Luận văn tốt nghiệp: “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ”
3,959
851
92
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
81
Về thủ tục cho vay: Thủ tục cho vay là một vấn đề hết sức cần thiết
đối với ngân hàng đặc biệt trong quá trình quản lý, phòng ngừa rủi ro tín
dụng. Tuy nhiên để thực hiện một món vay với khách hàng thì thông
thường khách hàng phải thực hiện theo hàng loạt các thủ tục và vấn đề này
gây ái ngại cho không ít khách hàng, do vậy trong quá trình tiếp xúc với
khách hàng thì cán bộ tín dụng nên giải thích cho khách hàng thấy được
tầm quan trọng của các giấy t
ờ. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện thủ tục
cho vay nên kết hợp giữa các bộ phận để có thể tiến hành thủ tục một cách
nhanh gọn.
Nghị định 178/1999NĐ-CP và thông tư số 06/2000/thị trường-
NHNN1 ngày 1/4/2000 hướng dẫn thực hiện nghị định 178 của Chính phủ
về quy chế bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng. Việc xác định quyền
sử dụng đất làm tài sả
n thế chấp vẫn còn gặp nhiềukhó khăn do giá đất
được quy định theo khung giá Nhà nước không sát với thị trường, việc
chứng nhận giấy tờ còn gây nhiều phiền toái cho các khách hàng. Do đó đề
nghị Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước cần có những quy định cụ thể hơn.
Ngoài ra, theo quy định về khách hàng cho vay không có tài sản bảo đảm
thì yêu cầu khách hàng phải có tín nhiệm với tổ chức tín dụng cho vay
trong việc sử dụng vốn vay và trả
nợ đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi đồng
thời khách hàng là doanh nghiệp phải có kết quả sản xuất kinh doanh có lãi
trong hai năm liên tiếp liền kề với thời điểm xem xét cho vay. Quy định
này đã phần nào cản trở những doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp
lần đầu quan hệ tín dụng với ngân hàng có nhu cầu vay vốn. Điều này cũng
làm giảm đi tính tự chủ trong kinh doanh củ
a ngân hàng, ngân hàng khó có
thể quyết định cho vay không có bảo đảm khi nhận thấy doanh nghiệp có
phương án kinh doanh khả thi và có phương án trả nợ hợp lý không gây rủi
ro cho ngân hàng.
2.3. Mở rộng tín dụng đối với khu vực ngoài quốc doanh và các DNV&N.
Hiện nay các DNV&N chiếm một số lượng lớn trên thị trường, theo
thống kê mới nhất các DNV&N chiếm khoảng 75% số DNNN, 60% doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và trên 90% doanh nghiệp ngoài quốc
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
82
doanh. Tuy nhiên các DNV&N gặp rất nhiều khó khăn khi tiến hành vay
vốn tại ngân hàng do các doanh nghiệp này có lượng vốn tự có nhỏ, quy
mô hoạt động cũng như thị trường kinh doanh, uy tín không cao (doanh
nghiệp có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hàng năm không quá 300 người). Vì vậy, tại nhiều ngân hàng, mặc dù gặp
tình trạng dư thừa, ứ đọng vốn vẫn không tiến hành cho vay các DNV&N.
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng gặp phải tình trạ
ng tương tự và
thường bị phân biệt đối xử và không nhận được sự ưu đãi như các DNNN.
Hiện nay lãi suất cho vay các DNV&N không có sự ưu tiên nào so
với các thành phần kinh tế, các ngành khác. Đây là một yếu tố không khích
thích hoạt động của các DNV&N đặc biệt là các DNV&N hoạt động có uy
tín và hiêụ quả. Vì vậy, Chi nhánh cần phân chia các DNV&N ra thành
nhiều loại cụ thể phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và uy tín mà doanh
nghiệp xác lập từ đó có chính sách khuyến khích hoạ
t động của các
DNV&N.
Hình thức tín dụng: do các DNV&N có lượng vốn tự có nhỏ vì vậy
vào mùa vụ kinh doanh, hay cuối kỳ kinh doanh doanh nghiệp thường
xuyên cần vốn để mở rộng sản xuất, trả lương cho nhân viên, mua nguyên
vật liệu, thành phẩm…do đó không chỉ cần vay các khoản dài hạn dể thay
đổi công nghệ, nhu cầu vay các khoản trong ngắn hạn của các DNV&N
cũng rất cao. Để tạo điều kiện cho các DNV&N trong trường h
ợp này thì
Chi nhánh cần mở rộng các hình thức tín dụng để các doanh nghiệp có thể
tiến hành vay một cách thuận tiện nhất như hình thức cho vay trên tài sản,
cho vay dựa trên các khoản sẽ thu, mua lại các khoản sẽ thu…
Tài sản bảo đảm: là một vấn đề bức xúc của các DNV&N và các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ngân hàng có thể xem xét linh động hơn
trong quá trình sản xuất để tiến hành cho các doanh nghiệp này tiến hành
vay vốn khi có phương án kinh doanh hiệu quả.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
83
2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ.
Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh là rất thấp và hiện nay không
có, tuy nhiên công tác kiểm tra kiểm soát là một công tác quan trọng không
được lơ là bởi rủi ro luôn rình rập và có thể xảy ra bất kỳ lúc nào.
Trong quá trình mở rộng tín dụng cũng vậy, một trong những vấn đề
quan trọng nhất là công tác kiểm tra, kiểm soát bởi đó là công tác mang lại
chất lượng tín dụng- t
ạo uy tín trong kinh doanh cho ngân hàng. Để tránh
rủi ro tín dụng thì công tác kiểm tra cần tiến hành một cách kỹ lưỡng, tuần
tự.
Giai đoạn một: kiểm tra, phát hiện những bất hợn lý của nghiệp vụ
tín dụng trước khi tiến hành cung cấp tín dụng. Đây là việc thẩm định, tái
thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định.
Giai đoạn hai: giám sát quá trình thực hiện, hạn chế xảy ra những sai
sót nhầm lẫn đáng tiếc có thể xảy ra, để phòng tránh thiệt hại, rủi ro tín
dụng. Đây là việc kiểm tra tính đầy đủ hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ khách
hàng, hồ sơ vay vốn, hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay và các yêu tố chứng từ,
sự khớp đúng giữa các giấy tờ, chứng minh…
Giai đoạn ba: kiểm tra nghiệp vụ sau khi đã hoàn thành nhằm phát
hiện sai sót, bất thường trong nghiệp vụ. Bao gồm:
+ Kiểm tra sử dụng vốn vay theo mục đích ghi trong hợp đồng tín
dụng.
+ Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án, phương án.
+ Kiểm tra hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay.
Trong đó tất cả các giai đoạn đều hết sức quan trọng và cần thiết
trong việc mang lại chất lượng tín dụng tốt cho khách hàng. Vì vậy, chi
nhánh cần thiết quan tâm đến công tác này.
Để làm tốt công tác này, ngoài ra Chi nhánh nên đảm bảo luôn nắm
chắc tình hình kinh doanh của khách hàng, tình hình sử dụng khoản vay
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
84
của khách để sớm có biện pháp giải quyết những thay đổi không thuận lợi
có thể xảy đến.
2.5. Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
Để phù hợp với xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện
nay, không chỉ các doanh nghiệp các ngân hàng cũng thường xuyên phải
thực hiện đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. Để làm được việc
này thì chi nhánh cần liên h
ệ chặt chẽ với các trường Đại học, các giáo sư,
các nhà ngân hàng trong nước và quốc tế để tạo thuận lợi cho việc đào tạo.
Ngoài ra cần có sự tuyển chọn những cán bộ có chuyên môn và trình độ
nghiệp vụ tốt để đào tạo nâng cao, đồng thời tăng yêu cầu đầu vào về kinh
nghiệm, nghiệp vụ cùng các kiến thức tin học, ngoại ngữ và khả năng nắm
b
ắt kiến thức để có thể có đội ngũ cán bộ mới với khả năng chuyên môn và
trình độ cao. Bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ một cách hợp lý để từng bước
tiêu chuẩn hoá cán bộ đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
2.6 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng.
Ngày nay khi công nghệ thông tin bùng nổ, công nghệ ngân hàng
ngày càng hiện đại thì việc đưa tin học vào hoạt động ngân hàng trở thành
một nhu cầu bức xúc của hầu hết ngân hàng. Do đó chi nhánh cần trang bị
cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, trang bị các máy tính, máy thanh toán ở
trụ sở và ở các quầy giao dịch sao cho tiện lợi. Chi nhánh cần triển khai
một số phần mềm trong giao dịch trực tiếp như nối mạng với kho bạc Nhà
nước, chương trình tham gia trả góp, hệ thống gửi tiền một n
ơi lĩnh tiền
nhiều nơi.
Ngoài ra cần hiện đại hoá hệ thống thanh toán: tăng cường sử dụng
các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ chuyển tiền tự
động, dịch vụ ngân hàng điện tử. Và Chi nhánh cũng nên tổ chức hướng
dẫn khách sử dụng các dịch vụ sản phẩm mới này, qua đó vừa quảng cáo,
tuyên truyền cho Chi nhánh vừa thu hút khách hàng sử dụng th
ử các dịch
vụ mới.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
85
3. Kiến nghị.
3.1. Các cơ quan quản lý Nhà nước.
Đảm bảo nền kinh tế phát triển tăng trưởng ổn định, hoàn thịên môi
trường pháp lý nhất là những chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng,
tạo một môi trường kinh doanh thuận lợi cho các TCTD cũng như ngân
hàng hoạt động.
Cải cách chính sách kinh tế đối ngoại, tiếp tục thực hiện chính sách
mở cửa kinh doanh, hợp tác đầu tư kinh tế với n
ước ngoài, qua đó taọ điều
kiện cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng sản xuất.
Đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ tín dụng ngân hàng với các
doanh nghiệp - lấy hiệu quả kinh doanh làm tiêu chí hàng đầu để đánh giá,
cần xoá bỏ tư tưởng phụ thuộc hình thức sở hữu, quy mô doanh nghiệp vay.
Bên cạnh đó Nhà nước cũng cần khuyến khích phát triển các tổ chức hỗ trợ
tài chính bên cạ
nh các quỹ tín dụng, quỹ hỗ trợ và phát triển các DNV&N ở
những nơi có nhu cầu để tạo điều kiện rót vốn cho các DNV&N. Đây cũng
là mô hình tài trợ vốn trung và dài hạn cho các DNV&N đã áp dụng thành
công ở nhiều nước. Ngoài ra việc tiếp tục xây dựng cơ chế thị trường một
cách đồng bộ, xây dựng và hoàn chỉnh hoạt động của thị trường bảng hai-
sân chơi cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ
và vừa để tạo điều kiện thúc
đẩy hoạt động của các doanh nghiệp này cũng là vấn đề cần thiết.
3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
(NHNo).
NHNo cần có văn bản chỉ đạo hướng dẫn kịp thời và chính xác
nghiệp vụ khi có văn bản mới của NHNN, của các ngành và của Chính phủ
liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng.
Đối với hạn mức tín dụng vượ
t quyền phán quyết của Chi nhánh đề
nghị cho phép Chi nhánh được thực hiện chung cả dư nợ ngắn trung và dài
hạn, bởi nếu trình từng dự án riêng rẽ sẽ ảnh hưởng về thời gian trong cạnh
tranh với các TCTD khác.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
86
Có chiến lược khách hàng cụ thể chỉ đạo Chi nhánh đến tiếp thị, khai
thác, mở rộng quy mô hoạt động. Đồng thời mở các chương trình đào tạo
về kiến thức pháp luật về marketing… hướng dẫn cho các cán bộ tín dụng
kịp thời về các kiến thức mới.
Do khách hàng chủ yếu của Chi nhánh hiện nay là các Tổng Công ty,
việc giữ vững và phát triển quan hệ không phải là dễ dàng do đó
đề nghị
NHNo cần có một quy chế ưu đãi về ngoại tệ đối với các doanh nghiệp
trọng điểm thuộc Tổng Công ty 90, 91. Nằm trên địa bàn Thành phố Hà
Nội, Chi nhánh Láng Hạ có một tiềm năng lớn trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ, đề nghị NHNo nên cho phép Chi nhánh được chủ động tham gia
thanh toán ngoại tệ liên ngân hàng. Ngoài ra NHNo nên bổ xung chỉ tiêu
đánh giá thi đua về các hoạt động dịch vụ mới trong
đó có chuyên đề
TTQT nhằm khuyến khích khả năng hội nhập của từng Chi nhánh trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá toàn ngành.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
87
KẾT LUẬN
Trải qua 5 năm hoạt động, từ một Chi nhánh nhỏ vừa thành lập và
phải cạnh tranh gay gắt với các NHTM sẵn có trên địa bàn, Chi nhánh Láng
Hạ đã khẳng định đựơc vị trí của mình, trở thành một đơn vị tiên tiến, là lá
cờ đầu trong hệ thống NHTM nói chung và trong cả hệ thống NHNo nói
chung. Điều đó thể hiện sự nỗ lực vượt bậc của tập thể cán bộ c
ủa Chi
nhánh. Mặc dù vậy hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh ngày càng bị
thu hẹp và chiếm tỷ trọng rất khiêm tốn trong tổng doanh số cho vay.
Trong khi đó nhu cầu vay vốn ngắn hạn đặc biệt trên địa bàn Hà Nội không
phải là ít.
Vì vậy, qua đề tài này, em mong muốn đóng góp một phần ý kiến
nhằm mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh, góp phần tăng
khả n
ăng cạnh tranh, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngân hàng, phần
nào giúp ngân hàng hoạt động một cách hiệu quả hơn.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, luận văn đã thực
hiện được các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng,
khẳng định vai trò của hoạt động tín dụng ngắn hạn và mở rộng tín d
ụng
ngắn hạn đối với các NHTM.
-Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT
Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ cũng như những vướng mắc trong hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh.
- Đưa ra một số giải pháp cũng như những kiến nghị giúp Chi nhánh
Láng Hạ nói riêng cũng như các NHTM nói chung mở rộng hoạt động tín
dụng ngắn hạn.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
88
Tuy nhiên, do năng lực cũng như kinh nghiệm bản thân còn hạn chế,
bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhầm lẫn. Vì vậy, em rất
mong nhận đựơc sự đóng góp sửa chữa của thầy cô cũng như của các bạn./.
Em xin chân thành cảm ơn!
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính Frederic S. Mishkin.
Ngân hàng thương mại Lê Văn Tư.
Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại David Cox.
Luật các Tổ chức tín dụng .
Cẩm nang tín dụng.
Quy chế cho vay đối với các khách hàng của các Tổ chức tín dụng.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam
Chi 6nhánh Láng Hạ các năm 1998 – 2002.
Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng các năm 2000 – 2002.
Tạp chí Ngân hàng các năm 2000- 2002.
Tạp chí Tài chính các năm 2000- 2002.
Tạp chí Tài chính ti
ền tệ các năm 2000- 2002.
Tạp chí Thời báo kinh tế các năm 2000- 2002…
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
90
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
..............................................................................................................................1
CHƯƠNG I
...............................................................................................................................3
TÍN DỤNG NGẮN HẠN VÀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI........................................................... 3
1. Một số vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại........................3
1.1. Khái niệm về ngân hàng thương
mại........................................... 3
1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. ....................5
2. Tín dụng ngân hàng.
........................................................................7
2.1. Khái niệm tín dụng ngân
hàng..................................................... 7
2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng.
.....................................................7
2.3. Phân loại tín
dụng......................................................................... 8
2.4. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng................................ 11
3. Tín dụng ngắn hạn.
........................................................................... 14
3.1. Khái niệm tín dụng ngắn
hạn.................................................... 14
3.2. Đặc điểm.
.....................................................................................
14
3.3. Các hình thức tín dụng ngắn hạn
............................................. 16
3.3.1. Chiết khấu thương
phiếu.......................................................16
3.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ngân
quỹ................................................18
3.4. Nhu cầu tín dụng ngắn hạn.
.....................................................22
3.5. Vai trò của tín dụng ngắn hạn.
..................................................23
4. Mở rộng hoạt động tín dụng.
...........................................................24
4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng. ........................24
4.2. Nội dung của Marketing tín
dụng..............................................25
4.2.1. Chính sách về sản phẩm tín dụng
.........................................25
4.2.2. Chính sách về giá cả (lãi suất cho vay)................................27
4.2.3. Chính sách phân
phối............................................................28
4.2.4. Chính sách tuyên truyền quảng cáo
......................................30
4.3. Vai trò của Marketing ngân
hàng..............................................32
CHƯƠNG
II............................................................................................................................
35
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH LÁNG
HẠ...................................................................................................
35
1. Lịch sử hình thành và ra đời NH No & PTNT chi nhánh Láng Hạ.
.................................................................................................................35
1.1. Sơ lược về NHNo&PTNT Việt Nam ..........................................35
1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi
nhánh Láng Hạ.
.................................................................................
36
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
91
1.3. Nhiệm vụ, chức năng của NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ
và các phòng
ban................................................................................
36
1.4. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NH No&PTNT chi nhánh Láng
Hạ........................................................................................................37
2. Thực trạng hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
Láng
Hạ..................................................................................................39
2.1. Về hoạt động tín
dụng................................................................. 40
2.1.1. Hoạt động huy động
vốn......................................................40
2.1.2. Về hoạt động sử dụng vốn.
...................................................42
2.2. Hoạt động kế toán - thanh toán - ngân quỹ.............................. 43
2.2.1. Hoạt động kế toán – thanh toán.
...........................................43
2.2.2. Hoạt động ngân quỹ.
............................................................. 44
2.4. Kết quả kinh
doanh.....................................................................46
2.5. Các công tác khác.
......................................................................47
3. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Láng
Hạ......................................................................................49
3.1. Cơ cấu cho vay.
...........................................................................49
3.1.1 Cơ cấu cho vay theo thời
gian................................................ 49
Dư
nợ.......................................................................................................
50
DS cho vay
..............................................................................................
50
3.1.2. Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế. ......................51
3.1.3. Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế. ..............53
DS thu
nợ.............................................................................................54
4. Công tác mở rộng hoạt động tại Chi nhánh.
..................................56
4.1. Công tác khách hàng
..................................................................56
4.2. Công tác mở rộng mạng lưới hoạt động ....................................
60
4.3. Công tác sản phẩm, dịch vụ mới
...............................................62
4.4. Thông tin tuyên truyền quảng cáo
.............................................63
5. Những vấn đề rút ra qua công tác nghiên cứu tình hình tín dụng
ngắn
hạn.................................................................................................
64
CHƯƠNG III
..........................................................................................................................
69
GIẢI PHÁP ĐỂ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG
HẠ............................................... 69
1. Định hướng kinh doanh của NHNo&PTNT Láng Hạ................... 69
2. Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ. ...................................73
2.1. Thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng. .......................... 73
2.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng ngắn hạn. ................. 80
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
92
2.3. Mở rộng tín dụng đối với khu vực ngoài quốc doanh và các
DNV&N.
.............................................................................................81
2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ........................ 83
2.5. Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ............................ 84
2.6 Hiện đại hoá công nghệ ngân
hàng............................................84
3. Kiến nghị.
...........................................................................................
85
3.1. Các cơ quan quản lý Nhà
nước..................................................85
3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam (NHNo).
.....................................................................................85
KẾT LUẬN
.................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM
KHẢO...........................................................................
89