Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Á Châu, chi nhánh Huế
1,195
649
159
58
b. Đối tượng khách hàng: tất cả các khách hàng
c. Nguyên tắc hoạt động:
Mỗi khách hàng đến giao dịch tại ACB lần đầu tiên sẽ được cấp ngay mã số
truy cập và mật khẩu để truy cập vào website của ACB và sử dụng dịch vụ.
Tất cả các tiện ích nêu trên được mỗi khách hàng kiểm tra và giao dịch một
cách độc lập và bảo mật.
d. Cơ chế bảo mật:
Hệ thống Internet Banking được bảo mật dựa trên:
- Xác thực người sử dụng bằng mã số truy cập, mật khẩu; thẻ ma trận; thiết
bị Token; chứng chỉ số.
- Khi nhập sai mật khẩu 5 lần, hệ thống sẽ khóa lại;
- Công nghệ mã hóa dữ liệu trên đường truyền SSL (Secure Socket Layer);
- Firewall;
2.2.4.2. Phone Banking
Đây là dịch vụ truy vấn thông tin cơ bản do Ngân hàng cung cấp cho khách
hàng của mình thông qua điện thoại.
a. Tiện ích của sản phẩm:
- Kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi thanh toán;
-Nghe 5 giao dịch phát sinh mới nhất;
- Kiểm tra các thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái;
- Kiểm tra các thông tin chứng khoán (kết quả khớp lệnh, kết quả 5 giao dịch
đặt mua, đặt bán);
- Yêu cầu Ngân hàng fax bảng liệt kê giao dịch, lãi suất tiết kiệm, tỷgiá
hốiđoái;
- Yêu cầu Ngân hàng fax bản giá chứng khoán, liệt kê giao dịch chứng khoán;
b. Đối tượng khách hàng: tất cả các khách hàng
c. Nguyên tắc hoạt động:
Khách hàng khi cần biết thông tin sẽ gọi đến số điện thoại cố định do Ngân
hàng quy định trước và thực hiện tuần tự các bước theo hướng dẫn tự động bằng
cách
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
59
sử dụng các phím số và phím chức năng của điện thoại, khách hàng sẽ nhận được
các
thông tin phản hồi dựa trên phần mềm đã được cập nhật thông tin và cài đặt sẵn.
d. Cơ chế bảo mật:
Hệ thống Phone Banking được bảo mật dựa trên:
- Xác thực người sử dụng bằng mã số truy cập, mật khẩu;
- Khi nhập sai mật khẩu 5 lần, hệ thống sẽ khóa lại;
2.2.4.3. Mobile Banking
Đây là kênh phân phối của dịch vụ Ngân hàng điện tử của ACB cho phép
khách hàng (có tài khoản hay chưa có tài khoản tại ACB) dùng điện thoại di động
nhắn tin theo mẫu quy định của Ngân hàng đến tổng đài 997 yêu cầu Ngân hàng
cung cấp các dịch vụ: thông tin về tài khoản tiền gửi thanh toán, thông tin thẻ,
thông
tin về tỷ giá, chứng khoán… và thanh toán các hoá đơn, chuyển tiền từ tài khoản
tiền gửi thanh toán qua thẻ bằng tin nhắn điện thoại di động.
a. Tiện ích của sản phẩm:
- Nhận tin nhắn khi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản thẻ thay đổi;
- Xem số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, số dư thẻ hiện tại;
- Xem 5 liệt kê giao dịch gần nhất;
- Xem thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá chứng khoán;
- Nhận tin nhắn thông báo kết quả giao dịch chứng khoán;
- Đăng ký làm thẻ;
- Đăng ký vay tín chấp;
- Kiểm tra tiền nhận bằng CMND/Passport;
- Thanh toán các hóa đơn: tiền điện (cho nhiều điện kế), tiền nước (cho nhiều
danh bạ nước), cước điện thoại bàn (cho nhiều số điện thoại bàn), cước điện
thoại di
động (cho nhiều số điện thoại di động), tiền internet (cho nhiều thuê bao
internet),
tiền bảo hiểm (cho nhiều hợp đồng bảo hiểm), cước truyền hình cáp (cho nhiều
thuê
bao truyền hình cáp);
- Chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán qua thẻ:
b. Đối tượng khách hàng: tất cả các khách hàng;
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
60
c. Nguyên tắc hoạt động:
Tùy theo nhu cầu, với chiếc điện thoại di động, khách hàng soạn tin nhắn
theo cú pháp được quy ước cho từng dịch vụ, sau đó nhắn tin đến tổng đài 997 sẽ
được Ngân hàng cung cấp các thông tin cần thiết hoặc được Ngân hàng thực hiện
lệnh theo yêu cầu. Đối với dịch vụ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị
chấp nhận, với yêu cầu bảo mật và đảm bảo tính chính xác của thông tin, một số
câu
lệnh đề nghị xác nhận giao dịch thể hiện dưới dạng tin nhắn sẽ được lưu chuyển
giữa người sử dụng và trung tâm xử lý đặt tại Ngân hàng khi thực hiện giao dịch.
d. Cơ chế bảo mật:
Hệ thống Mobile-banking được bảo mật dựa trên:
- Xác thực người sử dụng bằng mã số truy cập, mật khẩu;
- Khi nhập sai mật khẩu 5 lần, hệ thống sẽ khóa lại;
- Xác thực số điện thoại di động đăng ký của khách hàng;
- Xác thực một ký tự mật mã trong chiều dài mật mã, hạn mức khi khách hàng
nhắn tin thanh toánkhách hàng muốn thanh toán phải đăng ký trước với Ngân hàng.
2.2.4.4. Home Banking
Đây là kênh phân phối của dịch vụ Ngân hàng điện tử của ACB cho phép
khách hàng có thể thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản, chuyển tiền,
chuyển đổi ngoại tệ… mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến Ngân hàng.
Khách hàng kết nối vào hệ thống Home Banking, vào trang web
https://online.acb.com.vn của Ngân hàng Á Châu để thực hiện giao dịch;
a. Tiện ích của sản phẩm:
- Tra cứu các thông tin tài khoản như kiểm tra số dư, liệt kê giao dịch;
- Chuyển khoản trong hoặc ngoài hệ thống ACB;
- Thanh toán các hóa đơn (cước phí điện, nước, điện thoại…);
- Chuyển tiền cho người nhận bằng CMND hoặc passport trong hoặc ngoài
hệ thống ACB;
- Chuyển tiền vào thẻ trong hoặc ngoài hệ thống ACB.
- Chuyển đổi ngoại tệsang tài khoản tiền gửi thanh toán VND trong hệthống ACB;
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
61
b. Đối tượng khách hàng: Khách hàng doanh nghiệp, công ty, khách hàng cá
nhân VIP từ xếp loại BBB trở lên (theo quy định của chính sách khách hàng cá
nhân);
c. Nguyên tắc hoạt động:
Dịch vụ này đáp ứng yêu cầu giao dịch của khách hàng 24/24 và suốt 7 ngày
trong tuần. Khách hàng cần có máy tính kết nối với Internet và khách hàng phải
đăng nhập vào hệ thống thanh toán trực tuyến trên mạng của ACB
(https://online.acb.com.vn) để đăng ký chữ ký điện tử với VASC (Công ty thông
tin
và truyền thông) sau khi đã khai báo đầy đủ các chi tiết và đặc biệt là địa chỉ
e-mail
để nhận chữ ký qua e-mail đã đăng ký trên hợp đồng Home-banking. Kế đến, khách
hàng phải đăng ký chữ ký này với Ngân hàng ACB để lưu "chữ ký mẫu" nhằm xác
nhận cho mỗi lần giao dịch. Chữ ký điện tử sau khi đã tải về máy vi tính có thể
xuất
ngay ra một tập tin hoặc nhiều file khác nhau và luân chuyển sang máy khác để
thực
hiện giao dịch.
Lệnh thanh toán của Ngân hàng sau khi khách hàng yêu cầu sẽ được xác
nhận bởi 2 chữ ký điện tử.Thứ nhất là chữ ký của người có quyền soạn thảo lệnh;
thứ hai là chữ ký của người xác nhận lệnh (chuyển khoản, chuyển tiền).Ví dụ, kế
toán trưởng của một công ty sẽ tạo lệnh chuyển khoản cho khách hàng; sau đó,
giám đốc công ty phải xác nhận lệnh đó thì lệnh sẽ được thực hiện ngay.Hiện nay,
Ngân hàng đáp ứng các yêu cầu thanh toán tất cả các loại hoá đơn, chuyển khoản
và
chuyển tiền bằng chứng minh nhân dân, passport, chuyển tiền vào thẻ, chuyển đổi
ngoại tệ.Đối tượng được chuyển khoản bao gồm các tài khoản trong cùng hệ thống
ACB hoặc ngoài hệ thống (Ngân hàng khác).Còn đối tượng nhận tiền từ tài khoản
của ACB (chuyển tiền) được nhận tiền bằng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
đối tượng này bao gồm khách hàng thuộc hệ thống ACB hoặc ngoài hệ thống.
d. Cơ chế bảo mật:
- Xác thực số điện thoại kết nối;
- Bảo mật trên đường truyền;
- Xác thực người sử dụng và mật khẩu;
- Xác thực máy tính kết nối;
- Xác thực chứng từ điện tử - chữ ký điện tử.
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
62
2.2.5. So sánh các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Á Châuvới
các ngân hàng thương mạitrên địa bàn Thừa Thiên Huế
Ở Việt Nam hiện nay, Ngân hàng điện tử chỉ phát triển mạnh ở Ngân hàng
Vietcombank, Đông Á, Techcombank… còn một số Ngân hàng đang trong giai
đoạn phát triển là Sacombank, BIDV, chủ yếu các Ngân hàng vẫn phát triển theo
kiểu giao dịch truyền thống. Bảng 2.4 là bảng so sánh các tiện ích dịch vụ ngân
hàng điện tử của Ngân hàng Á Châu với các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Thừa Thiên Huế.
Nhìn chung, dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu rất đa dạng và phong phú so với các NHTM khác. Trong đó, có kể đến dịch
vụ Home Banking được phát triển mạnh nhất so với các ngân hàng có triển khai
dịch vụ ngân hàng điện tử.
Bảng 2.4: So sánh các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Á
Châuvới các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Chức năng
ACB
Vietcombank
Sacom bank
DongA bank
Internet Banking
Kiểm tra số dư tài khoản, số dư thẻ
x
x
x
x
Xem và in giao dịch từng tháng
x
x
x
x
Cập nhật những thông tin về sản phẩm
mới nhất của ngân hàng
x
x
x
x
Tham khảo biểu phí, lãi suất tiết kiệm, tỷ
giá hối đoái
x
x
x
x
Tham khảo thông tin về giá chứng khoán
x
Tham khảo bảng giá vàng trực tuyến
x
x
x
x
Đăng ký thẻ trên mạng
x
Đăng ký vay trên mạng
x
Chuyển khoản từ tài khoản thẻ đến tài
khoản thẻ
x
x
Thanh toán trực tuyến trên mạng
x
x
x
Thanh toán hóa đơn
x
x
x
Mua thẻ trả trước và liệt kê giao dịch mua
thẻ trả trước
x
Home Banking
Tra cứu thông tin tài khoản (xem số dư,
x
x
x
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
63
liệt kê và in giao dịch)
Cập nhật những thông tin mới nhất về
Ngân hàng, tham khảo lãi suất tiết kiệm,
tỷ giá hối đoái
x
x
x
Thanh toán hóa đơn (cước phí điện, nước,
điện thoại, internet…)
x
x
x
Chuyển khoản trên mạng
x
x
Chuyển đổi ngoại tệ
x
Hướng dẫn cài đặt miễn phí
x
Phone Banking
Kiểm tra số dư tiền gửi thanh toán
x
x
x
x
Nghe 5 giao dịch phát sinh mới nhất
x
x
x
x
Nghe thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái
và giá chứng khoán
x
x
x
x
Yêu cầu gởi bản fax liệt kê giao dịch, lãi
suất tiết kiệm và tỷ giá hối đoái.
x
x
x
x
Yêu cầu gởi bản fax giá chứng khoán, liệt
kê giao dịch chứng khoán
x
Mobile Banking
Xem thông tin số dư tài khoản, số dư thẻ
x
x
x
x
Kiểm tra 5 giao dịch phát sinh mới nhất
x
x
x
x
Nhận tin nhắn khi số dư tài khoản thayđổi
x
x
x
x
Xem thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái,
giá chứng khoán
x
x
x
x
Thanh toán hóa đơn (điện, nước,điện thoại…)
x
x
x
x
Chuyển khoản trên mạng
x
x
x
Nhận tin nhắn thông báo kết quả giao
dịch chứng khoán
x
Đăng ký làm thẻ
x
Đăng ký vay tín chấp
x
x
Thanh toán trực tuyến
x
x
Mua thẻ trả trước và liệt kê giao dịch mua
thẻ trả trước
x
x
Mở/khóa tài khoản thẻ
x
x
Nguồn: Tổng hợp thông tin từ các trang web
của ACB, VCB, Sacombank, DongAbank cập nhật đến ngày 1/03/2015
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
64
2.2.6. Kết quả kinh doanh từ dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế
Qua số liệu thống kê cho thấy lượng khách hàng quan tâm đến dịch vụ
Internet Banking và Mobile Banking của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu,
chi nhánh Huế tăng mạnh theo thời gian. Tính đến năm 2014, lượng khách hàng cá
nhân ký hợp đồng giao dịch Internet Banking đã đạt 124,2% so với năm 2013,
tương ứng với 1.878 khách hàng cá nhân. Ngoài ra, dịch vụ Mobile Banking cũng
được nhiều khách hàng cá nhân ưa chuộng. Với dịch vụ này, chiếc điện thoại di
động trở thành người bạn thân thiết và công cụ hỗ trợ thông tin đắc lực cho
khách
hàng. Đến thời điểm hiện nay, khoảng hơn 5.500 khách hàng có tài khoản hoặc có
sử dụng dịch vụ thẻ tại ACB Huế sử dụng dịch vụ Mobile Banking, trong đó có
khoảng 1.217 khách hàng cá nhân có sử dụng dịch vụ thanh toán qua Mobile
Banking.
Số lượng giao dịch thực hiện hàng năm qua dịch vụMobile Bankingcũng
tăng cao, thể hiện sự quan tâm sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của khách
hàng là rất lớn với số lượng ngày càng tăng. Tương tự, doanh số đạt được từ dịch
vụMobile Bankingcũng đều tăng 8% so với năm 2013, tính đến thời điểm 2014
đã đạt đến 74,5tỷ đồng.Tuy nhiên trong thời gian qua, để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao và nhằm cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm tiện ích cho khách hàng,
ACB Huế đã không ngừng phát triển và cung cấp thêm một số sản phẩm mới vì
vậy khách hàng có nhiều sản phẩm để lựa chọn và sử dụng theo từng mục đích
riêng nên doanh số và số lượng giao dịch của khách hàng đối với dịch vụ Mobile
Banking có giảm do khách hàng sử dụng sang các sản phẩm, dịch vụ mới như
Call center, dịch vụ thu hộ tiền điện... nhưng nhìn chung số lượng khách hàng
giao dịch qua Mobile Banking vẫn tăng đều trên20%.
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
65
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh từ dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế qua các năm từ 2011 đến
2014
Chỉ tiêu
ĐVT
2011
2012
2013
2014
Thực
hiện
So với
2011 (%)
Thực
hiện
So với
2012 (%)
Thực
hiện
So với
2013 (%)
I. Dịch vụ Internet Banking
1. Doanh số giao dịch
Tỷ đồng
57,5
78,3
136,2
98,7
126,1
122,2
123,8
2. Số lượng khách hàng
Khách
1.321
1.478
111,9
1.512
102,3
1.878
124,2
3. Số lượng giao dịch
Lượt
194.500
204.300
105,0
243.250
119,0
27.825
114,4
II. Dịch vụ Mobile Banking
1. Doanh số giao dịch
Tỷ đồng
38
47
123,68
69
146,8
74,5
108,0
2. Số lượng khách hàng
Khách
416
590
141,83
763
129,3
1.217
159,5
3. Số lượng giao dịch
Lượt
21.050
25.640
121,81
30.660
119,6
44.550
145,3
Nguồn: Báo cáo định kỳ của Phòng khách hàng cá nhân ACB Huế các năm 2011, 2012,
2013, 2014
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
66
Từ kết quả phân tích trên cho thấy khách hàng cá nhân tại ACB Huế rất quan
tâm sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử như Internet Banking và Mobile Banking
với số lượng ngày càng tăng.
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU - CHI NHÁNH HUẾ
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng nhằm
kiểm định lại các thang đo trong mô hình, bằng cách kỹ thuật thu thập thông tin
trên
phiếu điều tra phát ra cho khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện
tử của Ngân hàng Á Châu, chi nhánh Thừa Thiên Huế. Trong 250 phiếu điều tra
được phát ra, có 216 phiếu thu về, tỉ lệ phản hồi khá cao 86,4%. Sau khi tiến
hành
kiểm tra thì có 16 phiếu không hợp lệ nên số mẫu được đưa vào phân tích là 200
phiếu. Cỡ mẫu này phù hợp với yêu cầu của phân tích nhân tố.
2.3.1. Kết quả nghiên cứu
2.3.1.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát theo các tiêu chí
Kết quả điều tra đánh giá sơ bộ đặc điểm của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Á Châu Chi nhánh Thừa Thiên Huế thể hiện qua Bảng 2.6, cụ thể như sau:
Về giới tính, trong số các khách hàng tiến hành điều tra có 149 khách hàng là
nam, chiếm tỷ lệ 74,5% và 25,5% còn lại là các khách hàng nữ, tương ứng với số
lượng là 51 khách hàng.
Về độ tuổi, chiếm tỷ lệ cao nhất 38,5% trong số khách hàng được tiến hành
điều tra là nhóm 26 đến 35 tuổi, bao gồm 77 khách hàng. Bên cạnh đó, nhóm tuổi
từ
từ 36 đến 45 tuổi cũng chiếm một tỷ lệ không nhỏ là 25,5%, tương ứng với 51
khách hàng. Điều này được giải thích là do việc sử dụng ngân hàng điện tử chỉ
mới
bắt đầu phổ biến trong những năm gần đây và giới trẻ, những người có công việc
ổn
định cũng luôn là những người đón đầu trong xu hướng sử dụng những cái mới như
ngân hàng điện tử, thể hiện lối sống hiện đại như các nước phát triển trên thế
giới.
Các nhóm còn lại là từ 18 đến 25 tuổi, từ 46 đến 55 tuổi, từ 56 đến 60 tuổi,
trên 60
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ
67
tuổi lần lượt chiếm các tỷ lệ tương ứng là 8%, 7%, 16%, 5%. Tỷ lệ khách hàng là
khá phù hợp với thực tiễn và thích hợp để tiến hành nghiên cứu.
Bảng 2.6: Đặc điểm đối tượng khảo sát
Tiêu chí thống kê
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
1. Thống kê theo giới tính của khách hàng
- Nam
149
74,5
- Nữ
51
25,5
2. Thống kê theo độ tuổi của khách hàng
- Từ 18 đến 25 tuổi
16
8,0
- Từ 26 đến 35 tuổi
77
38,5
- Từ 36 đến 45 tuổi
51
25,5
- Từ 46 đến 55 tuổi
14
7,0
- Từ 56 đến 60 tuổi
32
16,0
- Trên 60 tuổi
10
5,0
3. Thống kê theo trình độ của khách hàng
- Phổ thông trung học
14
7,0
- Trung cấp chuyên nghiệp
27
13,5
- Đại học, cao đẳng
151
75,5
- Sau đại học
8
4,0
4. Thống kê theo thu nhập của khách hàng
- Dưới 2 triệu đồng
18
9,0
- Từ 2 triệu đến dưới 4 triệu đồng
90
45,0
- Từ 4 triệu đến dưới 7 triệu đồng
69
34,5
- Trên 7 triệu đồng
23
11,5
Tổng
200
100,0
Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS
Để làm rõ hơn đặc điểm của đối tượng nghiên cứu, tác giả nghiên cứu tiếp
tục tiến hành tổng hợp khách hàng theo 2 tiêu thức là trình độ và thu nhập.
ĐAI HOC KINH TÊ HUÊ