Luận văn tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng

6,358
696
76
Bo qun: Ging như xi măng pooclăng thường, xi măng pooclăng puzolan
cũng được cn bo qun tt để chng m, hn chế mc độ gim cường độ.
Bng 4 - 5
Mc
Tên ch tiêu
PC
PUZ
20 PC
PUZ
30 PC
PUZ
40
1 - Gii hn bn nén, N/mm
2
không nh hơn
- Sau 7 ngày đêm 13 18 25
- Sau 28 ngày 20 30 40
2 - Độ nghin mn
- Phn còn li trên sàng có kích thước l
0,08mm;%, không ln hơn
15 15 15
- B mt riêng xác định theo phương pháp
Blaine, cm
2
/g, không nh hơn
2600 2600 2600
3 - Thi gian đông kết
- Bt đầu, phút, không sm hơm 45 45 45
- Kết thúc, gi, không mun hơn 10 10 10
4 - Độ n định th tích, xác định theo
phương pháp LơSatơlie, mm, không ln hơn
10 10 10
4.8.3. Xi măng pooclăng bn sunfat
Sn xut
Xi măng pooclăng bn sunfat là sn phm được nghin mn t clinke xi
măng pooclăng bn sunfat vi thch cao.
Clinke xi măng pooclăng bn sunfat được sn xut như clinke xi măng
pooclăng nhưng thành phn khoáng vt được quy định cht ch hơn, đặc bit là
phi hn chế thành phn C
3
A (bng 4 - 6).
Bng 4 - 6
Mc , %
Bn sunfat thường Bn sunfat cao
Tên ch tiêu
PC
S
30 PC
S
40 PC
HS
30 PC
HS
40
- Hàm lượng magie oxit
(MgO), không ln hơn
5 5 5 5
- Hàm lương st oxit (Fe
2
O
3
),
không ln hơn
6 6 - -
- Hàm lượng silic ôxit (SiO
2
),
không nh hơn
20 20 - -
- Hàm lượng anhyđrit sunfuric
(SO
3
), không ln hơn
3 3 2,3 2,3
- Hàm lượng tri canxi aluminat
(C
3
A), không ln hơn
8 8 5 5
- Tng hàm lượng khoáng
(C
4
AF +2C
3
A), không ln hơn
- - 25 25
- Tng hàm lượng khoáng (C
3
S
+ C
3
A), không ln hơn
58 58 - -
76
Bảo quản: Giống như xi măng pooclăng thường, xi măng pooclăng puzolan cũng được cần bảo quản tốt để chống ẩm, hạn chế mức độ giảm cường độ. Bảng 4 - 5 Mức Tên chỉ tiêu PC PUZ 20 PC PUZ 30 PC PUZ 40 1 - Giới hạn bền nén, N/mm 2 không nhỏ hơn - Sau 7 ngày đêm 13 18 25 - Sau 28 ngày 20 30 40 2 - Độ nghiền mịn - Phần còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,08mm;%, không lớn hơn 15 15 15 - Bề mặt riêng xác định theo phương pháp Blaine, cm 2 /g, không nhỏ hơn 2600 2600 2600 3 - Thời gian đông kết - Bắt đầu, phút, không sớm hơm 45 45 45 - Kết thúc, giờ, không muộn hơn 10 10 10 4 - Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp LơSatơlie, mm, không lớn hơn 10 10 10 4.8.3. Xi măng pooclăng bền sunfat Sản xuất Xi măng pooclăng bền sunfat là sản phẩm được nghiền mịn từ clinke xi măng pooclăng bền sunfat với thạch cao. Clinke xi măng pooclăng bền sunfat được sản xuất như clinke xi măng pooclăng nhưng thành phần khoáng vật được quy định chặt chẽ hơn, đặc biệt là phải hạn chế thành phần C 3 A (bảng 4 - 6). Bảng 4 - 6 Mức , % Bền sunfat thường Bền sunfat cao Tên chỉ tiêu PC S 30 PC S 40 PC HS 30 PC HS 40 - Hàm lượng magie oxit (MgO), không lớn hơn 5 5 5 5 - Hàm lương sắt oxit (Fe 2 O 3 ), không lớn hơn 6 6 - - - Hàm lượng silic ôxit (SiO 2 ), không nhỏ hơn 20 20 - - - Hàm lượng anhyđrit sunfuric (SO 3 ), không lớn hơn 3 3 2,3 2,3 - Hàm lượng tri canxi aluminat (C 3 A), không lớn hơn 8 8 5 5 - Tổng hàm lượng khoáng (C 4 AF +2C 3 A), không lớn hơn - - 25 25 - Tổng hàm lượng khoáng (C 3 S + C 3 A), không lớn hơn 58 58 - - 76
Tính cht cơ bn
Xi măng pooclăng bn sunfat gm hai nhóm :
Xi măng pooclăng bn sunfat thường : PC
S
30; PC
S
40.
Xi măng pooclăng bn sunfat cao : PC
HS
30; PC
HS
40.
Trong đó: PC
S
: Là ký hiu xi măng pooclăng bn sunfat.
Các tr s 30, 40, là gii hn bn nén ca mu chun sau 28 ngày dưỡng h,
tính bng N/mm
2
và xác định theo TCVN 4032-1985.
Cht lượng ca ximăng pooclăng bn sunfat phi đảm bo các yêu cu theo
TCVN 6067 - 1995 quy định như bng 4 - 7.
Bng 4- 7
Mc , %
Bn sunfat thường Bn sunfat cao
Tên ch tiêu
PC
S
30 PC
S
40 PC
HS
30 PC
HS
40
1-Độ n sunfat sau 14 ngày; %,
không ln hơn
- - 0,040 0,040
2-Gii hn bn nén, N/mm
2
, không
nh hơn
- Sau 3 ngày 11 14 11 14
- Sau 28 ngày 30 40 30 40
3 - Độ nghin mn
- Phn còn li trên sàng kích thước
l 0,08 mm; % không ln hơn
15 12 15 12
- B mt riêng xác định theo
phương pháp Blaine, cm
2
, không
nh hơn
2500 2800 2500 2800
4 - Thi gian đông kết
- Bt đầu, phút, không sm hơn 45 45 45 45
- Kết thúc, phút, không mun hơn 375 375 375 375
Ximăng pooclăng bn sunfat ta nhit ít hơn và kh năng chng ăn mòn
sunfat tt hơn xi măng pooclăng thường.
S dng và bo qun
S dng: Xi măng pooclăng bn sunfat được s dng tt nht cho các công
trình xây dng trong môi trường xâm thc sunfat, ngoài ra cũng có th dùng để
xây dng các công trình trong môi trường khô, môi trường nước ngt, v.v...
Bo qun: Xi măng pooclăng bn sunfat phi được bo qun ging như các
loi xi măng pooclăng thường để chng m.
4.8.4. Xi măng pooclăng ít ta nhit
Khái nim
Xi măng pooclăng ít ta nhit là sn phm nghin mn t clinke ca xi
măng pooclăng ít ta nhit vi thch cao.
77
Tính chất cơ bản Xi măng pooclăng bền sunfat gồm hai nhóm : Xi măng pooclăng bền sunfat thường : PC S 30; PC S 40. Xi măng pooclăng bền sunfat cao : PC HS 30; PC HS 40. Trong đó: PC S : Là ký hiệu xi măng pooclăng bền sunfat. Các trị số 30, 40, là giới hạn bền nén của mẫu chuẩn sau 28 ngày dưỡng hộ, tính bằng N/mm 2 và xác định theo TCVN 4032-1985. Chất lượng của ximăng pooclăng bền sunfat phải đảm bảo các yêu cầu theo TCVN 6067 - 1995 quy định như bảng 4 - 7. Bảng 4- 7 Mức , % Bền sunfat thường Bền sunfat cao Tên chỉ tiêu PC S 30 PC S 40 PC HS 30 PC HS 40 1-Độ nở sunfat sau 14 ngày; %, không lớn hơn - - 0,040 0,040 2-Giới hạn bền nén, N/mm 2 , không nhỏ hơn - Sau 3 ngày 11 14 11 14 - Sau 28 ngày 30 40 30 40 3 - Độ nghiền mịn - Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0,08 mm; % không lớn hơn 15 12 15 12 - Bề mặt riêng xác định theo phương pháp Blaine, cm 2 , không nhỏ hơn 2500 2800 2500 2800 4 - Thời gian đông kết - Bắt đầu, phút, không sớm hơn 45 45 45 45 - Kết thúc, phút, không muộn hơn 375 375 375 375 Ximăng pooclăng bền sunfat tỏa nhiệt ít hơn và khả năng chống ăn mòn sunfat tốt hơn xi măng pooclăng thường. Sử dụng và bảo quản Sử dụng: Xi măng pooclăng bền sunfat được sử dụng tốt nhất cho các công trình xây dựng trong môi trường xâm thực sunfat, ngoài ra cũng có thể dùng để xây dựng các công trình trong môi trường khô, môi trường nước ngọt, v.v... Bảo quản: Xi măng pooclăng bền sunfat phải được bảo quản giống như các loại xi măng pooclăng thường để chống ẩm. 4.8.4. Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt Khái niệm Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt là sản phẩm nghiền mịn từ clinke của xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt với thạch cao. 77
Clinke xi măng pooclăng ít ta nhit được sn xut như clinke thường
nhưng thành phn hóa, khoáng được quy định TCVN 6069-1995 (bng 4 - 8).
Bng 4 - 8
Loi xi măng
Tên ch tiêu
PC
LH
30A PC
LH
30 PC
LH
40
1-Hàm lượng anhyđric sunfuric (SO
3
); %,
không ln hơn
2,3 - -
2-Hàm lượng khoáng C
3
S; %, không ln hơn 35 - -
3-Hàm lượng khoáng C
2
S ; %, không nh hơn 40 - -
4-Hàm lượng khoáng C
3
A ; %, không ln hơn 7 - -
Tính cht cơ bn
Xi măng ít ta nhit là tên gi chung cho loi xi măng ta nhit ít và ta
nhit va.
Tùy theo nhit thy hóa và cường độ chu nén, xi măng pooclăng ít ta
nhit được phân ra làm ba loi: PC
LH
30A, PC
LH
30, PC
LH
40.
Trong đó: - PC
LH
30A là ký hiu ca xi măng pooclăng ta nhit ít vi gii
hn bn nén sau 28 ngày dưỡng h, không nh hơn 30 N/mm
2
.
- PC
LH
30; PC
LH
40 là ký hiu ca xi măng pooclăng ta nhit va vi gii
hn bn nén sau 28 ngày dưỡng h, không nh hơn 30 N/mm
2
và 40 N/mm
2
.
Các ch tiêu cơ lý ch yếu ca xi măng pooclăng ít ta nhit được quy định
TCVN 6069 - 1995 như bng 4 - 9.
Bng 4 - 9
Loi xi măng
Tên ch tiêu
PC
LH
30A PC
LH
30 PC
LH
40
1. Nhit thy hóa, Cal/g, không ln hơn
- Sau 7 ngày 60 70 70
- Sau 28 ngày 70 80 80
2. Gii hn bn nén, N/mm
2
không nh hơn
- Sau 7 ngày 18 21 28
- Sau 28 ngày 30 30 40
3. Độ mn
- Phn còn li trên sàng 0,08mm; %,
không ln hơn
15 15 15
- B mt riêng, xác định theo phương
pháp Blaine, cm
2
/g, không nh hơn
2500 2500 2500
4. Thi gian đông kết
- Bt đầu, phút, không sm hơn 45 45 45
- Kết thúc, gi, không mun hơn 10 10 10
5. Độ n định th tích, xác định theo
phương pháp Lơsatơlie, mm, không ln hơn
10 10 10
78
Clinke xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được sản xuất như clinke thường nhưng thành phần hóa, khoáng được quy định ở TCVN 6069-1995 (bảng 4 - 8). Bảng 4 - 8 Loại xi măng Tên chỉ tiêu PC LH 30A PC LH 30 PC LH 40 1-Hàm lượng anhyđric sunfuric (SO 3 ); %, không lớn hơn 2,3 - - 2-Hàm lượng khoáng C 3 S; %, không lớn hơn 35 - - 3-Hàm lượng khoáng C 2 S ; %, không nhỏ hơn 40 - - 4-Hàm lượng khoáng C 3 A ; %, không lớn hơn 7 - - Tính chất cơ bản Xi măng ít tỏa nhiệt là tên gọi chung cho loại xi măng tỏa nhiệt ít và tỏa nhiệt vừa. Tùy theo nhiệt thủy hóa và cường độ chịu nén, xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được phân ra làm ba loại: PC LH 30A, PC LH 30, PC LH 40. Trong đó: - PC LH 30A là ký hiệu của xi măng pooclăng tỏa nhiệt ít với giới hạn bền nén sau 28 ngày dưỡng hộ, không nhỏ hơn 30 N/mm 2 . - PC LH 30; PC LH 40 là ký hiệu của xi măng pooclăng tỏa nhiệt vừa với giới hạn bền nén sau 28 ngày dưỡng hộ, không nhỏ hơn 30 N/mm 2 và 40 N/mm 2 . Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được quy định ở TCVN 6069 - 1995 như bảng 4 - 9. Bảng 4 - 9 Loại xi măng Tên chỉ tiêu PC LH 30A PC LH 30 PC LH 40 1. Nhiệt thủy hóa, Cal/g, không lớn hơn - Sau 7 ngày 60 70 70 - Sau 28 ngày 70 80 80 2. Giới hạn bền nén, N/mm 2 không nhỏ hơn - Sau 7 ngày 18 21 28 - Sau 28 ngày 30 30 40 3. Độ mịn - Phần còn lại trên sàng 0,08mm; %, không lớn hơn 15 15 15 - Bề mặt riêng, xác định theo phương pháp Blaine, cm 2 /g, không nhỏ hơn 2500 2500 2500 4. Thời gian đông kết - Bắt đầu, phút, không sớm hơn 45 45 45 - Kết thúc, giờ, không muộn hơn 10 10 10 5. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Lơsatơlie, mm, không lớn hơn 10 10 10 78
S dng và bo qun
S dng: Xi măng pooclăng ít ta nhit được s dng để thi công các công
trình
xây dng thy đin, thy li, giao thông, v.v... công trình có th tích bê tông
khi ln.
Bo qun: Xi măng pooclăng ít ta nhit phi bo qun ging như các loi
xi măng pooclăng thường để chng m.
4.8.5. Xi măng pooclăng x ht lò cao
Khái nim
Xi măng pooclăng x ht lò cao được sn xut bng cách cùng nghin mn
hn hp clinke xi măng pooclăng vi x ht lò cao và mt lượng thch cao cn
thiết hoc bng cách trn tht đều x ht lò cao đã nghin mn vi xi măng
pooclăng. Hàm lượng s dng pha trn bng 20 - 60% khi lượng xi măng.
X ht lò cao là loi x thu được khi luyn gang và được làm lnh nhanh to
thành dng ht nh, x này cha nhiu các ôxit như: Al
2
O
3
; SiO
2
; CaO; MgO;
TiO
2
; v.v...
Tính cht cơ bn
Xi măng pooclăng x ht lò cao có hàm lượng CaO t do thp nên bn hơn
xi măng pooclăng thường, lượng nhit ta ra khi rn chc cũng nh hơn 2 - 2,5
ln.
Theo cường độ chu nén xi măng pooclăng x ht lò cao được chia làm 5
mác : PC20; PC25; PC30; PC35; PC40.
Các ch tiêu cơ lý ch yếu ca xi măng pooclăng x ht lò cao được quy
định trong TCVN 4316 - 1986 (bng 4-10).
Bng 4 -10
Mác xi măng
Tên ch tiêu
PC 20 PC 25 PC 30 PC 35 PC 40
1.Gii hn bn nén sau 28 ngày đêm,
N/mm
2
, không nh hơn.
20 25 30 35 40
2.Gii hn bn un sau 28 ngày đêm,
N/mm
2
, không nh hơn
3,5 4,5 5,5 6,0 6,5
3.Thi gian đông kết
- Bt đầu, phút, không sm hơn 45 45 45 45 45
- Kết thúc, gi, không mun hơn 10 10 10 10 10
4.Tính n định th tích.
-Th theo phương pháp mu bánh đa. Tt Tt Tt Tt Tt
-Th theo phương pháp Lơsatơle,
mm, không ln hơn.
10 10 10 10 10
5.Độ mn
-Phn còn li trên sàng 0,08mm,%,
không ln hơn.
15 15 15 15 15
79
Sử dụng và bảo quản Sử dụng: Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được sử dụng để thi công các công trình xây dựng thủy điện, thủy lợi, giao thông, v.v... công trình có thể tích bê tông khối lớn. Bảo quản: Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt phải bảo quản giống như các loại xi măng pooclăng thường để chống ẩm. 4.8.5. Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao Khái niệm Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được sản xuất bằng cách cùng nghiền mịn hỗn hợp clinke xi măng pooclăng với xỉ hạt lò cao và một lượng thạch cao cần thiết hoặc bằng cách trộn thật đều xỉ hạt lò cao đã nghiền mịn với xi măng pooclăng. Hàm lượng sử dụng pha trộn bằng 20 - 60% khối lượng xi măng. Xỉ hạt lò cao là loại xỉ thu được khi luyện gang và được làm lạnh nhanh tạo thành dạng hạt nhỏ, xỉ này chứa nhiều các ôxit như: Al 2 O 3 ; SiO 2 ; CaO; MgO; TiO 2 ; v.v... Tính chất cơ bản Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao có hàm lượng CaO tự do thấp nên bền hơn xi măng pooclăng thường, lượng nhiệt tỏa ra khi rắn chắc cũng nhỏ hơn 2 - 2,5 lần. Theo cường độ chịu nén xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được chia làm 5 mác : PC20; PC25; PC30; PC35; PC40. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được quy định trong TCVN 4316 - 1986 (bảng 4-10). Bảng 4 -10 Mác xi măng Tên chỉ tiêu PC 20 PC 25 PC 30 PC 35 PC 40 1.Giới hạn bền nén sau 28 ngày đêm, N/mm 2 , không nhỏ hơn. 20 25 30 35 40 2.Giới hạn bền uốn sau 28 ngày đêm, N/mm 2 , không nhỏ hơn 3,5 4,5 5,5 6,0 6,5 3.Thời gian đông kết - Bắt đầu, phút, không sớm hơn 45 45 45 45 45 - Kết thúc, giờ, không muộn hơn 10 10 10 10 10 4.Tính ổn định thể tích. -Thử theo phương pháp mẫu bánh đa. Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt -Thử theo phương pháp Lơsatơle, mm, không lớn hơn. 10 10 10 10 10 5.Độ mịn -Phần còn lại trên sàng 0,08mm,%, không lớn hơn. 15 15 15 15 15 79
Công dng và bo qun
Do lượng nhit ta ra ít nên xi măng pooclăng x ht lò cao được s dng
để xây dng các công trình có th tích bê tông khi ln. Ngoài ra xi măng này
còn được s dng để xây dng các loi công trình khác như xi măng pooclăng
thường.
Xi măng pooclăng x ht lò cao cn được bo qun tt để tránh m như các
loi xi măng khác. Kho cha xi măng phi đảm bo khô, sch, cao, có tường
bao, có mái che chn, trong kho xi măng các bao không được xếp cao quá 10
bao, cách tường ít nht 20cm và riêng tng lô.
4.8.6. Xi măng aluminat
Khái nim
Xi măng aluminat có đặc tính là cường độ cao và rn chc rt nhanh. Nó
được sn xut bng cách nghin clinke cha aluminat canxi thp kim
CaO.Al
2
O
3
là cht quyết định tính rn nhanh và các tính cht khác ca xi măng
aluminat. Trong xi măng còn cha t l nh các aluminat canxi khác như
CaO.2Al
O
2 3,
2CaO.Al
2
O
3
.SiO
2
và mt ít khoáng belit (C
2
S).
Để sn xut xi măng aluminat thường dùng đá vôi và đá vôi giàu nhôm
(Al
2
O
3
.nH
2
O) như qung bauxit. Hn hp nguyên liu được nung đến nhit độ
kết khi (1300
o
C) hoc nhit độ chy (1400
o
C). Clinke xi măng aluminat rt khó
nghin nên tn năng lượng, bauxit li hiếm, đắt nên giá thành xi măng khá cao.
Để sn xut có th dùng phế liu ca công nghip sn xut nhôm.
Tính cht cơ bn
Xi măng aluminat có cường độ cao ch khi nó rn chc trong điu kin
nhit độ ôn hoà (không ln hơn 25
o
C). Vì vy xi măng không nên dùng cho bê
tông khi ln và không nên gia công nhit m.
nhit độ thường (< 25
o
C), trong khi rn chc xi măng to ra cht có
cường độ cao : 2(CaO.Al
O
2 3
) + 11H
2
O = 2CaO.Al O
2 3
.8H
2
O + 2Al(OH)
3
.
Còn nếu nhit độ cao hơn (25 - 30
o
C) nó li to thành 3CaO.Al
2
O
3
.6H
2
O,
phát sinh ni ng sut làm cường độ ca xi măng gim đến 2 ln.
Mác ca xi măng aluminat được xác định độ tui 3 ngày như sau: 400;
500 và 600 (xi măng poolăng thường phi sau 28 ngày mi đạt được mác như
vy).
Yêu cu v thi gian bt đầu đông kết : không nh hơn 30 phút; đông kết
xong : không mun hơn 12 gi. Lượng nhit phát ra khi rn chc ln hơn xi
măng pooclăng thường 1,5 ln.
Trong đá xi măng (nếu rn chc nhit độ thích hp) thường không có
Ca(OH)
2
và C A.6H
3 2
O nên nó bn hơn trong mt s môi trường, nhưng không
bn trong môi trường kim và môi trường axit. Vì vy không nên dùng ln xi
măng aluminat vi xi măng pooc lăng thường và vôi.
Công dng
Xi măng aluminat được s dng để chế to bê tông, va rn nhanh và chu
nhit, chế to xi măng n.
80
Công dụng và bảo quản Do lượng nhiệt tỏa ra ít nên xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được sử dụng để xây dựng các công trình có thể tích bê tông khối lớn. Ngoài ra xi măng này còn được sử dụng để xây dựng các loại công trình khác như xi măng pooclăng thường. Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao cần được bảo quản tốt để tránh ẩm như các loại xi măng khác. Kho chứa xi măng phải đảm bảo khô, sạch, cao, có tường bao, có mái che chắn, trong kho xi măng các bao không được xếp cao quá 10 bao, cách tường ít nhất 20cm và riêng từng lô. 4.8.6. Xi măng aluminat Khái niệm Xi măng aluminat có đặc tính là cường độ cao và rắn chắc rất nhanh. Nó được sản xuất bằng cách nghiền clinke chứa aluminat canxi thấp kiềm CaO.Al 2 O 3 là chất quyết định tính rắn nhanh và các tính chất khác của xi măng aluminat. Trong xi măng còn chứa tỷ lệ nhỏ các aluminat canxi khác như CaO.2Al O 2 3, 2CaO.Al 2 O 3 .SiO 2 và một ít khoáng belit (C 2 S). Để sản xuất xi măng aluminat thường dùng đá vôi và đá vôi giàu nhôm (Al 2 O 3 .nH 2 O) như quặng bauxit. Hỗn hợp nguyên liệu được nung đến nhiệt độ kết khối (1300 o C) hoặc nhiệt độ chảy (1400 o C). Clinke xi măng aluminat rất khó nghiền nên tốn năng lượng, bauxit lại hiếm, đắt nên giá thành xi măng khá cao. Để sản xuất có thể dùng phế liệu của công nghiệp sản xuất nhôm. Tính chất cơ bản Xi măng aluminat có cường độ cao chỉ khi nó rắn chắc trong điều kiện nhiệt độ ôn hoà (không lớn hơn 25 o C). Vì vậy xi măng không nên dùng cho bê tông khối lớn và không nên gia công nhiệt ẩm. Ở nhiệt độ thường (< 25 o C), trong khi rắn chắc xi măng tạo ra chất có cường độ cao : 2(CaO.Al O 2 3 ) + 11H 2 O = 2CaO.Al O 2 3 .8H 2 O + 2Al(OH) 3 . Còn nếu ở nhiệt độ cao hơn (25 - 30 o C) nó lại tạo thành 3CaO.Al 2 O 3 .6H 2 O, phát sinh nội ứng suất làm cường độ của xi măng giảm đến 2 lần. Mác của xi măng aluminat được xác định ở độ tuổi 3 ngày như sau: 400; 500 và 600 (xi măng poolăng thường phải sau 28 ngày mới đạt được mác như vậy). Yêu cầu về thời gian bắt đầu đông kết : không nhỏ hơn 30 phút; đông kết xong : không muộn hơn 12 giờ. Lượng nhiệt phát ra khi rắn chắc lớn hơn xi măng pooclăng thường 1,5 lần. Trong đá xi măng (nếu rắn chắc ở nhiệt độ thích hợp) thường không có Ca(OH) 2 và C A.6H 3 2 O nên nó bền hơn trong một số môi trường, nhưng không bền trong môi trường kiềm và môi trường axit. Vì vậy không nên dùng lẫn xi măng aluminat với xi măng pooc lăng thường và vôi. Công dụng Xi măng aluminat được sử dụng để chế tạo bê tông, vữa rắn nhanh và chịu nhiệt, chế tạo xi măng nở. 80
4.8.7. Xi măng n
Xi măng n là loi cht kết dính t hp ca mt s cht kết dính hoc ca
nhiu loi ximăng. Có nhiu thành phn gây n, nhưng hiu qu nht là
3CaO.Al
O
2 3
.3CaSO
4
.31H
2
O.
Xi măng n chng thm nước là cht kết dính rn nhanh. Nó được sn
xut bng cách trn ln xi măng aluminat (70%), thch cao (20%) và
hyđroaluminat canxi cao kim (10%).
Xi măng pooclăng n chng thm nước cũng là cht kết dính trong nước,
được chế to bng cách nghin chung clinke ca xi măng poolăng (58 – 63%), x
hoc clinke aluminat (5-7%), x lò cao hot hóa hoc các ph gia hot tính khác
(23 – 28%). Nó rn nhanh trong điu kin dưỡng h hơi ngn, có độ đặc và tính
chng thm nước cao, có kh năng n trong nước và trong không khí.
81
4.8.7. Xi măng nở Xi măng nở là loại chất kết dính tổ hợp của một số chất kết dính hoặc của nhiều loại ximăng. Có nhiều thành phần gây nở, nhưng hiệu quả nhất là 3CaO.Al O 2 3 .3CaSO 4 .31H 2 O. Xi măng nở chống thấm nước là chất kết dính rắn nhanh. Nó được sản xuất bằng cách trộn lẫn xi măng aluminat (70%), thạch cao (20%) và hyđroaluminat canxi cao kiềm (10%). Xi măng pooclăng nở chống thấm nước cũng là chất kết dính trong nước, được chế tạo bằng cách nghiền chung clinke của xi măng poolăng (58 – 63%), xỉ hoặc clinke aluminat (5-7%), xỉ lò cao hoạt hóa hoặc các phụ gia hoạt tính khác (23 – 28%). Nó rắn nhanh trong điều kiện dưỡng hộ hơi ngắn, có độ đặc và tính chống thấm nước cao, có khả năng nở trong nước và trong không khí. 81