Luận văn: Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland
3,582
321
72
24 3.2.4 Anten parabol và video trung tâm.
25 3.2.5 Đèn đường.
26
3.3
Lắp đặt trang thiết bị
27
4
Giám sát đánh giá quá trình thực hiện
dự án.
*
Luôn luôn kiểm tra
so sánh tiến độ với
kế hoạch của dự án.
* Thông báo những
sai khác cho chủ đầu
tư
28
4.1
So sánh công việc thực tế với kế hoạch của
dự án.
29
4.2
Đánh giá kết quả và điều chỉnh những công
việc cần thiết.
30
5 Kết thúc dự án.
31 5.1 Hoàn thiện và kiểm tra kết thúc dự án.
32 5.2 Lập biên bản bàn giao công trình.
33 2.3 Lập báo cáo thanh toán và quyết toán.
34 5.4 Thanh lý hợp đồng.
Sơ đồ phân tách công việc phần xây dựng
Xây dựng hạng mục nhà chính
Khu nhà A
Khu nhà B
Khu nhà C
Khu nhà D
Xây dựng hệ thống điện nước và công trình phụ
Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống cấp và thoát nước
Hệ thống đường giao thông
Sân, bãi đỗ xe
Sơ đồ phân tách công việc phần mua sắm trang thiết bị
Mua sắm trang thiết bị nhà ở
Trang thiết bị phòng bếp
Phòng ăn
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng WC
Quầy bar
Phòng giặt
Ngoài ra còn bố trí thêm:
1 máy phát điện
1Máy hút bụi
1 hệ thống PCCC
1 hệ thống cấp và lọc nước
Lắp đặt trang thiết bị
Điều hoà
Máy phát điện
Tổng đài điện thoại
Telephone
Hệ thống pccc
Hệ thống cấp lọc nước
Video trung tâm và anten parabol
2. Quản trị thời gian
2.1 Lập kế hoạch thời gian
Trong quản trị phạm vi đã xác định được công việc cần thực hiện. Khi lên kế
hoạch thời gian, ban điều hành và thông tin cần ước lượng được tương đối thời
gian
và thứ tự các công việc cần thực hiện. Chúng tôi lập kế hoạch tiến độ như sau:
STT Công việc
Kế hoạch thời
gian
Giai
đoạn
khởi
đầu
1 Thành lập ban quản lý dự án và các phòng
ban.
Tháng 4/2009
2 Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng. Tháng 4/2009
3 Khảo sát và thiết kế xây dựng. Tháng 4/2009
4 Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự
toán.
Tháng 4/2009
5 Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. Tháng 5/2009
6 Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án
chống cháy nổ.
Tháng 6/2009
Giai
đoạn
thi
công
7 Gia cố, làm nền móng, san nền, đào đắp đất. Tháng 8/2010
8 Xây dựng hạng mục khu nhà A. Tháng 10/2010
9 Xây dựng hạng mục khu nhà B. Tháng 1/2010
10 Xây dựng hạng mục khu nhà C. Tháng 4/2010
11 Xây dựng hạng mục khu nhà D Tháng 7/2010
12 Xây dựng khuôn viên hàng rào cổng chính
phụ của các biệt thự.
Tháng 8/2010
13 Xây dựng hệ thống cấp thoát nước và công
trình phụ
Tháng 9 /2010
14 Mua sắm & Lắp đặt trang thiết bị Tháng 10 /2010
15 Hoàn thiện và trình cơ quan thẩm định dự
án.
Tháng 12 /2010
Giai
đoạn
16 Kiểm tra chất lượng xây dựng và chất
lượng thiết bị của công trình.
Tháng 1 /2011
17 Hoàn tất việc bàn giao công trình. Tháng 2/2011
kết
thúc
18 Lập báo cáo thanh toán quyết toán. Tháng 2/2011
19
Thanh lý hợp đồng.
Đầu tháng
3/2011
2.2 Quản lý và ước tình thời gian thực hiện
Đơn vị tính: ngày
TT
Côn
g
việc
Tên công việc
Thời
gian
bi
quan
Thời
gian
lạc
quan
Thời
gian
thườn
g gặp
Thời
gian
dự tính
1
Thành lập ban quản lý dự án và các
phòng ban.
10 5 8 7
2 Thực hiện đền bù và giải phóng mặt
bằng.
80 60 70 65
3 Khảo sát và thiết kế xây dựng. 65 55 58 57
4
Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự
toán.
40 30 33 32
5 Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. 44 32 36 35
6
Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương
án chống cháy nổ.
25 18 21 20
7 Gia cố nền móng san nền, đào đắp đất. 170 155 162 159
8 Xây dựng khu A. 130 115 125 120
9 Xây dựng khu B. 155 140 150 144
10 Xây dựng khu C. 150 135 140 138
11 Xây dựng khu D. 140 128 125 130
12
Xây dựng khuôn viên , cổng chính cổng
phụ của các biệt thự.
85
70 80 74
13 Xây dựng hệ thống thoát nước và công
trình phụ.
80 65 75 70
14 Mua sắm và lắp đặt trang thiết bị. 90 78 84 81
15 Hoàn thiện và trình cơ quan thẩm định
dự án.
45 38 42 40
16 Kiểm tra chất lượng xây dựng và chất
lượng thiế bị của công trình.
18 13 16 14
17 Hoàn tất việc bàn giao công trình. 10 7 9 8
18 Lập báo cáo thanh toán và quyết toán. 15 12 14 13
19 Thanh lý hợp đồng. 7 4 6 5
Khi những thay đổi xảy ra các nhà quản lý cần xác định rõ nguyên nhân, tìm ra
các biện pháp khắc phục sự thay đổi đó đồng thời nhà quản lý cần lập dự phòng
cho
những thay đổi có thể xảy ra để có hướng khắc phục hiệu quả nhất.
Sơ đồ Gantt
T
T
Công việc
start
finish
Dur
atio
n
Năm 2009 Năm 2010
Năm
2011
Quý
II
Quý
III
Quý
IV
Quý
I
Quý
II
Quý
III
Quý
IV
Quý
I
1
Đền bù giải phóng mặt
bằng
8/4/0
9
13/6/
09
65
2
Khảo sát thiết kế xây
dựng.
8/4/0
9
27/5/
09
57
3
Th
ẩm định phế duyệt thiết
kế và tổng dự toán.
27/5/
09
27/6/
09
32
4
Tập kết vật liệu và chuẩn
bị các phương án phòng
chống cháy nổ
1/7/0
9
21/7/
09
20
5
Gia cố nền móng, san nền
đắp đất.
21/7/
09
9/12/
09
159
6
Xây dựng khuA
1/10/
09
9/2/1
0
120
7
Xây dựng khu B
1/1/1
0
27/5/
10
144
8
Xây dựng khu C
1/4/1
0
25/8/
10
138
9
Xây dựng khu D
1/9/1
0
6/11/
10
130
1
0
Xây khuôn viên cổng
chính phụ.
6/9/1
0
23/11
/10
74
1
1
Xây bể bơi.
1/10/
10
25/11
/10
55
1
2
Xây vườn hoa.
1/12/
10
26/1/
11
60
1
3
Xây khuôn viên và công
trình phụ.
7/12/
10
4/2/1
1
70
1
4
Mua sắm lắp đặt trang
thiết bị.
7/12/
10
12/2/
11
81
1
5
Hoàn thiện và trình cơ
thẩm định
1/1/1
1
2/2/1
1
40
1
6
Kiểm tra chất lượng công
trình.
12/2/
11
2/3/1
1
14
1
7
Hoàn tất việc bàn giao
công trình.
29/2/
11
10/3/
11
24
3. Quản lý chi phí
3.1 Lập kế hoạch chi phí
Cơ sở lập dự toán:
Thông tư 116/200/TT – BTC hướng dẫn quản lý chi phí QLDA.
Chi phí lập quy hoạch xây dựng áp dụng theo quy định tại Quyết định số
06/2005/QĐ – BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Định
mức chi phí quy hoạch xây dựng.
Chủ đầu tư lập dự toán chi phí trên cơ sở nội dung công việc phải thực hiện,
sản phẩm công trình xây dựng và các chế độ chính sách có liên quan.
Khối lượng theo bản vẽ thiết kế.
Đơn giá thiết kế được lập theo mức dự toán do BXD ban hành.
Nội dung chi phí dự án xây dựng:
Chi phí lập dự án (đồ án) xây dựng gồm: chi phí điều tra thu thập tài
liệu, số liệu hiện trạng và dự báo liên quan đến dự án xây dựng.
Chi phí thực hiện dự án xây dựng gồm: chi phí khảo sát, thiết kế xây
dựng, làm mô hình (nếu có), chi phí nguyên vật liệu, chi phí công nhân,
nhân viên dự án…
Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án xây dựng.
A. Quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình:
Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án.
Bảng dự toán tổng chi phí dự án
Đơn vị : triệu đồng
STT Nội dung Chi phí sau thuế
1 Chi phí xây dựng 67.204,48
2 Chi phí thiết bị 12.521,94
3 Chi phí đền bù GPMB, tái định cư 3.930
4 Chi phí nhân công 21.841,902
5 Chi phí quản lý dự án 1.072,59
6 Chi phí khác 148,5
7 Vốn lưu động ban đầu 1.544,477
8 Chi phí dự phòng 3.892,82
Tổng 112.157,2099
Xác định chi tiết chi phí:
Xác định Chi phí Xây dựng cho các hạng mục:
Căn cứ để xác định Chi phí XD các hạng mục:
Danh mục các hạng mục XD
Quy mô XD các hạng mục
Suất đầu tư xây dựng tính cho một m2 sàn được lấy theo suất đầu tư
1600/BXD-VP
Mức thuế suất VAT theo quy định hiện hành lấy bằng 10%.
Bảng Chi phí xây dựng các hạng mục
Đơn vị: Triệu đồng
ST
T Tên hạng mục
Đơn
vị
Quy
mô xây
dựng
Đơn giá
chưa
VAT
Chi phí
trước thuế
Chi phí
sau thuế
1 Xây dựng nhà A: 8
nhà
m
2
380,61 2,69 8.190,73 9.009,80
2 Xây dựng nhà B: 9
nhà
m
2
615,73 2,69 14.906,82 16.397,51
3 Xây dựng nhà C:13
nhà
m
2
280,11 2,69 9.795,45 10.774,99
4 Xây dựng nhà D:10
nhà
m
2
490,43 2,69 13.192,57 14.511,82
Tổng cộng
46.085,56 50.694,12
5 Công trình tạm 1%Vxd 460,86 506,94
6 Bãi gửi xe m
2
390 2 780,00 858,00
7 Hệ thống điện nước
bên ngoài
6%Vxd 2.765,13 3.041,65
8 Đường giao thông m
2
7.371,7 0.25 1.842,94 2.027,23
9
10
Cổng ra
vào
Cổng
chính
cái 40 45 1800 1.988
Cổng
phụ
cái 40 15 600 660
11 Hàng rào m 1.923,8 0,45 865,71 952,30
12 Cỏ nhật m
2
7.513,8 0,06 450,83 495,91
13 Sân vườn m
2
7.462,6 0,4 2.985,04 3.283,54
14 San lấp nền m
3
36.832 0,047 1990,77 2.189,85
15 Công trình phụ trợ 1%Vxd 460,86 506,94
Tổng cộng 61087,7 67204,48
Xác định chi phí thiết bị cho dự án:
Các căn cứ xác định:
Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong DA bao gồm các trang thiết bị
trong các nhà ở, các trang thiết bị dụng cụ trong quản lý điều hành DA.
Phòng bếp: (49 phòng) bố trí: 1 tủ lạnh 135l + 1 bếp ga + 1 tủ bếp + 1sọt rác
nhựa + 1 xô nhựa đổ nước.
Phòng ăn: (49 phòng) bố trí: 1 bộ bàn ghế ăn + 1 điều hoà
Phòng ngủ: (148 phòng) gồm: 1 giường + 1 tủ đứng và bàn trang điểm + 1 diều
hoà + 1 tivi + 1telephone + 1 radio + thảm chân giường + 1 bàn làm việc + 1 ghế
ngồi làm việc + 1 hộp màn + 1 nệm trải giường + 1 ga trải giường + 1 màn + 2
vỏ gối + 2 ruột gối + 1 chăn len + 1 rido che cửa + 1 tranh treo tường.
o Riêng nhà D trong phòng ngủ bố trí thêm 1 tủ lạnh 50l.
Phòng khách: (49 phòng) gồm: 1 bộ xa lông to + 1 telephone + 1 tivi + 1 radio
+
mắc treo quần áo + 1 lọ hoa + 1 tranh treo tường + 2 gạt tàn + 1 bộ ấm chén uống
nước + 1 xô nhựa đổ nước + 1 điều hoà + 1 phích nước điện + 1 rido + 1 sọt rác
nhựa.
Phòng WC: (89 phòng) bố trí: 1 bồn tắm + 1 lavabo + 1 vòi nước + 1 bình nóng
lạnh + 1 vòi hoa sen.
Quầy Bar: (9 phòng) bố trí 1 tivi + 1 tủ lạnh 135lít + 1 telephone.
Phòng giặt: (40 phòng) bố trí 1 máy giặt + 1 lavabo + 1 vòi nước.
Reception: 1 bộ bàn ghế văn phòng + 1 tổng đài điện thoại + 2 fax + 6
telephone +
4 máy tính + 5 điều hoà nhiệt độ + 1 xô nhựa đổ rác + 1 bộ xalông nhỏ + 1 bộ ấm
chén uống nước + 2 lọ hoa + 2 gạt tàn + 1 sọt rác nhựa + 1 tranh treo tường + 1
phích nước điện.