Luận văn Thạc sĩ Văn học: Phong cách nghệ thuật thơ Ý Nhi
10,239
974
139
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aritxtốt (1964), Nghệ thuật thơ ca, NXB Văn hóa nghệ thuật, Hà Nội.
2. Arnauđốp.M (1978), Tâm lý học sáng tạo văn học, NXB Văn hóa, Hà
Nội.
3. Thục Anh (2001), Ở Mỹ, độc giả của thơ cũng không nhiều, Báo Ph ụ nữ
Thủ đô (Ngày 15 – 8).
4. Vũ Tuấn Anh (1997), Nửa thể kỉ thơ Việt Nam 1945-1995, NXB KHXH,
Hà Nội.
5. Vũ Tuấn Anh (1996), Quá trình văn học đương đại – nhìn từ phương diện
thể loại, Tạp chí Văn học, (9), Hà Nội.
6. Nguyễn Nhã Bản – Ngô Thu Hiền (1994), Quan hệ giữa vần và nhịp
trong thơ hiện đại, Tạp chí Văn học, (1), Hà Nội.
7. Văn Bảy (2005), Nhà thơ Ý Nhi: “Bóng đá hấp dẫn tôi b ởi sự tỏa sáng
của tài năng…”, Báo Thể thao (số 183).
8. Phạm Quốc Ca (2002), Ý thức cá nhân trong thơ trữ tình Việt Nam sau
1975, Tạp chí Văn học, (12), Hà Nội.
9. Phạm Quốc Ca (2003), Mấyvấn đề về thơ Việt Nam 1975-2000 (chuyên
luận), NXB Hội nhà văn.
10. Phạm Quốc Ca, Những đặc điểm cơ bản của thơ Việt Nam sau 1975, Lu ận
án Tiến sĩ Khoa học, Trường ĐH KHXH&NV-TP.HCM.
11. Nguyễn Phan Cảnh (1987), Ngôn ngữ thơ, NXB Đại học và Giáo dục
chuyên nghiệp, Hà Nội.
12. Ngô Thị K im Cúc (2002), Nhà thơ Ý Nhi: Sự run rủi của số phận, Báo
Thanh niên (số 54).
13. Nguyễn Bảo Chân (2005), Thơ Ý Nhi: Nơi nỗi buồn nương náu, Báo Phụ
nữ TP.HCM (Ngày 8/3).
14. Nguyễn Huệ Chi (1993), Mấy vẻ đẹp thi ca Việt Nam, NXB Tác phẩm
mới, Hà Nội.
15. Trường Chinh 1985 (T1), 1986 (T2), Về văn hóa và văn nghệ, NXB Văn
học.
16. Đoàn Văn Chúc (2004), Văn hóa học, NXB Lao động.
17. Nguyễn Văn Dân (1998), Nghiên cứu văn học, lý luận và ứng dụng, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
18. Nguyễn Văn Dân (1998), Lý luận và so sánh, NXB KHXH, Hà Nội.
19. Lê Tiến Dũng (2003), Giáo trình Lí luận văn học, NXB ĐHQG Tp.HCM.
20. Lê Tiến Dũng (1994), Loại hình câu thơ của thơ mới, Tạp chí Văn học,
(1), Hà Nội.
21. Hoàng Đạt (2004), Nhà thơ Ý Nhi và câu chuyện Nàng Bân mùa hạ, Báo
An Ninh (số 39).
22. Hữu Đạt (2000), Ngôn ngữ thơ Việt Nam (tái bản lần 1), NXB Khoa hoc
xã hội Hà Nội.
23. Trần Bá Đệ (1982), Lịch sử Việt nam từ 1975 đến nay, NXB Sự thật, Hà
Nội.
24. Vĩnh Đễ (1969), Tâm lý học, Hiện đại.
25. Hà Minh Đức (1974), Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại,
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
26. Hà Minh Đức (ch ủ b iên) (1991), Trao đổi ý k iến: Mấy vấn đề lý luận văn
nghệ trong sự nghiệp đổi mới, NXB Sự thật, Hà Nội.
27. Hà Minh Đức (chủ biên) (1993), Lý luận văn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
28. Hà Minh Đức (2000), Đi tìm chân lí thơ, NXB Văn học.
29. Hà Minh Đức (1971), Các thể thơ và hình thức thơ, NXB Khoa học
xã hội.
30. Trinh Đường (biên soạn) (1991), Ngày hội thơ, NXB Văn học, Hà Nội.
31. Nguyễn Đăng Điệp (2003), Vọng từ con chữ, NXB Văn học.
32. Nguyễn Đăng Điệp (2002), Giọng điệu thơ trữ tình, NXB Văn học.
33. Hồ Thế Hà – Mã Giang Lân (1993), Sức bền của thơ, NXB Hội nhà văn,
Hà Nội.
34. Hồ Thế Hà (2007), Những khoảnh khắc đồng hiện, NXB Văn học,
Hà Nội.
35. Lê Bá Hán – Trần Đình Sử - NGuyễn Khắc Phi (1997), Từ điển thuật ngữ
văn học, NXB Đh Quốc gia Hà Nội.
36. Nguyễn Phan Hách (biên soạn) (2007), Tinh hoa thơ Việt(T1,2,3), NXB
Hội nhà văn.
37. Nguyễn Văn Hạnh (1998) , Suy nghĩ về thơ Việt Nam từ sau 1975, T ạp chí
Văn học, (9), Hà Nội.
38. Nguyễn Văn Hạnh (19 98), Về quá trình hiện đại hóa của văn học Việt
Nam, Tạp chí Văn nghệ, (51), Hà Nội.
39. Nguyễn Văn Hạnh (1998), Về thi pháp học – Mấy vấn đề về ngôn ngữ và
văn học, NXB KHXH, Hà Nội.
40. Nguyễn Văn Hạnh – Huỳnh Như Phương (1998), Lý luận văn học, vấn đề
và suy nghĩ, NXB Giáo dục, Hà Nội.
41. Trần Mạnh Hảo (1995), Thơ phản thơ, NXB Văn học, Hà Nội.
42. Trần Mạnh Hảo (1994), Thơ hiện đại và hiện đại thơ, Tạp chí Văn nghệ,
(9), Hà Nội.
43. Khánh Hội (2001), Nhà thơ Ý Nhi: Chung thủy với thơ và một lòng với gia
đình, Báo Phụ nữ (số 45/25-11).
44. Bùi Công Hùng (1985), Những đặc trưng cơ bản của thơ Việt Nam hiện
đại1945-1985, Tạp chí Văn học số 1.
45. Hoàng Hưng (1993), Thơ mới và thơ hôm nay, TCVH, (2), Hà Nội.
46. Mai Hương (1981), Nghĩ về đóng góp của đội ngũ trẻ trong thơ chống
Mỹ. Tạp chí Văn học số 1.
47. Phạm Khiêm Ích (chủ biên) (2001), Văn hóa học và văn hóa thế kỉ XX
(T1,2), NXB Thông tin KHXH, Hà Nội.
48. R. Jakovson, Trần Huy Châ u biên khảo (2008), Thi học và ngữ học lý luận
văn học phương Tây hiện đạị, NXB Văn học.
49. Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật (chủ biên) (1995), Kho tàng ca dao
Việt Nam, tập 1,2,3,4, Nxb. Văn hóa, Hà Nội.
50. Khrápchenkô.M.B (1978) , Cá tính sáng tạo của nhà văn và sự phát triển
của văn học, (Lê Sơn dịch), NXB Tác phẩm mới, Hà Nội.
51. Đinh Trọng Lạc (chủ biên) (1997), Phong cách học Tiếng Việt, NXB
Giáo dục.
52. Đinh Trọng Lạc (1998), 99 phương tiện và biện pháp tu từ Tiếng Việt,
NXB Giáo dục.
53. Mã Giang Lân (1997), Tìm hiểu thơ, NXB T ha nh ni ên, Hà Nội.
54. Mã Giang Lân (1989), Thơ hôm nay, TCVH, (1), Hà Nội.
55. Mã Giang Lân (1995), Đi tìm một định nghĩa cho thơ,TCVH, (12),
Hà Nội.
56. Mã Giang Lân (2000), Tiến trình thơ hiện đại Việt Nam, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
57. Phương Lựu (2005), Lý luận văn học hiện đại phương Tây, NXB
Giáo dục.
58. Hoàng Như Mai (1961), Văn học Việt Nam hiện đại (1945 – 1960), NXB
Giáo dục, Hà Nội.
59. Thiếu Mai (1983), Thơ Xuân Quỳnh, TCVH, (1), Hà Nội.
60. Ngô Quân Miện (1994), Chuyển biến các thể thơ trong tiến triển của thơ
hôm nay, TC Văn nghệ, (31), Hà Nội.
61. Nguyễn Đăng Mạnh (1995), Nhà văn, tư tưởng và phong c5ách, NXB
Văn học, Hà Nội.
62. Ngô Quân Miện (1994), Chuyển biến các thể thơ trong tiến triển của thơ
hôm nay, Văn nghệ, (31), Hà Nội.
63. Hà Ánh Minh (2001), Mạch đập thơ Ý Nhi dòng ưu tư chảy xiết, Tạp chí
Nha Trang số 72/tháng 9.
64. Hà Ánh Minh (2001), Mạch thơ Ý Nhi: Lửa từ tr ái tim trần run rẩy…,Báo
văn hóa (số 126/21-10).
65. Lê Minh (chủ biên) (1995), Chân dung nữ văn nghệ sĩ Việt Nam, NXB
Văn hóa thông tin.
66. Nguyễn Hữu Hồng Minh, Thế hệ các nhà thơ Việt Nam sau 1975 - Một
hành trình thơ Việt, Nguồn hnv.vn.
67. Nguyễn Xuân Nam (1979), Tăng cường tính nghệ thuật trong câu thơ tự
do, TCVH (6),Hà Nội.
68. Nguyễn Xuân Nam (1985), Thơ, tìm hiểu và thưởng thức, NXB Tác phẩm
mới, Hà Nội.
69. Ý Nhi (2000), Thơ Ý Nhi, NXB Hội nhà văn.
70. Ý Nhi (2001), Đọc thơ ở Mỹ, Báo Tuổi trẻ (ngày 10/7).
71. Ý Nhi (2002), Thơ với tuổi thơ, NXB Kim Đồng.
72. Ý Nhi (2008), Về tiền “đầu tư chiều sâu”, nhà thơ Ý Nhi: Tôi không nhận
số tiền này!, Báo Thanh ni ên (ngày 7/1).
73. Phan Ngọc (1985), Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du qua truyện Kiều,
NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
74. Bùi Văn Nguyên – Hà Minh Đức (1971), Thơ ca Việt nam – hình thức và
thể loại, NXB KHXH, Hà Nội.
75. Nguyễn Tri Nguyên (1994), Nội sinh như là động lực của hiện đại hóa
thơ ca Việt Nam, TCVH, (11), Hà Nội.
76. Nhiều tác giả (1999), Một số vấn đề văn học Việt Nam, NXB Văn học,
Hà Nội.
77. Nhiều tác giả (2002), Tuyển tập thơ Việt Nam 1975- 2000, NXB Hội nhà
văn, Hà Nội.
78. Nhiều tác giả (1999), Văn học Việt Nam 1975-1985: tác phẩm và dư luận,
NXB Hội nhà văn, Hà Nội.
79. Nhiều tác giả (1995), Một thời đại trong văn học, NXB văn học, Hà Nội.
80. Nhiều tác giả (1984), Nhà thơ Việt Nam hiện đại, NXB KHXH, Hà Nội.
81. Nhiều tác giả (1983), Từ điển văn học, Tập 1, 2, NXB KHXH, Hà Nội.
82. Nhiều tác giả (2004), Từ điển văn học (Bộ mới), NXB Thế Giới.
83. Nhiều tác giả (1991), Sự thức tỉnh những nhu cầu xã hội và cá nhân của
cái tôi trữ tình trong thơ hôm nay, TCVH, (4), Hà Nội.
84. Lê Lưu Oanh (1998), Thơ trữ tình Việt Nam 1975-1990, NXB ĐH QG,
Hà Nội.
85. Huỳnh Như Phương (1994), Những tín hiệu mới, NXB Hội nhà văn,
Hà Nội.
86. Khánh Phương (2003), Ý Nhi, một sự nghiệp thơ không bao g iờ “hết day
dưa”,Báo thể thao &Văn hóa (số 6/21-1).
87. Lê Hồ Quang (2010), Thơ Ý Nhi - Hành trình trong lặng lẽ,Tạp chí thơ,
số 3, NXB Hội nhà văn.
88. Nguyễn Hoàng Sơn (2002), Ý Nhi qua tuyển thơ, Báo Tiền phong
(Ngày 28-7).
89. Chu Văn Sơn (1992), Sự giải t ỏa b ằng thơ, Tạp chí Tác phẩm mới.
90. Chu Văn Sơn (1992), Đến với từng bông tuyết, Tạp chí Tác phẩm mới.
91. Chu Văn Sơn (1995), Thơ của tâm hồn “xao xác giữa ngày yên”, Tạp chí
Tác phẩm mới.
92. Chu Văn Sơn (2005), Lời nguyện cho nỗi yên hàn, Tạp chí nhà văn.
93. Trần Đinh Sử (1995), Thi pháp thơ Tố Hữu, NXB Gi á o dục.
94. Trần Đình Sử (1996), Lý luận và phê bình văn học, NXB Hội nhà văn,
Hà Nội.
95. Trần Đình Sử (1993), Giáo trình thi pháp học, Trường ĐH SP, TP. HCM.
96. Trần Đình Sử (1997), Những thế giới nghệ thuật thơ, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
97. Trần Đình Sử (1994), Hành trình thơ Việt Nam hiện đại, TC Văn nghệ,
Hà Nội.
98. Trần Đình Sử (1999), Ngôn ngữ và việc lĩnh hội tác phẩm thơ, TCVH,
(10), Hà Nội.
99. Vũ Văn Sỹ (1999), Về một đặc trưng thi pháp thơ Việt Nam 1945-1975,
NXB KHXH, Hà Nội.
100. Tônxtôi L.N (1953), Thư gửi N.N. Xtrakhốp ngày 23 tháng 4, 1876, Toàn
tập tác phẩm, t62.
101. Lê Thị Thanh Tâm (2000) , Trí tuệ và cảm xúc trong thơ Chế Lan Viên,
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn.
102. Nguyễn Thị Minh Thái (1999), Đối thoại với văn chương, NXB
Ngôn ngữ.
103. Nguyễn Bá Thành (1996), Tư duy thơ và tư duy thơ Việt Nam hiện đại,
NXB Văn học, Hà Nội.
104. Thanh Thảo (2001), Người đàn bà ngồi đan của Ý Nhi, Báo Phụ nữ
(ngày 11-8).
105. Trần Ngọc Thêm, Phạm Hồng Qu ang (2004), Văn hóa học và văn hóa
Việt Nam (giáo trình CĐSP), NXB ĐHSP, Hà Nội
106. Lưu Khánh Thơ (1999), Diện mạo thơ năm 1998, TCVH, (1), Hà Nội.
107. Lưu Khánh Thơ (1990), Nhà thơ Xuân Quỳnh, TCVH, (3), Hà Nội.
108. Lưu Khánh Thơ (2000), Nỗi khắc khoải từ miền kí ức, Báo Văn nghệ
(19-8).
109. Lê Ngọc Trà (1990), Lý luận và văn học, NXB Trẻ, TP.HCM.
110. Lê Ngọc Trà(2007) , Văn chương, thẩm mĩ và văn hóa, NXB Giáo dục.
111. Lê Quang Trang (1986), Người đàn bà ngồi đan, Báo Nhân dân
(Ngày 8-3).
112. Thuận Thiên (2001), Đọc thơ Việt Nam trên đất Mỹ, Báo Lao động
(Ngày 13-7).
113. Đỗ Lai Thuý biên soạn (2001), Nghệ thuật như là thủ pháp, NX B Hội
nhà văn.
114. Trần Nhã Thụy (2003), Thơ Ý Nhi: dự cảm và nguyện ước, Báo Tài hoa
trẻ (Ngày 14-5).
115. Viện văn học (Hoàng Trung Thông chủ biên) (1979), Văn học Việt Nam
chống mỹ cứu nước, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
116. Viện văn học (Phong Lê chủ b iên) (1990), Văn học và hiện thực, NXB
KHXH, Hà Nội.
117. Viện văn học (1987), Nhà thơ Việt Nam hiện đại, NXB KHXH, Hà Nội.
PHỤ LỤC
NHÀ THƠ Ý NHI VÀ HỌC VIÊN LÊ THỊ THANH HUYỀN
NHÀ THƠ Ý NHI VÀ HỌC VIÊN LÊ THỊ THANH HUYỀN, TRONG MỘT
LẦN NHÀ THƠ CHÉP TẶNG THƠ