Luận văn tốt nghiệp: Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp than Thành Công
4,003
466
152
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
109
BANG CHAM Cong KTTV
BANG CHAM Cong KTTV
BANG CHAM Cong KTTV
BANG CHAM Cong KTTV
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
110
Biểu số: 3.2
CÔNG TY THAN HẠ LONG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CÔNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH CBCNV HƯỞNG LƯƠNG KHOÁN ĐỊNH BIÊN THÁNG 07/2006
(Kèm theo quyết định số 679/QĐ-TCLĐ ngày13/3/2007 của Giám đốc xí nghiệp)
STT
Só
thẻ
LĐ
Họ và tên Chức vụ công tác hiện nay
HSL
khoán
NB
Tiền lương
cho 1 hệ số
Tiền lơng
Ghi
chú
Tổng cộng 264.10 1,088,603 287.500.000
Phòng KT- TV 22.50
1,088,603
24,493,563
1 13 Mai Quốc Tuấn Kế toán trrởng 5.30 1,088,603 5,769,596
2 653 Nguyễn Thị Mây Phó phòng – Trưởng ban TTND 2.80 1,088,603 3,048,088
3 14 Trần Thị Lâm Phó phòng 2.60 1,088,603 2,830,368
4 484 Nguyễn Văn Trọng NV- Phó Bí th ĐTN XN 2.60 1,088,603 2,830,368
5 148 Nguyễn Minh Hoàng Nhân viên 2.00 1,088,603 2,177,206
7 147 Nguyễn Thị Thu Hương Nhân viên 1.80 1,088,603 1,959,485
6 15 Phạm Thị Oanh Thủ quỹ 1.80 1,088,603 1,959,485
8 654 Ngô Phuơng Thảo Nhân viên 1.80 1,088,603 1,959,485
9 26
Hoàng Nam Hoà
Nhân viên 1.80 1,088,603 1,959,485
...
Phòng TCLĐ
Giám đốc Xí nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
111
C
ÔNG
TY
THAN
H
Ạ
L
ONG
Biểu số: 3.3
X
Í
NGHI
ỆP
THAN
T
HÀNH
C
ÔNG
QUỸ LƯƠNG KHOÁN CHO KHỐI VĂN PHÒNG XÍ NGHIỆP THÁNG 07 NĂM 2006
STT Bộ phận Số người
Tiền lương phân phối nội bộ theo kết quả SXKD
của Xí nghiệp
Hệ số điều chỉnh
tiền lương làm
ngày chủ nhật
Tổng cộng tiền
lương sau khi điều
chỉnh
Ghi chú
Tổng hệ số phân phối nội
bộ
Tiền lương phân
phối nội bộ
1 Ban Giám đốc 5 28.30 30,807,459
1.000
30,807,459
2 Phòng KTTV 9 22.50
24,493,563
1.000
24,493,563
3 Phòng TCLĐ 6 14.10 15,349,300
1.000
15,349,300
4
Ph
ò
ng HCQT
15
24.20
26,344,188
1.011
26,633,974
5 Phòng KT - ĐT 26 60.10 65,425,028
1.000
65,425,028
6 Phòng ĐKSX 6 15.30
16,655,623
1.100
18,321,185
7 Phòng An toàn 16 33.50 36,468,194
1.045
38,109,263
8 Phòng Cơ điện 8 17.50
19,050,549
1.030
19,622,066
9 Phòng Kế hoạch 24 48.60 52,906,096
1.050
55,551,401
….
Cộng
115 264.10 287,500,000
293,915,898
Ghi chú : Căn cứ quyết định số 2480/QĐ-TCLĐ ngày 03/10/2005 của Giám đốc Công ty
than Hạ Long "về việc quy định mức tiền lương tháng cho các viên
chức quản lý doanh nghiệp" và quyết định số 2481/QĐ-TCLĐ ngày 03/10/2005 của
Giám đốc Công ty than hạ Long "về việc quy định mức tiền lương giao
khoán cho các ngành nghề năm 2005".(Tiền lương bình quân 2.500.000 x 115 =
287.200.000 đồng)
- Quỹ lương khoán cho các đơn vị sẽ tăng hoặc giảm phụ thuộc vào kết quả SXKD
của Xí nghiệp và mức độ hoàn thành kế hoạch Xí nghiệp giao
Ph
ò
ng TCL
Đ
Gi
á
m
đ
ố
c X
í
nghi
ệ
p
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
112
Bi
ể
u s
ố
: 3.4
XÍ NGHI
ỆP THAN THÀNH
CÔNG
PHÒNG TCLĐ
--------------------------------
C
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Long, ngày 5 tháng 8 năm 2006
BÁO CÁO GIÁM ĐỐC
V/v thanh toán tiền lương tháng 07 năm 2006 cho CBCNV khối Văn phòng
Căn cứ quy chế quản lý phân phối tiền lương năm 2006 Phòng TCLĐ báo
cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Xí nghiệp về việc trả lương khoán cho
khối
văn phòng Xí nghiệp trong tháng 07 năm 2006 như sau:
Tiền lương Xí nghiệp thực hiện trong tháng 07 năm 2006 là 2.819 triệu đồng
Tiền lương được trả cho CBCNV trong toàn Xí nghiệp sau khi đã trích 15%
theo quy chế (quỹ khen thưởng 7%; quỹ dự phòng 7%; quỹ cơ cấu lại lao động 1%)
2.819.000.000 x 85% = 2.396.150.000 đồng
Quỹ lương trả cho bộ máy quản lý, văn thư tạp vụ, thủ kho, cấp dưỡng, lái xe văn
phòng, hệ thống GSAT theo quy chế quản lý phân phối tiền lương năm 2006 là 12%
:
2.396.150.000 x 12% = 287.538.000 đồng
Phòng TCLĐ đề nghị Giám đốc Xí nghiệp cho khối văn phòng được thanh
toán lương tháng 07 là: 287.500.0000 đ (Hai trăm tám mươi sáu triệu đồng chẵn)
Với số tiền được thanh toán như trên, tiền lương sản phẩm bình quân của
khối văn phòng là: 2.500.000 đồng/ng-tháng
Kính đề nghị Giám đốc Xí nghiệp xem xét giải quyết./.
Phòng TCLĐ Giám đốc duyệt
Lương của bộ phận văn phòng đựoc tính như sau:
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
113
Ví dụ tính lương cho Đ/c Nguyễn Thị Mây phòng kế toán tài vụ.
Tiền lương hàng tháng XN trả cho từng cá nhân được tính theo công thức:
KAhAnA
Kihini
QL
TLA
1i
n
KP
(đồng)
Tổng quỹ lương khoán của phòng được XN thanh toán trả trong tháng:
24.493.563 đ
1i
n
Kihini = ( 26*5.3*1.0+26*2.8*1.0+26*2.6*1.0+26*2.6*1.0+……) = 585
Ngày công làm việc thực tế của Đ/c Nguyễn Thị Mây trong tháng 26 công
Hệ số phân phối lương nội bộ của Đ/c Nguyễn Thị Mây: 2.8
Hệ số thành tích của Đ/c Nguyễn Thị Mây trong tháng : 1.0
Hệ số phụ cấp chức vụ của Đ/c Nguyễn Thị Mây trong tháng: 0.3
Tiền lương khoán
=
24.493.563
585
*26*2.8*1.0 =
3.048.088,đ
Cách tính phụ cấp
Phụ cấp lương =
0.3
*
350.000 =
140.000,đ
Cách tính các khoản khấu trừ
BHXH, BHYT =
4.33
*
350.000 * 6% =
90.930,đ
Tương tự tính lương cho những người khác trong phòng kế toán tài vụ.
Trên cơ sở tính toán ở trên ta lập bảng thanh toán lương phòng kế toán tài vụ
( Biểu số: 3.5)
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
114
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
BNG THAN TOAN TIEN LUONG PHONG KTTV
* Bảng tổng hợp thanh toán lương khối văn phòng ( Biểu số 3.6)
Nội dung: Bảng tổng hợp thanh toán lương có tác dụng theo dõi chi tiết số tiền
lương được hưởng sau khi đã trừ hết các khoản khấu trừ của từng bộ phận.
Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng phòng ban
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
115
Phương pháp ghi: Lấy các dòng tổng cộng của bảng thanh toán lương của
các phòng ban để tổng hợp lương của khối văn phòng.
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
116
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
BANG TÔNG HOP THANH TOAN LUONG TOAN LƯONG VP
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
117
b. Hạch toán Lương khoán sản phẩm được tính trả cho người lao động
tại xí nghiệp than Thành Công.
Tại xí nghiệp than Thành Công công việc khai thác là chính cho nên lực lượng
lao động trực tiếp là rất lớn. Đây là những công nhân làm việc tại phân xưởng .
Hàng tháng Xí nghiệp xây dựng kế hoạch sản xuất khai thác cụ thể giao cho từng
phân xưởng.
Thanh toán tiền lương cho CNV từng phân xưởng gồm các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Biên bản nghiệm thu khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng
- Bảng quyết toán tiền lương sản phẩm cho phân xưởng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tổng hợp lương
* Bảng chấm công ( Biểu số 3.7)
Nội dung: Ghi những ngày công của công nhân đi làm ca và số điểm của từng
người đạt được trong ngày.
Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng báo cáo sau ca và khối lượng công việc hoàn thành
để ghi vào từng dòng tương ứng cho từng người trên bảng chấm công.
Đối với bộ phận gián tiếp phân xưởng Công ty chấm công như khối quản lý Công
ty.
Cuối tháng bảng chấm công được nộp cho phòng tổ chức duyệt, sau đó chuyển
sang phòng kế toán.
* Bảng chấm điểm ( Biểu số 3.8)
Phản ánh số điểm công nhân đi làm trong từng ca của ngày trong tháng và khối
lượng sản xuất đã làm việc hoàn thành trong ca. Từ đó phó quản đốc trực ca căn
cứ vào
định mức tiền lương cho từng khối lượng công việc được phòng tổ chức duyệt cho
phân xưởng để tính điểm cho mỗi công nhân trong ca đó ( mỗi điểm tính tương ứng
với
1.000 đồng/điểm ).
* Biên bản nghiệm thu khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng
( Biểu số 3.9)
Nội dung: Phản ánh khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành trong tháng .
Cuối tháng ban nghiệm thu sản phẩm của Công ty gồm : Phó giám đốc sản xuất, đại
diện các phòng kỹ thuật, lao động tiền lương, kế toán, kế hoạch giá thành, an
toàn, vật
tư, địa chất, cơ điện… cùng quản đốc phân xưởng tiến hành nghiệm thu khối lượng
thực tế từng công việc đã hoàn thành trong tháng. Biên bản nghiệm thu được ghi
rõ cụ
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sinh viên: Trương Thị Tuyết Nhung - Lớp Kế toán DN- K47
118
thể nội dung từng công việc và căn cứ vào kế hoạch sản lượng giao cho từng phân
xưởng ban nghiệm thu đánh giá phân xưởng đã hoàn thành công việc ở mức độ nào để
thanh toán lương.
*Bảng quyết toán tiền lương sản phẩm cho phân xưởng ( Biểu số 3.10)
- Nội dung : Phản ánh tổng quỹ tiền lương của phân xưởng được quyết toán trong
tháng.
- Cơ sở lập: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng sản phẩm hoàn thành
trong tháng, định mức lao động và đơn giá tiền lương giao cho từng phân xưởng,
công
đi làm thực tế của bộ phận quản lý phân xưởng, phòng tổ chức công ty tính ra
tiền
lương phân xưởng được quyết toán trong tháng sau đó chuyển cho kế toán tiền
lương
để tính lương cho từng công nhân trong phân xưởng.