Luận văn Thạc sĩ Văn học: Khuynh hướng phê bình mới trong lý luận phê bình Văn học Anh

428
283
72
bring againe,
Seals of love, but seal'd in vaine,
seal'd in vaine.
Ly, ly đôi môi ca anh ra,
Rng rt ngt ngào là li th tht,
đôi mt đó: bui bình minh
Nhng lung ánh sáng mà tht s đánh la, làm mê mui, làm lm đường lc li bui
sáng;
Nhưng nhng n hôn ca anh mang li ln na,
Mang li ln na,
Nhng du hiu ca tình yêu, nhưng du hiu không kế
t qu, vô ích,
du hiu không kết qu, vô ích.
Trong đó, anh ta phi ly đôi môi ca anh ta ra, anh ta đã trong s hin din ca cô ta;
cô ta tht s đang bo anh ta ra đi, và đang gi mnh lnh v tình thế này; hoc nếu anh ta
ch hin din trong trí tưởng tượng ca cô ta, bi vì cô ta không th quên anh, vn ci
ngun ca s tha mãn trí tưởng tượng ca cô ta là để
gi v rng anh ta đã trong s
hin din ca cô ta, rng cô ta đang trong mt v trí để khước t, c tuyt anh ta, hoc
gi v khước t, c tuyt anh ta; và mnh lnh ca cô ta s được tha mãn bi c mt s
biu hin, din t s oán gin ca cô ta và bi mt s quên đi ước mu
n ca cô. Nhưng
anh ta không th đã trong s hin din ca cô ta, bi vì anh ta phi đi đến và mang li
ln na cho cô ta nhng n hôn; và vì thế, khi anh ta thì không có mt, cô ta thú nhn
rng cô ta mun chúng nhiu hơn. Nhưng, mt ln na (nếu, có l anh ta thì có mt, và cô
ta đang gi anh ta tr li để đem v nhng th đó), anh ta chc hn không mang li cho
cô ta nh
ng n hôn mi, mà ch mang li cho cô ta nhng n hôn cũ tr v, để phc hi
li cho cô ta điu kin không được hôn đầu tiên ca cô ta. Lưu ý rng phép n d t
nhng du hiu (seals) không gi vng, duy trì s gi v cui cùng này, mà dường như
ý nghĩa ch yếu ca cô ta; nó thì vô ích hơn vic hoàn li mt du hiu khi nó đã b
tan
v hơn là mt n hôn khi bn mun thu hi nhng n hôn ca bn. Chính là hai s mâu
thun, trái ngược này, tóm li, vn chuyn, truyn ti s va yêu va ghét, s mâu thun
trong tư tưởng, cm xúc ca cô ta dành cho anh ta. Có nhng s mâu thun, trái ngược
nh t hình nh, hình tượng. Hoc lúc bui bình minh: lúc rng đông cô ta có th ln na
bring againe, Seals of love, but seal'd in vaine, seal'd in vaine. Lấy, ồ lấy đôi môi của anh ra, Rằng rất ngọt ngào là lời thề thốt, Và đôi mắt đó: buổi bình minh Những luồng ánh sáng mà thật sự đánh lừa, làm mê muội, làm lầm đường lạc lối buổi sáng; Nhưng những nụ hôn của anh mang lại lần nữa, Mang lại lần nữa, Những dấu hiệu của tình yêu, nhưng dấu hiệu không kế t quả, vô ích, dấu hiệu không kết quả, vô ích. Trong đó, anh ta phải lấy đôi môi của anh ta ra, anh ta đã ở trong sự hiện diện của cô ta; cô ta thật sự đang bảo anh ta ra đi, và đang giữ mệnh lệnh về tình thế này; hoặc nếu anh ta chỉ hiện diện trong trí tưởng tượng của cô ta, bởi vì cô ta không thể quên anh, vẫn cội nguồn của sự thỏa mãn trí tưởng tượng của cô ta là để giả vờ rằng anh ta đã ở trong sự hiện diện của cô ta, rằng cô ta đang ở trong một vị trí để khước từ, cự tuyệt anh ta, hoặc giả vờ khước từ, cự tuyệt anh ta; và mệnh lệnh của cô ta sẽ được thỏa mãn bởi cả một sự biểu hiện, diễn tả sự oán giận của cô ta và bởi một sự quên đi ước muố n của cô. Nhưng anh ta không thể đã ở trong sự hiện diện của cô ta, bởi vì anh ta phải đi đến và mang lại lần nữa cho cô ta những nụ hôn; và vì thế, khi anh ta thì không có mặt, cô ta thú nhận rằng cô ta muốn chúng nhiều hơn. Nhưng, một lần nữa (nếu, có lẽ anh ta thì có mặt, và cô ta đang gửi anh ta trở lại để đem về những thứ đó), anh ta chắc hẳn không mang lại cho cô ta nh ững nụ hôn mới, mà chỉ mang lại cho cô ta những nụ hôn cũ trở về, để phục hồi lại cho cô ta điều kiện không được hôn đầu tiên của cô ta. Lưu ý rằng phép ẩn dụ từ những dấu hiệu (seals) không giữ vững, duy trì sự giả vờ cuối cùng này, mà dường như là ý nghĩa chủ yếu của cô ta; nó thì vô ích hơn việc hoàn lại một dấu hiệu khi nó đã bị tan vỡ hơn là một nụ hôn khi bạn muốn thu hồi những nụ hôn của bạn. Chính là hai sự mâu thuẫn, trái ngược này, tóm lại, vận chuyển, truyền tải sự vừa yêu vừa ghét, sự mâu thuẫn trong tư tưởng, cảm xúc của cô ta dành cho anh ta. Có những sự mâu thuẫn, trái ngược nhỏ từ hình ảnh, hình tượng. Hoặc lúc buổi bình minh: lúc rạng đông cô ta có thể lần nữa
thy được v đẹp ca anh ta; vào bui sáng, anh ta ri b cô ta mt cách tàn nhn, và
quên đi nhng li th nguyn ca anh ta. Hoc ging như bui bình minh: anh ta phi ly
đi, mang đi đôi mt ca anh ta dù là, khi chúng đến, chúng đưa cho cô ta thế gii tt c
ánh sáng mà nó có th bây gi hi vng có được; và trong đó chúng thì ging như mt tri
ca mt ngày mt ngườ
i phi luôn luôn có được hi vng rng chúng s sm được ly.
Cũng có mt trò chơi ch trên s đứt gãy, rn nt (break) mà đưa cho nó hai hot động
trái ngược nhau trên ngày; s đi đến ca chúng ging như lúc rng sáng bi vì chúng khôi
phc li nim hnh phúc ca cô ta, nhưng anh ta phi ly chúng ra bi vì chúng chn
ngt, hoc đập nát, s rõ ca s thi
ếu thn trng ca cô ta; bi vì chúng đập v trái tim
ca cô ta hoc vi v đẹp đầu tiên ca chúng hoc vi s tàn nhn, khc nghit cui cùng
ca chúng; và t này vn nói bóng gió, dưới tt c nhng s liên kết bóp nght này, ti s
mt mát ca s trong trng ca cô ta. Chúng đánh la, làm mê mui, làm lm đường lc
li bui sáng trong ý nim ch
yếu là mt phép ngoa d đơn gin; “khi đôi mt ca anh
đến mt nơi nhng suy nghĩ t nhiên nó chính là mt tri đang mc”. Nhưng đánh la,
làm mê mui, làm lm đường lc li đã là mt t khá thích hp cho tình hung này; bn
thân cô ta thì đang trong mt tình trng bình minh, tui thanh xuân trước khi anh ta đến
vi cô ta, bi vì s tr trung, tươi m
i và thiếu kinh nghim ca cô ta; ch khi cô ta là
ngày trong dòng trước, hoc là khi cô ta thì hnh phúc trong tình yêu ca anh ta dành cho
cô, vì thế li ha v bui sáng ca cô ta đã được đạt được, hoc trước khi cô ta gp anh
ta, bi vì s sáng sut, an toàn ca cô ta, vic hiu nhng cm xúc ca bn thân cô ta, và
s không có tính ti tăm ca nhng ước mun phc tap hay không được tha mãn”.
Phương pháp đọc kĩ lưỡng ca Phê bình m
i mà đầu tiên xut hin Anh và sau đó được
kế tha M, nhn mnh s chú ý tim cn và kĩ lưỡng vào ngôn ng và cu trúc văn hc,
thì có giá tr và to ra nhiu nhng s hiu thu bên trong căn nguyên và xác thc v thơ ca,
đặc bit là thơ tr tình mt cách thích đáng. Tuy thế, kĩ thut đọc kĩ lưỡng ca Phê bình mi
áp dng cho tt c
các loi văn chương do đó Phê bình mi tht bi trong vic nhn ra rng
hot động đọc thì cũng ph thuc vào h thng văn chương. Qui trình phân tích văn bn này
thì khá thích hp đối vi nhng văn bn ngn ging như các bài thơ, nhưng nếu tác phm
văn hc mà quá dài, mt người có th lí gii ch mt s khía cnh hình thc ca nó, như b
i
cnh hoc hình nh ca văn bn. Mt s đọc kĩ lưỡng và khép kín chăm chú tht s ca mt
văn bn văn xuôi hai trăm t có th kéo dài ra hàng ngàn t mà không có s cn kit kh
năng quan sát và vic nhìn thu được bên trong văn bn. Để ly mt ví d gương mu, bài
thấy được vẻ đẹp của anh ta; vào buổi sáng, anh ta rời bỏ cô ta một cách tàn nhẫn, và quên đi những lời thề nguyền của anh ta. Hoặc giống như buổi bình minh: anh ta phải lấy đi, mang đi đôi mắt của anh ta dù là, khi chúng đến, chúng đưa cho cô ta thế giới tất cả ánh sáng mà nó có thể bây giờ hi vọng có được; và trong đó chúng thì giống như mặt trời của một ngày một ngườ i phải luôn luôn có được hi vọng rằng chúng sẽ sớm được lấy. Cũng có một trò chơi chữ trên sự đứt gãy, rạn nứt (break) mà đưa cho nó hai hoạt động trái ngược nhau trên ngày; sự đi đến của chúng giống như lúc rạng sáng bởi vì chúng khôi phục lại niềm hạnh phúc của cô ta, nhưng anh ta phải lấy chúng ra bởi vì chúng chặn ngắt, hoặc đập nát, sự rõ của sự thi ếu thận trọng của cô ta; bởi vì chúng đập vỡ trái tim của cô ta hoặc với vẻ đẹp đầu tiên của chúng hoặc với sự tàn nhẫn, khắc nghiệt cuối cùng của chúng; và từ này vẫn nói bóng gió, dưới tất cả những sự liên kết bóp nghẹt này, tại sự mất mát của sự trong trắng của cô ta. Chúng đánh lừa, làm mê muội, làm lầm đường lạc lối buổi sáng trong ý niệm ch ủ yếu là một phép ngoa dụ đơn giản; “khi đôi mắt của anh đến một nơi những suy nghĩ tự nhiên nó chính là mặt trời đang mọc”. Nhưng đánh lừa, làm mê muội, làm lầm đường lạc lối đã là một từ khá thích hợp cho tình huống này; bản thân cô ta thì đang ở trong một tình trạng bình minh, tuổi thanh xuân trước khi anh ta đến với cô ta, bởi vì sự trẻ trung, tươi mớ i và thiếu kinh nghiệm của cô ta; chỉ khi cô ta là ngày trong dòng trước, hoặc là khi cô ta thì hạnh phúc trong tình yêu của anh ta dành cho cô, vì thế lời hứa về buổi sáng của cô ta đã được đạt được, hoặc trước khi cô ta gặp anh ta, bởi vì sự sáng suốt, an toàn của cô ta, việc hiểu những cảm xúc của bản thân cô ta, và sự không có tính tối tăm của những ước muốn phức tap hay không được thỏa mãn”. Phương pháp đọc kĩ lưỡng của Phê bình m ới mà đầu tiên xuất hiện ở Anh và sau đó được kế thừa ở Mỹ, nhấn mạnh sự chú ý tiệm cận và kĩ lưỡng vào ngôn ngữ và cấu trúc văn học, thì có giá trị và tạo ra nhiều những sự hiểu thấu bên trong căn nguyên và xác thực về thơ ca, đặc biệt là thơ trữ tình một cách thích đáng. Tuy thế, kĩ thuật đọc kĩ lưỡng của Phê bình mới áp dụng cho tất c ả các loại văn chương do đó Phê bình mới thất bại trong việc nhận ra rằng hoạt động đọc thì cũng phụ thuộc vào hệ thống văn chương. Qui trình phân tích văn bản này thì khá thích hợp đối với những văn bản ngắn giống như các bài thơ, nhưng nếu tác phẩm văn học mà quá dài, một người có thể lí giải chỉ một số khía cạnh hình thức của nó, như b ối cảnh hoặc hình ảnh của văn bản. Một sự đọc kĩ lưỡng và khép kín chăm chú thật sự của một văn bản văn xuôi hai trăm từ có thể kéo dài ra hàng ngàn từ mà không có sự cạn kiệt khả năng quan sát và việc nhìn thấu được bên trong văn bản. Để lấy một ví dụ gương mẫu, bài
tiu lun ca Jacques Derrida: “Ulysses Gramophone” (“Máy hát Ulysses”) mà J. Hillis
Miller đã miêu t như mt “ mt s khoa trương…mt tiếng n” ca kĩ thut đọc kĩ lưỡng đã
chiếm hết hơn tám mươi trang cho mt s din gii ca t “yes” trong tiu thuyết ca nhà
văn hin đại James Joyce: “ Ulysses”.
Nói tóm li, ly vic xem xét bn thân văn bn tác phm văn hc m
t cách độc lp và
hoàn toàn khép kín khi tác gi, người đọc và bi cnh lch s xã hi và văn hoá làm đối
tượng ca phê bình văn hc, ly vic phân tích chnh th cu trúc hu cơ là s hài hoà thng
nht ca hình thc và ni dung ca văn bn tác phm văn hc làm ni dung ca phê bình văn
hc, xem kĩ thut đọc kĩ lưỡng và khép kín bn thân văn b
n tác phm văn hc, phân tích,
din gii tng yếu t ngôn t ca tác phm và phát hin ra các tng bc ý nghĩa ca tác phm
văn hc là phương pháp ca phê bình văn hc, là ba đặc đim cơ bn ca khuynh hướng Phê
bình mi trong lí lun phê bình văn hc Anh. Các đặc đim này v sau được kế tha, khng
định và nhn mnh thêm bi các nhà phê bình mi M
. Mi đặc đim trên đều bc l
nhng mt mnh và nhng hn chế nht định như đã được ch ra trên. Nhng hn chế trong
quan nim v đối tượng, ni dung và phương pháp ca khuynh hướng Phê bình mi c
Anh và M dn đến s suy yếu và tàn li ca khuynh hướng phê bình này, nhưng nhng mt
mnh ca nó thì vn còn nguyên giá tr
và cn được kế tha và phát huy.
tiểu luận của Jacques Derrida: “Ulysses Gramophone” (“Máy hát Ulysses”) mà J. Hillis Miller đã miêu tả như một “ một sự khoa trương…một tiếng nổ” của kĩ thuật đọc kĩ lưỡng đã chiếm hết hơn tám mươi trang cho một sự diễn giải của từ “yes” trong tiểu thuyết của nhà văn hiện đại James Joyce: “ Ulysses”. Nói tóm lại, lấy việc xem xét bản thân văn bản tác phẩm văn học m ột cách độc lập và hoàn toàn khép kín khỏi tác giả, người đọc và bối cảnh lịch sử xã hội và văn hoá làm đối tượng của phê bình văn học, lấy việc phân tích chỉnh thể cấu trúc hữu cơ là sự hài hoà thống nhất của hình thức và nội dung của văn bản tác phẩm văn học làm nội dung của phê bình văn học, xem kĩ thuật đọc kĩ lưỡng và khép kín bản thân văn bả n tác phẩm văn học, phân tích, diễn giải từng yếu tố ngôn từ của tác phẩm và phát hiện ra các tầng bậc ý nghĩa của tác phẩm văn học là phương pháp của phê bình văn học, là ba đặc điểm cơ bản của khuynh hướng Phê bình mới trong lí luận phê bình văn học Anh. Các đặc điểm này về sau được kế thừa, khẳng định và nhấn mạnh thêm bởi các nhà phê bình mới ở Mỹ . Mỗi đặc điểm trên đều bộc lộ những mặt mạnh và những hạn chế nhất định như đã được chỉ ra ở trên. Những hạn chế trong quan niệm về đối tượng, nội dung và phương pháp của khuynh hướng Phê bình mới cả ở Anh và Mỹ dẫn đến sự suy yếu và tàn lụi của khuynh hướng phê bình này, nhưng những mặt mạnh của nó thì vẫn còn nguyên giá tr ị và cần được kế thừa và phát huy.
KT LUN
Khuynh hướng Phê bình mi trong nn lí lun phê bình văn hc Anh được lun văn
này xem xét ba ni dung mà được trình bày qua ba chương đó là các tin đề hình thành,
các tác gi tiêu biu và các đặc đim cơ bn. Phê bình mi trong nn lí lun phê bình văn hc
Anh, như đã được trình bày chương mt, được hình thành ch yếu trên ba tin đề là tin đề
xã hi và văn hoá ca nước Anh có nhiu chuyn biế
n vào đầu thế k XX, tin đề triết hc
vi s tiếp thu, nh hưởng nhng lí thuyết và phương pháp ca triết hc phân tích nht là
phong trào “chuyn hướng ngôn ng” và tin đề hc thut trên cơ s nh hưởng, tiếp thu
quan nim ca Ng nghĩa hc và phê phán hay ph nhn nhng trào lưu, trường phái phê
bình văn hc có trước đó như là ch nghĩa th
c chng, phê bình Mác- xít, phê bình n tượng,
trường phái văn hoá lch s, ch nghĩa lãng mn. Phê bình mi trong nn lí lun phê bình
văn hc Anh là người đặt nn tng cơ bn cho c khuynh hướng phê bình này vi ba đại
biu: Thomas Stearn Eliot, Ivor Amstrong Richards và William Empson, trong đó vai trò
quan trng hơn c thuc v Eliot và Richards. Các nhà phê bình mi Anh này, do đó, đã xây
dng nên nhng nn móng cơ bn cho toàn b khuynh hướng Phê bình mi c v phương
di
n lí lun ln phương pháp thc hành phê bình. Nhng quan nim và tư tưởng ca h như
là lí thuyết ngh thut vô ngã, ý nim v s tương quan đối tượng, yêu cu phân bit gia
bn thân văn bn tác phm và nhng cm xúc, n tượng được to ra trong người đọc bi tác
phm ca Thomas Stearn Eliot, quan nim v tính đa nghĩa ca ngôn ng, yêu cu vic đọc
kĩ
lưỡng và khép kín đối vi bn thân văn bn tác phm ca Ivor Armstrong Richards, vic
áp dng kĩ thut đọc kĩ lưỡng và khép kín khi tiến hành phân tích các tác phm thơ Anh để
t đó ch ra by loi mơ h, nhp nhng, đa nghĩa ca ngôn ng thơ ca William Empson đã
đặt nn móng trong vic hình thành khuynh hướng Phê bình mi trong nn lí lun phê bình
văn hc Anh. Nhng quan nim và tư tưởng c
a ba nhà phê bình mi này được trình bày
trong nhng bài lun và tác phm ca h có nhng đim chung xuyên sut th hin các đặc
đim cơ bn ca khuynh hướng Phê bình mi trong lí lun phê bình văn hc Anh, đó là Phê
bình mi xem bn thân văn bn tác phm độc lp và khép kín là đối tượng ca phê bình văn
hc, xem vic phân tích chnh th cu trúc toàn vn và hu cơ ca văn bn tác phm vă
n hc
làm ni dung ca phê bình văn hc và Phê bình mi xem kĩ thut đọc kĩ lưỡng đối vi văn
bn tác phm văn hc là phương pháp ca phê bình văn hc.
KẾT LUẬN Khuynh hướng Phê bình mới trong nền lí luận phê bình văn học Anh được luận văn này xem xét ở ba nội dung mà được trình bày qua ba chương đó là các tiền đề hình thành, các tác giả tiêu biểu và các đặc điểm cơ bản. Phê bình mới trong nền lí luận phê bình văn học Anh, như đã được trình bày ở chương một, được hình thành chủ yếu trên ba tiền đề là tiền đề xã hội và văn hoá của nước Anh có nhiều chuyển biế n vào đầu thế kỉ XX, tiền đề triết học với sự tiếp thu, ảnh hưởng những lí thuyết và phương pháp của triết học phân tích nhất là phong trào “chuyển hướng ngôn ngữ” và tiền đề học thuật trên cơ sở ảnh hưởng, tiếp thu quan niệm của Ngữ nghĩa học và phê phán hay phủ nhận những trào lưu, trường phái phê bình văn học có trước đó như là chủ nghĩa th ực chứng, phê bình Mác- xít, phê bình ấn tượng, trường phái văn hoá lịch sử, chủ nghĩa lãng mạn. Phê bình mới trong nền lí luận phê bình văn học Anh là người đặt nền tảng cơ bản cho cả khuynh hướng phê bình này với ba đại biểu: Thomas Stearn Eliot, Ivor Amstrong Richards và William Empson, trong đó vai trò quan trọng hơn cả thuộc về Eliot và Richards. Các nhà phê bình mới Anh này, do đó, đã xây dựng nên những nền móng cơ bản cho toàn bộ khuynh hướng Phê bình mới cả về phương di ện lí luận lẫn phương pháp thực hành phê bình. Những quan niệm và tư tưởng của họ như là lí thuyết nghệ thuật vô ngã, ý niệm về sự tương quan đối tượng, yêu cầu phân biệt giữa bản thân văn bản tác phẩm và những cảm xúc, ấn tượng được tạo ra trong người đọc bởi tác phẩm của Thomas Stearn Eliot, quan niệm về tính đa nghĩa của ngôn ngữ, yêu cầu việc đọc kĩ lưỡng và khép kín đối với bản thân văn bản tác phẩm của Ivor Armstrong Richards, việc áp dụng kĩ thuật đọc kĩ lưỡng và khép kín khi tiến hành phân tích các tác phẩm thơ Anh để từ đó chỉ ra bảy loại mơ hồ, nhập nhằng, đa nghĩa của ngôn ngữ thơ của William Empson đã đặt nền móng trong việc hình thành khuynh hướng Phê bình mới trong nền lí luận phê bình văn học Anh. Những quan niệm và tư tưởng củ a ba nhà phê bình mới này được trình bày trong những bài luận và tác phẩm của họ có những điểm chung xuyên suốt thể hiện các đặc điểm cơ bản của khuynh hướng Phê bình mới trong lí luận phê bình văn học Anh, đó là Phê bình mới xem bản thân văn bản tác phẩm độc lập và khép kín là đối tượng của phê bình văn học, xem việc phân tích chỉnh thể cấu trúc toàn vẹn và hữu cơ của văn bản tác phẩm vă n học làm nội dung của phê bình văn học và Phê bình mới xem kĩ thuật đọc kĩ lưỡng đối với văn bản tác phẩm văn học là phương pháp của phê bình văn học.
Phê bình mi c Anh ln M vi các đặc đim trên đã có nhng giá tr đóng góp
cũng như nhng hn chế nht định. Ly văn bn tác phm văn hc làm đối tượng ca phê
bình văn hc, các nhà phê bình mi đã thành công trong vic kêu gi các nhà phê bình văn
hc chú ý vào đối tượng trung tâm ca qui trình nghiên cu, lí lun, phê bình văn hc, và do
đó tránh cho phê bình văn hc kh
i vic đi xa ra khi đối tượng trung tâm ca mình. Tp
trung vào tác phm văn hc, ly vic phân tích chnh th cu trúc toàn vn và hu cơ ca tác
phm làm ni dung ca phê bình văn hc, Phê bình mi chng t vic hiu thu đáo bn cht
bên trong ca tác phm văn hc mt cách thích đáng. Đặc bit quan tâm đến thơ ca tr tình,
các nhà phê bình mi đã cung cp nhng tri th
c có giá tr v thơ ca và bn cht ca thơ ca.
Nhng bn mô t v các yếu t hình thc ca thơ ca như các bin pháp tu t, ngôn ng bóng
by, hình nh, biu tượng, nhp điu, vn lut ca Richards và Empson rt hu ích trong vic
hiu sâu nhng khía cnh hình thc ca thơ ca. Vic nêu ra tính đa nghĩa ca tác phm và ch
ra các tng bc ý nghĩ
a ca nó giúp cho vic hiu thơ ca chi tiết hơn và thu đáo hơn. S
dng kĩ thut đọc kĩ lưỡng do Richards đề xut và Empson vn dng thc hành phn tích thơ
ca, làm phương pháp để phê bình văn hc, Phê bình mi đã gn kết văn hc, phê bình và
vic thc hành nó cùng vi nhau. Có th nói, kĩ thut đọc kĩ lưỡng mà yêu cu đọc kĩ lưỡng
và cn thn t
ng yếu t ngôn t trong tác phm, chú ý xem xét các yếu t ca ngôn ng
nhng nhân t hình thc trên cơ s ch ra nhng ni dung ý nghĩa được to dng bi chúng
là mt phương pháp phê bình tác phm văn hc rt có giá tr cho phê bình văn hc. Có l
chính vì thế mà kĩ thut đọc kĩ lưỡng đối vi văn bn tác phm này vn tiếp tc được tn ti
và kế tha bi các nhà phê bình cho dù Phê bình mi đã b li tàn và lãng quên. Chính kĩ
thut đọc kĩ lưỡng này và vic áp dng nó mt cách rng rãi vào trong phân tích tác phm đã
làm cho Phê bình mi phát trin ph biến và sau này M tr thành mt khuynh hướng phê
bình duy nht được ging dy trong các trường đại hc và cao đẳng như mt môn hc bt
buc. Tuy thế, Phê bình mi cũng bc l nhiu sai lm và thiế
u sót mà bi nhng sai lm và
cc đoan đó, nó b ch trích bi các nhà phê bình khác. Như trên đã nói, Phê bình mi kêu
gi tp trung chú ý vào phân tích văn bn tác phm văn hc là đúng nhưng t đó mà kêu gi
nh b nó ra khi ngun gc sáng to tc tác gi và s tiếp nhn ca người đọc là cc đoan,
phiến din và sai lm. Nh b văn hc khi ngu
n gc lch s xã hi đã sn sinh ra và nuôi
dưỡng nó, Phê bình mi đã biến văn hc thành mt hàng hoá tru tượng và khô héo. Nghiên
cu mt cách khép kín ch mi bn thân văn bn, Phê bình đã gây ra thit thòi cho qui trình
nghiên cu văn hc khi mà mi quan h tác phm- tác gi và tác phm- người đọc b loi b
Phê bình mới cả ở Anh lẫn ở Mỹ với các đặc điểm trên đã có những giá trị đóng góp cũng như những hạn chế nhất định. Lấy văn bản tác phẩm văn học làm đối tượng của phê bình văn học, các nhà phê bình mới đã thành công trong việc kêu gọi các nhà phê bình văn học chú ý vào đối tượng trung tâm của qui trình nghiên cứu, lí luận, phê bình văn học, và do đó tránh cho phê bình văn học khỏ i việc đi xa ra khỏi đối tượng trung tâm của mình. Tập trung vào tác phẩm văn học, lấy việc phân tích chỉnh thể cấu trúc toàn vẹn và hữu cơ của tác phẩm làm nội dung của phê bình văn học, Phê bình mới chứng tỏ việc hiểu thấu đáo bản chất bên trong của tác phẩm văn học một cách thích đáng. Đặc biệt quan tâm đến thơ ca trữ tình, các nhà phê bình mới đã cung cấp những tri th ức có giá trị về thơ ca và bản chất của thơ ca. Những bản mô tả về các yếu tố hình thức của thơ ca như các biện pháp tu từ, ngôn ngữ bóng bẩy, hình ảnh, biểu tượng, nhịp điệu, vần luật của Richards và Empson rất hữu ích trong việc hiểu sâu những khía cạnh hình thức của thơ ca. Việc nêu ra tính đa nghĩa của tác phẩm và chỉ ra các tầng bậc ý nghĩ a của nó giúp cho việc hiểu thơ ca chi tiết hơn và thấu đáo hơn. Sử dụng kĩ thuật đọc kĩ lưỡng do Richards đề xuất và Empson vận dụng thực hành phần tích thơ ca, làm phương pháp để phê bình văn học, Phê bình mới đã gắn kết văn học, phê bình và việc thực hành nó cùng với nhau. Có thể nói, kĩ thuật đọc kĩ lưỡng mà yêu cầu đọc kĩ lưỡng và cẩn thận t ừng yếu tố ngôn từ trong tác phẩm, chú ý xem xét các yếu tố của ngôn ngữ và những nhân tố hình thức trên cơ sở chỉ ra những nội dung ý nghĩa được tạo dựng bởi chúng là một phương pháp phê bình tác phẩm văn học rất có giá trị cho phê bình văn học. Có lẽ chính vì thế mà kĩ thuật đọc kĩ lưỡng đối với văn bản tác phẩm này vẫn tiếp tục được tồn tại và kế thừa bởi các nhà phê bình cho dù Phê bình mới đã bị lụi tàn và lãng quên. Chính kĩ thuật đọc kĩ lưỡng này và việc áp dụng nó một cách rộng rãi vào trong phân tích tác phẩm đã làm cho Phê bình mới phát triển phổ biến và sau này ở Mỹ trở thành một khuynh hướng phê bình duy nhất được giảng dạy trong các trường đại học và cao đẳng như một môn học bắt buộc. Tuy thế, Phê bình mới cũng bộc lộ nhiều sai lầm và thiế u sót mà bởi những sai lầm và cực đoan đó, nó bị chỉ trích bởi các nhà phê bình khác. Như trên đã nói, Phê bình mới kêu gọi tập trung chú ý vào phân tích văn bản tác phẩm văn học là đúng nhưng từ đó mà kêu gọi nhổ bỏ nó ra khỏi nguồn gốc sáng tạo tức tác giả và sự tiếp nhận của người đọc là cực đoan, phiến diện và sai lầm. Nhổ bỏ văn học khỏi ngu ồn gốc lịch sử xã hội đã sản sinh ra và nuôi dưỡng nó, Phê bình mới đã biến văn học thành một hàng hoá trừu tượng và khô héo. Nghiên cứu một cách khép kín chỉ mỗi bản thân văn bản, Phê bình đã gây ra thiệt thòi cho qui trình nghiên cứu văn học khi mà mối quan hệ tác phẩm- tác giả và tác phẩm- người đọc bị loại bỏ
trit để. Chính đim này, Phê bình mi đã b các nhà phê bình khác ch trích trit để khi nó
cô lp văn hc và qui trình nghiên cu văn hc khi tác gi, bn đọc và nhng ng cnh lch
s, xã hi, văn hoá. S sp đổ ca Phê bình mi do bi s tn công ca các nhà phê bình
khác chính là vào mt s hc thuyết mang tính nh nguyên, thiếu nht quán, t mâu thun
ca các nhà Phê bình mi. Quan ni
m v mi quan h “tương đồng đối tượng” ca Eliot va
là ngun gc ra đời va là nguyên nhân cho s sp đổ ca Phê bình mi. Thêm na, kĩ thut
đọc kĩ lưỡng ca Phê bình mi, như trên đã nói, không th áp dng cho toàn b h thng văn
hc. Phê bình mi đã không chú ý đúng mc vào vic phân tích tác phm theo th loi. S
dng kĩ thut đọc k
ĩ lưỡng vào thc hành phân tích tác phm, Phê bình mi đóng góp nhng
giá tr nht định cho nn lí lun phê bình văn hc Âu- M cũng như Vit Nam.
Nhng đặc đim cơ bn và s phát trin n r ca Phê bình mi trong nn lí lun văn
hc M, có th nói, ch yếu kế tha và nâng lên mc độ nhn mnh hơn, và do đó, cũng cc
đoan hơn, nhng lí thuyết cũng như phương pháp thc hành đối vi văn bn tác phm ca
các nhà phê bình mi Anh. Bên cnh đó, phm vi nh hưởng và áp dng ca phương pháp
phê bình cũng như s lượng các nhà phê bình mi trong nn lí lun phê bình văn hc M
cũng nhiu hơn, rng rãi hơn, đa dng hơn. Nếu như Phê bình mi trong nn lí lun phê bình
văn hc Anh gi
vai trò là người đặt nn móng cho khuynh hướng phê bình văn hc này, thì
khuynh hướng Phê bình mi này M li phát trin ni tri đến mc nó đã tr thành mt
môn hc được ging dy bt buc trong các trường cao đẳng và ph thông M trong sut
thi gian thnh hành ca nó. Phê bình mi hình thành Anh nhưng phát trin ni tri và
thnh hành M. Chính nhng điu này đã m ra m
t hướng nghiên cu tiếp v khuynh
hướng phê bình văn hc này. Nghiên cu khuynh hướng Phê bình mi trong lí lun phê bình
văn hc M vn còn là mt li đi cn được tìm hiu, khai phá dành cho nhng ai quan tâm
tìm hiu và nghiên cu v khuynh hướng phê bình này.
triệt để. Chính ở điểm này, Phê bình mới đã bị các nhà phê bình khác chỉ trích triệt để khi nó cô lập văn học và qui trình nghiên cứu văn học khỏi tác giả, bạn đọc và những ngữ cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá. Sự sụp đổ của Phê bình mới do bởi sự tấn công của các nhà phê bình khác chính là vào một số học thuyết mang tính nhị nguyên, thiếu nhất quán, tự mâu thuẫn của các nhà Phê bình mới. Quan ni ệm về mối quan hệ “tương đồng đối tượng” của Eliot vừa là nguồn gốc ra đời vừa là nguyên nhân cho sự sụp đổ của Phê bình mới. Thêm nữa, kĩ thuật đọc kĩ lưỡng của Phê bình mới, như trên đã nói, không thể áp dụng cho toàn bộ hệ thống văn học. Phê bình mới đã không chú ý đúng mức vào việc phân tích tác phẩm theo thể loại. Sử dụng kĩ thuật đọc k ĩ lưỡng vào thực hành phân tích tác phẩm, Phê bình mới đóng góp những giá trị nhất định cho nền lí luận phê bình văn học Âu- Mỹ cũng như ở Việt Nam. Những đặc điểm cơ bản và sự phát triển nở rộ của Phê bình mới trong nền lí luận văn học Mỹ, có thể nói, chủ yếu kế thừa và nâng lên mức độ nhấn mạnh hơn, và do đó, cũng cực đoan hơn, những lí thuyết cũng như phương pháp thực hành đối với văn bản tác phẩm của các nhà phê bình mới Anh. Bên cạnh đó, phạm vi ảnh hưởng và áp dụng của phương pháp phê bình cũng như số lượng các nhà phê bình mới trong nền lí luận phê bình văn học Mỹ cũng nhiều hơn, rộng rãi hơn, đa dạng hơn. Nếu như Phê bình mới trong nền lí luận phê bình văn học Anh giữ vai trò là người đặt nền móng cho khuynh hướng phê bình văn học này, thì khuynh hướng Phê bình mới này ở Mỹ lại phát triển nổi trội đến mức nó đã trở thành một môn học được giảng dạy bắt buộc trong các trường cao đẳng và phổ thông ở Mỹ trong suốt thời gian thịnh hành của nó. Phê bình mới hình thành ở Anh nhưng phát triển nổi trội và thịnh hành ở Mỹ. Chính những điều này đã mở ra m ột hướng nghiên cứu tiếp về khuynh hướng phê bình văn học này. Nghiên cứu khuynh hướng Phê bình mới trong lí luận phê bình văn học Mỹ vẫn còn là một lối đi cần được tìm hiểu, khai phá dành cho những ai quan tâm tìm hiểu và nghiên cứu về khuynh hướng phê bình này.
TÀI LIU THAM KHO
Tiếng Vit
1) Li Nguyên Ân (,1999), 150 Thut ng văn hc, nhà xut bn Đại hc Quc Gia Hà Ni
2) Nguyn Văn Dân (,2000), Lí lun văn hc so sánh, nhà xut bn Đại hc quc gia Hà Ni
3) Trnh Bá Đĩnh (,2002) Ch nghĩa cu trúc và văn hc, nhà xut bn Văn hoc, Hà Ni
4) Lưu Phóng Đồng (,1994) Triết hc phương tây hin đại, nhà xut b
n Chính tr Quc gia,
Hà Ni
5) Nguyn Hào Hi (,2001) Mt s hc thuyết triết hc hương tây hin đại, nhà xut bn Văn
hoá Thông tin, Hà Ni
6) Phương Lu (,2001) Lí lun phê bình văn hc phương tây thế k XX, nhà xut bn Văn
Hc, Hà Ni
7) Phương Lu (,1999) Mười trường phái lí lun phê bình văn hc phương tây đương đại,
nhà xut bn Giáo D
c, Hà Ni
8) Bùi Đức Mãn (,2002 ) Lch s các nước trên thế gii_ lược s nước Anh, nhà xut bn
Thành Ph H Chí Minh
9) Hunh Như Phương (,2007) Trường phái Hình Thc Nga, nhà xut bn Đại Hc Quc
Gia Thành ph H Chí Minh
10) Lê Văn S (,2000), Văn hc Anh lch s và trích ging, nhà xut bn Đồng Nai
11) Lc Phương Thy (ch biên) (,2007) Lí lun phê bình văn h
c thế gii thế k XX, nhà
xut bn Giáo Dc, Hà Ni
12) Đỗ Lai Thúy (,2001) Ngh thut như là mt th pháp, nhà xut bn Hi Nhà Văn, Hà
Ni
13) Đỗ Lai Thúy (,2004) S đỏng đảnh ca phương pháp, nhà xut bn văn hóa thông tin,
Hà Ni
14) Nguyn Thành Thng (,1997) Lch s văn hc Anh trích yếu, nhà xut bn Tr, thành
ph H Chí Minh
15) David E. Cooper; Lưu Vă
n Hy (dch) (,2005) Các trường phái triết hc trên thế gii, nhà
xut bn Văn hoá Thông tin, Hà Ni
Tiếng Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1) Lại Nguyên Ân (,1999), 150 Thuật ngữ văn học, nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội 2) Nguyễn Văn Dân (,2000), Lí luận văn học so sánh, nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội 3) Trịnh Bá Đĩnh (,2002) Chủ nghĩa cấu trúc và văn học, nhà xuất bản Văn hoc, Hà Nội 4) Lưu Phóng Đồng (,1994) Triết học phương tây hiện đại, nhà xuất bả n Chính trị Quốc gia, Hà Nội 5) Nguyễn Hào Hải (,2001) Một số học thuyết triết học hương tây hiện đại, nhà xuất bản Văn hoá Thông tin, Hà Nội 6) Phương Lựu (,2001) Lí luận phê bình văn học phương tây thế kỉ XX, nhà xuất bản Văn Học, Hà Nội 7) Phương Lựu (,1999) Mười trường phái lí luận phê bình văn học phương tây đương đại, nhà xuất bản Giáo Dụ c, Hà Nội 8) Bùi Đức Mãn (,2002 ) Lịch sử các nước trên thế giới_ lược sử nước Anh, nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh 9) Huỳnh Như Phương (,2007) Trường phái Hình Thức Nga, nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh 10) Lê Văn Sự (,2000), Văn học Anh lịch sử và trích giảng, nhà xuất bản Đồng Nai 11) Lộc Phương Thủy (chủ biên) (,2007) Lí luận phê bình văn họ c thế giới thế kỉ XX, nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội 12) Đỗ Lai Thúy (,2001) Nghệ thuật như là một thủ pháp, nhà xuất bản Hội Nhà Văn, Hà Nội 13) Đỗ Lai Thúy (,2004) Sự đỏng đảnh của phương pháp, nhà xuất bản văn hóa thông tin, Hà Nội 14) Nguyễn Thành Thống (,1997) Lịch sử văn học Anh trích yếu, nhà xuất bản Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh 15) David E. Cooper; Lưu Vă n Hy (dịch) (,2005) Các trường phái triết học trên thế giới, nhà xuất bản Văn hoá Thông tin, Hà Nội Tiếng Anh
16) David M. Wallace (,1970) Literary Ctiticism As Idealogy: A Ctitique of The New
Criticism, University of Bristish Columbia, Literary Theory and Criticism: An Oxford
Guide,
17) Irot Armstrong Richards (,1924) Principles of Literature, nhà xut bn Kegan Paul,
Trench, Trubner: London.
18) Irot Armstrong Richards (,1929) Practical Criticism, nhà xut bn Kegan Paul, Trench,
Trubner: London.
19) T.S. Eliot (,1920) The Sacred Wood, nhà xut bn Methuen & Co. LTD 36 Essex Street
W.C London
20) Mark Jancovich (,1993) The cultural politics of the New Criticism, Cambridge
University Press
21) William Empson (,1930) Seven Types of Ambiguity, nhà xut bn Chatto and Windus
London
22) Wellek và Warren, (Nguyn Mnh Cường, T Hương Nhi, Trnh Bá Đĩnh dch (,2009),
Lí lun văn hc, Nhà xut bn Trung Tâm Quc Hc, thành ph H Chí Minh
Tp chí
1) Tp chí Văn hc nước ngoài s 2, tháng 3- 4, năm 2003 (trang 173- 195)
2) T
p chí văn hc nước ngoài s 1 tháng 1- 2, năm 2005 đăng bài nghiên cu : “Trường
phái Phê bình mi: xưa và nay” (trang 135- 156) ca nhà phê bình: R. John Willingham
Các địa ch Website:
http://www.tienve.org/home/literature/viewLiterature.do;jsessionid=106282EA75A653FD9
D46AD7885AE8AE5?action=viewArtwork&artworkId=3786
“CÁC LÝ THUYT PHÊ BÌNH VĂN HC (2): Phê Bình Mi ca Anh và M( Nguyn
Hưng Quc )
http://evan.vnexpress.net/News/phe-binh/ly-luan/2005/01/3B9AD404/ “T.S. Eliot và Phê
bình mi” ( Li gii thiu ca Đỗ Lai Thúy)
http://phongdiep.net/default.asp?action=article&ID=8191 “Cun sách kinh đin ca phê
bình mi” ( Trn Thin Khanh)
http://en.wikipedia.org/wiki/William_Empson “William_Empson”
http://www.poetryarchive.org/poetryarchive/singlePoet.do?poetId=7502
“William_Empson”
http://www.guardian.co.uk/uk/2006/oct/29/books.booksnews “Empson and his several types
of Ambiguity”
16) David M. Wallace (,1970) Literary Ctiticism As Idealogy: A Ctitique of The New Criticism, University of Bristish Columbia, Literary Theory and Criticism: An Oxford Guide, 17) Irot Armstrong Richards (,1924) Principles of Literature, nhà xuất bản Kegan Paul, Trench, Trubner: London. 18) Irot Armstrong Richards (,1929) Practical Criticism, nhà xuất bản Kegan Paul, Trench, Trubner: London. 19) T.S. Eliot (,1920) The Sacred Wood, nhà xuất bản Methuen & Co. LTD 36 Essex Street W.C London 20) Mark Jancovich (,1993) The cultural politics of the New Criticism, Cambridge University Press 21) William Empson (,1930) Seven Types of Ambiguity, nhà xuất bản Chatto and Windus London 22) Wellek và Warren, (Nguyễn Mạnh Cường, Tạ Hương Nhi, Trịnh Bá Đĩnh dịch (,2009), Lí luận văn học, Nhà xuất bản Trung Tâm Quốc Học, thành phố Hồ Chí Minh Tạp chí 1) Tạp chí Văn học nước ngoài số 2, tháng 3- 4, năm 2003 (trang 173- 195) 2) Tạ p chí văn học nước ngoài số 1 tháng 1- 2, năm 2005 đăng bài nghiên cứu : “Trường phái Phê bình mới: xưa và nay” (trang 135- 156) của nhà phê bình: R. John Willingham Các địa chỉ Website: http://www.tienve.org/home/literature/viewLiterature.do;jsessionid=106282EA75A653FD9 D46AD7885AE8AE5?action=viewArtwork&artworkId=3786 “CÁC LÝ THUYẾT PHÊ BÌNH VĂN HỌC (2): Phê Bình Mới của Anh và Mỹ” ( Nguyễn Hưng Quốc ) http://evan.vnexpress.net/News/phe-binh/ly-luan/2005/01/3B9AD404/ “T.S. Eliot và Phê bình mới” ( Lời giới thiệu của Đỗ Lai Thúy) http://phongdiep.net/default.asp?action=article&ID=8191 “Cuốn sách kinh điển của phê bình mới” ( Trần Thiện Khanh) http://en.wikipedia.org/wiki/William_Empson “William_Empson” http://www.poetryarchive.org/poetryarchive/singlePoet.do?poetId=7502 “William_Empson” http://www.guardian.co.uk/uk/2006/oct/29/books.booksnews “Empson and his several types of Ambiguity”
http://www.google.com.vn/images?hl=vi&q=william+empson&um=1&ie=UTF-
&source=univ&ei=kGYGTIKeOM2TkAWPvsT9Cg&sa=X&oi=image_result_group&ct=titl
e&resnum=4&ved=0CD8QsAQwAw “William_Empson”
http://www.poemhunter.com/william-empson/ “William_Empson”
http://www.amazon.com/Seven-Types-Ambiguity-William-Empson/dp/081120037X
Several types of Ambiguity”
http://www.litencyc.com/php/speople.php?rec=true&UID=1427 “William_Empson”
http://books.google.com.vn/books?id=eLA9AAAAIAAJ&printsec=frontcover&dq=william
+empson&source=bl&ots=KrXnrBokH9&sig=uxYz_aFsobgSUKTuMsWdFeDyvoU&hl=vi
&ei=kGYGTIKeOM2TkAWPvsT9Cg&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=15&ved
=0CFQQ6AEwDg “William Empson: the man and his work”
http://www.britannica.com/EBchecked/topic/186250/Sir-William-Empson “Sir William
Empson”
http://www.nybooks.com/contributors/william-empson/ “William_Empson”
http://www.nndb.com/people/623/000117272/ “William_Empson”
http://en.wikipedia.org/wiki/I._A._Richards "
I._A._Richards”
http://www.bookrags.com/biography/ivor-armstrong-richards/
“Ivor Armstrong Richards
Biography”
http://www.answers.com/topic/richard-armstrong "
I._A._Richards”
http://www.librarything.com/author/richardsia "
I._A._Richards”
http://www.informaworld.com/smpp/content~content=a755513729~db=all~jumptype=rss "
I._A._Richards”
http://www.litencyc.com/php/speople.php?rec=true&UID=5183
"
I._A._Richards”
http://www.britannica.com/EBchecked/topic/502600/I-A-Richards
http://www.newworldencyclopedia.org/entry/I._A._Richards
"
I._A._Richards”
http://virtualology.com/rhetoricaltheory/iarichards.com/ "
I._A._Richards”
http://vi.wikipedia.org/wiki/T._S._Eliot “T._S._Eliot”
http://en.wikipedia.org/wiki/T._S._Eliot “T._S._Eliot”
http://nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1948/eliot-bio.html “T._S._Eliot
Biography”
http://nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1948/ “T._S._Eliot”
http://www.google.com.vn/images?hl=vi&q=william+empson&um=1&ie=UTF- &source=univ&ei=kGYGTIKeOM2TkAWPvsT9Cg&sa=X&oi=image_result_group&ct=titl e&resnum=4&ved=0CD8QsAQwAw “William_Empson” http://www.poemhunter.com/william-empson/ “William_Empson” http://www.amazon.com/Seven-Types-Ambiguity-William-Empson/dp/081120037X “Several types of Ambiguity” http://www.litencyc.com/php/speople.php?rec=true&UID=1427 “William_Empson” http://books.google.com.vn/books?id=eLA9AAAAIAAJ&printsec=frontcover&dq=william +empson&source=bl&ots=KrXnrBokH9&sig=uxYz_aFsobgSUKTuMsWdFeDyvoU&hl=vi &ei=kGYGTIKeOM2TkAWPvsT9Cg&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=15&ved =0CFQQ6AEwDg “William Empson: the man and his work” http://www.britannica.com/EBchecked/topic/186250/Sir-William-Empson “Sir William Empson” http://www.nybooks.com/contributors/william-empson/ “William_Empson” http://www.nndb.com/people/623/000117272/ “William_Empson” http://en.wikipedia.org/wiki/I._A._Richards " I._A._Richards” http://www.bookrags.com/biography/ivor-armstrong-richards/ “Ivor Armstrong Richards Biography” http://www.answers.com/topic/richard-armstrong " I._A._Richards” http://www.librarything.com/author/richardsia " I._A._Richards” http://www.informaworld.com/smpp/content~content=a755513729~db=all~jumptype=rss " I._A._Richards” http://www.litencyc.com/php/speople.php?rec=true&UID=5183 " I._A._Richards” http://www.britannica.com/EBchecked/topic/502600/I-A-Richards http://www.newworldencyclopedia.org/entry/I._A._Richards " I._A._Richards” http://virtualology.com/rhetoricaltheory/iarichards.com/ " I._A._Richards” http://vi.wikipedia.org/wiki/T._S._Eliot “T._S._Eliot” http://en.wikipedia.org/wiki/T._S._Eliot “T._S._Eliot” http://nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1948/eliot-bio.html “T._S._Eliot Biography” http://nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1948/ “T._S._Eliot”
http://kirjasto.sci.fi/tseliot.htm “T._S._Eliot”
http://www.english.illinois.edu/maps/poets/a_f/eliot/eliot.htm “T._S._Eliot”
http://www.teachnet.ie/boregan/elliott.html “T._S._Eliot”
http://www.poets.org/poet.php/prmPID/18 “T._S._Eliot”
http://www.lucidcafe.com/library/95sep/eliot.html “T._S._Eliot”
http://www.poetryarchive.org/poetryarchive/singlePoet.do?poetId=7069 “T._S._Eliot”
http://www.google.com.vn/images?hl=vi&q=thomas+Stearn+Eliot&um=1&ie=UTF-
8&source=univ&ei=42gGTKznBs6HkQWtxMSBCw&sa=X&oi=image_result_group&ct=ti
tle&resnum=14&ved=0CHQQsAQwDQ “T._S._Eliot”
http://www.lurj.org/article.php/vol1n1/newcrit.xml “New Criticism:
The Challenger, the Winner, and the Lasting Legacy”
http://www.wisegeek.com/what-is-new-criticism.htm “What is New Criticism?”
http://en.wikipedia.org/wiki/New_Criticism “New Criticism”
http://www.encyclopedia.com/doc/1O54-NewCriticism.html
“New Criticism”
http://kristisiegel.com/theory.htm “Introduction to Modern Literary Theory”
http://www.answers.com/topic/new-criticism “New Criticism”
http://findarticles.com/p/articles/mi_m1568/is_3_34/ai_87425694/ “New criticism: a
history of the 1990s misses the good old days
and the truth. .
- Culture and Reviews - The
Best of Times: America in the Clinton Years - book review”
http://www.britannica.com/EBchecked/topic/411305/New-Criticism “New Criticism”
http://www.leaderu.com/ftissues/ft9308/articles/young.html “First Things
The Old New Criticism and its Critics” (R.V. Young)
http://www.slideshare.net/mehdi_hassanian/new-criticism “New Criticism”
http://www.brighthub.com/arts/books/articles/64250.aspx “An Introduction to New
Criticism”
http://kirjasto.sci.fi/tseliot.htm “T._S._Eliot” http://www.english.illinois.edu/maps/poets/a_f/eliot/eliot.htm “T._S._Eliot” http://www.teachnet.ie/boregan/elliott.html “T._S._Eliot” http://www.poets.org/poet.php/prmPID/18 “T._S._Eliot” http://www.lucidcafe.com/library/95sep/eliot.html “T._S._Eliot” http://www.poetryarchive.org/poetryarchive/singlePoet.do?poetId=7069 “T._S._Eliot” http://www.google.com.vn/images?hl=vi&q=thomas+Stearn+Eliot&um=1&ie=UTF- 8&source=univ&ei=42gGTKznBs6HkQWtxMSBCw&sa=X&oi=image_result_group&ct=ti tle&resnum=14&ved=0CHQQsAQwDQ “T._S._Eliot” http://www.lurj.org/article.php/vol1n1/newcrit.xml “New Criticism: The Challenger, the Winner, and the Lasting Legacy” http://www.wisegeek.com/what-is-new-criticism.htm “What is New Criticism?” http://en.wikipedia.org/wiki/New_Criticism “New Criticism” http://www.encyclopedia.com/doc/1O54-NewCriticism.html “New Criticism” http://kristisiegel.com/theory.htm “Introduction to Modern Literary Theory” http://www.answers.com/topic/new-criticism “New Criticism” http://findarticles.com/p/articles/mi_m1568/is_3_34/ai_87425694/ “New criticism: a history of the 1990s misses the good old days and the truth. . - Culture and Reviews - The Best of Times: America in the Clinton Years - book review” http://www.britannica.com/EBchecked/topic/411305/New-Criticism “New Criticism” http://www.leaderu.com/ftissues/ft9308/articles/young.html “First Things The Old New Criticism and its Critics” (R.V. Young) http://www.slideshare.net/mehdi_hassanian/new-criticism “New Criticism” http://www.brighthub.com/arts/books/articles/64250.aspx “An Introduction to New Criticism”
http://victorian.fortunecity.com/holbein/439/bf/new_crit_to_decon.html “FROM NEW
CRITICISM TO DECONSTRUCTION: THE EXAMPLE OF CHARLES FEIDELSON'S SYMBOLISM AND
AMERICAN LITERATURE”
http://www.textetc.com/criticism/the-new-criticism.html “THE NEW LITERARY CRITICISM”
http://atheism.about.com/library/glossary/aesthetics/bldef_newcriticism.htm affective
fallacy”
http://science.jrank.org/pages/9991/Literary-Criticism-New-Criticism.html
“Literary
Criticism - The New Criticism”
http://en.wikipedia.org/wiki/John_Crowe_Ransom “John Crowe Ransom”
http://www.english.illinois.edu/maps/poets/m_r/ransom/ransom.htm “John Crowe
Ransom”
http://en.wikipedia.org/wiki/Intentional_fallacy “Intentional fallacy”
http://www.answers.com/topic/intentional-fallacy “Intentional fallacy”
http://www.newworldencyclopedia.org/entry/Affective_Fallacy “Affective fallacy”
http://www.encyclopedia.com/doc/1O54-intentionalfallacy.html
“Intentional fallacy”
http://www.enotes.com/twentieth-century-criticism/new-criticism
“The New
Criticism - Introduction”
http://www.amazon.com/New-Criticism-John-Crowe-Ransom/dp/0837190797 “The
New Criticism”
http://www.bartleby.com/200/ “The Sacred Wood Essays on Poetry and Criticism T.S.
Eliot”
http://en.wikipedia.org/wiki/The_Sacred_Wood_%28T.S._Eliot%29 “The Sacred Wood
(T.S. Eliot)”
http://en.wikisource.org/wiki/The_Sacred_Wood “The Sacred Wood”
http://books.google.com.vn/books?id=SCfHnLwWg2MC&dq=the+sacred+wood&sourc
e=bl&ots=cq64eYq1PJ&sig=TYa2Abp54cQWHtdLSwavoIviSlo&hl=vi&ei=om0GTLi
DM8OPcbXb3L0F&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=5&ved=0CDAQ6AEw
BA “The Sacred Wood and Major Early Essays”
http://victorian.fortunecity.com/holbein/439/bf/new_crit_to_decon.html “FROM NEW CRITICISM TO DECONSTRUCTION: THE EXAMPLE OF CHARLES FEIDELSON'S SYMBOLISM AND AMERICAN LITERATURE” http://www.textetc.com/criticism/the-new-criticism.html “THE NEW LITERARY CRITICISM” http://atheism.about.com/library/glossary/aesthetics/bldef_newcriticism.htm “affective fallacy” http://science.jrank.org/pages/9991/Literary-Criticism-New-Criticism.html “Literary Criticism - The New Criticism” http://en.wikipedia.org/wiki/John_Crowe_Ransom “John Crowe Ransom” http://www.english.illinois.edu/maps/poets/m_r/ransom/ransom.htm “John Crowe Ransom” http://en.wikipedia.org/wiki/Intentional_fallacy “Intentional fallacy” http://www.answers.com/topic/intentional-fallacy “Intentional fallacy” http://www.newworldencyclopedia.org/entry/Affective_Fallacy “Affective fallacy” http://www.encyclopedia.com/doc/1O54-intentionalfallacy.html “Intentional fallacy” http://www.enotes.com/twentieth-century-criticism/new-criticism “The New Criticism - Introduction” http://www.amazon.com/New-Criticism-John-Crowe-Ransom/dp/0837190797 “The New Criticism” http://www.bartleby.com/200/ “The Sacred Wood Essays on Poetry and Criticism T.S. Eliot” http://en.wikipedia.org/wiki/The_Sacred_Wood_%28T.S._Eliot%29 “The Sacred Wood (T.S. Eliot)” http://en.wikisource.org/wiki/The_Sacred_Wood “The Sacred Wood” http://books.google.com.vn/books?id=SCfHnLwWg2MC&dq=the+sacred+wood&sourc e=bl&ots=cq64eYq1PJ&sig=TYa2Abp54cQWHtdLSwavoIviSlo&hl=vi&ei=om0GTLi DM8OPcbXb3L0F&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=5&ved=0CDAQ6AEw BA “The Sacred Wood and Major Early Essays”
http://www.archive.org/details/sacredwoodessays00eliorich “The sacred wood. Essays on
poetry and criticism ([1920])”
http://www.google.com.vn/url?sa=t&source=web&ct=res&cd=8&ved=0CD4QFjAH&url=ht
tp%3A%2F%2Fwww.vahidnab.com%2Feles.pdf&rct=j&q=the+sacred+wood&ei=om0GTL
iDM8OPcbXb3L0F&usg=AFQjCNFrD5g-_7wD_khwGDZ2h3d4pY0X8g
“THE SACRED
WOOD: ESSAYS ON POETRY AND CRITICISM”
http://www.britannica.com/EBchecked/topic/515663/The-Sacred-Wood “The Sacred
Wood”
http://www.enotes.com/sacred-wood-salem/sacred-wood “Critical Evaluation”
http://www.google.com/books?hl=vi&lr=&id=xAaRAjwTRcgC&oi=fnd&pg=PA38&dq
=seven+types+of+ambiguity&ots=YCcnVX1GT5&sig=h7Bo70mgrjX6Wdj0vfO3OI83h
yY#v=onepage&q&f=false “Seven Types of Ambiguity”
http://www.nytimes.com/2005/01/16/books/review/16MERKINL.html
“Seven
Types of Ambiguity': Rashomon in Melbourne”
http://www.archive.org/details/seventypesofambi030525mbp
Seven Types Of Ambiguity”
http://books.google.com.vn/books?id=VBCHGbOICLAC&dq=seven+types+of+ambiguity&
source=bl&ots=v8Y1ZZZCSD&sig=KaOns6TSG6Arhob8gDqoCqqVBak&hl=vi&ei=dG4G
TNivJYzQcZuuiOkB&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=10&ved=0CFYQ6AEwC
Q
Seven Types Of Ambiguity”
http://www.lawrence.edu/dept/english/courses/60a/newcrit.html
“1993 HYPERTEXT
DATABASE: NEW CRITICISM”
http://kristisiegel.com/theory.htm Introduction to Modern Literary Theory”
http://en.wikipedia.org/wiki/Intentional_fallacy “Intentional fallacy”
http://bcs.bedfordstmartins.com/virtualit/poetry/critical_define/crit_newcrit.html
DEFINITION OF THE NEW CRITICISM”
http://www.slideshare.net/mehdi_hassanian/new-criticism “New Criticism”
http://www.archive.org/details/sacredwoodessays00eliorich “The sacred wood. Essays on poetry and criticism ([1920])” http://www.google.com.vn/url?sa=t&source=web&ct=res&cd=8&ved=0CD4QFjAH&url=ht tp%3A%2F%2Fwww.vahidnab.com%2Feles.pdf&rct=j&q=the+sacred+wood&ei=om0GTL iDM8OPcbXb3L0F&usg=AFQjCNFrD5g-_7wD_khwGDZ2h3d4pY0X8g “THE SACRED WOOD: ESSAYS ON POETRY AND CRITICISM” http://www.britannica.com/EBchecked/topic/515663/The-Sacred-Wood “The Sacred Wood” http://www.enotes.com/sacred-wood-salem/sacred-wood “Critical Evaluation” http://www.google.com/books?hl=vi&lr=&id=xAaRAjwTRcgC&oi=fnd&pg=PA38&dq =seven+types+of+ambiguity&ots=YCcnVX1GT5&sig=h7Bo70mgrjX6Wdj0vfO3OI83h yY#v=onepage&q&f=false “Seven Types of Ambiguity” http://www.nytimes.com/2005/01/16/books/review/16MERKINL.html “Seven Types of Ambiguity': Rashomon in Melbourne” http://www.archive.org/details/seventypesofambi030525mbp “Seven Types Of Ambiguity” http://books.google.com.vn/books?id=VBCHGbOICLAC&dq=seven+types+of+ambiguity& source=bl&ots=v8Y1ZZZCSD&sig=KaOns6TSG6Arhob8gDqoCqqVBak&hl=vi&ei=dG4G TNivJYzQcZuuiOkB&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=10&ved=0CFYQ6AEwC Q “ Seven Types Of Ambiguity” http://www.lawrence.edu/dept/english/courses/60a/newcrit.html “1993 HYPERTEXT DATABASE: NEW CRITICISM” http://kristisiegel.com/theory.htm “Introduction to Modern Literary Theory” http://en.wikipedia.org/wiki/Intentional_fallacy “Intentional fallacy” http://bcs.bedfordstmartins.com/virtualit/poetry/critical_define/crit_newcrit.html “ DEFINITION OF THE NEW CRITICISM” http://www.slideshare.net/mehdi_hassanian/new-criticism “New Criticism”