Luận văn tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng

6,360
696
76
Bng 3 - 1
Gii hn bn ( kG/cm
2
) không nh hơn
Khi nén Khi un
Mác
gch
đặc
Trung bình ca
5 mu
Nh nht cho
1 mu
Trung bình ca
5 mu
Nh nht cho
1 mu
200 200 150 34 17
150 150 125 28 14
125 125 100 25 12
100 100 75 22 11
75 75 50 18 9
50 50 35 16 8
Ký hiu quy ước ca các loi gch đặc đất sét nung như sau: Ký hiu kiu
gch, chiu dày, mác gch, ký hiu và s hiu tiêu chun.
Ví d : Gch đặc chiu dày 60, mác 100 theo TCVN 1451:1998 được ký
hiu như sau :
GĐ 60 - 100. TCVN 1451:1998
Gch ch được s dng rng rãi để xây tường, ct, móng, ng khói, lát nn.
Gch có l rng to hình
Các loi gch này có khi lượng th tích nh hơn 1600 kg/m
3
. Theo yêu
cu s dng, khi sn xut có th to 2, 4, 6, ... l. Loi gch này thường được
dùng để xây tường ngăn, tường nhà khung chu lc, sn xut các tm tường đúc
sn.
Tiêu chun TCVN 1450 : 1998 quy định kích thước cơ bn ca gch rng
đất sét nung như sau (bng 3-2).
Bng 3-2
Tên kiu gch Dài Rng Dày
Gch rng 60
Gch rng 90
Gch rng105
220
190
220
105
90
105
60
90
105
Ngoài các loi kích thước cơ bn trên còn 1 s loi gch có kích thước khác
như 220 x 105 x 90, 220 x 105 x 200.
Gch rng đất sét nung phi có hình hp ch nht vi các mt bng phng.
Trên các mt ca gch có th có rãnh hoc gn khía. Sai s cho phép kích thước
viên gch rng đất sét nung không được vượt quá qui định như sau:
Theo chiu dài ± 7 mm; theo chiu rng ± 5 mm; theo chiu dày ± 3 mm .
Độ hút nước theo khi lượng H
P
= 8 - 18% .
Theo TCVN 1450 :1998 gch rng có các loi mác 35; 50; 75; 100; 125.
Độ bn nén và un ca gch rng đất sét nung quy định trong bng 3 - 3.
Ký hiu quy ước các loi gch rng theo th t sau : Tên kiu gch, chiu
dày, s l rng, đặc đim l, độ rng, mác gch, ký hiu và s hiu ca tiêu
chun.
36
Bảng 3 - 1 Giới hạn bền ( kG/cm 2 ) không nhỏ hơn Khi nén Khi uốn Mác gạch đặc Trung bình của 5 mẫu Nhỏ nhất cho 1 mẫu Trung bình của 5 mẫu Nhỏ nhất cho 1 mẫu 200 200 150 34 17 150 150 125 28 14 125 125 100 25 12 100 100 75 22 11 75 75 50 18 9 50 50 35 16 8 Ký hiệu quy ước của các loại gạch đặc đất sét nung như sau: Ký hiệu kiểu gạch, chiều dày, mác gạch, ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn. Ví dụ : Gạch đặc chiều dày 60, mác 100 theo TCVN 1451:1998 được ký hiệu như sau : GĐ 60 - 100. TCVN 1451:1998 Gạch chỉ được sử dụng rộng rãi để xây tường, cột, móng, ống khói, lát nền. Gạch có lỗ rỗng tạo hình Các loại gạch này có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1600 kg/m 3 . Theo yêu cầu sử dụng, khi sản xuất có thể tạo 2, 4, 6, ... lỗ. Loại gạch này thường được dùng để xây tường ngăn, tường nhà khung chịu lực, sản xuất các tấm tường đúc sẵn. Tiêu chuẩn TCVN 1450 : 1998 quy định kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung như sau (bảng 3-2). Bảng 3-2 Tên kiểu gạch Dài Rộng Dày Gạch rỗng 60 Gạch rỗng 90 Gạch rỗng105 220 190 220 105 90 105 60 90 105 Ngoài các loại kích thước cơ bản trên còn 1 số loại gạch có kích thước khác như 220 x 105 x 90, 220 x 105 x 200. Gạch rỗng đất sét nung phải có hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng. Trên các mặt của gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Sai số cho phép kích thước viên gạch rỗng đất sét nung không được vượt quá qui định như sau: Theo chiều dài ± 7 mm; theo chiều rộng ± 5 mm; theo chiều dày ± 3 mm . Độ hút nước theo khối lượng H P = 8 - 18% . Theo TCVN 1450 :1998 gạch rỗng có các loại mác 35; 50; 75; 100; 125. Độ bền nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung quy định trong bảng 3 - 3. Ký hiệu quy ước các loại gạch rỗng theo thứ tự sau : Tên kiểu gạch, chiều dày, số lỗ rỗng, đặc điểm lỗ, độ rỗng, mác gạch, ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn. 36
Ví d : Ký hiu quy ước ca gch rng dày 90, bn l vuông, độ rng 47%,
mác 50 là : GR 90 - 4V 47 - M 50 . TCVN 1450 :1998.
Bng 3 - 3
Gii hn bn ( kG/cm
2
)
Khi nén Khi un
Mác
gch
rng
Trung bình ca 5
mu
Nh nht cho 1
mu
Trung bình ca 5
mu
Nh nht cho 1
mu
125 125 100 18 9
100 100 75 16 8
75 75 50 14 7
50 50 35 12 6
Gch nh
Gch nh là tên gi chung cho các loi gch có khi lượng th tích thp hơn
gch ch và gch có l rng to hình. Loi gch này được chế to bng cách
thêm vào đất sét mt s ph gia d cháy như : mùn cưa, than bùn, than cám. Khi
nung nhit độ cao, các cht hu cơ này b cháy để li nhiu l rng nh trong
viên gch. Khi lượng th tích ca loi gch này khong 1200-1300 kg/m
3
, h s
dn nhit λ 0,3- 0,4 kCal/m
0
C.h.
Loi gch này có cường độ chu lc thp nên ch được s dng để xây
tường ngăn, tường cách nhit, lp chng nóng cho mái bê tông ct thép.
Gch chu la
Gch chu la là loi sn phm gm chu được tác dng lâu dài ca các tác
nhân cơ hc và hóa lý nhit độ cao.
Theo TCVN 5441-1991 vt liu chu la chia ra làm 3 loi:
- Chu la trung bình: có độ chu la t 1580 - 1770
o
C.
- Chu la cao: có độ chu la t 1770 - 2000
o
C.
- Chu la rt cao: có độ chu la ln hơn 2000
o
C.
Bng 3 - 4
Kích thước, mm
Kiu gch
a b c c
1
230 113 20
230 113 30
230 113 40
Gch ch nht
230 113 65
230 113 65 45
230 113 65 55
230 113 75 55
Gch vát dc
230 113 75 65
113 230 65 45
113 230 65 50
113 230 65 55
113 230 75 35
Gch vát ngang
113 230 75 65
37
Ví dụ : Ký hiệu quy ước của gạch rỗng dày 90, bốn lỗ vuông, độ rỗng 47%, mác 50 là : GR 90 - 4V 47 - M 50 . TCVN 1450 :1998. Bảng 3 - 3 Giới hạn bền ( kG/cm 2 ) Khi nén Khi uốn Mác gạch rỗng Trung bình của 5 mẫu Nhỏ nhất cho 1 mẫu Trung bình của 5 mẫu Nhỏ nhất cho 1 mẫu 125 125 100 18 9 100 100 75 16 8 75 75 50 14 7 50 50 35 12 6 Gạch nhẹ Gạch nhẹ là tên gọi chung cho các loại gạch có khối lượng thể tích thấp hơn gạch chỉ và gạch có lỗ rỗng tạo hình. Loại gạch này được chế tạo bằng cách thêm vào đất sét một số phụ gia dễ cháy như : mùn cưa, than bùn, than cám. Khi nung ở nhiệt độ cao, các chất hữu cơ này bị cháy để lại nhiều lỗ rỗng nhỏ trong viên gạch. Khối lượng thể tích của loại gạch này khoảng 1200-1300 kg/m 3 , hệ số dẫn nhiệt λ 0,3- 0,4 kCal/m 0 C.h. Loại gạch này có cường độ chịu lực thấp nên chỉ được sử dụng để xây tường ngăn, tường cách nhiệt, lớp chống nóng cho mái bê tông cốt thép. Gạch chịu lửa Gạch chịu lửa là loại sản phẩm gốm chịu được tác dụng lâu dài của các tác nhân cơ học và hóa lý ở nhiệt độ cao. Theo TCVN 5441-1991 vật liệu chịu lửa chia ra làm 3 loại: - Chịu lửa trung bình: có độ chịu lửa từ 1580 - 1770 o C. - Chịu lửa cao: có độ chịu lửa từ 1770 - 2000 o C. - Chịu lửa rất cao: có độ chịu lửa lớn hơn 2000 o C. Bảng 3 - 4 Kích thước, mm Kiểu gạch a b c c 1 230 113 20 230 113 30 230 113 40 Gạch chữ nhật 230 113 65 230 113 65 45 230 113 65 55 230 113 75 55 Gạch vát dọc 230 113 75 65 113 230 65 45 113 230 65 50 113 230 65 55 113 230 75 35 Gạch vát ngang 113 230 75 65 37
Gch chu la sn xut t đất sét ph biến nht là gch samt, loi gch này
thường có kiu và kích thước cơ bn được qui định theo TCVN 4710 - 1989 như
bng 3-4 và hình 3-1, 3-2 và 3-3.
Gch chu la có nhiu loi và được sn xut t nhiu loi nguyên liu khác
nhau.
Hình 3-1: Gch ch nht Hình 3-2: Gch vát dc Hình 3-3: Gch vát ngang
3.3.2. Gch p lát
Phân loi
Gch p lát bao gm nhiu loi vi các công dng khác nhau có th có men
hoc không có men.
Theo TCVN 7132:2002, gch gm p lát được phân thành các nhóm da
theo phương pháp to hình và theo độ hút nước.
Theo phương pháp to hình có 3 nhóm gch:
Nhóm A: Gch to hình do, là loi gch được to hình bng phương pháp
do qua máy đùn và được ct theo kích thước nht định.
Nhóm B: Gch to hình ép bán khô, là gch được to hình t hn hp bt
mn ép bán khô trong khuôn áp lc cao.
Nhóm C: gch to hình bng các phương pháp khác, là gch được to hình
không phi bng phương pháp do hoc phương pháp ép bán khô.
Theo độ hút nước :( E hoc H
P
) : có 3 nhóm gch:
Nhóm I: gch có độ hút nước thp. Vi E 3 %. Đối vi gch ép bán khô,
nhóm 1 được chia thành 2 nhóm nh là BIa có E0,5% và BIb có 0,5%<E3%.
Nhóm II: gch có độ hút nước trung bình. Vi 3% E 10%. Đối vi gch
được sn xut theo phương pháp do, nhóm 1 được chia thành 2 nhóm nh
AIIa có 3% E 6 % và AIIb có 6% < E 10%.
Nhóm III: gch có độ hút nước cao. Vi E>10%.
Dưới đây gii thiu mt s loi gch thường dùng để lát hoc p trong công
trình xây dng hin nay.
Gch lá da (hình 3-4) : Là loi gch được sn xut t đất sét có ph gia
hoc không có ph gia, to hình bng phương pháp do.Theo TCXD 85:1981
38
Gạch chịu lửa sản xuất từ đất sét phổ biến nhất là gạch samốt, loại gạch này thường có kiểu và kích thước cơ bản được qui định theo TCVN 4710 - 1989 như bảng 3-4 và hình 3-1, 3-2 và 3-3. Gạch chịu lửa có nhiều loại và được sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu khác nhau. Hình 3-1: Gạch chữ nhật Hình 3-2: Gạch vát dọc Hình 3-3: Gạch vát ngang 3.3.2. Gạch ốp lát Phân loại Gạch ốp lát bao gồm nhiều loại với các công dụng khác nhau có thể có men hoặc không có men. Theo TCVN 7132:2002, gạch gốm ốp lát được phân thành các nhóm dựa theo phương pháp tạo hình và theo độ hút nước. Theo phương pháp tạo hình có 3 nhóm gạch: Nhóm A: Gạch tạo hình dẻo, là loại gạch được tạo hình bằng phương pháp dẻo qua máy đùn và được cắt theo kích thước nhất định. Nhóm B: Gạch tạo hình ép bán khô, là gạch được tạo hình từ hỗn hợp bột mịn ép bán khô trong khuôn ở áp lực cao. Nhóm C: gạch tạo hình bằng các phương pháp khác, là gạch được tạo hình không phải bằng phương pháp dẻo hoặc phương pháp ép bán khô. Theo độ hút nước :( E hoặc H P ) : có 3 nhóm gạch: Nhóm I: gạch có độ hút nước thấp. Với E ≤ 3 %. Đối với gạch ép bán khô, nhóm 1 được chia thành 2 nhóm nhỏ là BIa có E≤0,5% và BIb có 0,5%<E ≤3%. Nhóm II: gạch có độ hút nước trung bình. Với 3% ≤ E ≤ 10%. Đối với gạch được sản xuất theo phương pháp dẻo, nhóm 1 được chia thành 2 nhóm nhỏ là AIIa có 3% ≤ E ≤ 6 % và AIIb có 6% < E ≤ 10%. Nhóm III: gạch có độ hút nước cao. Với E>10%. Dưới đây giới thiệu một số loại gạch thường dùng để lát hoặc ốp trong công trình xây dựng hiện nay. Gạch lá dừa (hình 3-4) : Là loại gạch được sản xuất từ đất sét có phụ gia hoặc không có phụ gia, tạo hình bằng phương pháp dẻo.Theo TCXD 85:1981 38
gch có kích thước 200 x 100 x
35mm, sai lch cho phép ca kích
thước không được vượt quá:
Hình 3-4: Gch lá da
-Theo chiu dài: ± 4mm
-Theo chiu rng: ± 3mm
-Theo chiu dày: ± 2mm
Gch phi được nung chín đều,
không phân lp, không phng rp,
màu sc viên gch trong cùng mt lô
phi đồng đều, không được có vết
hoen mt có rãnh, khi dùng búa
gõ nh, gch phi có tiếng kêu trong
và chc.
Gch lá da được chia ra 3 loi
(bng 3-5).
Bng 3 -5
Ch tiêu Loi I Loi II Loi III
Độ hút nước ,% , không ln hơn 1 7 10
Độ mài mòn, không ln hơn, g/cm
2
0,1 0,2 0,4
Gch lá da thường dùng để lát va hè, li đi các vườn hoa, li ra vào sân
bãi trong các công trình dân dng.
Gch p lát có độ hút nước thp
Loi gch này ký hiu là BIb được sn xut bng phương pháp ép bán khô
độ hút nước thp (nhóm I), theo tiêu chun TCVN 6884 : 2001 loi gch này
phi đạt các yêu cu theo bng 3-6 và 3-7.
Mc sai lch gii hn v kích thước, hình dng và cht lượng b mt
ca gch p lát có ký hiu BIb được qui định như sau:
Bng 3-6
Din tích b mt ca sn phm, S, cm
2
Tên ch tiêu
90 < S 190 190 < S 410
S >410
Sai lch kích thước, hình dáng so
vi kích thước danh nghĩa tương
ng,%, không ln hơn
1. Kích thước cnh bên (a, b)
± 1,00 ± 0,75 ± 0,60
2. Chiu dày (d):
± 10 ± 5 ± 5
3. Độ vuông góc:
± 0,6 ± 0,6 ± 0,6
Cht lượng b mt:
Được tính bng phn din tích b
mt quan sát không có khuyết tt
trông thy, %, không nh hơn
95
39
gạch có kích thước 200 x 100 x 35mm, sai lệch cho phép của kích thước không được vượt quá: Hình 3-4: Gạch lá dừa -Theo chiều dài: ± 4mm -Theo chiều rộng: ± 3mm -Theo chiều dày: ± 2mm Gạch phải được nung chín đều, không phân lớp, không phồng rộp, màu sắc viên gạch trong cùng một lô phải đồng đều, không được có vết hoen ố ở mặt có rãnh, khi dùng búa gõ nhẹ, gạch phải có tiếng kêu trong và chắc. Gạch lá dừa được chia ra 3 loại (bảng 3-5). Bảng 3 -5 Chỉ tiêu Loại I Loại II Loại III Độ hút nước ,% , không lớn hơn 1 7 10 Độ mài mòn, không lớn hơn, g/cm 2 0,1 0,2 0,4 Gạch lá dừa thường dùng để lát vỉa hè, lối đi các vườn hoa, lối ra vào sân bãi trong các công trình dân dụng. Gạch ốp lát có độ hút nước thấp Loại gạch này ký hiệu là BIb được sản xuất bằng phương pháp ép bán khô có độ hút nước thấp (nhóm I), theo tiêu chuẩn TCVN 6884 : 2001 loại gạch này phải đạt các yêu cầu theo bảng 3-6 và 3-7. Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của gạch ốp lát có ký hiệu BIb được qui định như sau: Bảng 3-6 Diện tích bề mặt của sản phẩm, S, cm 2 Tên chỉ tiêu 90 < S ≤ 190 190 < S ≤ 410 S >410 Sai lệch kích thước, hình dáng so với kích thước danh nghĩa tương ứng,%, không lớn hơn 1. Kích thước cạnh bên (a, b) ± 1,00 ± 0,75 ± 0,60 2. Chiều dày (d): ± 10 ± 5 ± 5 3. Độ vuông góc: ± 0,6 ± 0,6 ± 0,6 Chất lượng bề mặt: Được tính bằng phần diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn 95 39
Các ch tiêu cơ lý ca gch p lát có ký hiu BIb
Bng 3-7
Tên ch tiêu Mc
1. Độ hút nước, %, không ln hơn
- Trung bình
- Ca mu cao nht
0,5 < E 3
3,3
2. Độ bn un, N/mm
2
, không nh hơn
- Trung bình
- Ca mu thp nht
30
27
3. Độ cng vch b mt, tính theo thang Morh
- Loi không ph men, không nh hơn
- Loi có ph men, ln hơn
6
5
Mc sai lch gii hn v kích thước, hình dng và cht lượng b mt
ca gch p lát có ký hiu BIIb
Bng 3-8
Din tích b mt ca sn phm, S, cm
2
Tên ch tiêu
90<S190 190<S410
S>410
Sai lch kích thước, hình dáng so vi
kích thước danh nghĩa tương ng,%,
không ln hơn
1. Kích thước cnh bên (a, b):
± 1,00 ± 0,75 ± 0,60
2. Chiu dày (d)
± 10 ± 5 ± 5
3. Độ vuông góc
± 0,6 ± 0,6 ± 0,6
Cht lượng b mt:
Được tính bng phn din tích b
mt quan sát không có khuyết tt
trông thy, %, không nh hơn
95
Các ch tiêu cơ lý ca gch p lát có ký hiu BIIb
Bng 3-9
Tên ch tiêu Mc
1.Độ hút nước, %, không ln hơn
- Trung bình
- Ca mu cao nht
6 < E 10
11
2. Độ bn un, N/mm
2
, không nh hơn
- Trung bình
- Ca mu thp nht
18
16
3. Độ cng vch b mt men, tính theo thang Morh,
không nh hơn
3
Gch gm granit
40
Các chỉ tiêu cơ lý của gạch ốp lát có ký hiệu BIb Bảng 3-7 Tên chỉ tiêu Mức 1. Độ hút nước, %, không lớn hơn - Trung bình - Của mẫu cao nhất 0,5 < E ≤ 3 3,3 2. Độ bền uốn, N/mm 2 , không nhỏ hơn - Trung bình - Của mẫu thấp nhất 30 27 3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Morh - Loại không phủ men, không nhỏ hơn - Loại có phủ men, lớn hơn 6 5 Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của gạch ốp lát có ký hiệu BIIb Bảng 3-8 Diện tích bề mặt của sản phẩm, S, cm 2 Tên chỉ tiêu 90<S≤190 190<S≤410 S>410 Sai lệch kích thước, hình dáng so với kích thước danh nghĩa tương ứng,%, không lớn hơn 1. Kích thước cạnh bên (a, b): ± 1,00 ± 0,75 ± 0,60 2. Chiều dày (d) ± 10 ± 5 ± 5 3. Độ vuông góc ± 0,6 ± 0,6 ± 0,6 Chất lượng bề mặt: Được tính bằng phần diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn 95 Các chỉ tiêu cơ lý của gạch ốp lát có ký hiệu BIIb Bảng 3-9 Tên chỉ tiêu Mức 1.Độ hút nước, %, không lớn hơn - Trung bình - Của mẫu cao nhất 6 < E ≤ 10 11 2. Độ bền uốn, N/mm 2 , không nhỏ hơn - Trung bình - Của mẫu thấp nhất 18 16 3. Độ cứng vạch bề mặt men, tính theo thang Morh, không nhỏ hơn 3 Gạch gốm granit 40
Nguyên liu ch yếu để sn xut gm granite bao gm đất sét, cao lanh,
fenfpat, quarz (thch anh). Hn hp trên được nghin k dưới dng h lng cho
tht nhuyn, tiếp theo hn hp được sy khô và dùng máy ép áp lc ln
(400kG/cm
2
) để to hình sn phm. Sn phm được nung nhit độ 1220 -
1280
0
C vi thi gian ca mi chu k nung t 60 - 70 phút. Granite là loi gch
đồng cht (t đáy đến b mt viên gch cùng cht liu), độ bóng ca gch là do
mài ch không phi tráng men như gch gm s tráng men, vì vy gch rt bóng
nhưng không trơn, kích thước chính xác giúp cho vic p lát được d dàng.
Theo tiêu chun TCVN 6883 : 2001 loi gch này phi đạt các yêu cu theo
bng 3-10 và 3-11.
Mc sai lch gii hn v kích thước, hình dng và cht lượng b mt
ca gch p lát granit:
Bng 3-10
Din tích b mt ca sn phm , S,
cm
2
Tên ch tiêu
90 < S 190 190 < S 410
S>410
Sai lch kích thước, hình dáng :
1. Kích thước cnh bên (a, b): Sai lch
kích thước trung bình ca mi viên mu
so vi kích thước danh nghĩa tương ng,
%, không ln hơn
± 1,00 ± 0,75
±
0,60
2. Chiu dày (d): Sai lch chiu dày trung
bình ca mi viên mu so vi chiu dày
danh nghĩa, %, không ln hơn
± 10 ± 5 ± 5
3. Độ vuông góc: Sai lch ln nht ca độ
vuông góc so vi kích thước làm vic
tương ng, (%), không ln hơn
± 0,6 ± 0,6 ± 0,6
Cht lượng b mt:
Được tính bng phn din tích b mt
quan sát không có khuyết tt trông thy,
%, không nh hơn
95
Các ch tiêu cơ lý ca gch p lát granit
Bng 3-11
Tên ch tiêu Mc
1. Độ hút nước, %, không ln hơn
- Trung bình
- Ca mu cao nht
0,5
0,6
2. Độ bn un, N/mm
2
, không nh hơn
- Trung bình
- Ca mu thp nht
35
32
3. Độ cng vch b mt, tính theo thang Morh
- Loi không ph men, không nh hơn
- Loi có ph men, ln hơn
7
5
41
Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất gốm granite bao gồm đất sét, cao lanh, fenfpat, quarz (thạch anh). Hỗn hợp trên được nghiền kỹ dưới dạng hồ lỏng cho thật nhuyễn, tiếp theo hỗn hợp được sấy khô và dùng máy ép áp lực lớn (400kG/cm 2 ) để tạo hình sản phẩm. Sản phẩm được nung ở nhiệt độ 1220 - 1280 0 C với thời gian của mỗi chu kỳ nung từ 60 - 70 phút. Granite là loại gạch đồng chất (từ đáy đến bề mặt viên gạch cùng chất liệu), độ bóng của gạch là do mài chứ không phải tráng men như gạch gốm sứ tráng men, vì vậy gạch rất bóng nhưng không trơn, kích thước chính xác giúp cho việc ốp lát được dễ dàng. Theo tiêu chuẩn TCVN 6883 : 2001 loại gạch này phải đạt các yêu cầu theo bảng 3-10 và 3-11. Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của gạch ốp lát granit: Bảng 3-10 Diện tích bề mặt của sản phẩm , S, cm 2 Tên chỉ tiêu 90 < S ≤ 190 190 < S ≤ 410 S>410 Sai lệch kích thước, hình dáng : 1. Kích thước cạnh bên (a, b): Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên mẫu so với kích thước danh nghĩa tương ứng, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,75 ± 0,60 2. Chiều dày (d): Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên mẫu so với chiều dày danh nghĩa, %, không lớn hơn ± 10 ± 5 ± 5 3. Độ vuông góc: Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, (%), không lớn hơn ± 0,6 ± 0,6 ± 0,6 Chất lượng bề mặt: Được tính bằng phần diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn 95 Các chỉ tiêu cơ lý của gạch ốp lát granit Bảng 3-11 Tên chỉ tiêu Mức 1. Độ hút nước, %, không lớn hơn - Trung bình - Của mẫu cao nhất 0,5 0,6 2. Độ bền uốn, N/mm 2 , không nhỏ hơn - Trung bình - Của mẫu thấp nhất 35 32 3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Morh - Loại không phủ men, không nhỏ hơn - Loại có phủ men, lớn hơn 7 5 41
Gch lát đất sét nung
Gch lát đất sét nung cũng là loi gch được sn xut t đất sét, to hình
bng phương pháp do, không có ph gia và được nung chín. Gch này còn
được gi là gch lá nem, thường dùng lát lp trên ca mái bê tông ct thép hoc
lát nn nhà.
Theo TCXD 90 : 1982 gch có kích thước 200 x 200 x 15mm, sai lch cho
phép ca kích thước không được vượt quá:
-Theo chiu dài: ± 5 mm
-Theo chiu rng: ± 5mm
-Theo chiu dày: ± 2mm
Gch phi được nung chín đều, không phng rp, màu sc, âm thanh ca
các viên gch trong cùng mt lô phi đồng đều, không được có vết hoen
mt.
Tùy theo các ch tiêu v độ hút nước và độ mài mòn khi lượng do ma sát,
gch lát được chia ra hai loi theo bng 3 -12.
Bng 3 -12
Ch tiêu Loi I Loi II
Độ hút nước,% , không ln hơn 3 12
Độ mài mòn khi lượng do ma sát,
không ln hơn, g/cm
2
0,2 0,4
3.3.3. Ngói đất sét
Phân loi
Ngói đất sét là loi vt liu lp ph biến trong các công trình xây dng.
Thường có các loi ngói vy cá, ngói có g và ngói bò.
Ngói vy cá :
Có kích thước nh, khi lp viên n chng lên viên kia 40 - 50 % din tích
b mt do đó kh năng cách nhit tt nhưng mái s nng và tn tre, g.
Ngói g và ngói úp :
Loi ngói ph biến hin nay là ngói có g và ngói úp. Loi ngói g thường
có 3 loi: 13 v/m
2
(420x260); 16 v/m
2
(420 x 205) và 22 v/m
2
.
Kiu và kích thước cơ bn ca ngói 22v/m
2
và ngói úp nóc được quy định
theo TCVN 1452:1995 ( hình 3 - 5 và bng 3 -13 ).
Bng 3 -13
Kích thước đủ ,
mm
Kích thước có ích , mm
Kiu
ngói
Chiu dài l Chiu rng b Chiu dài L Chiu rng B
340 205 250 180
Ngói lp
335 210 260 170
360 - 333 150
Ngói úp
450 - 425 200
42
Gạch lát đất sét nung Gạch lát đất sét nung cũng là loại gạch được sản xuất từ đất sét, tạo hình bằng phương pháp dẻo, không có phụ gia và được nung chín. Gạch này còn được gọi là gạch lá nem, thường dùng lát lớp trên của mái bê tông cốt thép hoặc lát nền nhà. Theo TCXD 90 : 1982 gạch có kích thước 200 x 200 x 15mm, sai lệch cho phép của kích thước không được vượt quá: -Theo chiều dài: ± 5 mm -Theo chiều rộng: ± 5mm -Theo chiều dày: ± 2mm Gạch phải được nung chín đều, không phồng rộp, màu sắc, âm thanh của các viên gạch trong cùng một lô phải đồng đều, không được có vết hoen ố ở mặt. Tùy theo các chỉ tiêu về độ hút nước và độ mài mòn khối lượng do ma sát, gạch lát được chia ra hai loại theo bảng 3 -12. Bảng 3 -12 Chỉ tiêu Loại I Loại II Độ hút nước,% , không lớn hơn 3 12 Độ mài mòn khối lượng do ma sát, không lớn hơn, g/cm 2 0,2 0,4 3.3.3. Ngói đất sét Phân loại Ngói đất sét là loại vật liệu lợp phổ biến trong các công trình xây dựng. Thường có các loại ngói vẩy cá, ngói có gờ và ngói bò. Ngói vẩy cá : Có kích thước nhỏ, khi lợp viên nọ chồng lên viên kia 40 - 50 % diện tích bề mặt do đó khả năng cách nhiệt tốt nhưng mái sẽ nặng và tốn tre, gỗ. Ngói gờ và ngói úp : Loại ngói phổ biến hiện nay là ngói có gờ và ngói úp. Loại ngói gờ thường có 3 loại: 13 v/m 2 (420x260); 16 v/m 2 (420 x 205) và 22 v/m 2 . Kiểu và kích thước cơ bản của ngói 22v/m 2 và ngói úp nóc được quy định theo TCVN 1452:1995 ( hình 3 - 5 và bảng 3 -13 ). Bảng 3 -13 Kích thước đủ , mm Kích thước có ích , mm Kiểu ngói Chiều dài l Chiều rộng b Chiều dài L Chiều rộng B 340 205 250 180 Ngói lợp 335 210 260 170 360 - 333 150 Ngói úp 450 - 425 200 42
Sai s v kích thước quy định ca viên ngói không ln hơn ± 2%.
Ngói phi có l xâu dây thép v trí (T) vi đường kính 1,5 ÷ 2,0 mm.
Chiu cao mu đỏ (C) không nh hơn 10 mm.
Chiu sâu các rãnh ni khp (d) không nh hơn 5 mm.
Yêu cu k thut
Hình 3-5: Hình dng và kích thước cơ bn ca ngói
Ngói trong cùng mt lô phi có màu sc đồng đều, khi dùng búa kim loi
gõ nh có tiếng kêu trong và chc.
Các ch tiêu cơ lý ca ngói phi phù hp vi quy định sau :
-Ti trng un gãy theo chiu rng viên ngói (hình 3-6) không nh hơn
35N/cm.
- Độ hút nước không ln
hơn 16%.
- Thi gian xuyên nước,
có vết m nhưng không hình
thành git nước dưới viên
ngói không nh hơn 2 gi.
- Khi lượng 1m
2
ngói
trng thái bão hòa nước không
ln hơn 55kg.
Hình 3-6: Mãu ngói xác định ti trng un gãy
Các ch tiêu cơ lý ca ngói được xác định theo TCVN 4313:1995
Khi lưu kho ngói phi được xếp ngay ngn và nghiêng theo chiu dài thành
tng chng. Mi chng ngói không được xếp quá 10 hàng. Khi vn chuyn ngói
được xếp ngay ngn sát vào nhau và được lèn cht bng vt liu mm .
3.3.4. Các loi sn phm khác
Ngoài nhng loi sn phm đã nêu trên, vt liu nung còn nhiu loi sn
phm khác được s dng trong xây dng.
43
Sai số về kích thước quy định của viên ngói không lớn hơn ± 2%. Ngói phải có lỗ xâu dây thép ở vị trí (T) với đường kính 1,5 ÷ 2,0 mm. Chiều cao mấu đỏ (C) không nhỏ hơn 10 mm. Chiều sâu các rãnh nối khớp (d) không nhỏ hơn 5 mm. Yêu cầu kỹ thuật Hình 3-5: Hình dạng và kích thước cơ bản của ngói Ngói trong cùng một lô phải có màu sắc đồng đều, khi dùng búa kim loại gõ nhẹ có tiếng kêu trong và chắc. Các chỉ tiêu cơ lý của ngói phải phù hợp với quy định sau : -Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng viên ngói (hình 3-6) không nhỏ hơn 35N/cm. - Độ hút nước không lớn hơn 16%. - Thời gian xuyên nước, có vết ẩm nhưng không hình thành giọt nước ở dưới viên ngói không nhỏ hơn 2 giờ. - Khối lượng 1m 2 ngói ở trạng thái bão hòa nước không lớn hơn 55kg. Hình 3-6: Mãu ngói xác định tải trọng uốn gãy Các chỉ tiêu cơ lý của ngói được xác định theo TCVN 4313:1995 Khi lưu kho ngói phải được xếp ngay ngắn và nghiêng theo chiều dài thành từng chồng. Mỗi chồng ngói không được xếp quá 10 hàng. Khi vận chuyển ngói được xếp ngay ngắn sát vào nhau và được lèn chặt bằng vật liệu mềm . 3.3.4. Các loại sản phẩm khác Ngoài những loại sản phẩm đã nêu ở trên, vật liệu nung còn nhiều loại sản phẩm khác được sử dụng trong xây dựng. 43
Sn phm sành dng đá
Đây là sn phm có cường độ cao, độ đặc ln cu trúc ht bé, chng mài
mòn tt, chu được tác dng ca axít, chúng được dùng khá rng rãi trong xây
dng công nghip, hóa hc và các công trình khác.
Gch clinke: Có nhiu loi, loi vuông 50 x 50 x 10 mm; 100 x 100 x
10mm và 150x15 x13mm, loi ch nht 100 x 50 x 10 mm, 150 x 75 x 13 mm,
loi lc giác và bát giác. Gch này có khi lượng th tích ln hơn gch thường
(1900kg/m
3
). Gch clinke được dùng để lát đường, làm móng, cun vòm và
tường chu lc.
Gch chu axít: Được sn xut theo 2 dng: gch khi và gch tm lát. Kích
thước ca gch được qui định như sau:
Gch khi: 230 x113 x 65 mm
Gch tm lát: 100 x100 x11 mm và 450 x 150 x11 mm
Gch chu axít được chia làm 3 loi: loi A dùng cho các công trình lâu dài,
khó sa cha và luôn luôn tiếp xúc vi hoá cht, loi B và C dùng cho các công
trình d sa cha, làm vic có tính cht không liên tc.
Theo TCXD 86 : 1981 gch chu axít phi đạt các ch tiêu cơ lý sau (bng
3-14).
Bng 3-14
Mc
Ch tiêu
A B C
Độ chu axít,%, không nh hơn
- Gch khi
- Gch tm lát
96
96
94
94
92
92
Độ hút nước,%, không ln hơn
- Gch khi
- Gch tm lát
7
6
9
8
12
12
Độ bn nén (daN/cm
2
), không nh hơn
- Gch khi
- Gch tm lát
400
400
300
300
300
300
Keramzit Keramzit gm nhng ht tròn hay bu dc được sn xut bng
cách nung phng đất sét d chy đồng nht v thành phn và tính cht, có độ
phân tán cao, có thành phn hoá hc:Al
2
O
3
: 15-22%; SiO
2
: 50-60%; Fe
2
O
3
:6-
12%; MgO+CaO:3-6%.
Keramzit được dùng làm ct liu nh cho bê tông nh. Chúng có 2 loi: cát
(c ht nh hơn 5mm) và si keramzit (các c ht 5÷10; 10÷20; 20÷30;
30÷40mm)
Mác ca keramzit xác định theo khi lượng th tích (kg/m
3
) gii thiu
bng 3-15
Đặc đim cơ bn ca keramzit là l rng dng kín. Mc dù độ rng ln (
ρ
v
= 150-1200 kg/m
3
) nhưng nó vn có cường độ cao, độ hút nước nh và lượng
nước nhào trn bê tông keramzit tăng không đáng k so vi bê tông thường.
44
Sản phẩm sành dạng đá Đây là sản phẩm có cường độ cao, độ đặc lớn cấu trúc hạt bé, chống mài mòn tốt, chịu được tác dụng của axít, chúng được dùng khá rộng rãi trong xây dựng công nghiệp, hóa học và các công trình khác. Gạch clinke: Có nhiều loại, loại vuông 50 x 50 x 10 mm; 100 x 100 x 10mm và 150x15 x13mm, loại chữ nhật 100 x 50 x 10 mm, 150 x 75 x 13 mm, loại lục giác và bát giác. Gạch này có khối lượng thể tích lớn hơn gạch thường (1900kg/m 3 ). Gạch clinke được dùng để lát đường, làm móng, cuốn vòm và tường chịu lực. Gạch chịu axít: Được sản xuất theo 2 dạng: gạch khối và gạch tấm lát. Kích thước của gạch được qui định như sau: Gạch khối: 230 x113 x 65 mm Gạch tấm lát: 100 x100 x11 mm và 450 x 150 x11 mm Gạch chịu axít được chia làm 3 loại: loại A dùng cho các công trình lâu dài, khó sửa chữa và luôn luôn tiếp xúc với hoá chất, loại B và C dùng cho các công trình dễ sửa chữa, làm việc có tính chất không liên tục. Theo TCXD 86 : 1981 gạch chịu axít phải đạt các chỉ tiêu cơ lý sau (bảng 3-14). Bảng 3-14 Mức Chỉ tiêu A B C Độ chịu axít,%, không nhỏ hơn - Gạch khối - Gạch tấm lát 96 96 94 94 92 92 Độ hút nước,%, không lớn hơn - Gạch khối - Gạch tấm lát 7 6 9 8 12 12 Độ bền nén (daN/cm 2 ), không nhỏ hơn - Gạch khối - Gạch tấm lát 400 400 300 300 300 300 Keramzit Keramzit gồm những hạt tròn hay bầu dục được sản xuất bằng cách nung phồng đất sét dễ chảy đồng nhất về thành phần và tính chất, có độ phân tán cao, có thành phần hoá học:Al 2 O 3 : 15-22%; SiO 2 : 50-60%; Fe 2 O 3 :6- 12%; MgO+CaO:3-6%. Keramzit được dùng làm cốt liệu nhẹ cho bê tông nhẹ. Chúng có 2 loại: cát (cỡ hạt nhỏ hơn 5mm) và sỏi keramzit (các cỡ hạt 5÷10; 10÷20; 20÷30; 30÷40mm) Mác của keramzit xác định theo khối lượng thể tích (kg/m 3 ) giới thiệu ở bảng 3-15 Đặc điểm cơ bản của keramzit là lỗ rỗng dạng kín. Mặc dù độ rỗng lớn ( ρ v = 150-1200 kg/m 3 ) nhưng nó vẫn có cường độ cao, độ hút nước nhỏ và lượng nước nhào trộn bê tông keramzit tăng không đáng kể so với bê tông thường. 44
Gch trang trí được dùng để xây các mng tường có tính cht vách ngăn,
thông gió, trang trí, không có tính cht chu lc.
Gch trang trí được bo qun trong kho có mái che, nn nhà khô ráo.
Bng 3-15
Cường độ nén, kG/cm
2
Mác
Loi A Loi B
Độ hút nước, %
50
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
700
4
5
8
10
14
17
20
25
30
35
40
45
3
4
6
8
10
14
17
20
25
30
35
40
-
25
25
25
25
25
20
20
20
20
15
15
Gch trang trí đất sét nung
Là loi gch được sn xut t đất sét có ph gia hay không có ph gia, to
hình bng phương pháp do hay phương pháp bán khô và được nung chín. Theo
TCXD 111:1983, gch phi đảm bo các yêu cu sau :
Mu sc ca gch trong cùng mt lô phi đồng đều, b mt không được có
vết bn hoc hoen . Chiu dày thành ngoài ca viên gch không được nh hơn
15mm. Chiu dày thành trong ca viên gch không được nh hơn 10mm.
Độ hút nước ca gch trang trí không ln hơn 15%.
Cường độ chu nén ca mi kiu gch trang trí được ghi theo hình 3-7.
Khi vn chuyn và bc d gch trang trí phi nh tay, cn thn tránh gây
st, m, đổ v, gia hai chng gch xếp cnh nhau nên có lp đệm lót.
Sn phm s v sinh
Theo chc năng s dng, sn phm s v sinh có 2 loi chính:
B: gm xí bt có két nước lin hoc không có két nước lin và xí xm xi
phông lin hoc không có chân đỡ
Chu ra có chân đỡ hoc không có chân đỡ.
Ngoài các loi sn phm trên còn có nhiu loi sn phm khác như bn
tm, âu tiu, v.v...
Các sn phm s v sinh có men phi ph đều khp trên b mt chính, b
mt làm vic ca sn phm, men láng bóng, có màu trng hoc màu theo mu.
Nhng ch không ph men theo b mt kín hoc b mt lp ráp quy định
riêng theo tng dng sn phm.
Kiu, kích thước cơ bn và các yêu cu k thut ch yếu ca sn phm s
v sinh được quy định theo TCVN 6073:1995.
45
Gạch trang trí được dùng để xây các mảng tường có tính chất vách ngăn, thông gió, trang trí, không có tính chất chịu lực. Gạch trang trí được bảo quản trong kho có mái che, nền nhà khô ráo. Bảng 3-15 Cường độ nén, kG/cm 2 Mác Loại A Loại B Độ hút nước, % 50 200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 4 5 8 10 14 17 20 25 30 35 40 45 3 4 6 8 10 14 17 20 25 30 35 40 - 25 25 25 25 25 20 20 20 20 15 15 Gạch trang trí đất sét nung Là loại gạch được sản xuất từ đất sét có phụ gia hay không có phụ gia, tạo hình bằng phương pháp dẻo hay phương pháp bán khô và được nung chín. Theo TCXD 111:1983, gạch phải đảm bảo các yêu cầu sau : Mầu sắc của gạch trong cùng một lô phải đồng đều, bề mặt không được có vết bẩn hoặc hoen ố. Chiều dày thành ngoài của viên gạch không được nhỏ hơn 15mm. Chiều dày thành trong của viên gạch không được nhỏ hơn 10mm. Độ hút nước của gạch trang trí không lớn hơn 15%. Cường độ chịu nén của mỗi kiểu gạch trang trí được ghi theo hình 3-7. Khi vận chuyển và bốc dỡ gạch trang trí phải nhẹ tay, cẩn thận tránh gây sứt, mẻ, đổ vỡ, giữa hai chồng gạch xếp cạnh nhau nên có lớp đệm lót. Sản phẩm sứ vệ sinh Theo chức năng sử dụng, sản phẩm sứ vệ sinh có 2 loại chính: Bệ xí: gồm xí bệt có két nước liền hoặc không có két nước liền và xí xổm xi phông liền hoặc không có chân đỡ Chậu rửa có chân đỡ hoặc không có chân đỡ. Ngoài các loại sản phẩm trên còn có nhiều loại sản phẩm khác như bồn tắm, âu tiểu, v.v... Các sản phẩm sứ vệ sinh có men phải phủ đều khắp trên bề mặt chính, bề mặt làm việc của sản phẩm, men láng bóng, có màu trắng hoặc màu theo mẫu. Những chỗ không phủ men theo bề mặt kín hoặc bề mặt lắp ráp quy định riêng theo từng dạng sản phẩm. Kiểu, kích thước cơ bản và các yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm sứ vệ sinh được quy định theo TCVN 6073:1995. 45