Luận văn tốt nghiệp: Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp than Thành Công

4,004
466
152
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
39
a/ Phân tích tình hình biến động tài sản (Bảng 2-7)
PHÂN
TÍCH
TÌNH
HÌNH
BI
ẾN
Đ
ỘNG
TÀI
S
ẢN
C
ỦA
NGHI
P
THAN THÀNH CÔNG NĂM 2006
B
ng 2
-
7
CHỈ TIÊU Mã số
Số đầu năm 2006
Số cuối năm 2006
T
tr
ng (%)
Ch
ê
nh l
ch (cu
i n
ă
m v
à
đầu năm)
Cu
i
kỳ
Đ
u k

%
TÀI
S
ẢN
A. T
ÀI
S
ẢN
NG
ẮN
H
ẠN
100 17.361.558.723
10.759.524.690
10,64
19,85
(6.602.034.033)
61,97
I. Ti
n v
à
c
á
c kho
n t
ươ
ng
đươ
ng
tiền
110 39.650.342
187.326.353
0,19
0,05
147.676.011
472,45
1. Ti
n
111
39.650.342
187.326.353
0,19
0,05
147.676.011
472,45
II. C
á
c kho
n
đ
u t
ư
t
à
i ch
í
nh ng
n
hạn
120
1.
Đ
u t
ư
ng
n h
n
121
2. D
ph
ò
ng gi
m gi
á
ch
ng kho
á
n
đầu tư ngắn hạn
129
III. C
á
c kho
n ph
i thu
130
4.354.855.554
4.383.501.116
4,34
4,98
28.645.562
100,66
IV. H
à
ng t
n kho
140
12.908.847.458
6.188.697.221
6,12
14,76
(6.720.150.237)
47
,94
V. T
à
i s
n ng
n h
n kh
á
c
150
58.205.369
0,07
(58.205.369)
1. Chi ph
í
tr
tr
ư
c ng
n h
n
151
2. C
á
c kho
n thu
ế
ph
i thu
152
58.205.369
0,07
(58.205.369)
3. T
à
i s
n ng
n h
n kh
á
c
158
B.
TÀI
S
ẢN
DÀI
H
ẠN
200 70.100.996.486
90.329.116.543
89,36
80,15
20.228.120.057
128,86
I. C
á
c kho
n ph
i thu d
à
i h
n
210
II. T
à
i s
n c
đ
nh
220
68.556.503.294
89.516.762.229
88,55
78,38
20.960.258.935
130,57
III. B
t
đ
ng s
n
đ
u t
ư
240
IV. C
á
c kho
n
đ
u t
ư
t
à
i ch
í
nh d
à
i
hạn
250
V. T
à
i s
n d
à
i h
n kh
á
c
260
1.544.493.192
812.354.314
0,80
1,77
(732.138.878)
52,60
1. Chi ph
í
tr
tr
ư
c d
à
i h
n
261
1.544.493.192
812.354.314
0,80
1,77
(732.138.878)
52,60
T
ng c
ng t
à
i s
n
87.462.555.209
101.088.641.233
100,00
100,00
13.626.086.024
115,58
- Tài sản ngắn hạn: Cuối năm 2006 giảm so với đầu năm: 6.602.034.033
đồng. Đầu năm chiếm tỷ trọng 19,85% tổng giá trị tài sản của Xí nghiệp, cuối năm
giảm còn 10,64% do các khoản phải thu, hàng tồn kho tài sản ngắn hạn khác
giảm. Trong đó chủ yếu là hàng tồn kho: đầu năm chiếm tỷ trọng 14,76% tổng giá
trị tài sản, cuối năm giảm còn 6,12%. Mặc dù tiền mặt tăng: đầu năm chiếm tỷ
trọng 0,05%, cuối năm tăng 0,19%. Điều này cho thấy về cuối năm Xí nghiệp đỡ bị
động về nguồn vốn cho đầu tư ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn: Tài sản cố định của nghiệp chiếm tỷ trọng tương đối
lớn trong toàn bộ giá trị tài sản của Xí nghiệp. Đây là một đặc trưng của các doanh
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 39 a/ Phân tích tình hình biến động tài sản (Bảng 2-7) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BI ẾN Đ ỘNG TÀI S ẢN C ỦA XÍ NGHI Ệ P THAN THÀNH CÔNG NĂM 2006 B ả ng 2 - 7 CHỈ TIÊU Mã số Số đầu năm 2006 Số cuối năm 2006 T ỷ tr ọ ng (%) Ch ê nh l ệ ch (cu ố i n ă m v à đầu năm) Cu ố i kỳ Đ ầ u k ỳ  % TÀI S ẢN A. T ÀI S ẢN NG ẮN H ẠN 100 17.361.558.723 10.759.524.690 10,64 19,85 (6.602.034.033) 61,97 I. Ti ề n v à c á c kho ả n t ươ ng đươ ng tiền 110 39.650.342 187.326.353 0,19 0,05 147.676.011 472,45 1. Ti ề n 111 39.650.342 187.326.353 0,19 0,05 147.676.011 472,45 II. C á c kho ả n đ ầ u t ư t à i ch í nh ng ắ n hạn 120 1. Đ ầ u t ư ng ắ n h ạ n 121 2. D ự ph ò ng gi ả m gi á ch ứ ng kho á n đầu tư ngắn hạn 129 III. C á c kho ả n ph ả i thu 130 4.354.855.554 4.383.501.116 4,34 4,98 28.645.562 100,66 IV. H à ng t ồ n kho 140 12.908.847.458 6.188.697.221 6,12 14,76 (6.720.150.237) 47 ,94 V. T à i s ả n ng ắ n h ạ n kh á c 150 58.205.369 0,07 (58.205.369) 1. Chi ph í tr ả tr ư ớ c ng ắ n h ạ n 151 2. C á c kho ả n thu ế ph ả i thu 152 58.205.369 0,07 (58.205.369) 3. T à i s ả n ng ắ n h ạ n kh á c 158 B. TÀI S ẢN DÀI H ẠN 200 70.100.996.486 90.329.116.543 89,36 80,15 20.228.120.057 128,86 I. C á c kho ả n ph ả i thu d à i h ạ n 210 II. T à i s ả n c ố đ ị nh 220 68.556.503.294 89.516.762.229 88,55 78,38 20.960.258.935 130,57 III. B ấ t đ ộ ng s ả n đ ầ u t ư 240 IV. C á c kho ả n đ ầ u t ư t à i ch í nh d à i hạn 250 V. T à i s ả n d à i h ạ n kh á c 260 1.544.493.192 812.354.314 0,80 1,77 (732.138.878) 52,60 1. Chi ph í tr ả tr ư ớ c d à i h ạ n 261 1.544.493.192 812.354.314 0,80 1,77 (732.138.878) 52,60 T ổ ng c ộ ng t à i s ả n 87.462.555.209 101.088.641.233 100,00 100,00 13.626.086.024 115,58 - Tài sản ngắn hạn: Cuối năm 2006 giảm so với đầu năm: 6.602.034.033 đồng. Đầu năm chiếm tỷ trọng 19,85% tổng giá trị tài sản của Xí nghiệp, cuối năm giảm còn 10,64% do các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác giảm. Trong đó chủ yếu là hàng tồn kho: đầu năm chiếm tỷ trọng 14,76% tổng giá trị tài sản, cuối năm giảm còn 6,12%. Mặc dù tiền mặt có tăng: đầu năm chiếm tỷ trọng 0,05%, cuối năm tăng 0,19%. Điều này cho thấy về cuối năm Xí nghiệp đỡ bị động về nguồn vốn cho đầu tư ngắn hạn. - Tài sản dài hạn: Tài sản cố định của Xí nghiệp chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ giá trị tài sản của Xí nghiệp. Đây là một đặc trưng của các doanh
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
40
nghiệp khai thác than. Đầu năm giá trị TSCĐ chiếm 78,38% giá trị toàn btài sản
của doanh nghiệp. Trong năm, Xí nghiệp tăng cường công tác đầu tư, mở rộng sản
xuất nên tài sản cố định của nghiệp cuối năm tăng lên chiếm ttrọng: 88,55%
tổng giá trị tài sản.
b/ Phân tích tình hình biến động nguồn vốn (Bảng 2-8)
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA XÍ NGHIỆP
THAN THÀNH CÔNG NĂM 2006
Bảng 2-8
CHỈ TIÊU
số
Số đầu năm
2006
Số cuối năm
2006
Tỷ trọng (%)
Chênh lệch (cuối năm và
đâù năm)
Cuối
kỳ
Đầu kỳ
 %
NGU
ỒN
V
ỐN
290
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 81.954.478.076
94.367.953.638
93,35 93,70 12.413.475.562 115,15
I. Nợ ngắn hạn 310 35.954.478.076
11.080.162.025
10,96 41,11 (24.874.316.051)
30,82
1. Vay và nợ ngắn hạn 311
- -
2. Phải trả người bán 312 4.335.378.657
5.176.086.174
5,12 4,96 840.707.517 119,39
3. Người mua trả tiền trước 313
- -
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 314 19.100.471
865.677.494
0,86 0,02 846.577.023 4.532,23
5. Phải trả công nhân viên 315 6.564.427.863
4.113.382.607
4,07 7,51 (2.451.045.256)
62,66
6. Chi phí phải trả 316 326.085
326.085
0,00 0,00 100,00
7. Phải trả nội bộ 317 24.350.070.314
- 27,84 (24.350.070.314)
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
318
- -
9. c khoản phải trả, phải nộp kc 319 685.174.686
924.689.665
0,91 0,78 239.514.979 134,96
II. N
d
à
i h
n
320
46.000.000.000
83.287.791.613
82,39 52,59 37.287.791.613 181,06
1. Phải trả dài hạn người bán 321
- -
2. Phải trả dài hạn nội bộ 322 46.000.000.000
83.287.791.613
82,39 52,59 37.287.791.613 181,06
3. Phải trả dài hạn khác 323
- -
4. Vay và nợ dài hạn 324
- -
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 325
- -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 5.508.077.133
6.720.687.595
6,65 6,30 1.212.610.462 122,02
Tổng cộng nguồn vốn 87.462.555.209
101.088.641.233
100,00
100,00
13.626.086.024 115,58
- Nợ phải trả: Các khoản nợ phải trả của Xí nghiệp trong năm 2006 không có
sự biến động. Tỉ lệ các khoản nợ trong tổng nguồn vốn đầu năm chiếm 93, 7%, cuối
năm chiếm: 93,35% tổng nguồn vốn của nghiệp. Tỉ lệ này là rất lớn, Xí nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 40 nghiệp khai thác than. Đầu năm giá trị TSCĐ chiếm 78,38% giá trị toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. Trong năm, Xí nghiệp tăng cường công tác đầu tư, mở rộng sản xuất nên tài sản cố định của Xí nghiệp cuối năm tăng lên chiếm tỷ trọng: 88,55% tổng giá trị tài sản. b/ Phân tích tình hình biến động nguồn vốn (Bảng 2-8) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CÔNG NĂM 2006 Bảng 2-8 CHỈ TIÊU Mã số Số đầu năm 2006 Số cuối năm 2006 Tỷ trọng (%) Chênh lệch (cuối năm và đâù năm) Cuối kỳ Đầu kỳ  % NGU ỒN V ỐN 290 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 81.954.478.076 94.367.953.638 93,35 93,70 12.413.475.562 115,15 I. Nợ ngắn hạn 310 35.954.478.076 11.080.162.025 10,96 41,11 (24.874.316.051) 30,82 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 - - 2. Phải trả người bán 312 4.335.378.657 5.176.086.174 5,12 4,96 840.707.517 119,39 3. Người mua trả tiền trước 313 - - 4. Thuế và các khoản phải nộp NN 314 19.100.471 865.677.494 0,86 0,02 846.577.023 4.532,23 5. Phải trả công nhân viên 315 6.564.427.863 4.113.382.607 4,07 7,51 (2.451.045.256) 62,66 6. Chi phí phải trả 316 326.085 326.085 0,00 0,00 100,00 7. Phải trả nội bộ 317 24.350.070.314 - 27,84 (24.350.070.314) 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 - - 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 685.174.686 924.689.665 0,91 0,78 239.514.979 134,96 II. N ợ d à i h ạ n 320 46.000.000.000 83.287.791.613 82,39 52,59 37.287.791.613 181,06 1. Phải trả dài hạn người bán 321 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 322 46.000.000.000 83.287.791.613 82,39 52,59 37.287.791.613 181,06 3. Phải trả dài hạn khác 323 - - 4. Vay và nợ dài hạn 324 - - 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 325 - - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 5.508.077.133 6.720.687.595 6,65 6,30 1.212.610.462 122,02 Tổng cộng nguồn vốn 87.462.555.209 101.088.641.233 100,00 100,00 13.626.086.024 115,58 - Nợ phải trả: Các khoản nợ phải trả của Xí nghiệp trong năm 2006 không có sự biến động. Tỉ lệ các khoản nợ trong tổng nguồn vốn đầu năm chiếm 93, 7%, cuối năm chiếm: 93,35% tổng nguồn vốn của Xí nghiệp. Tỉ lệ này là rất lớn, Xí nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
41
gần như sử dụng hoàn toàn vốn vay để trang sắm tài sản thiết bị của đơn vị mình.
Với lượng vốn vay lớn như vậy, Xí nghiệp hoàn toàn không có khả năng chủ động
vềvốn. Trong đó tỉ lệ nợ ngắn hạn đầu năm chiếm 41,11%, cuối năm: 10,96% tổng
số vốn. Tỉ lệ nợ dài hạn đầu năm chiếm: 52,59%, cuối năm: 82,39%, đây là khoản
Xí nghiệp vay từ Công ty than Hạ long để đầu tư cho mở rộng sản xuất.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu đầu năm chiếm tỉ trọng 6,3%, cuối năm
chiếm: 6,65%. Đây là một tỉ lệ rất thấp.
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. (Bảng 2.3)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác.
Từ bảng 2-3, và mối quan hệ: Lợi nhuận = Doanh thu - Giá vốn hàng bán (Chi phí
sản xuất). Ta xét thấy kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 của Xí nghiệp than
Thành công như sau:
- Doanh thu thuần (do năm 2005 và năm 2006 Xí nghiệp không có các khoản
giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng) năm 2006 của
nghiệp tăng so với năm 2005 là: 17.820 triệu đồng với mức tăng 16,57%.
Nguyên nhân do sản lượng các loại than tiêu thụ năm 2006 tăng so với 2005:
49.661 tấn tương ứng tăng 21,65% giá bán than bình quân năm 2006 cũng tăng
so với năm 2005: 28.128 đ/tấn tương ứng tăng: 7,94%. Bên cạnh đó giá vốn hàng
bán năm 2006 cũng tăng so với năm 2005 là: 15.577.351.612 đồng tương ứng tăng
15,18%. vậy lợi nhuận gộp về bán hàng năm 2006 tăng so với năm 2005 là:
2.242 triệu đồng với mức tăng tương đối: 45,52%.
- Do chi phí lãi vay của nghiệp trong cnăm 2005 2006 cùng tăng
tương ứng, năm 2005 là: 4.498.874.061 đồng, năm 2006 là: 7.030.408.803 đồng,
trong khi đó doanh thu hoạt động tài chính không đủ bù đắp trả chi phí lãi vay, năm
2005 là: 2.111.917 đồng, năm 2006 là: 9.998.871 đồng. Do vậy lợi nhuận gộp v
bán hàng được cộng vào với doanh thu hoạt động tài chính để đắp vào chi phí
trả lãi vay nên lợi nhuận thuần của Xí nghiệp năm 2006 giảm còn 148,5 triệu đồng
năm 2005 giảm còn 275,5 triệu đồng năm 2006 giảm so với năm 2005: 127
triệu đồng với mức giảm tương đối: 46,09%.
- Thu nhập khác của Xí nghiệp năm 2006 giảm so với năm 2005: 372 triệu
đồng, mức giảm tương đối: 87,28%. Tuy nhiên khoản thu nhập khác y của cả
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 41 gần như sử dụng hoàn toàn vốn vay để trang sắm tài sản thiết bị của đơn vị mình. Với lượng vốn vay lớn như vậy, Xí nghiệp hoàn toàn không có khả năng chủ động vềvốn. Trong đó tỉ lệ nợ ngắn hạn đầu năm chiếm 41,11%, cuối năm: 10,96% tổng số vốn. Tỉ lệ nợ dài hạn đầu năm chiếm: 52,59%, cuối năm: 82,39%, đây là khoản Xí nghiệp vay từ Công ty than Hạ long để đầu tư cho mở rộng sản xuất. - Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu đầu năm chiếm tỉ trọng 6,3%, cuối năm chiếm: 6,65%. Đây là một tỉ lệ rất thấp. 2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. (Bảng 2.3) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác. Từ bảng 2-3, và mối quan hệ: Lợi nhuận = Doanh thu - Giá vốn hàng bán (Chi phí sản xuất). Ta xét thấy kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 của Xí nghiệp than Thành công như sau: - Doanh thu thuần (do năm 2005 và năm 2006 Xí nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng) năm 2006 của Xí nghiệp tăng so với năm 2005 là: 17.820 triệu đồng với mức tăng 16,57%. Nguyên nhân là do sản lượng các loại than tiêu thụ năm 2006 tăng so với 2005: 49.661 tấn tương ứng tăng 21,65% và giá bán than bình quân năm 2006 cũng tăng so với năm 2005: 28.128 đ/tấn tương ứng tăng: 7,94%. Bên cạnh đó giá vốn hàng bán năm 2006 cũng tăng so với năm 2005 là: 15.577.351.612 đồng tương ứng tăng 15,18%. Vì vậy lợi nhuận gộp về bán hàng năm 2006 tăng so với năm 2005 là: 2.242 triệu đồng với mức tăng tương đối: 45,52%. - Do chi phí lãi vay của Xí nghiệp trong cả năm 2005 và 2006 cùng tăng tương ứng, năm 2005 là: 4.498.874.061 đồng, năm 2006 là: 7.030.408.803 đồng, trong khi đó doanh thu hoạt động tài chính không đủ bù đắp trả chi phí lãi vay, năm 2005 là: 2.111.917 đồng, năm 2006 là: 9.998.871 đồng. Do vậy lợi nhuận gộp về bán hàng được cộng vào với doanh thu hoạt động tài chính để bù đắp vào chi phí trả lãi vay nên lợi nhuận thuần của Xí nghiệp năm 2006 giảm còn 148,5 triệu đồng và năm 2005 giảm còn 275,5 triệu đồng và năm 2006 giảm so với năm 2005: 127 triệu đồng với mức giảm tương đối: 46,09%. - Thu nhập khác của Xí nghiệp năm 2006 giảm so với năm 2005: 372 triệu đồng, mức giảm tương đối: 87,28%. Tuy nhiên khoản thu nhập khác này của cả
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
42
năm 2005 và năm 2006 đều không thể bù đắp nổi khoản chi phí khác của Xí nghiệp
phát sinh ngoài kế hoạch trong năm 2005 và 2006. Do Xí nghiệp là đơn vị hạch toán
phụ thuộc Công ty than Hạ Long, do vậy ngoài việc bù đắp chi phí bằng lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, Công ty chịu cấp bù lỗ toàn
bộ các khoản chi phí phát sinh thêm chonghiệp. Vì vậy lợi nhuận thuần của Xí
nghiệp năm 2005 và 2006 đều bằng không.
2.2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Xí nghiệp
2.2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán
P
HÂN
TÍCH
TÌNH
HÌNH
THANH
TOÁN
NĂM
2006
C
ỦA
X
Í
NGHI
ỆP
THAN THÀNH CÔNG
Bảng 2-9
Chỉ tiêu
Số đầu năm 2006
Số cuối năm 2006
So sánh cuối năm và đầu năm
%
A. CÁC KHOẢN PHẢI THU
4.354.855.554
4.383.501.116
28.645.562
100,66
1. Phải thu khách hàng
15.811.252
(15.811.252)
0,00
2. Trả trước người bán
56.914.444
56.914.444
3. Phải thu nội bộ
3.705.570.270
3.900.000.000
194.429.730
105,25
4. Khoản phải thu khác
633.474.032
426.586.672
(206.887.360)
67,34
Công nợ phải thu và phải trả khác ngắn
hạn
629.974.032
426.586.672
(203.387.360)
67,71
Tạm ứng, thế chấp ký cược ngắn hạn 3.500.000
0,00
B. NỢ PHẢI TRẢ
81.954.478.076
94.367.953.638
12.413.475.562
115,15
I. Nợ ngắn hạn
35.954.478.076
11.080.162.025
(24.874.316.051)
30,82
1. Phải trả người bán
4.335.378.657
5.176.086.174
840.707.517
119,39
2. Thuế và các khoản phải nộp NN
19.100.471
865.677.494
846.577.023
4.532,23
3. Phải trả công nhân viên
6.564.427.863
4.113.382.607
(2.451.045.256)
62,66
4. Chi phí phải trả
326.085
326.085
0
100,00
5. Phải trả nội bộ
24.350.070.314
(24.350.070.314)
0,00
6. Các khoản phải trả, phải nộp khác
685.174.686
924.689.665
239.514.979
134,96
II. Nợ dài hạn
46.000.000.000
83.287.791.613
37.287.791.613
181,06
1. Phải trả dài hạn nội bộ
46.000.000.000
83.287.791.613
37.287.791.613
181,06
Từ bảng 2-9, tình hình thanh toán của Xí nghiệp than Thành công cho thấy:
Các khoản phải thu của nghiệp trong năm 2006 tương đối ổn định
không lớn lắm: Đầu năm 2006 là 4.354.855.554 đồng; cuối năm là: 4.383.501.116
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 42 năm 2005 và năm 2006 đều không thể bù đắp nổi khoản chi phí khác của Xí nghiệp phát sinh ngoài kế hoạch trong năm 2005 và 2006. Do Xí nghiệp là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty than Hạ Long, do vậy ngoài việc bù đắp chi phí bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, Công ty chịu cấp bù lỗ toàn bộ các khoản chi phí phát sinh thêm cho Xí nghiệp. Vì vậy lợi nhuận thuần của Xí nghiệp năm 2005 và 2006 đều bằng không. 2.2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Xí nghiệp 2.2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán P HÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN NĂM 2006 C ỦA X Í NGHI ỆP THAN THÀNH CÔNG Bảng 2-9 Chỉ tiêu Số đầu năm 2006 Số cuối năm 2006 So sánh cuối năm và đầu năm  % A. CÁC KHOẢN PHẢI THU 4.354.855.554 4.383.501.116 28.645.562 100,66 1. Phải thu khách hàng 15.811.252 (15.811.252) 0,00 2. Trả trước người bán 56.914.444 56.914.444 3. Phải thu nội bộ 3.705.570.270 3.900.000.000 194.429.730 105,25 4. Khoản phải thu khác 633.474.032 426.586.672 (206.887.360) 67,34 Công nợ phải thu và phải trả khác ngắn hạn 629.974.032 426.586.672 (203.387.360) 67,71 Tạm ứng, thế chấp ký cược ngắn hạn 3.500.000 0,00 B. NỢ PHẢI TRẢ 81.954.478.076 94.367.953.638 12.413.475.562 115,15 I. Nợ ngắn hạn 35.954.478.076 11.080.162.025 (24.874.316.051) 30,82 1. Phải trả người bán 4.335.378.657 5.176.086.174 840.707.517 119,39 2. Thuế và các khoản phải nộp NN 19.100.471 865.677.494 846.577.023 4.532,23 3. Phải trả công nhân viên 6.564.427.863 4.113.382.607 (2.451.045.256) 62,66 4. Chi phí phải trả 326.085 326.085 0 100,00 5. Phải trả nội bộ 24.350.070.314 (24.350.070.314) 0,00 6. Các khoản phải trả, phải nộp khác 685.174.686 924.689.665 239.514.979 134,96 II. Nợ dài hạn 46.000.000.000 83.287.791.613 37.287.791.613 181,06 1. Phải trả dài hạn nội bộ 46.000.000.000 83.287.791.613 37.287.791.613 181,06 Từ bảng 2-9, tình hình thanh toán của Xí nghiệp than Thành công cho thấy: Các khoản phải thu của Xí nghiệp trong năm 2006 tương đối ổn định và không lớn lắm: Đầu năm 2006 là 4.354.855.554 đồng; cuối năm là: 4.383.501.116
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
43
đồng. Số phải thu cuối năm so với đầu năm tăng lên không đáng kể (chưa đến 1%).
Điều này cho thấy lượng vốn Xí nghiệp bị chiếm dụng là không lớn lắm. Trong đó
chủ yếu phải thu từ nội bộ: Đầu năm: 3.705.570.270 đồng, chiếm tỷ trọng 85%
tổng các khoán phải thu; cuối năm: 3.900.000.000 đồng, chiếm tỷ trọng: 89% tổng
các khoản phải thu.
Các khoản nợ của nghiệp trong năm 2006 tương đối lớn. Đầu năm là:
81.954.478.076 đồng; cuối năm: 94.367.953.638 đồng, tăng lên 12.413.475.562
đồng với mức tăng tương đối: 15.15%. Cho thấy vốn của Xí nghiệp chủ yếu là đi
chiếm dụng. Trong năm Xí nghiệp đã thanh toán phần lớn khoản vay ngắn hạn.
Đầu năm: 35.954.478.076 đồng, cuối năm còn phải trả: 11.080.162.025 đồng.
Giảm: 24.874.316.051 đồng với mức giảm tương đối là: 69,18%. Trong đó mức
giảm phải trả nội bộ là 24.350.070.314. Vốn vay dài hạn nội bộ Xí nghiệp cuối năm
tăng so với đầu năm là: 37.287.791.613 đồng, tương ứng tăng: 81,06%, cho thấy Xí
nghiệp hoàn toàn không chủ động về vốn. Toàn bộ công tác đầu tư lớn, mở rộng sản
xuất của Xí nghiệp gần như hoàn toàn sử dụng vốn vay. Năm tới Xí nghiệp cần
nhiều giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị, tăng năng suất lao
động, giảm chi phí, nhanh chóng hoàn trả vốn vay. Tránh bị động về vốngiảm
chi phí lãi vay.
2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của Xí nghiệp
Khả năng thanh toán của Xí nghiệp được phân tích qua các chỉ tiêu sau:
a/ Vốn luân chuyển
Để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, dự trữ đủ lượng hàng tồn kho
đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, thuận lợi, doanh nghiệp phải
luôn duy trì một mức vốn luân chuyển hợp .Vốn luân chuyển của doanh nghiệp
phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác
thể chuyển đổi thành tiền hoặc s dụng trong vòng một niên độ kế toán
không đòi hỏi sự chi trả trong thời gian ngắn.
Vốn luân chuyển = Vốn lưu động - Nợ ngắn hạn (2-6)
Đầu năm :
VLC = 17.361.558.723 – 35.954.478.076 = -18.592.919.353 đồng
Cuối năm :
VLC = 10.759.524.690 – 11.080.162.025 = - 320.637.335 đồng
Nhận xét :
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 43 đồng. Số phải thu cuối năm so với đầu năm tăng lên không đáng kể (chưa đến 1%). Điều này cho thấy lượng vốn Xí nghiệp bị chiếm dụng là không lớn lắm. Trong đó chủ yếu là phải thu từ nội bộ: Đầu năm: 3.705.570.270 đồng, chiếm tỷ trọng 85% tổng các khoán phải thu; cuối năm: 3.900.000.000 đồng, chiếm tỷ trọng: 89% tổng các khoản phải thu. Các khoản nợ của Xí nghiệp trong năm 2006 tương đối lớn. Đầu năm là: 81.954.478.076 đồng; cuối năm: 94.367.953.638 đồng, tăng lên 12.413.475.562 đồng với mức tăng tương đối: 15.15%. Cho thấy vốn của Xí nghiệp chủ yếu là đi chiếm dụng. Trong năm Xí nghiệp đã thanh toán phần lớn khoản vay ngắn hạn. Đầu năm: 35.954.478.076 đồng, cuối năm còn phải trả: 11.080.162.025 đồng. Giảm: 24.874.316.051 đồng với mức giảm tương đối là: 69,18%. Trong đó mức giảm phải trả nội bộ là 24.350.070.314. Vốn vay dài hạn nội bộ Xí nghiệp cuối năm tăng so với đầu năm là: 37.287.791.613 đồng, tương ứng tăng: 81,06%, cho thấy Xí nghiệp hoàn toàn không chủ động về vốn. Toàn bộ công tác đầu tư lớn, mở rộng sản xuất của Xí nghiệp gần như hoàn toàn sử dụng vốn vay. Năm tới Xí nghiệp cần có nhiều giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị, tăng năng suất lao động, giảm chi phí, nhanh chóng hoàn trả vốn vay. Tránh bị động về vốn và giảm chi phí lãi vay. 2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của Xí nghiệp Khả năng thanh toán của Xí nghiệp được phân tích qua các chỉ tiêu sau: a/ Vốn luân chuyển Để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, dự trữ đủ lượng hàng tồn kho đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, thuận lợi, doanh nghiệp phải luôn duy trì một mức vốn luân chuyển hợp lý.Vốn luân chuyển của doanh nghiệp phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền hoặc sử dụng trong vòng một niên độ kế toán mà không đòi hỏi sự chi trả trong thời gian ngắn. Vốn luân chuyển = Vốn lưu động - Nợ ngắn hạn (2-6) Đầu năm : VLC = 17.361.558.723 – 35.954.478.076 = -18.592.919.353 đồng Cuối năm : VLC = 10.759.524.690 – 11.080.162.025 = - 320.637.335 đồng Nhận xét :
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
44
Với số vốn luân chuyển đầu năm: - 18.592.919.353 đồng và cuối năm: -
320.637.335 đồng, ta thấy tình hình tài chính của nghiệp tương đối khó khăn,
mặc dù cuối năm vốn luân chuyển của xí nghiệp có bị âm giảm đi nhưng vẫn phải
đi chiếm dụng vốn.
b/ Hệ số thanh toán ngắn hạn (K
TTNH
): K
TTNH
2 là tốt
Hệ số này phản ánh mức độ đảm bảo của vốn lưu động đối với các khoản nợ
ngắn hạn
K
TTNH
= i sản ngắn hạn
(2
-
7)
Nợ ngắn hạn
Tại thời điểm đầu năm:
K
TTNH
= 17.361.558.723
35.954.478.076
= 0,48
Tại thời điểm cuối năm:
K
TTNH
= 10.759.524.690
11.080.162.025
= 0,97
Nhận xét :
Khả năng thanh toán ngắn hạn của nghiệp về cuối năm tốt hơn đầu
năm, nhưng nhìn chung khả năng thanh toán ngắn hạn của nghiệp thấp. Tuy
nhiên đối với nghiệp than Thành Công là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty
than Hạ Long, vậy mọi khoản vay trung hạn dài hạn để đầu đều vay qua
Công ty và hạch toán vào tài khoản 336 (Phải trả nội bộ) do đó tỷ lệ thanh toán ngắn
hạn chưa phản ánh thực tế khả năng thanh toán của đơn vị.
c/ Hệ số thanh toán tức thời
Thể hiện khả năng về tiền mặt và các tài sản có thể chuyển nhanh thành tiền
đáp ứng cho việc thanh toán nợ ngắn hạn
K
Tức thời
=
Tiền và các khoản tương đương tiền + Các khoản phải thu ngắn hạn (2-8)
Nợ ngắn hạn
Đầu năm :
K
Tức thời
=
39.650.342 + 4.354.855.554
35.954.478.076
= 0,12
Cuối năm :
K
Tức thời
=
187.326.353 + 4.383.501.116
10.759.524.690
= 0,41
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 44 Với số vốn luân chuyển đầu năm: - 18.592.919.353 đồng và cuối năm: - 320.637.335 đồng, ta thấy tình hình tài chính của xí nghiệp tương đối khó khăn, mặc dù cuối năm vốn luân chuyển của xí nghiệp có bị âm giảm đi nhưng vẫn phải đi chiếm dụng vốn. b/ Hệ số thanh toán ngắn hạn (K TTNH ): K TTNH ≥ 2 là tốt Hệ số này phản ánh mức độ đảm bảo của vốn lưu động đối với các khoản nợ ngắn hạn K TTNH = Tài sản ngắn hạn (2 - 7) Nợ ngắn hạn Tại thời điểm đầu năm: K TTNH = 17.361.558.723 35.954.478.076 = 0,48 Tại thời điểm cuối năm: K TTNH = 10.759.524.690 11.080.162.025 = 0,97 Nhận xét : Khả năng thanh toán ngắn hạn của xí nghiệp về cuối năm có tốt hơn đầu năm, nhưng nhìn chung khả năng thanh toán ngắn hạn của xí nghiệp là thấp. Tuy nhiên đối với xí nghiệp than Thành Công là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty than Hạ Long, vì vậy mọi khoản vay trung hạn và dài hạn để đầu tư đều vay qua Công ty và hạch toán vào tài khoản 336 (Phải trả nội bộ) do đó tỷ lệ thanh toán ngắn hạn chưa phản ánh thực tế khả năng thanh toán của đơn vị. c/ Hệ số thanh toán tức thời Thể hiện khả năng về tiền mặt và các tài sản có thể chuyển nhanh thành tiền đáp ứng cho việc thanh toán nợ ngắn hạn K Tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền + Các khoản phải thu ngắn hạn (2-8) Nợ ngắn hạn Đầu năm : K Tức thời = 39.650.342 + 4.354.855.554 35.954.478.076 = 0,12 Cuối năm : K Tức thời = 187.326.353 + 4.383.501.116 10.759.524.690 = 0,41
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
45
Nhận xét :
Mặc về cuối năm, khả năng thanh toán tức thời các khoản nngắn hạn
của Xí nghiệp có tăng, nhưng không được tốt, chưa đáp ứng được 50% các khoản nợ
ngắn hạn phải trả.
d/ Hệ số quay vòng các khoản phải thu
Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp
K
phải thu
=
Doanh thu thuần (2-
9)
Số dư bình quân các khoản phải thu
Trong năm 2006 Xí nghiệp không các khoản giảm trdoanh thu vậy
doanh thu thuần = tổng doanh thu
K
phải thu
=
125.428.339.273
(4.354.855.554 + 4.383.501.116)/2
= 29
e/ Số ngày của doanh thu chưa thu
Là chỉ tiêu phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi các khoản phải thu trong 1
vòng luân chuyển
N
phải thu
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
Tổng doanh thu
x 365 (ngày) (2-10)
N
phải thu
=
(4.354.855.554 + 4.383.501.116)/2 x 365
125.428.339.273
= 12,7 (ngày)
f/ Hệ số quay vòng của hàng tồn kho
Là chỉ tiêu phản ánh một đồng hàng tồn kho cần bao nhiêu đồng chi phí vốn
K
quay vòng TK
= Giá vốn hàng bán
(2
-
11)
Hàng tồn kho bình quân
K
quay vòng TK
=
118.195.174.565
(12.908.847.458+6.188.697.221)/2
= 12,38
g/ Số ngày của một kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Là chỉ tiêu cho biết số ngày để quay vòng hết hàng tồn trong kho là bao nhiêu ngày.
Nhtk =
365
K
quay vòng tk
(ngày)
(2
-
12)
=
365 = 29,5 (ngày)
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 45 Nhận xét : Mặc dù về cuối năm, khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn của Xí nghiệp có tăng, nhưng không được tốt, chưa đáp ứng được 50% các khoản nợ ngắn hạn phải trả. d/ Hệ số quay vòng các khoản phải thu Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp K phải thu = Doanh thu thuần (2- 9) Số dư bình quân các khoản phải thu Trong năm 2006 Xí nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu vì vậy doanh thu thuần = tổng doanh thu K phải thu = 125.428.339.273 (4.354.855.554 + 4.383.501.116)/2 = 29 e/ Số ngày của doanh thu chưa thu Là chỉ tiêu phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi các khoản phải thu trong 1 vòng luân chuyển N phải thu = Số dư bình quân các khoản phải thu Tổng doanh thu x 365 (ngày) (2-10) N phải thu = (4.354.855.554 + 4.383.501.116)/2 x 365 125.428.339.273 = 12,7 (ngày) f/ Hệ số quay vòng của hàng tồn kho Là chỉ tiêu phản ánh một đồng hàng tồn kho cần bao nhiêu đồng chi phí vốn K quay vòng TK = Giá vốn hàng bán (2 - 11) Hàng tồn kho bình quân K quay vòng TK = 118.195.174.565 (12.908.847.458+6.188.697.221)/2 = 12,38 g/ Số ngày của một kỳ luân chuyển hàng tồn kho Là chỉ tiêu cho biết số ngày để quay vòng hết hàng tồn trong kho là bao nhiêu ngày. Nhtk = 365 K quay vòng tk (ngày) (2 - 12) = 365 = 29,5 (ngày)
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
46
12,38
Thời gian luân chuyển của hàng tồn kho là: 29,5 ngày, hiệu quả chưa cao
đồng nghĩa với việc thu hồi vốn chậm, giảm khả năng thanh toán về lượng tiền cũng
như thời gian.
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn
Hiệu quả sdụng vốn kinh doanh gắn liền với sự tồn tại phát triển của
doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết
quả sản xuất kinh doanh nhận được với lượng yếu tố đầu vào đã hao phí để có đuợc
kết quả đó.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra/ Yếu tố đầu vào (hoặc ngược lại)
Để phân tích hiệu quả kinh doanh của xí nghiệp than Thành Công, từ mối quan
hệ trên được cụ thể hoá với các loại vốn của xí nghiệp đã sử dụng cho sản xuất kinh
doanh để đánh giá.
2.2.6.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ): Bảng 2-10
Đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn cố định chính là hiệu quả của việc
trang bị tài sản cố định trong xí nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định, xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu suất
sử dụng tài sản cố định từ đó giúp xí nghiệp có những biện pháp thích hợp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cố định. Hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá qua các
chỉ tiêu sau:
*. Sức sản xuất của VCĐ
Là một chỉ tiêu cho ta biết một đồng VCĐ của xí nghiệp luân chuyển trong kỳ
cùng các đối tượng khác tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần của xí nghiệp. (Do sản
phẩm của xí nghiệp nhiều chủng loại vậy ta sử dụng chỉ tiêu: Doanh thu thuần)
(Trong năm Xí nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ, vì vậy doanh thu
thuần chính bằng tổng doanh thu).
Khi đó:
Sức sản xuất VCĐ =
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân
(2
-
13)
* Suất hao phí VCĐ:
Suất hao phí VCĐ =
1
Sức sản xuất VCĐ
=
VCĐ bình quân (
2
-
14)
Doanh thu thuần
*. Sức sinh lợi của VCĐ:
Lợi nhuận thuần
(2
-
15)
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 46 12,38 Thời gian luân chuyển của hàng tồn kho là: 29,5 ngày, hiệu quả chưa cao đồng nghĩa với việc thu hồi vốn chậm, giảm khả năng thanh toán về lượng tiền cũng như thời gian. 2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh doanh nhận được với lượng yếu tố đầu vào đã hao phí để có đuợc kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra/ Yếu tố đầu vào (hoặc ngược lại) Để phân tích hiệu quả kinh doanh của xí nghiệp than Thành Công, từ mối quan hệ trên được cụ thể hoá với các loại vốn của xí nghiệp đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh để đánh giá. 2.2.6.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ): Bảng 2-10 Đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn cố định chính là hiệu quả của việc trang bị tài sản cố định trong xí nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định là xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định, xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng tài sản cố định từ đó giúp xí nghiệp có những biện pháp thích hợp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. Hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá qua các chỉ tiêu sau: *. Sức sản xuất của VCĐ Là một chỉ tiêu cho ta biết một đồng VCĐ của xí nghiệp luân chuyển trong kỳ cùng các đối tượng khác tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần của xí nghiệp. (Do sản phẩm của xí nghiệp nhiều chủng loại vì vậy ta sử dụng chỉ tiêu: Doanh thu thuần) (Trong năm Xí nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ, vì vậy doanh thu thuần chính bằng tổng doanh thu). Khi đó: Sức sản xuất VCĐ = Doanh thu thuần Vốn cố định bình quân (2 - 13) * Suất hao phí VCĐ: Suất hao phí VCĐ = 1 Sức sản xuất VCĐ = VCĐ bình quân ( 2 - 14) Doanh thu thuần *. Sức sinh lợi của VCĐ: Lợi nhuận thuần (2 - 15)
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
47
Sức sinh lợi = VCĐ bình quân
Từ công thức tính trên ta có bảng tổng hợp sau:
BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ CỦA XÍ NGHIỆP
THAN THÀNH CÔNG
Bảng 2-10
STT
Chỉ tiêu
Đơ
n v
tính
Thực hiện
năm 2005
Thực hiện
năm 2006
So sánh
±
%
1
T
ng doanh thu
đ
ng
107.972.621.571
125.428.339.273
17.455.717.702
116,17
2 Lợi nhuận trước thuế đồng
0
0
3
VC
Đ
b
ì
nh qu
â
n
đ
ng
58.798.863.172
80.215.056.515
21.41
136,42
4 Sức sản xuất VCĐ đ
1,624
1,269
(0,355) 78,12
5
Su
t hao ph
í
VC
Đ
đ
/
đ
0,616
0,788
0,172
128
6 Sức sinh lợi VCĐ đ/đ
0
0
Qua bảng trên ta thấy trong năm 2005: Cứ 1 đồng VCĐ bỏ vào sản xuất kinh
doanh sẽ thu được 1,624 đồng doanh thu, năm 2006: 1 đồng VCĐ bỏ vào sản xuất
kinh doanh sẽ thu được 1,269 đồng doanh thu. Năm 2006 hiệu suất sử dụng VCĐ
thấp hơn năm 2005: 0,355 đồng doanh thu/ 1 đồng VCĐ tương ứng giảm: 21,88%.
Vì vậy suất hao phí VCĐ cho 1 đồng doanh thu năm 2006 cao hơn năm 2005: 0,172
đ/đ tương ứng 28%. Do VCĐ của xí nghiệp năm 2005 và 2006 đều được trang trải
từ nguồn vốn đi vay nên chi phí lãi vay lớn. Ngoài ra trong năm các khoản chi phí
khác phát sinh tương đối lớn trong khi doanh thu hoạt động tài chính thu nhập
khác không đủ bù đắp. Vì vậy sức sinh lợi của VCĐ của nghiệp năm 2005 và
2006 đều bằng không. Trong thời gian tới xí nghiệp cần có các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản, tiết kiệm chi phí, trang trải các khoản đ thu được lợi
nhuận ở mức cao nhất.
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 47 Sức sinh lợi = VCĐ bình quân Từ công thức tính trên ta có bảng tổng hợp sau: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ CỦA XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CÔNG Bảng 2-10 STT Chỉ tiêu Đơ n v ị tính Thực hiện năm 2005 Thực hiện năm 2006 So sánh ± % 1 T ổ ng doanh thu đ ồ ng 107.972.621.571 125.428.339.273 17.455.717.702 116,17 2 Lợi nhuận trước thuế đồng 0 0 3 VC Đ b ì nh qu â n đ ồ ng 58.798.863.172 80.215.056.515 21.41 6.193.343 136,42 4 Sức sản xuất VCĐ đ/đ 1,624 1,269 (0,355) 78,12 5 Su ấ t hao ph í VC Đ đ / đ 0,616 0,788 0,172 128 6 Sức sinh lợi VCĐ đ/đ 0 0 Qua bảng trên ta thấy trong năm 2005: Cứ 1 đồng VCĐ bỏ vào sản xuất kinh doanh sẽ thu được 1,624 đồng doanh thu, năm 2006: 1 đồng VCĐ bỏ vào sản xuất kinh doanh sẽ thu được 1,269 đồng doanh thu. Năm 2006 hiệu suất sử dụng VCĐ thấp hơn năm 2005: 0,355 đồng doanh thu/ 1 đồng VCĐ tương ứng giảm: 21,88%. Vì vậy suất hao phí VCĐ cho 1 đồng doanh thu năm 2006 cao hơn năm 2005: 0,172 đ/đ tương ứng 28%. Do VCĐ của xí nghiệp năm 2005 và 2006 đều được trang trải từ nguồn vốn đi vay nên chi phí lãi vay lớn. Ngoài ra trong năm các khoản chi phí khác phát sinh tương đối lớn trong khi doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác không đủ bù đắp. Vì vậy sức sinh lợi của VCĐ của xí nghiệp năm 2005 và 2006 đều bằng không. Trong thời gian tới xí nghiệp cần có các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, tiết kiệm chi phí, trang trải các khoản để thu được lợi nhuận ở mức cao nhất.
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
48
2.2.6.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ): Bảng 2-11
a/ Phân tích chung:
*. Sức sản xuất của vốn lưu động
một chỉ tiêu cho ta biết một đồng vốn lưu động luân chuyển trong kỳ
cùng các đối tượng khác tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
(Trong năm Xí nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ, vì vậy doanh thu
thuần chính bằng tổng doanh thu).
Khi đó :
Sức sản xuất =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
(2
-
16)
* Suất hao phí VLĐ:
Suất hao phí VLĐ =
1
Sức sản xuất VLĐ
=
VLĐ bình quân
(2
-
17)
Doanh thu thuần
*. Sức sinh lợi của vốn lưu động
Sức sinh lợi =
Lợi nhuận thuần
(2
-
18)
VLĐ bình quân
b/ Phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động
*. Số vòng luân chuyển của vốn lưu động
K
luân chuyển
=
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
(vòng/năm)
(2
-
19)
*. Thời gian một vòng luân chuyển
Ý nghĩa thời gian này cho biết số ngày vốn lưu động luân chuyển được một vòng
T
luân chuyển
=
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
x Thời gian kỳ phân tích (ngày/vòng) (2-20)
*. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Ý nghĩa hệ số y cho biết một đồng doanh thu thuần trong kỳ kinh doanh
doanh nghiệp phải huy động bao nhiêu đồng vốn lưu động.
K
đảm nhiệm
=
Vốn lưu động bình quân (2-21)
Doanh thu thuần
Ta có bảng số liệu tính toán sau :
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47 48 2.2.6.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ): Bảng 2-11 a/ Phân tích chung: *. Sức sản xuất của vốn lưu động Là một chỉ tiêu cho ta biết một đồng vốn lưu động luân chuyển trong kỳ cùng các đối tượng khác tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. (Trong năm Xí nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ, vì vậy doanh thu thuần chính bằng tổng doanh thu). Khi đó : Sức sản xuất = Doanh thu thuần VLĐ bình quân (2 - 16) * Suất hao phí VLĐ: Suất hao phí VLĐ = 1 Sức sản xuất VLĐ = VLĐ bình quân (2 - 17) Doanh thu thuần *. Sức sinh lợi của vốn lưu động Sức sinh lợi = Lợi nhuận thuần (2 - 18) VLĐ bình quân b/ Phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động *. Số vòng luân chuyển của vốn lưu động K luân chuyển = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân (vòng/năm) (2 - 19) *. Thời gian một vòng luân chuyển Ý nghĩa thời gian này cho biết số ngày vốn lưu động luân chuyển được một vòng T luân chuyển = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần x Thời gian kỳ phân tích (ngày/vòng) (2-20) *. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Ý nghĩa hệ số này cho biết một đồng doanh thu thuần trong kỳ kinh doanh doanh nghiệp phải huy động bao nhiêu đồng vốn lưu động. K đảm nhiệm = Vốn lưu động bình quân (2-21) Doanh thu thuần Ta có bảng số liệu tính toán sau :