Luận văn tốt nghiệp Khai thác vận tải: Đánh giá hoạt động khai thác kho hàng thiết bị y tế tại Công ty TNHH IDS Medical Systems Việt Nam năm 2019
8,620
123
124
85
nhân. Bên cạnh đ, php luật của nh nước Việt Nam luôn đem lại nhng chính sách
bảo vệ
và giúp cho doanh nghiệp hoạt động một cách thuận lợi v đảm bảo an toàn.
Đ l nhng thuận lợi m idsMED đã nỗ lực đạt được trong một khoảng thời gian
dài
cố gng và nỗ lực, nhưng bên cạnh đ, nhng kh khăn m idsMED Việt Nam gặp phải
cũng rất lớn.
3.5.2. Khó khăn
Khi tự khai thác kho hàng, doanh nghiệp sẽ đối mặt với nhng kh khăn trong việc
quản lý và khai thác một cch no để đạt hiệu quả cao nhất. Quản lý một kho hng
đã l một
thử thách lớn, quản lý kho thiết bị y tế lại càng thách thức nhiều hơn.
Vì mỗi mặt hàng y tế có một yêu cu riêng, các sản phẩm đồng thời cũng dễ hư hại
do
va đập trong quá trình vận chuyển, chất xếp, ... giá trị các mặt hng ny tương
đối cao, nếu
sảy ra sai sót hoặc bất cẩn, thì hậu quả để lại rất lớn.
Ngoài nhng tổn thất về kinh tế do hư hại hàng, doanh nghiệp còn đối mặt với
nhng
tổn thất y khoa mà nạn nhân là các bệnh nhân nếu các vật tư m công ty cung cấp
gặp vấn đề
chủ quan mà công ty không kịp khc phục.
Khai thác kho hàng thiết bị y tế tại các vị trí trung tâm của thành phố Hồ Chí
Minh
đem lại nhng tiện lợi rất lớn, nhưng đồng thời cũng c nhng kh khăn không hề
nhỏ. Chi
phí thuê kho bãi cao, cơ sở vật chất cũ kĩ, cc phương tiện vận tải lớn phụ
thuộc vào giờ cấm
tải của thành phố, ... là nhng kh khăn m công ty phải đối mặt.
Ngoi ra, cơ sở vật chật và diện tích của kho là một vấn đề lớn của công ty,
trong năm
2019, khi đn nhng lô hàng dự án với số lượng lớn, kho hàng của công ty đã
không đủ khả
năng đn hng.
Trên đây l một vi kh khăn m idsMED Việt Nam gặp phải trong quá trình khai
thác kho thiết bị y tế.
86
3.6. Đánh giá chung về hoạt động khai thác kho hàng thiết bị y tế tại công ty
TNHH
IDS Medical Systems Việt Nam.
3.6.1. Định hướng phát triển công ty
Với mục tiêu tiếp tục duy trì hoạt động hiệu quả trên tất cả cc lĩnh vực và
ngành
nghề kinh doanh của Công ty; xây dựng Công ty trở thành một thực thể vng mạnh,
có uy
tín thương hiệu tại thị trường trong nước và khu vực; tạo lập một văn ha doanh
nghiệp có
bản sc riêng. Công ty luôn có nhng kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn cụ
thể:
❖ Về sản phẩm: Phát triển đa dạng hóa sản phẩm. Tăng cường hợp tc để phân phối
thêm nhiều mặt hàng chất lượng từu cc đối tc nước ngoài.
❖ Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng b thương hiệu và
các sản phẩm của Công ty trên thị trường thiết bị y tế. Thực hiện tốt chính sách
chất
lượng đối với khch hng để duy trì và phát triển thương hiệu, thị phn.
❖ Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả;
nâng cao năng lực ti chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vng chc.
Hình 3.8 dưới đây l định hướng của công ty cho các hoạch định chiến lược trong
từng năm,
cụ thể là:
Hình 3.8: Định hướng phát triển chiến lược của công ty
Nguồn: Phòng nhân sự
87
3.6.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của idsMED
❖ Điểm mạnh (Strengths)
Đối với các lợi thế riêng mà idsMED hay cách riêng là hoạt động khai thác kho
của
idsMED có là nguồn lực mạnh mẽ đến từ Vốn của công ty, đồng thời uy tín và mạng
lưới
mạnh mẽ của idsMED khp Châu Á cũng giúp công ty đứng vng trước nhiều đối thủ
cạnh
tranh. Với kinh nghiệp nhiều năm trên thế giới v hơn 10 năm tại thị trường Việt
Nam, các
cấp lãnh đạo của công ty đã đối diện với nhiều thử thch để đúc kết kinh nghiệm
và kiến
thức giúp cho công ty phát triển từng ngày. Giá cả và chất lượng sản phẩm của
idsMED
cũng l một lợi thế để công ty có chỗ đứng và chiếm được niềm tin trong lòng
khách hàng.
Bên cạnh đ, cc chứng chỉ mà idsMED Việt Nam đạt được trong thời gian qua đặc
biệt là
chứng chỉ ISO13485 (Hệ thống quản lý chất lượng trang thiết bị y tế), đã củng cố
và duy trì
vị thế đứng đu của idsMED trên thị trường thiết bị y tế tại Việt Nam và trên
thế giới.
❖ Điểm yếu (Weaknesses)
Bên cạnh nhng điểm mạnh của công ty, idsMED còn tồn đng một vi điểm yếu làm
ảnh hưởng đến hoạt động khai thác. Ví dụ về quy trình, hệ thống kĩ thật, công ty
và cách
riêng l kho hng chưa chú trng phát triển, cùng với đ còn nhiều điểm hạn chế
chưa được
khc phục. Về việc cải tiến quy trình làm việc tại kho, các cá nhân vẫn chưa c
ý thức thay
đổi và tự cải tiến quá trình làm việc của mình làm cho hoạt động chung chưa thực
sự phát
triển v đạt nhiều thành tựu. Về nhân lực, cc nhân viên hon ton được đo tạo
bài bản
nhưng kiến thức chuyên sâu về hoạt động khai thác kho hàng và quản trị hàng tồn
kho vẫn
chưa được phổ cập hoàn chỉnh, vì vậy các hoạt động vân xmang tính cá thể, chưa
c một sự
thống nhất chung về phương php hoạt động.
❖ Cơ hội (Opportunities)
Nhng cơ hội mà nền kinh tế tại Việt Nam đưa lại cho idsMED là rất nhiều. Đ l
sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường và cách riêng là mảng thiết bị
y tế mà
công ty đang kinh doanh. Cc đối thủ trong cùng ngành vẫn đang tỏ ra yếu thế và
chậm chạp
hơn so với công ty, ngoài ra một số đối thủ còn vướng vào vòng pháp lý do kinh
doanh sai
pháp luật. Các chính sách về luật được đản bảo làm cho doanh nghiệp an tâm hoạt
động dưới
sự bảo trợ của nh nước. V đặc biệt, trong cc năm nay, công ty kí kết được rất
nhiều hợp
đồng đng gi với các bệnh viện mới thành lập hoặc đang được tái thiết.
88
❖ Nguy cơ (Threats)
Chúng ta nhìn nhận nhng thách thức m công ty đang gặp phải. Trước hết l đại
dịch
Covid-19 đang gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế trong nước và thế giới,
điều này
ảnh hưởng rất nhiều công ty. Thứ đến các doanh nghiệp mới trong ngành dù còn non
trẻ
nhưng đều là nhng đối thủ trong tương lai của công ty, vì vậy cn củng cố tiềm
lực và gi
vng phong độ hiện tại.
3.6.3. Đánh giá xu hướng phát triển của ngành kinh doanh thiết bị y tế tại Việt
Nam
Có thể nhận định một cách chc chn, xu hướng phát triển của ngành kinh doanh
thiết
bị y tế tại Việt Nam là vô cùng cao. Theo các báo cáo từ Bộ Y Tế, tổng vốn đu
tư thị trường
thiết bị và vật tư y tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh. Tổng vốn đu tư vo
trang thiết
bị y tế tại Việt Nam năm 2010 ước đạt 515 triệu USD, đến năm 2016 tổng vốn đu
tư l 950
triệu USD v đến năm 2017 con số ny tăng lên 1,1 tỉ USD. Theo các báo cáo số
liệu, tổng
số bệnh viện tại Việt Nam hiện nay à 1.346 bệnh viện (tính đến năm 2018). Trong
đ 86% l
bệnh viện công lập và 14% là bệnh viện tư. Như vậy có thể khảng định khách hàng
mục tiêu
của ngành thiết bị y tế là rất lớn v đy tiềm năng. Khi xét theo khu vực phân
bố, thành phố
Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội chiếm tỉ trng rất cao các bệnh viện cũng như
trung tâm
y tế. Ngoài ra các thành phố lớn khác trong khp cả nước cũng đang đẩy mạnh cơ
sở để trở
thành nhng điểm điều trị cho các bệnh nhân trong khu vực, nhằm giảm tải cho hai
thành
phố lớn.
Hình 3.9: Phân bố các cơ sở y tế tại một số thành phố lớn
Nguồn: https://cafebiz.vn/
89
Như vậy, chúng ta có thể khảng định ngành kinh doanh thiết bị y tế và vật tư
tiêu hao
tại Việt Nam rất có tiềm năng v tương lai hứa hn sẽ là một ngnh kinh doanh
năng động.
Điều này rất có lợi cho công ty idsMED v đồng thời cũng l sự thử thch để
idsMED chứng
minh vị thế dẫn đu của mình trong thị trường trang thiết bị y tế hiện tại.
3.7. Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động khai thác kho hàng thiết
bị y tế
tại công ty TNHH IDS Medical Systems Việt Nam.
3.7.1. Giải pháp về nhân sự
Nhân sự luôn là vấn đề then chốt trong sự thành bại của một doanh nghiệp. Khi
một
doanh nghiệp đề cao việc quản trị nhân sự là h đang chú trng đu tư vo nguồn
lực mạnh
mẽ đang c trong tay. Nhưng nếu nhân sự của doanh nghiệp gặp vấn đề ? Chc chn
doanh
nghiệp sẽ gặp nhng vấn đề lớn nếu không khc phục được. Đối với idsMED và cách
riêng
đối với bộ phận kho, nhân viên dù đã v đang làm rất tốt công việc được giao
ph, nhưng
vẫn còn tồn tại ba hạn chế sau: thứ nhất về trình độ chuyên môn - không một ai
được đo tạo
bài bản về Logistics, về kho hàng hay các hoạt động quản trị kho hàng, tất cả
đều làm việc
dựa trên kinh nghiệm riêng; thứ hai là về chính sách của công ty đối với nhân
viên kho hàng
- đã v đang tồn tại nhng sự bất mãn và ý kiến trái chiều với chính sách của
công ty, các
nhân viên cảm thấy lợi ích chưa được đảm bảo, quyền lợi vẫn chưa thực sự được
bảo vệ. Với
nhng lý do đã được đề cập trên đây, xin đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao
tinh thn
làm việc của công nhân viên tại kho hàng:
❖ Trước tiên là về các chính sách chung: Để gi chân người tài, tránh chảy máu
chất
xm (sau qu trình đo tạo lâu dài), công ty cn đưa ra nhiều đãi ngộ hợp lí làm
cho
nhân viên cảm thấy mình được quý trng và giá trị của bản thân được nhìn nhận
đúng
đn. Sau từng giai đoạn làm việc, ví dụ sau mỗi quý sẽ thưởng doanh số, sau mỗi
năm
sẽ thưởng tổng kết, ... như vậy sẽ làm cho các nhân viên cảm thấy nhng cống
hiến
của h được đền đp. Vào các dịp lễ tết, các dịp lễ nghỉ quan trng trong năm,
công
ty cũng cn có nhng món quà về vật chất lẫn tinh thn cho các nhân viên của
công
ty. Đặc biệt là ngày sinh nhật trong năm, công ty v công đon nên có nhng món
quà
để gửi đến từng cá nhân, cho h thấy sự quan tâm của ban lãnh đạo đến từng
người.
Với bộ phận kho hàng, tình trạng làm ngoài giờ v tăng ca sảy ra thường xuyên.
Vì
90
vậy nhng trợ cấp, đãi ngộ, hỗ trợ cho các nhân viên thì rất quan trng, điều
này giúp
h lên tinh thn và cảm nhận sự quan tâm của công ty đối với nhng công việc
ngoài
giờ của h. Tiếp đến, đ l doanh nghiệp cn tạo cho nhân viên một trường làm
việc
lý tưởng và thoải mái. Nhờ vậy h sẽ cảm thấy được tôn trng và luôn sẵn sàng
cống
hiến nhiều hơn cho công ty. Bên cạnh đ, nhng buổi du lịch, cm trại hay team-
building vừa l cơ hội để nhân viên được nghỉ ngơi, vừa l cơ hội để tăng cường
sự
đon kết trong văn ha doanh nghiệp.
❖ Quan trng hơn cả là việc chú trng vào chất lượng nhân viên: Doanh nghiệp cn
chú
trng v nâng cao đo tạo nội bộ doanh nghiệp, cử nhân viên ưu tú đi hc các
khóa
hc ngn hạn trong v ngoi nước. Đặc biệt chú trng đo tạo v đnh gi liên
tục
gia quản lý v nhân viên, để nâng cao ý thức trách nhiệm trong công việc. Bên
cạnh
đ, cn đn nhận nguồn nhân lực trẻ, được đo tạo chuyên biệt trong ngành
Logistics
và Supply Chain, vì h không chỉ có kiến thức, mà còn có sức trẻ, khỏe, năng
động
cũng như đy sáng tạo trong công việc.
Nếu các giải pháp này được áp dụng vào thực tiễn, các nhân viên của công ty và
cách
riêng là nhân viên kho hàng sẽ phát huy nhng ưu điểm, khc phục nhng nhược
điểm đang
có. Trước hết, nếu nhân viên được đo tạo bài bản về kho hàng, về các hoạt động
Logistics
v cc kĩ năng chuyên môn, h sẽ dễ dàng làm việc hơn, đồng thời cũng c đủ kiến
thức
chuyên môn để giải quyết nhng rủi ro hay sự cố trong quá trình làm việc. Đối
với các chính
sch ưu đãi, nếu được áp dụng vào thực tế sẽ giúp tinh thân làm việc v thi độ
trách nhiệm
của nhân viên được đẩy lên cao nhất, nhng ý kiến trái chiều sẽ không còn tồn
tạ. Khi được
đảm bảo nhng lợi ích riêng, thì nhân viên sẽ chu toàn nhiệm vụ được giao và hết
mình giúp
công ty phát triển, vì h ý thức lợi ích công ty ảnh hưởng đến lợi ích cá nhân.
3.7.2. Giải pháp triển khai sử dụng những hệ quản lý kho hàng mới.
Đây l một đề nghị táo bạo khi toàn bộ kho hng đã quen sử dụng nhng hệ thống
cũ
để làm việc. Việc áp dụng công nghệ thông tin hiện đại sẽ giúp tối ưu ha thời
gian làm việc,
năng xuất sẽ cao hơn. Bên cạnh đ, hệ thống công nghệ hiện đại sẽ tránh nhng
sai sót
không đng c khi lm việc thủ công. Thực tế tại kho hàng idsMED, hệ thống AX và
hệ
thống Warehouse Systems của công ty tự phát triển đang đng vai trò quản lý, dù
khá ổn
91
định, nhưng mặc nhiên đ l nhng phn mềm đã lâu đời, giao diện và cách thức
hoạt động
còn nhiều điểm hạn chế. Căn cứ vào tình trạng hiện nay khi kho hng đang gặp
nhng hạn
chế về hệ thống quản lý, sự tc động đến quy trình lm hng cũng như xử lí các
thông tin về
hàng hóa bị chậm lại. Bộ phận kho cũng đã nhận ra vấn đề ở hệ thống, nhưng vẫn
chưa đưa
ra biện pháp xử, vì thế tôi muốn đề lên giải php để khc phục nhng vấn đề
trước mt.
Để khc phục nhng điểm yếu và nâng cao nhng khả năng vốn có của kho hàng, tôi
đề nghị công ty nên mời chuyên gia về khảo sát và tiến hành cải tiến nhằm giúp
công ty khai
thác tốt hơn tiềm năng của kho hàng. Khi sử dụng nhng phn mềm cũ mang tính thủ
công,
tỉ lệ sai lệnh cũng như thiếu sót rất dễ sảy ra, vì sự đồng bộ v tương thích
còn quá thấp. Để
nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác kho, công ty cn nhanh chóng khảo st v
thay đổi hệ
thống Warehouse Management System (WMS) mới, nhằm tối ưu ha vận hành và tiết
kiệm
nguồn nhân lực. Một phn mềm quản lý kho tiên tiến cn: Hỗ trợ kho xử lý đơn đặt
hàng,
giúp quản lý tồn kho, hỗ trợ hoạt động nhận hàng và xuất kho, quản lý hàng từ
nhà cung ứng
và quản lý thanh toán. Khi tích hợp hệ thống mới ny, cc đơn hng được gom lại
và gửi đến
theo từng khung thời gian, có thể trước 2h – 3h trước khi giao hàng. Hệ thống
phải hướng
dẫn lấy hàng, cảnh báo lấy sai hàng, cảnh báo gn đến thời hạn giao hng,… Ngoi
ra, thông
tin cn được đồng bộ sâu hơn, thay vì chỉ một vi thông tin cơ bản về hàng, hệ
thống cn
được tích hợp về thông tin hạn dùng để cảnh báo hết hạn sử dụng, tích hợp thông
tin nhiệt độ
để cảnh báo quá nhiệt, tích hợp thông tin sử dụng để hướng dẫn cho khách hàng.
Đồng thời phn mềm cn dễ dàng tích hợp với các công nghệ thông minh khác: Kết
nối vạn vật (IoT) – sử dụng trong hệ thống quản lý v theo dõi cc đơn hng tự
động, quét
mã vạch (RFID/QR/Barcode Scan) – áp dụng để nâng cao hoạt động nhập hàng và xuất
hàng, ging nói (Voice) – để điều khiển nhng công cụ mới và hiện đại,... như
vậy năng suất
khai thác kho sẽ nâng cao từng ngày. Ví dụ như, hng ha tùy theo từng SKU riêng
mà có
một mã barcode riêng (hệ thống tạo ra v được tích hợp lên tem phụ). Khi xuất
hàng, có thể
đưa hng qua hệ thống my reader đc mã để kiểm tra tính tương thích với hệ
thống, nếu sai
lỗi thì hệ thống ging nói (voice) sẽ cảnh báo.
Ngoài một phn mền quản lý mới, doanh nghiệp cũng nên nghiên cứu hệ thống
Blockchain – hệ thống cơ sở d liệu cho phép lưu tr và truyền tải thông tin. Vì
sao vậy? Vì
92
hệ thống này sẽ khc phục nhng lỗi cơ bản của hệ thống hiện tại mà kho khai
thác. Ví dụ ở
bước bốn trong quy trình nhập hàng, nếu có công nghệ Block-Chain (sổ cái công
khai thông
tin) sử dụng gia nhà cung ứng và công ty, sẽ đảm bảo thông tin về hng, cũng
như phản hồi
nhng hàng lỗi, có thể giúp rút ngn thời gian kiểm đếm từng mặt hàng. Nếu hệ
thống này
thành hình, sẽ rút ngn thời gian kiểm hàng của kho khi nhận được hàng từ nhà
cung ứng,
giảm thời gian nhập liệu, giảm thời gian làm tem nhãn phụ, ... vì tất cả thông
tin về hàng hóa
đã được đồng bộ và thống nhất trên hệ thống gia công ty v đối tc. Dù đây l
hệ thống
mới, nhưng xu hướng phát triển chung toàn cu là sử dụng Blockchain như “chìa
kha” giải
mã thông tin và giúp tiến kiệm rất nhiều chi phí cho các doanh nghiệp khi sử
dụng.
Nếu được áp dụng đồng thời, hệ thống quản lý kho hàng mới, các phn mềm công
nghệ thông minh và hệ thống blockchain sẽ phối hợp với nhau rất hiệu quả. Dự
kiến, nếu
được áp dụng vào thực tiễn thì khoảng thời gian xử lý đơn hng sẽ giảm xuống
đng kể, có
thể từ 7% - 10% tùy vo độ thương thích của hệ thống v con người, sau đ c thể
tăng lên
10% - 15%. Khi thời gian xử lý cc đơn hng giảm xuống thì thời gian khai thc
được tối ưu
ha, điều này vừa đem lại hiệu quả kinh doanh, vừa thể hiện được sự chuyên
nghiệp v đặc
biệt tránh được nhng rủi ro không đng c về d liệu thông tin.
3.7.3. Giải pháp áp dụng Kaizen và 5S
Khi đề cập đến Kaizen v 5S l đang đề cập đến một môi trường làm việc năng động
– hiện đại – đa dạng – hiệu quả. Muốn công việc hiệu quả, muốn tối ưu khả năng
của nhân
viên thì áp dụng Kaizen và 5S là một giải pháp tối ưu. Kaizen và 5S không chỉ là
giải pháp
giúp cho hoạt động khai thc, m đ còn l phương tiện đo tạo con người chuyên
nghiệp,
năng động và có trách nhiệm. Hiện tại, kho idsMED còn mang tính thủ công, tính
kỉ luật và
khả năng lm việc nhóm còn hạn chế. Không gian làm việc còn nhỏ, chưa tận dụng
tối đa
khả năng tương thích của không gian, các trang bị, dụng cụ dễ thất lạc v hư
hỏng do không
sp xếp bảo quản. Bên cạnh đ, hng ha hư hỏng cũng do ảnh hưởng một phn bởi
tình
hình vệ sinh bảo quản kho bãi,... đ l nhng lý do mà giải pháp Kiazen – 5S cn
sớm được
áp dụng tại khi idsMED. Nếu áp dụng Kaizen và 5S vào kho hàng chúng ta trong
thời điểm
này sẽ giúp cải thiện hơn môi trường làm việc v năng suất làm việc, vì vậy:
93
- Thứ nhất, đưa ra nhng cải tiến nhỏ và từ từ thay vì cải cch đột phá;
- Thứ hai, áp dụng nhng thay đổi nhỏ hoặc nhng chuỗi thay đổi để làm cho
công việc dễ dng hơn, đơn giản hơn, nhanh hơn v hiệu quả hơn;
- Thứ ba, cn tiết kiệm mi thứ có thể, nghĩa l không lãng phí thời gian, chi
phí
v năng lượng làm việc.
Tại sao kho hàng của idsMED cn Kaizen? Bởi vì kho cn: giảm sự lãng phí, gia
tăng
năng suất trong sản xuất và vận hành doanh nghiệp như giảm hàng tồn kho, hng
không đạt
tiêu chuẩn chất lượng, thời gian chờ đợi và vận chuyển, trau dồi kỹ năng nhân
viên,... Tạo
động lực để các cá nhân trong doanh nghiệp đưa ra ý tưởng cải tiến hiệu quả,
thúc đẩy tinh
thn làm việc tập thể, tăng tính gn kết nội bộ, xây dựng nền văn ha doanh
nghiệp với thói
quen tiết kiệm và hiệu quả trong từng chi tiết. Để minh ha, xin được đề câp đến
một số gợi
ý sau:
❖ Sản phẩm được bảo quản theo quy định hiện có của công ty, đồng thời tùy theo
tình
hình thực tế, cn thay đổi một vi điểm cho phù hợp
❖ Khi giao hàng, một đơn hng bị lỗi v được đnh gi không thnh công, thay vì
đổ lỗi
cho nhau, cho vấn đề thời tiết,… c nhân đ nên nhận sai và cùng nhau tìm hướng
khc phục.
❖ Dù hiện nay, số lượng nhân viên kho còn hạn chế, nhưng trong môi trường này
cn
xây dựng văn ha mở, nhân viên v người quản lý cn thoải mi hơn trong công
việc,
dán chỉ ra nhng thiếu sót của đồng nghiệp để cùng nhau thay đổi.
❖ Thay vì nhận lệnh, nhận thông tin khi lên văn phòng, trực tiếp từ sếp,… thì
kho cn
triển khai một mạng truyền thông nội bộ để cùng nhau phổ cập thông tin cũng như
cập nhật nhng yêu cu từ cấp trên.
❖ Làm việc nhm thường xuyên hơn, thay vì cứ làm việc đơn lẻ như hiện tại, nên
làm
việc theo nhóm với vị team-leader c năng lực, biết tôn tôn trng ý kiến các
thành
viên.
❖ Phải bỏ ngay nhng mối quan hệ địch thù, đối đu, thay vo đ tại dựng mối
quan hệ
thật tích cực, hỗ trợ lẫn nhau, từ nhân viên đến quản lý kho, điều này sẽ tạo ra
một
bu không khí làm việc hứng khởi.
94
❖ Đu tư nhng chương trình đo tạo như: đo tạo nâng cao ngoại ng, tin hc,
yoga
cho phái n,… điều này vừa giúp nhân viên nâng cao nhng năng lực vốn có của bản
thân, kho cũng c thêm nhng nhân ti để nâng cao năng suất công việc.
❖ Đề cao trách nhiệm trong từng công việc, khuyến khích v khen thưởng đúng
người,
kịp thời. Tạo cơ hội cho các nhân viên tham gia các dự án mới, vừa để h c cơ
hội
trải nghiệm, vừa cho h cơ hội thăng tiến trong công việc. Đây mới là tinh thn
đổi
mới, phát triển con người toàn diện.
Đặc biệt nhất công ty cn chú trng vào các yếu tố 5S sau: Sàng lc (Seiri), Sp
xếp
(Seiton), Sạch sẽ (Seiso), Săn sc (Sheiketsu), Sẵn sàng (Shitsuke). Cn có hoạt
động 5S để
giúp quản lý và cải tiến được môi trường làm việc chuyên nghiệp, phát triển của
công ty.
Nguyên tc 5S giúp ngăn chặn sự xuống cấp của kho hàng, tạo ra sự thông thong
cho nơi
làm việc. Đồng thời, tiết kiệm thời gian kiếm tìm hồ sơ, vật tư v trnh sự nhm
lẫn cho
công nhân viên trong lúc làm việc. Ví dụ cho việc áp dụng 5S vào việc quản lý
kho hàng:
❖ Sort (Sàng lc): Đối với hàng hóa, yêu cu sp xếp hng “first in – first out”
l yêu
cu quan trng nhất. Nhưng bên cạnh đ, cc vật dụng không phải l hng ha như
băng keo, bút, kéo, dao,… cũng cn được sp xếp theo một nguyên tc no đ. Loại
no hay được dùng đến sẽ để ngoài cùng, nhng đồ vật từ nặng cho đến nh sẽ được
xếp theo trình tự từ dưới lên. Mi thứ (vật dụng, thiết bị, nguyên vật liệu, đồ
dùng
hỏng…) không liên quan, không cn thiết cho việc hoạt động sẽ được chuyển ra sau
đ loại bỏ hay đem đến khu vực khác.
❖ Set (Sp xếp): Chúng ta cn sp xếp hàng hóa thật logic, hợp lý và khoa hc.
Ví dụ
nhng vật dụng lớn như xe nâng, xe đẩy,… hay nhng vật dụng nhỏ hơn như giấy tờ,
tài liệu,… cn được để nơi dễ nhìn, dễ tiếp cận, nên ghi chú từng khu vực.
❖ Shine (Sạch sẽ): Hiện tại, nhà kho vẫn còn gặp nhiều vấn đề ở “S thứ 3” đ l
sự sạch
sẽ. Vì hng thường xuyên ra vào, bốc xếp, sp xếp hàng liên tục nên sn nh cũng
như cc gc tường hay gặp nhng vấn đề về vệ sinh. Tại bước này, kho cn thường
xuyên dn dp và vệ sinh. Đây cũng l thước đo để đnh gi mức độ sạch sẽ v
ngăn
np tại nơi lm việc. Chỉ cn dn dp một ln và chú ý gi gìn để khu vực làm
việc
luôn sạch sẽ, thoáng mát.