Luận văn tốt nghiệp: “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ”

3,971
851
92
LUN VĂN TT NGHIP
41
Đến năm 2002 thì s lượng tin gi có k hn lên đến 2850,1 t đồng
và tin gi không k hn lên đến 961,7 t. Đây là thun li cho ngân hàng
do tin gi không k hn chiếm t l không nh trong các năm đặc bit là
các năm đầu giúp chi nhánh có ngun vn n định để tham gia đầu tư quay
vòng vn. Tuy nhiên t l này đang có xu hướng gim dn, năm 2002 v
a
qua t l tin gi không k hn có t l cao hơn các năm (chiếm khong
30%) và trong đó tin gi thanh toán chiếm t l đáng k. Ngoài ra s
lượng tài khon thanh toán qua các năm không ngng tăng đến nay đã lên
đến 1800 tài khon. Chính cũng vì kh năng huy động vn mt cách có
hiu qu này mà NHNo&PTNT chi nhánh Láng H là chi nhánh tuy mi
thành lp nhưng li đứng th hai trong h th
ng NH No&PTNT trên địa
bàn Hà ni v kh năng huy động vn (chiếm 36.5% trong tng ngun huy
động ti Hà ni).
Đó là kết qu ca s n lc c gng ca toàn b cán b ngân hàng đã
thc hin tt nhng ni dung sau:
- Thường xuyên theo dõi cht ch nhng biến động ca th trường nhm
đưa ra nhng điu chnh kp thi, đặ
c bit là nhng thay đổi v lãi sut để
cnh tranh đồng thi thc hin vic kinh doanh đúng đắn có hiu qu.
- Luôn cng c và tăng cường quan h vi các khách hàng truyn thng
như các công ty Bo him, h thng kho bc.. .
- Làm tt công tác thanh toán vi các công ty ln, các bn hàng chí ct
như công ty Xăng du Vit Nam, Bưu chính, Đin lc.. .và các doanh
nghip thuc tng công ty 90, 91.
- M
rng mng lưới hot động, tng bước chiếm lĩnh th trường kinh
doanh, đồng thi luôn chú trng nâng cao cht lượng phc v khách hàng.
- Đảm bo công tác thu chi tin mt và thanh toán luôn nhanh nhy đảm
bo an toàn,c hính xác, đáp ng yêu cu ca khách hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 41 Đến năm 2002 thì số lượng tiền gửi có kỳ hạn lên đến 2850,1 tỷ đồng và tiền gửi không kỳ hạn lên đến 961,7 tỷ. Đây là thuận lợi cho ngân hàng do tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ lệ không nhỏ trong các năm đặc biệt là các năm đầu giúp chi nhánh có nguồn vốn ổn định để tham gia đầu tư quay vòng vốn. Tuy nhiên tỷ lệ này đang có xu hướng giảm dần, năm 2002 v ừa qua tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn có tỷ lệ cao hơn các năm (chiếm khoảng 30%) và trong đó tiền gửi thanh toán chiếm tỷ lệ đáng kể. Ngoài ra số lượng tài khoản thanh toán qua các năm không ngừng tăng đến nay đã lên đến 1800 tài khoản. Chính cũng vì khả năng huy động vốn một cách có hiệu quả này mà NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ là chi nhánh tuy mới thành lập nhưng lại đứng thứ hai trong hệ thố ng NH No&PTNT trên địa bàn Hà nội về khả năng huy động vốn (chiếm 36.5% trong tổng nguồn huy động tại Hà nội). Đó là kết quả của sự nỗ lực cố gắng của toàn bộ cán bộ ngân hàng đã thực hiện tốt những nội dung sau: - Thường xuyên theo dõi chặt chẽ những biến động của thị trường nhằm đưa ra những điều chỉnh kịp thời, đặ c biệt là những thay đổi về lãi suất để cạnh tranh đồng thời thực hiện việc kinh doanh đúng đắn có hiệu quả. - Luôn củng cố và tăng cường quan hệ với các khách hàng truyền thống như các công ty Bảo hiểm, hệ thống kho bạc.. . - Làm tốt công tác thanh toán với các công ty lớn, các bạn hàng chí cốt như công ty Xăng dầu Việt Nam, Bưu chính, Điện lực.. .và các doanh nghiệp thuộc tổng công ty 90, 91. - Mở rộng mạng lưới hoạt động, từng bước chiếm lĩnh thị trường kinh doanh, đồng thời luôn chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. - Đảm bảo công tác thu chi tiền mặt và thanh toán luôn nhanh nhạy đảm bảo an toàn,c hính xác, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
LUN VĂN TT NGHIP
42
2.1.2. V hot động s dng vn.
Để tiến hành được các nghip v cơ bn ngân hàng phi huy động
vn tuy nhiên vn đề s dng vn mi là khâu cui cùng quyết định hiu
qu hot động kinh doanh ca ngân hàng qua đó thúc đẩy hot động huy
động vn đạt hiu qu.
Ta th thông qua bng biu sau để xem xét tình hình s dng vn
ca chi nhánh.
TÌNH HÌNH S DNG VN QUA CÁC THI ĐIM.
(Đơn v : t đồng)
Ch tiêu 31/12/98 31/12/99 31/12/2000 31/12/2001 31/12/2002
1. Tng dư n
81 521 661 1030 1500
2. Doanh s cho vay
256 748 741 1174 1543
3.Doanh s thu n
231 308 601 804 1073
4. N quá hn(%)
0.074 0.06 0.024 0 0
(Ngun : Báo cáo kết qu hot động kinh doanh các năm 1998-2002)
Liên tc qua các năm, dư n tăng, t l n quá hn thp dn đến năm
2001 và 2002 thì 100% dư n ca chi nhánh là n lành mnh, không có n
quá hn phát sinh. Tuy nhiên trên 90% dư n là cho vay DNNN, t l cho
vay doanh nghip ngoài quc doanh và cho vay tiêu dùng chiếm t l rt
nh trong tng dư n. Chi nhánh đã có bin pháp đẩy mnh loi hình cho
vay này như trin khai cho vay mua ô tô tr
góp (chi nhánh Bà Triu) và
bứơc đầu đã đạt nhng kết qu kh quan.
Để đạt được kết qu như trên là do cán b chi nhánh đã thc hin tt
các gii pháp đã đưa ra sau:
- Gi cng c tăng cường có hiu qu quan h tín dng, thanh toán ti
các khách hàng truyn thng trên cơ s thm định và tư vn đối vi các d
án, phương án kinh doanh kh thi, có phươ
ng án thanh toán để tiến ti la
chn d án có hiu qu.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 42 2.1.2. Về hoạt động sử dụng vốn. Để tiến hành được các nghiệp vụ cơ bản ngân hàng phải huy động vốn tuy nhiên vấn đề sử dụng vốn mới là khâu cuối cùng quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua đó thúc đẩy hoạt động huy động vốn đạt hiệu quả. Ta có thể thông qua bảng biểu sau để xem xét tình hình sử dụng vốn của chi nhánh. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN QUA CÁC THỜI ĐIỂM. (Đơn vị : tỷ đồng) Chỉ tiêu 31/12/98 31/12/99 31/12/2000 31/12/2001 31/12/2002 1. Tổng dư nợ 81 521 661 1030 1500 2. Doanh số cho vay 256 748 741 1174 1543 3.Doanh số thu nợ 231 308 601 804 1073 4. Nợ quá hạn(%) 0.074 0.06 0.024 0 0 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 1998-2002) Liên tục qua các năm, dư nợ tăng, tỷ lệ nợ quá hạn thấp dần đến năm 2001 và 2002 thì 100% dư nợ của chi nhánh là nợ lành mạnh, không có nợ quá hạn phát sinh. Tuy nhiên trên 90% dư nợ là cho vay DNNN, tỷ lệ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cho vay tiêu dùng chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng dư nợ. Chi nhánh đã có biện pháp đẩy mạnh loại hình cho vay này như triển khai cho vay mua ô tô tr ả góp (chi nhánh Bà Triệu) và bứơc đầu đã đạt những kết quả khả quan. Để đạt được kết quả như trên là do cán bộ chi nhánh đã thực hiện tốt các giải pháp đã đưa ra sau: - Giữ củng cố tăng cường có hiệu quả quan hệ tín dụng, thanh toán tới các khách hàng truyền thống trên cơ sở thẩm định và tư vấn đối với các dự án, phương án kinh doanh khả thi, có phươ ng án thanh toán để tiến tới lựa chọn dự án có hiệu quả.
LUN VĂN TT NGHIP
43
- Thường xuyên tiếp cn các d án ln thuc mc tiêu chiến lược ca
chính ph, các ngành để kp thi phi hp cùng các đơn v khách hàng
nghiên cu nhm tìm ra gii pháp hu hiu phc v công tác đầu tư.
- Thường xuyên coi trng công tác thm định và phân loi khách hàng,
tiếp cn các doanh nghip Vit Nam và nước ngoài để nâng cao khi lượng
đầu tư trên cơ s đảm bo an toàn vn.
- Rút ng
n thi gian gii quyết tng giao dch c th trên cơ s thm
định bo đảm đúng chế độ tín dng nên đã to điu kin chi vic gii ngân
nhanh kp thi cung cp vn cho các đối tượng khách hàng.
* Nghip v bo lãnh
Là mt trong nhng nghip v được chi nhánh quan tâm ngay t nhng
ngày đầu thành lp, vi phương châm an toàn, hiu qu chi nhánh đã b
o
lãnh và gây dng được uy tín cao đối vi các khách hàng. Tính đến
31/12/2001 tng s dư các loi bo lãnh đã lên đến 342 t. Cũng chính t
nghip v này đã h tr công tác đầu tư vn cũng như góp phn h tr tích
cc cho công tác huy động vn, tăng trưởng hot động thanh toán không
dùng tin mt ca khách hàng qua chi nhánh. Qua đó to được mt khi
lượng đáng k vn r
và tăng thêm ngun thu dch v.
2.2. Hot động kế toán - thanh toán - ngân qu.
2.2.1. Hot động kế toán – thanh toán.
Vi s lượng thanh toán viên không ln nhưng công tác thanh toán đặc
bit cho các cơ quan Bo him, tng công ty 90, 91.. .đã được chi nhánh
thc hin mt cách có hiu qu. Con s khách m ti khon liên tc tăng
qua các năm, t năm 1998 vi s lượng 587 tài khon đến năm 2001 là
2400 tài khon. Sang đến năm 2002 con s tài khon đã lên đến 3.032 tài
khon vi 605 tài khon doanh nghip còn li là tài khon cá nhân.Mc dù
s lượng tài khon ln như vy nhưng công tác thanh toán và kế toán luôn
bo đảm an toàn và kp thi chính xác.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 43 - Thường xuyên tiếp cận các dự án lớn thuộc mục tiêu chiến lược của chính phủ, các ngành để kịp thời phối hợp cùng các đơn vị khách hàng nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp hữu hiệu phục vụ công tác đầu tư. - Thường xuyên coi trọng công tác thẩm định và phân loại khách hàng, tiếp cận các doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài để nâng cao khối lượng đầu tư trên cơ sở đảm bảo an toàn vốn. - Rút ng ắn thời gian giải quyết từng giao dịch cụ thể trên cơ sở thẩm định bảo đảm đúng chế độ tín dụng nên đã tạo điều kiện chi việc giải ngân nhanh kịp thời cung cấp vốn cho các đối tượng khách hàng. * Nghiệp vụ bảo lãnh Là một trong những nghiệp vụ được chi nhánh quan tâm ngay từ những ngày đầu thành lập, với phương châm an toàn, hiệu quả chi nhánh đã bả o lãnh và gây dựng được uy tín cao đối với các khách hàng. Tính đến 31/12/2001 tổng số dư các loại bảo lãnh đã lên đến 342 tỷ. Cũng chính từ nghiệp vụ này đã hỗ trợ công tác đầu tư vốn cũng như góp phần hỗ trợ tích cực cho công tác huy động vốn, tăng trưởng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng qua chi nhánh. Qua đó tạo được một khối lượng đáng kể vốn r ẻ và tăng thêm nguồn thu dịch vụ. 2.2. Hoạt động kế toán - thanh toán - ngân quỹ. 2.2.1. Hoạt động kế toán – thanh toán. Với số lượng thanh toán viên không lớn nhưng công tác thanh toán đặc biệt cho các cơ quan Bảo hiểm, tổng công ty 90, 91.. .đã được chi nhánh thực hiện một cách có hiệu quả. Con số khách mở tại khoản liên tục tăng qua các năm, từ năm 1998 với số lượng 587 tài khoản đến năm 2001 là 2400 tài khoản. Sang đến năm 2002 con số tài khoản đã lên đến 3.032 tài khoản với 605 tài khoản doanh nghiệp còn lại là tài khoản cá nhân.Mặc dù số lượng tài khoản lớn như vậy nhưng công tác thanh toán và kế toán luôn bảo đảm an toàn và kịp thời chính xác.
LUN VĂN TT NGHIP
44
Kế toán liên hàng,thanh toán đin t cũng đạt được nhng kết qu kh
quan qua các năm. Sang đến năm 2002, tng doanh s thanh toán đạt
80.000 t bng 125% so cùng k năm 2001, doanh s thanh toán đin t đi
đạt 12.908 tăng 60%, doanh s thanh toán đin t đến đạt 3.069 t tăng
95% so vi năm 2001. Trong đó doanh s thanh toán liên hàng đạt 2.254
t, doanh s thanh toán bù tr đạt 4.950 t.
2.2.2. Hot
động ngân qu.
Tình hình thu chi tin mt, ngân phiếu, ngoi t trong nhng năm qua
tăng trưởng mnh c v lượng và v cht, nh uy tín trong hot động kinh
doanh ngày càng tăng mà tình hình ngày càng kh quan th hin qua bng
s liu
TÌNH HÌNH THU CHI TIN MT NI T QUA CÁC THI ĐIM
(Đơn v : t đồng)
Ch tiêu 1998 1999 2000 2001 2002
Tin mt ni t
- Thu
925 857 1526 2701 3131
- Chi
937 844 1272 2486.5 3120
(Ngun : Báo cáo kết qu hot động kinh doanh các năm 1998-2002)
Tình hình thu chi tin mt ngoi t cũng tăng cao qua các năm, mc dù
doanh s thu chi tin mt ln, bình quân tc độ thu mt ngày qua qu
nghip v t 4 -5 t đồng và thường xuyên phi lĩnh tin gi t NHNN, chi
tr cho các công ty Bo him và kho bc. Riêng tin chi tr cho BHXH các
qun trong năm 2002 đạt 736,6 t đồng gp 3,5 ln năm 2001, tuy nhiên
hoàn toàn không x
y ra các trường hp sai sót nhm ln... Ngoài ra mt kết
qu đáng ghi nhn là năm 2002 b phn kim ngân đã tr li cho khách
hàng tng s 478 món vi s tin là 243.689 nghìn đồng.
2.3. Hot động kinh doanh ngoi t và thanh toán quc tế (KDNT &
TTQT)
Tình hình kinh tế tài chính trong chng đường 5 năm hot động va qua
có rt nhiu biến động, đặc bit trong năm 2002 là năm ci cách v chính
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 44 Kế toán liên hàng,thanh toán điện tử cũng đạt được những kết quả khả quan qua các năm. Sang đến năm 2002, tổng doanh số thanh toán đạt 80.000 tỷ bằng 125% so cùng kỳ năm 2001, doanh số thanh toán điện tử đi đạt 12.908 tăng 60%, doanh số thanh toán điện tử đến đạt 3.069 tỷ tăng 95% so với năm 2001. Trong đó doanh số thanh toán liên hàng đạt 2.254 tỷ, doanh số thanh toán bù trừ đạt 4.950 tỷ. 2.2.2. Hoạt động ngân quỹ. Tình hình thu chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ trong những năm qua tăng trưởng mạnh cả về lượng và về chất, nhờ uy tín trong hoạt động kinh doanh ngày càng tăng mà tình hình ngày càng khả quan thể hiện qua bảng số liệu TÌNH HÌNH THU CHI TIỀN MẶT NỘI TỆ QUA CÁC THỜI ĐIỂM (Đơn vị : tỷ đồng) Chỉ tiêu 1998 1999 2000 2001 2002 Tiền mặt nội tệ - Thu 925 857 1526 2701 3131 - Chi 937 844 1272 2486.5 3120 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 1998-2002) Tình hình thu chi tiền mặt ngoại tệ cũng tăng cao qua các năm, mặc dù doanh số thu chi tiền mặt lớn, bình quân tốc độ thu một ngày qua quỹ nghiệp vụ từ 4 -5 tỷ đồng và thường xuyên phải lĩnh tiền gửi từ NHNN, chi trả cho các công ty Bảo hiểm và kho bạc. Riêng tiền chi trả cho BHXH các quận trong năm 2002 đạt 736,6 tỷ đồng gấp 3,5 lần năm 2001, tuy nhiên hoàn toàn không x ảy ra các trường hợp sai sót nhầm lẫn... Ngoài ra một kết quả đáng ghi nhận là năm 2002 bộ phận kiểm ngân đã trả lại cho khách hàng tổng số 478 món với số tiền là 243.689 nghìn đồng. 2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế (KDNT & TTQT) Tình hình kinh tế tài chính trong chặng đường 5 năm hoạt động vừa qua có rất nhiều biến động, đặc biệt trong năm 2002 là năm cải cách về chính
LUN VĂN TT NGHIP
45
sách tin t. Tháng 6/2002 áp dng cơ chế lãi sut mi, các Ngân hàng
Thương mi tích cc thc hin Đề án tái cơ cu Ngân hàng nhm nhanh
chóng hoà nhp khu vc và thế gii.. . Xem xét tình hình thu chi ngoi t
bng dưới ta thy.
TÌNH HÌNH THU CHI NGOI T
Ch tiêu Đơn v
(triu)
2000 2001 2002 T l % so vi
năm 2001
Doanh s mua USD
147 183 266 145
Doanh s bán USD
146 182 274 151
Thu phí KDNT VNĐ
1.500 1.100 700 64
Doanh s TTQT USD
125 152 241 159
Phí TTQT VNĐ
696 1.024 1.150 112
(Ngun: Báo cáo tng kết hot động KDNT & TTQT)
Chi nhánh đã đạt được nhng bước tiến đáng kích l v hot động
KDNT & TTQT như:
V thanh toán quc tế :
- Chi nhánh đã trin khai hot động TTQT ti các Chi nhánh Bà Triu,
Chi nhánh Bách Khoa nâng s đầu mi giao dch lên 3 đầu mi và s cán
b tín dng t 6 lên 14 người thanh toán viên ti các Chi nhánh.
- Doanh s TTQT tăng t 152 triu năm 2001 lên 241 triu USD (k c
các ngo
i t khác đã quy đổi) tăng 59% so vi năm 2001 và vượt mc kế
hoch 30%, qua đó tăng thêm uy tín trong hot động ca chi nhánh.
- S đin SWIFT chuyn ra nước ngoài trong năm 2002 đạt 1.400 bc
(tăng 19% so vi năm 2001) tt c đều được thc hin mt cách an toàn,
nhanh chóng và chính xác tuân th đúng quy trình thao tác.
- Qua quá trình thc hin, thao tác nghip v trình độ cán b cũng được
nâng cao.
V kinh doanh ngoi t:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 45 sách tiền tệ. Tháng 6/2002 áp dụng cơ chế lãi suất mới, các Ngân hàng Thương mại tích cực thực hiện Đề án tái cơ cấu Ngân hàng nhằm nhanh chóng hoà nhập khu vực và thế giới.. . Xem xét tình hình thu chi ngoại tệ ở bảng dưới ta thấy. TÌNH HÌNH THU CHI NGOẠI TỆ Chỉ tiêu Đơn vị (triệu) 2000 2001 2002 Tỷ lệ % so với năm 2001 Doanh số mua USD 147 183 266 145 Doanh số bán USD 146 182 274 151 Thu phí KDNT VNĐ 1.500 1.100 700 64 Doanh số TTQT USD 125 152 241 159 Phí TTQT VNĐ 696 1.024 1.150 112 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động KDNT & TTQT) Chi nhánh đã đạt được những bước tiến đáng kích lệ về hoạt động KDNT & TTQT như: Về thanh toán quốc tế : - Chi nhánh đã triển khai hoạt động TTQT tại các Chi nhánh Bà Triệu, Chi nhánh Bách Khoa nâng số đầu mối giao dịch lên 3 đầu mối và số cán bộ tín dụng từ 6 lên 14 người thanh toán viên tại các Chi nhánh. - Doanh số TTQT tăng từ 152 triệu năm 2001 lên 241 triệu USD (kể cả các ngo ại tệ khác đã quy đổi) tăng 59% so với năm 2001 và vượt mức kế hoạch 30%, qua đó tăng thêm uy tín trong hoạt động của chi nhánh. - Số điện SWIFT chuyển ra nước ngoài trong năm 2002 đạt 1.400 bức (tăng 19% so với năm 2001) tất cả đều được thực hiện một cách an toàn, nhanh chóng và chính xác tuân thủ đúng quy trình thao tác. - Qua quá trình thực hiện, thao tác nghiệp vụ trình độ cán bộ cũng được nâng cao. Về kinh doanh ngoại tệ:
LUN VĂN TT NGHIP
46
- Doanh s giao dch tăng 46% so vi năm 2001 và vượt 33% kế hoch
đề ra trong năm đáp ng nhu cu ngoi t ca khách hàng to v thế thun
li cho Chi nhánh trong cnh trnh
- Lãi thu t hot động KDNT gim ch đạt 64% năm 2001 do biến
động v t giá năm 2002 chưa ti 2% thp hơn rt nhiu so vi năm 2001
là 3,8%.
- Theo quy định NH No&PTNT Vit Nam thì các chi nhánh không
đượ
c phép mua bán ngoi t vi các chi nhánh khác trong h thng và bán
ngoi t ra ngoài h thng. Do đó các loi hình giao dch mua bán như
Forward, Swap rt hn chế.
2.4. Kết qu kinh doanh.
T các năm 1999-2001 Chi nhánh luôn được Thng đốc NHNN Vit
Nam, ch tch U ban nhân dân thành ph Hà ni tng bng khen hoàn
thành xut sc nhim v kinh doanh trong năm. Đặc bit trong năm va
qua Chi nhánh đã được Th tướng Chính ph tng b
ng khen đã hoàn
thành xut sc nhim v các năm 1998-2000.
Trong sut quá trình hot động Chi nhánh đã luôn n lc phn đấu
vươn lên, điu đó th hin trong bng dưới.
KT QU TÀI CHÍNH
(Đơn v : t đồng)
Ch tiêu 1998 1999 2000 2001 2002
Tng thu
56.424 100.083 128.036 171.500 210.169
Tng chi
38.420 77.020 80.725 134.600 160.169
Qu thu nhp
18.004 23.018 47.311 36.900 50.000
(Ngun : Báo cáo kết qu hot động kinh doanh các năm 1998-2002)
Trong tng thu ni bng thì thu lãi hot động tín dng thông thường
chiếm trên 90%, riêng năm 2002 chiếm đến 94,4%, thu t dch v ch
chiếm 4,6% trong tng thu. Trong tng chi ni bng thì chi cho huy động
vn là ch yếu (chiếm khong 90-91%).
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 46 - Doanh số giao dịch tăng 46% so với năm 2001 và vượt 33% kế hoạch đề ra trong năm đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng tạo vị thế thuận lợi cho Chi nhánh trong cạnh trạnh - Lãi thu từ hoạt động KDNT giảm chỉ đạt 64% năm 2001 do biến động về tỷ giá năm 2002 chưa tới 2% thấp hơn rất nhiều so với năm 2001 là 3,8%. - Theo quy định NH No&PTNT Việt Nam thì các chi nhánh không đượ c phép mua bán ngoại tệ với các chi nhánh khác trong hệ thống và bán ngoại tệ ra ngoài hệ thống. Do đó các loại hình giao dịch mua bán như Forward, Swap rất hạn chế. 2.4. Kết quả kinh doanh. Từ các năm 1999-2001 Chi nhánh luôn được Thống đốc NHNN Việt Nam, chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội tặng bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh trong năm. Đặc biệt trong năm vừa qua Chi nhánh đã được Thủ tướng Chính phủ tặng b ằng khen đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ các năm 1998-2000. Trong suốt quá trình hoạt động Chi nhánh đã luôn nỗ lực phấn đấu vươn lên, điều đó thể hiện trong bảng dưới. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH (Đơn vị : tỷ đồng) Chỉ tiêu 1998 1999 2000 2001 2002 Tổng thu 56.424 100.083 128.036 171.500 210.169 Tổng chi 38.420 77.020 80.725 134.600 160.169 Quỹ thu nhập 18.004 23.018 47.311 36.900 50.000 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 1998-2002) Trong tổng thu nội bảng thì thu lãi hoạt động tín dụng thông thường chiếm trên 90%, riêng năm 2002 chiếm đến 94,4%, thu từ dịch vụ chỉ chiếm 4,6% trong tổng thu. Trong tổng chi nội bảng thì chi cho huy động vốn là chủ yếu (chiếm khoảng 90-91%).
LUN VĂN TT NGHIP
47
Qu lương qua các năm đều có chiu hướng ra tăng riêng năm 2001 do
bi cnh kinh tế toàn cu tăng trưởng mc thp, th trường tài chính quc
tế nhiu biến động phc tp, đầu tư nước ngoài gim xút…gây nh hưởng
nhiu đến tình hình hot động kinh doanh ca chi nhánh.
2.5. Các công tác khác.
Công tác kim toán ni b.
Phòng kim tra kim toán ni b tính đến 31/12/2001 có 5 người (năm
2000 là 3 người) đều có trình độ cao và đã qua công tác thc tế nhiu năm
trong ngành. Trong năm 2001 tiến hành kim tra được 69.142 chng t,
phát hin 140 chng t sai sót ch yếu là thiếu ch ký ca kế toán, kim
soát nht ký qu, hoàn toàn không có sai sót v nghip v. Ngoài ra các cán
b ca phòng đã tiến hành kim tra công tác TTQT ti chi nhánh và kim
tra 16/18 đơn v có quan h tín d
ng vi 152 món vay vi s tin là 463 t
đồng.
Công tác t chc cán b
Công tác đào to
Công tác t chc cán bđào to luôn được chi nhánh chú trng, s
ngày được đào to bình quân cho mt cán b trong năm là 39.3 ngày qua
đó góp phn nâng cao kiến thc v mi mt cho môĩ cán b. Trong năm
2002 Chi nhánh đã m 4 lp hc nghip v, 2 lp hc ngoi ng, tin hc
vi tng s ngày là 40,7 ngày/người ( do Chi nhánh t t chc).
Công tác thi đua khen th
ưởng
Trong năm các phong trào thi đua đều được Chi nhánh hưởng ng tham
gia và đạt được kết qu cao như phong trào thi đua hoàn thành tt nhim
v, thi đua 2 gii, thi đua xây dng ngân hàng trong sch vng mnh….
Hin chi nhánh đã hoàn tt h sơ đề ngh Hi đồng thi đua tng gii thưởng
sao đỏ cho đồng chí giám đốc.
Công tác tin hc và hin đại hoá ngân hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 47 Quỹ lương qua các năm đều có chiều hướng ra tăng riêng năm 2001 do bối cảnh kinh tế toàn cầu tăng trưởng ở mức thấp, thị trường tài chính quốc tế nhiều biến động phức tạp, đầu tư nước ngoài giảm xút…gây ảnh hưởng nhiều đến tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 2.5. Các công tác khác. Công tác kiểm toán nội bộ. Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ tính đến 31/12/2001 có 5 người (năm 2000 là 3 người) đều có trình độ cao và đã qua công tác thực tế nhiều năm trong ngành. Trong năm 2001 tiến hành kiểm tra được 69.142 chứng từ, phát hiện 140 chứng từ sai sót chủ yếu là thiếu chữ ký của kế toán, kiểm soát nhật ký quỹ, hoàn toàn không có sai sót về nghiệp vụ. Ngoài ra các cán bộ của phòng đã tiến hành kiểm tra công tác TTQT tại chi nhánh và kiểm tra 16/18 đơn vị có quan hệ tín dụ ng với 152 món vay với số tiền là 463 tỷ đồng. Công tác tổ chức cán bộ  Công tác đào tạo Công tác tổ chức cán bộ và đào tạo luôn được chi nhánh chú trọng, số ngày được đào tạo bình quân cho một cán bộ trong năm là 39.3 ngày qua đó góp phần nâng cao kiến thức về mọi mặt cho môĩ cán bộ. Trong năm 2002 Chi nhánh đã mở 4 lớp học nghiệp vụ, 2 lớp học ngoại ngữ, tin học với tổng số ngày là 40,7 ngày/người ( do Chi nhánh tự tổ chức).  Công tác thi đua khen th ưởng Trong năm các phong trào thi đua đều được Chi nhánh hưởng ứng tham gia và đạt được kết quả cao như phong trào thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ, thi đua 2 giỏi, thi đua xây dựng ngân hàng trong sạch vững mạnh…. Hiện chi nhánh đã hoàn tất hồ sơ đề nghị Hội đồng thi đua tặng giải thưởng sao đỏ cho đồng chí giám đốc. Công tác tin học và hiện đại hoá ngân hàng.
LUN VĂN TT NGHIP
48
Ti Chi nhánh công tác đào to nâng cao trình độ vi tính, ngoi ng,
nghip v luôn được duy trì thường xuyên, hin ti Chi nhánh đã trin khai
khá đầy đủ kp thi các chương trình ca Trung tâm Công ngh thông tin
như chương trình giao dch trc tiếp thông tin báo cáo; chuyn tin đin t;
thanh toán liên hàng; cài đặt chương trình nhp lương cho mt s đơn v
quan h thanh toán tin cy vi ngân hàng... Ngoài ra, Chi nhánh còn thường
xuyên trang b thêm, sa đổi h
thng máy tính góp phn giúp khách hàng
có th rút tin nhanh chóng và thun tin.
Công tác m rng mng lưới hot động.
Thc hin định hướng và mc tiêu chiến lược giai đon 2000-2010 ca
Hi đồng qun tr và ban tng giám đốc NHNo&PTNT Vit Nam. Trong
quý III năm 2001 Chi nhánh đã có đề án và được Tng giám đốc phê duyt
cho phép thành lp phòng giao dch Bách khoa- là nơi địa bàn đông dân cư
phát trin khá thun tin.
Đánh giá chung v hot động ca NHNo&PTNT Vit Nam chi
nhánh Láng H.
Thành công.
S thành công ca NHNo&PTNT Vit Nam được ghi nh
n trong nhng
thành tích trong các phong trào thi đua ca ngành ngân hàng như: năm
1998 và năm 1999 là lá c đầu khu vc Đô th toàn quc, ngoài ra năm
1999 Chi nhánh tiếp tc được tng danh hiu lá c đầu toàn quc.
S thành công ca Chi nhánh NHNo&PTNT Láng H cũng như thành
côn0g ca c h thng NH No&PTNT đã khng định s đúng đắn trong
chiến lược: cng c và gi vng th trường nông thôn, tiếp cn nhanh và
m
rng th trường thành th, hin đại hoá công ngh ngân hàng, đảm bo
kinh doanh đa năng, thúc đẩy phát trin nn kinh tế.
Vn đề cn khc phc.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 48 Tại Chi nhánh công tác đào tạo nâng cao trình độ vi tính, ngoại ngữ, nghiệp vụ luôn được duy trì thường xuyên, hiện tại Chi nhánh đã triển khai khá đầy đủ kịp thời các chương trình của Trung tâm Công nghệ thông tin như chương trình giao dịch trực tiếp thông tin báo cáo; chuyển tiền điện tử; thanh toán liên hàng; cài đặt chương trình nhập lương cho một số đơn vị có quan hệ thanh toán tin cậy với ngân hàng... Ngoài ra, Chi nhánh còn thường xuyên trang bị thêm, sửa đổi h ệ thống máy tính góp phần giúp khách hàng có thể rút tiền nhanh chóng và thuận tiện. Công tác mở rộng mạng lưới hoạt động. Thực hiện định hướng và mục tiêu chiến lược giai đoạn 2000-2010 của Hội đồng quản trị và ban tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam. Trong quý III năm 2001 Chi nhánh đã có đề án và được Tổng giám đốc phê duyệt cho phép thành lập phòng giao dịch Bách khoa- là nơi địa bàn đông dân cư phát triển khá thuận tiện. Đánh giá chung về hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ.  Thành công. Sự thành công của NHNo&PTNT Việt Nam được ghi nhậ n trong những thành tích trong các phong trào thi đua của ngành ngân hàng như: năm 1998 và năm 1999 là lá cờ đầu khu vực Đô thị toàn quốc, ngoài ra năm 1999 Chi nhánh tiếp tục được tặng danh hiệu lá cờ đầu toàn quốc. Sự thành công của Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ cũng như thành côn0g của cả hệ thống NH No&PTNT đã khẳng định sự đúng đắn trong chiến lược: củng cố và giữ vững thị trường nông thôn, tiếp cận nhanh và mở rộng thị trường thành thị, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, đảm bảo kinh doanh đa năng, thúc đẩy phát triển nền kinh tế.  Vấn đề cần khắc phục.
LUN VĂN TT NGHIP
49
- Trình độ cán b viên chc còn bt cp so vi yêu cu ca công tác
kinh doanh v nhiu mt đặc bit v ngoi ng và tin hc.
- Công tác phi kết hp trong mi quan h tác nghip gia các đơn v
trong Chi nhánh còn chưa đạt kết qu cao.
- Công tác tng kết hot động đúc rút kinh nghim thc cht còn được
thc hin chưa thường xuyên do đó khó đưa ra nhng bin pháp hiu qu.
3. Thc trng hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT chi
nhánh Láng H.
NHNo&PTNT chi nhánh Láng H tuy là đơn v trc thuc Ngân
hàng Nông nghip và phát trin nông thôn Vit Nam nhưng hot động cho
vay ca Chi nhánh không nhm vào các h sn xut nông nghip hay hp
tác xã mà ch yếu là các doanh nghip. Để xem xét tình hình tín dng ngn
hn ti Chi nhánh ta ln lượt xem xét.
3.1. Cơ cu cho vay.
3.1.1 Cơ cu cho vay theo thi gian.
BNG CƠ CU CHO VAY
(Đơn v : t đồng)
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Ch tiêu
S
tin
T
trng
(%)
S
tin
T
trng
(%)
S
tin
T
trng
(%)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 49 - Trình độ cán bộ viên chức còn bất cập so với yêu cầu của công tác kinh doanh về nhiều mặt đặc biệt về ngoại ngữ và tin học. - Công tác phối kết hợp trong mối quan hệ tác nghiệp giữa các đơn vị trong Chi nhánh còn chưa đạt kết quả cao. - Công tác tổng kết hoạt động đúc rút kinh nghiệm thực chất còn được thực hiện chưa thường xuyên do đó khó đưa ra những biện pháp hiệu quả. 3. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ. NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ tuy là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nhưng hoạt động cho vay của Chi nhánh không nhằm vào các hộ sản xuất nông nghiệp hay hợp tác xã mà chủ yếu là các doanh nghiệp. Để xem xét tình hình tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh ta lần lượt xem xét. 3.1. Cơ cấu cho vay. 3.1.1 Cơ cấu cho vay theo thời gian. BẢNG CƠ CẤU CHO VAY (Đơn vị : tỷ đồng) Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%)
LUN VĂN TT NGHIP
50
Dư n
Ngn hn
Trung dài hn
DS cho vay
Ngn hn
Trung dài hn
661
164
497
741
538
203
100
24.8
75.2
100
72.6
27.4
1030
197
833
1173
722
451
100
19.1
80.9
100
61.6
38.4
1500
501.7
998.3
1543
614.4
928.6
100
33.4
66.6
100
39.82
60.18
(Ngun: Phòng tín dng NHNo&PTNT chi nhánh Láng H)
Nhìn vào bng ta thy tng dư n qua các năm tăng lên liên tc t 81
t đồng năm 1998 lên đến 521 t năm 1999 (gp 6.43 ln năm 1998). Đến
năm 2000 đạt 661 t đồng (gp 1.27 ln năm 1999), năm 2001 tng dư n
lên đến 1030 t gp 1.5 ln so vi năm 2000. Đến 31/12/2002 con s này
lên đến 1500 t đồng và gp 18.5 ln so vi nă
m 1998. Điu này chng t
cán b chi nhánh đã hết sc n lc phn đấu, vượt qua nhng khó khăn
trong thi gian năm năm va qua. Ra đời trong điu kin phi cnh tranh
vi hơn 50 ngân hàng đã có t trước trên th trường vi đầy kinh nghim và
công ngh hin đại, đạt được điu này Chi nhánh đã đang và s liên tc
phi đố
i mt vi rt nhiu khó khăn. Tuy nhiên, ta thy dư n tín dng
trung và dài hn thì chiếm t trng ln và ngày càng tăng qua các năm, so
vi năm 1998 khi mi bt đầu hot động kinh doanh t l dư n trung và
dài hn ch đạt chưa ti 25% đạt 20 t thì ti năm 2001 đã đạt ti 833 t
chiếm trên 80% dư n. Trong khi đó t trng cho vay ngn hn có xu
hướng ngày càng gim, năm 1998 dư n ngn hn chiếm t trng 75.3%
đạt 61 t thì đến năm 2001 t trng dư n ngn hn ch đạt 197 t đồng
chiếm 19.1% tng dư n. Có hin tượng như trên là do khách hàng ch yếu
ca ngân hàng là các Tng công ty 90, 91, do đó dư n trung và dài hn
phc v đầu tư vào cho doanh nghip, thc hin các chương trình đổi m
i
máy móc, thiết b, công ngh nhm tăng năng lc sn xut là ch yếu.
Do nm trên v trí địa lý thun li- tp trung đông dân cư, nơi tp
trung các doanh nghip ln chính vì vy Chi nhánh ngày càng cng c
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 50 Dư nợ Ngắn hạn Trung dài hạn DS cho vay Ngắn hạn Trung dài hạn 661 164 497 741 538 203 100 24.8 75.2 100 72.6 27.4 1030 197 833 1173 722 451 100 19.1 80.9 100 61.6 38.4 1500 501.7 998.3 1543 614.4 928.6 100 33.4 66.6 100 39.82 60.18 (Nguồn: Phòng tín dụng NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ) Nhìn vào bảng ta thấy tổng dư nợ qua các năm tăng lên liên tục từ 81 tỷ đồng năm 1998 lên đến 521 tỷ năm 1999 (gấp 6.43 lần năm 1998). Đến năm 2000 đạt 661 tỷ đồng (gấp 1.27 lần năm 1999), năm 2001 tổng dư nợ lên đến 1030 tỷ gấp 1.5 lần so với năm 2000. Đến 31/12/2002 con số này lên đến 1500 tỷ đồng và gấp 18.5 lần so với nă m 1998. Điều này chứng tỏ cán bộ chi nhánh đã hết sức nỗ lực phấn đấu, vượt qua những khó khăn trong thời gian năm năm vừa qua. Ra đời trong điều kiện phải cạnh tranh với hơn 50 ngân hàng đã có từ trước trên thị trường với đầy kinh nghiệm và công nghệ hiện đại, đạt được điều này Chi nhánh đã đang và sẽ liên tục phải đố i mặt với rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên, ta thấy dư nợ tín dụng trung và dài hạn thì chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng qua các năm, so với năm 1998 khi mới bắt đầu hoạt động kinh doanh tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn chỉ đạt chưa tới 25% đạt 20 tỷ thì tới năm 2001 đã đạt tới 833 tỷ chiếm trên 80% dư nợ. Trong khi đó tỷ trọng cho vay ngắn hạn có xu hướng ngày càng giảm, năm 1998 dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 75.3% đạt 61 tỷ thì đến năm 2001 tỷ trọng dư nợ ngắn hạn chỉ đạt 197 tỷ đồng chiếm 19.1% tổng dư nợ. Có hiện tượng như trên là do khách hàng chủ yếu của ngân hàng là các Tổng công ty 90, 91, do đó dư nợ trung và dài hạn phục vụ đầu tư vào cho doanh nghiệp, thực hiện các chương trình đổi mớ i máy móc, thiết bị, công nghệ nhằm tăng năng lực sản xuất là chủ yếu. Do nằm trên vị trí địa lý thuận lợi- tập trung đông dân cư, nơi tập trung các doanh nghiệp lớn chính vì vậy Chi nhánh ngày càng củng cố và