Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Thái độ của sinh viên Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh đối với giá trị sống

258
152
113
69
nhân này nh hưng thp đến thái đ ca h vi các GTS ca h. Rõ ràng SV đi hc
TDTT TPHCM đã ý thc đưc nhng tác đng tích cc đi vi cuc sng và giá tr
ca chính mình.
Th hai, các yếu t tác đng t phía nhà trưng đưc sinh viên đánh giá mc
nh hưng nhiu (ĐTB: 3,85) . Ch yếu tp trung các yếu t s dy bo ca thy cô
giáo, nhng kiến thc đưc trang b t trong sách v. Mt s yếu t kh ác sinh viên
đánh giá mc nh hưng ít hơn như li sng ca thy cô; li sng ca bn bè (ĐTB
= 3,48).
Th ba Sinh viên đánh giá nh ng t phía gia đình mc nh hưng nhiu
(ĐTB: 3,86). Tác đng S nuôi dy nghiêm khc ca cha m (ĐTB =4,32) xếp v
trí cao th hai trong bng xếp hng các yếu t nh hưng, kết qu này khng đnh gia
đình trưng hc đu đi, cha m là nhng ngưi có nh ng ln nht đi vi
vic nhn thc đến hình thành thái đ đối vi các GTS ca SV đi hc TDTT
TPHCM. Ngoài ra các yếu t khác t gia đình cũng tác đng rt ln đi vi thái đ v
GTS ca SV như Tình cm gia đình (ĐTB =4,31) và truyn thng gia đình (ĐTB
=4,26).
Các yếu t ít nh hưng ti thái đ ca sinh viên là ngh nghip, trình đ hc
vn ca cha m; hoàn cảnh kinh tế gia đình. Rõ ràng sự dạy bảo, tình cảm và truyền
thống gia đình luôn được thế hệ SV nhìn nhận ở góc độ quan trọng hơn còn các giá
trị vật chất họ kiếm được cũng như địa vị, nghề nghiệp của họ trong hội ảnh
hưởng không mang tính quyết định.
Th đó là yếu t bn thân , đây là yếu t quan trng nht trong tt c các yếu
t nh ng đến thái đ đối vi các giá tr sng ca sinh viên. Bi vì, các yếu t
khác mun tác đng đến con ngưi luôn phi thông qua s tiếp nhn ca bn thân ch
th; nếu không thích hp, s tác đng đó s không có tác dng. Vì thế, ch th vai
trò rt ln trong vic nhn thc tính đúng sai ca vn đ để có cách tiếp nhn hoc
đào thi phù hp. SV đi hc TDTT TPHCM xut phát t góc đ nhn thc đúng vn
đề trên, đa s sinh viên la chn mc đ nh ng nhi u nht đi vi các yếu t
thuc v bn thân.
69 nhân này ảnh hưởng thấp đến thái độ của họ với các GTS của họ. Rõ ràng SV đại học TDTT TPHCM đã ý thức được những tác động tích cực đối với cuộc sống và giá trị của chính mình. Thứ hai, các yếu tố tác động từ phía nhà trường được sinh viên đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều (ĐTB: 3,85) . Ch ủ yếu tập trung ở các yếu tố sự dạy bảo của thầy cô giáo, những kiến thức được trang bị từ trong sách vở. Một số yếu tố kh ác sinh viên đánh giá mức ảnh hưởng ít hơn như lối sống của thầy cô; lối sống của bạn bè (ĐTB = 3,48). Thứ ba Sinh viên đánh giá ảnh hưởng từ phía gia đình ở mức ảnh hưởng nhiều (ĐTB: 3,86). Tác động Sự nuôi dạy nghiêm khắc của cha mẹ (ĐTB =4,32) xếp ở vị trí cao thứ hai trong bảng xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng, kết quả này khẳng định gia đình là trường học đầu đời, cha mẹ là những người có ảnh hưởng lớn nhất đối với việc nhận thức đến hình thành thái độ đối với các GTS của SV đại học TDTT TPHCM. Ngoài ra các yếu tố khác từ gia đình cũng tác động rất lớn đối với thái độ về GTS của SV như Tình cảm gia đình (ĐTB =4,31) và truyền thống gia đình (ĐTB =4,26). Các yếu tố ít ảnh hưởng tới thái độ của sinh viên là nghề nghiệp, trình độ học vấn của cha mẹ; hoàn cảnh kinh tế gia đình. Rõ ràng sự dạy bảo, tình cảm và truyền thống gia đình luôn được thế hệ SV nhìn nhận ở góc độ quan trọng hơn còn các giá trị vật chất họ kiếm được cũng như địa vị, nghề nghiệp của họ trong xã hội ảnh hưởng không mang tính quyết định. Thứ tư đó là yếu tố bản thân , đây là yếu tố quan trọng nhất trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với các giá trị sống của sinh viên. Bởi vì, các yếu tố khác muốn tác động đến con người luôn phải thông qua sự tiếp nhận của bản thân ch ủ thể; nếu không thích hợp, sự tác động đó sẽ không có tác dụng. Vì thế, chủ thể có vai trò rất lớn trong việc nhận thức tính đúng sai của vấn đề để có cách tiếp nhận hoặc đào thải phù hợp. SV đại học TDTT TPHCM xuất phát từ góc độ nhận thức đúng vấn đề trên, đa số sinh viên lựa chọn mức độ ảnh hưởng nhi ều nhất đối với các yếu tố thuộc về bản thân.
70
C th, tt c các yếu t thuc nhóm yếu t bn thân có ĐTB t 4,22 đến 4,58,
đều thuc mc nh ng nhiu. Yếu t nh hưng nhi u nht trong nhóm và trong
toàn bng hi là mc tiêu cuc đi (ĐTB=4,58). Các yếu t thuc v bn thân khác
như ng sng ca cá nhân, trình đ nhn thc và s giáo dc ca bn thân cũng
đưc SV đánh giá mc đ nh hưng rt cao trong bng xếp hng.
Tóm li, có nhiu yếu t nh hưng đến thái đ đối vi giá tr sng ca sinh viên
các mc đ khác nhau. Trong đó, yếu t nh hưng nhiu nht là các yếu t thuc
v cá nhân và các yếu t thuc v xã hi có mc nh ng ít nht. Kết qu này
chng t rng sinh viên la chn cho mình giá tr sng nào, xem giá tr sng nào là
quan trng và cn thiết hoàn toàn ph thuc vào bn thân h. Bên cnh đó, nn tng
gia đình là vô cùng quan trng. Tuy sng trong hoàn cnh xã hi có nhiu biến đng
v mi mt như hin nay nhưng nếu đưc sng trong mt gia đình n nếp, đưc giáo
dc và bn thân mi ngưi biết hi nhp cho đúng vi xu hưng ca thi đi thì v n
là nhng ngưi trưng thành v mt nhân cách và mang trong mình nhng giá tr quý
báu.
Biểu đồ 2.2. Điểm trung bình các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của sinh
viên đối với giá trị sống
3,2
3,4
3,6
3,8
4
4,2
4,4
Xã hội Nhà trường
Gia đình
Bản thân
ĐTB
70 Cụ thể, tất cả các yếu tố thuộc nhóm yếu tố bản thân có ĐTB từ 4,22 đến 4,58, đều thuộc mức ảnh hưởng nhiều. Yếu tố ảnh hưởng nhi ều nhất trong nhóm và trong toàn bảng hỏi là mục tiêu cuộc đời (ĐTB=4,58). Các yếu tố thuộc về bản thân khác như Lý tưởng sống của cá nhân, trình độ nhận thức và sự giáo dục của bản thân cũng được SV đánh giá ở mức độ ảnh hưởng rất cao trong bảng xếp hạng. Tóm lại, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với giá trị sống của sinh viên ở các mức độ khác nhau. Trong đó, yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là các yếu tố thuộc về cá nhân và các yếu tố thuộc về xã hội có mức ảnh hưởng ít nhất. Kết quả này chứng tỏ rằng sinh viên lựa chọn cho mình giá trị sống nào, xem giá trị sống nào là quan trọng và cần thiết hoàn toàn phụ thuộc vào bản thân họ. Bên cạnh đó, nền tảng gia đình là vô cùng quan trọng. Tuy sống trong hoàn cảnh xã hội có nhiều biến động về mọi mặt như hiện nay nhưng nếu được sống trong một gia đình nề nếp, được giáo dục và bản thân mỗi người biết hội nhập cho đúng với xu hướng của thời đại thì v ẫn là những người trưởng thành về mặt nhân cách và mang trong mình những giá trị quý báu. Biểu đồ 2.2. Điểm trung bình các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của sinh viên đối với giá trị sống 3,2 3,4 3,6 3,8 4 4,2 4,4 Xã hội Nhà trường Gia đình Bản thân ĐTB
71
2.2.5.2. So sánh gia các nhóm khách th điu tra đi vi s nh hưng
Bảng 2.13. So sánh các yếu tổ ảnh hưởng đến thái độ đối với các GTS theo
phương diện
Phương
din
Các yếu t nh hưng
Điểm TB
Kim nghim
Gii
tính
Nam
N
F
T
Dư luận xã hi
3,59
4,00
17,93
0,000
Ni quy, k lut trong nhà trường
3,82
4,15
6,319
0,013
Phong cách ging dy ca thy cô
3,91
3,90
8,17
0,005
Truyn thống gia đình
4,27
4,24
10,02
0,002
Ngh nghip ca cha m
3,23
3,00
12,68
0,000
Thần tượng mt nhân vật nào đó
trong cuc sng
2,90
3,05
4,494
0,035
S t giáo dc ca bn thân
4,20
4,44
4,240
0,041
Năm
th
Năm đầu
Năm cuối
F
T
Mi quan h vi bn bè
3,86
3,61
4,14
0,043
Li sng ca bn bè ngoài xã hi
3,51
3,40
4,37
0,038
Khoa
GDTC
HLTT
QLTT
F
P
S phát trin nhanh chóng ca
nn kinh tế
4,02
3,76
4,17
3,77
0,024
Dư luận xã hi
3,88
3,34
4,01
9,77
0,000
Ni quy, k luật trong nhà trường
4,15
3,81
3,88
3,46
0,033
Phong cách ging dy ca thy cô
4,15
3,81
3,78
4,21
0,016
Li sng ca bn bè ngoài xã hi
3,65
3,15
3,55
4,86
0,008
Hc lc
Gii
Khá
TB
F
P
S phát trin nhanh chóng ca
nn kinh tế
2,33
4,00
4,00
3,05
0,029
Dư luận xã hi
1,66
3,75
3,79
4,04
0,008
Li sng ca bạn bè trong trường,
lp
1,67
3,49
3,51
3,06
0,029
71 2.2.5.2. So sánh giữa các nhóm khách thể điều tra đối với sự ảnh hưởng Bảng 2.13. So sánh các yếu tổ ảnh hưởng đến thái độ đối với các GTS theo phương diện Phương diện Các yếu tố ảnh hưởng Điểm TB Kiểm nghiệm Giới tính Nam Nữ F T Dư luận xã hội 3,59 4,00 17,93 0,000 Nội quy, kỷ luật trong nhà trường 3,82 4,15 6,319 0,013 Phong cách giảng dạy của thầy cô 3,91 3,90 8,17 0,005 Truyền thống gia đình 4,27 4,24 10,02 0,002 Nghề nghiệp của cha mẹ 3,23 3,00 12,68 0,000 Thần tượng một nhân vật nào đó trong cuộc sống 2,90 3,05 4,494 0,035 Sự tự giáo dục của bản thân 4,20 4,44 4,240 0,041 Năm thứ Năm đầu Năm cuối F T Mối quan hệ với bạn bè 3,86 3,61 4,14 0,043 Lối sống của bạn bè ngoài xã hội 3,51 3,40 4,37 0,038 Khoa GDTC HLTT QLTT F P Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế 4,02 3,76 4,17 3,77 0,024 Dư luận xã hội 3,88 3,34 4,01 9,77 0,000 Nội quy, kỷ luật trong nhà trường 4,15 3,81 3,88 3,46 0,033 Phong cách giảng dạy của thầy cô 4,15 3,81 3,78 4,21 0,016 Lối sống của bạn bè ngoài xã hội 3,65 3,15 3,55 4,86 0,008 Học lực Giỏi Khá TB F P Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế 2,33 4,00 4,00 3,05 0,029 Dư luận xã hội 1,66 3,75 3,79 4,04 0,008 Lối sống của bạn bè trong trường, lớp 1,67 3,49 3,51 3,06 0,029
72
Nhng kiến thức được trang b t
sách v
4,33
4,04
3,73
4,12
0,006
Trình độ hc vn ca cha m
1,00
3,36
3,54
3,60
0,014
S nuôi dy nghiêm khc ca cha
m
3,33
4,25
3,97
2,85
0,038
Thần tượng mt nhân vt trong
cuc sng
3,67
2,75
3,20
3,21
0,024
Những gương điển hình trong
cuc sng
3,67
3,17
3,61
3,30
0,021
Trình độ nhn thc ca cá nhân
3,67
4,39
4,20
3,39
0,019
* V gii tính.
T bng s liu cho thy có s khác bit có ý nghĩa thông kê gia nam và n
mt s yếu t. N SV cho thy h d b nh hưng bi các yếu t lun xã hi;
Ni quy, k lut trong nhà trưng; thn tưng mt nhân vt nào đó; S t giáo dc
ca bn thân (ĐTB cao hơn nam). Còn nam SV d b nh ng bi các yếu t
Phong cách ging dy ca thy cô; Tru yn thng gia đình; Ngh nghip ca cha m
hơn.
* V trình đ đào to.
Kết qu x lý cho thy có s khác bit không đáng k gia SV năm đu và SV
năm cui khi đánh giá v các yếu t nh hưng. Tuy nhiên vn còn chênh lch yếu
t mi quan h bn bè. SV năm đu đ cao mi quan h bn bè hơn SV năm cui.
* V khoa đào to.
Bng 2.13 cho thy SV hai khoa GDTC và QL-TTGT tha nhn các yếu t S
phát trin nhanh chóng ca nn kinh tế; Dư lun xã hi; Li sng ca bn bè ngoài xã
hi có nh hưng ti thái đ ca h đối vi các GTS cao hơn SV khoa HLTT. SV
khoa HLTT đánh giá cao nh ng ca
Ni quy, k lut trong nhà trưng và Phong
cách ging dy ca thy cô.
* V hc lc. Nhìn chung gia các nhóm hc lc có s đánh giá khác nhau
nghiêng v nhóm các yếu t thuc v môi trưng xã hi.
72 Những kiến thức được trang bị từ sách vở 4,33 4,04 3,73 4,12 0,006 Trình độ học vấn của cha mẹ 1,00 3,36 3,54 3,60 0,014 Sự nuôi dạy nghiêm khắc của cha mẹ 3,33 4,25 3,97 2,85 0,038 Thần tượng một nhân vật trong cuộc sống 3,67 2,75 3,20 3,21 0,024 Những gương điển hình trong cuộc sống 3,67 3,17 3,61 3,30 0,021 Trình độ nhận thức của cá nhân 3,67 4,39 4,20 3,39 0,019 * Về giới tính. Từ bảng số liệu cho thấy có s ự khác biệt có ý nghĩa thông kê giữa nam và nữ ở một số yếu tố. Nữ SV cho thấy họ dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố Dư luận xã hội; Nội quy, kỷ luật trong nhà trường; thần tượng một nhân vật nào đó; Sự tự giáo dục của bản thân (ĐTB cao hơn nam). Còn nam SV dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố Phong cách giảng dạy của thầy cô; Tru yền thống gia đình; Nghề nghiệp của cha mẹ hơn. * Về trình độ đào tạo. Kết quả xử lý cho thấy có sự khác biệt không đáng kể giữa SV năm đầu và SV năm cuối khi đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng. Tuy nhiên vẫn còn chênh lệch ở yếu tố mối quan hệ bạn bè. SV năm đầu đề cao mối quan hệ bạn bè hơn SV năm cuối. * Về khoa đào tạo. Bảng 2.13 cho thấy SV ở hai khoa GDTC và QL-TTGT thừa nhận các yếu tố Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế; Dư luận xã hội; Lối sống của bạn bè ngoài xã hội có ảnh hưởng tới thái độ của họ đối với các GTS cao hơn SV khoa HLTT. SV khoa HLTT đánh giá cao ảnh hưởng của Nội quy, kỷ luật trong nhà trường và Phong cách giảng dạy của thầy cô. * Về học lực. Nhìn chung giữa các nhóm học lực có sự đánh giá khác nhau nghiêng về nhóm các yếu tố thuộc về môi trường xã hội.
73
Nhng SV có hc lc khá và TB cho rng các yếu t S phát trin nhanh chóng
ca nn kinh tế;
Dư lun xã hi; Li sng ca bn bè trong trưng,lp; Trình đ hc
vn ca cha m nh ng nhiu hơn đến thái đ ca SV v các giá tr sng. Còn
nhóm có hc lc khá gii li đánh giá các yếu t
S nuôi dy n ghiêm khc ca cha
m; thn tưng nhân vt nào đó trong cuc sng;
Nhng gương đin hình trong cuc
sng ..hơn các nhóm có hc lc trung bình (Xem bng 2.13)
2.3. Một số biện pháp xây dựng thái độ tích cực đối với giá trị sống cho sinh viên
2.3.1. sở đề xuất biện pháp
Thái đ ca sinh viên v giá tr sng là quá trình t thái đ trưc nh ng giá tr
chân, thin, m vào b não ngưi, t đó bn thân sinh viên biu hin ra bên ngoài
bng nhng hành đng đi vi thế gii xung qua nh và vi ch ín h bn thân mình.
Thái đ ca sinh viên v các giá tr sng do cá nhân quyết đnh, không có ai la
chn hay quyết đnh thay. Vì vy mun thay đi thái đ ca cá nhân v giá tr sng
trước hết cn nâng cao nhn thc ca h v giá tr sng đ đi đến thay đi cui cùng
v mt hành vi.
Các yếu t nh hưng đến thái đ ca sinh viên v các giá tr sng bao gm: các
yếu t ch quan ( bn thân sinh viên) và các yếu t khách quan (tác đng t môi
trường gia đình, nhà trưng và xã hi). Do đó mun thay đi thái đ ca sinh viên
cn tác đng kết hp và đng b t bn phía: gia đình, nhà trưng, xã hi và bn thân
SV.
T kết qu kho sát đã trình bày trên, chúng tôi đc bit quan tâm đến các vn
đề sau:
Thái đ đối vi các giá tr sng ca SV trưng Đi hc Th dc th thao
TPHCM khá tích cc, và đưc th hin c ba bình din: nhn thc, thái đ và s
ng x. Tuy nhiên vn còn mt s ng nht đnh SV chưa có thái đ tích cc đi
vi các giá tr sng.
Các giá tr sng mà SV quan tâm bc cao: đoàn kết, tôn trng và trách nhim.
Khong 40% - 50% SV tha nhn mình chưa nhn thy tm quan trng ca các giá
tr Khoan dung, gin d, khiêm tn.
73 Những SV có học lực khá và TB cho rằng các yếu tố Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế; Dư luận xã hội; Lối sống của bạn bè trong trường,lớp; Trình độ học vấn của cha mẹ ảnh hưởng nhiều hơn đến thái độ của SV về các giá trị sống. Còn nhóm có học lực khá giỏi lại đánh giá các yếu tố Sự nuôi dạy n ghiêm khắc của cha mẹ; thần tượng nhân vật nào đó trong cuộc sống; Những gương điển hình trong cuộc sống ..hơn các nhóm có học lực trung bình (Xem bảng 2.13) 2.3. Một số biện pháp xây dựng thái độ tích cực đối với giá trị sống cho sinh viên 2.3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp Thái độ của sinh viên về giá trị sống là quá trình tỏ thái độ trước nh ững giá trị chân, thiện, mỹ vào bộ não ngưởi, từ đó bản thân sinh viên biểu hiện ra bên ngoài bằng những hành động đối với thế giới xung qua nh và với ch ín h bản thân mình. Thái độ của sinh viên về các giá trị sống do cá nhân quyết định, không có ai lựa chọn hay quyết định thay. Vì vậy muốn thay đổi thái độ của cá nhân về giá trị sống trước hết cần nâng cao nhận thức của họ về giá trị sống để đi đến thay đổi cuối cùng về mặt hành vi. Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của sinh viên về các giá trị sống bao gồm: các yếu tố chủ quan ( bản thân sinh viên) và các yếu tố khách quan (tác động từ môi trường gia đình, nhà trường và xã hội). Do đó muốn thay đổi thái độ của sinh viên cần tác động kết hợp và đồng bộ từ bốn phía: gia đình, nhà trường, xã hội và bản thân SV. Từ kết quả khảo sát đã trình bày ở trên, chúng tôi đặc biệt quan tâm đến các vấn đề sau: Thái độ đối với các giá trị sống của SV trường Đại học Thể dục thể thao TPHCM khá tích cực, và được thể hiện ở cả ba bình diện: nhận thức, thái độ và sự ứng xử. Tuy nhiên vẫn còn một số lượng nhất định SV chưa có thái độ tích cực đối với các giá trị sống. Các giá trị sống mà SV quan tâm ở bậc cao: đoàn kết, tôn trọng và trách nhiệm. Khoảng 40% - 50% SV thừa nhận mình chưa nhận thấy tầm quan trọng của các giá trị Khoan dung, giản dị, khiêm tốn.
74
Kết qu kho sát m và phng vn mà ngưi nghiên cu thc hin cho thy biu
hin là có nhiu SV chưa nhn thc đưc thế nào là giá tr sng.
T nhng s phân tích trên, chúng tôi đ xut mt s bin pháp nhm xây
dng thái đ tích cc đi vi giá tr sng cho SV trưng đi hc TDTT.
2.3.2. Đề xuất một số biện pháp
* Nhóm bin pháp v phía gia đình
- y dng truyn thng gia đình yêu thương, chăm sóc, quan tâm ln nhau.
Mt gia đình tràn đy tình yêu thương là cơ s để cá nhân phát huy nhng nhu cu,
kh năng, xu ng, lý ng …ca mình t đó nhng nhìn nhn thái đ tin
ng và các giá tr sng.
- Xây dng gia đình văn hóa: tc là gia đình đáp ng tương đi v mi mt theo
các chun mc xã hi v các giá tr. Khi con cái sng trong gia đình văn hóa, h s ý
thc v giá tr sng ca mình nhiu hơn.
- Ngưi ln trong gia đình là nhng tm gương tt cho thế h con cháu noi theo.
Mi con ngưi có quyn t quyết đnh li sng cho bn thân mình nhưng cha m
ngưi thân trong gia đình luôn luôn là đim ta, tm gương mu mc cho thế h con
cháu hc tp, làm theo nhng điu tt đp mà ngưi ln đang thc hin.
- Giáo dc GTS trong gia đình: Mi ngưi thân trong gia đình cn ging gii cho
con em mình v ý nghĩa ca mi giá tr sng ng ay t khi còn nh thông qua nhiu
hình thc khác nhau. Nên gn vi nhng câu chuyn có tht trong cuc sng.
- Cha m thưng xuyên trò chuyn, làm bn vi con. Đây là phương pháp hu
hiu đ cha m tiếp cn đi sng tình cm ca con cái. T đó mi có cách giáo dc
nâng cao nhn thc và thái đ ca các em v giá tr sng.
* Nhóm bin pháp v phía nhà trưng
- To dng môi trưng hc tp thân thin, năng đng, ci m gia thy cô và
bn bè. Môi trưng hc tp có ý nghĩa quan trng to cho các em cm thy yêu mến
thy cô, bn bè, trưng lp. Khi đó các em cm nhn đưc nim vui khi đến trưng,
thích đến trưng và say mê hc tp.
- Đào to đi ngũ ging viên, nhà giáo dc có kh năng tư vn và ging dy v
74 Kết quả khảo sát mở và phỏng vấn mà người nghiên cứu thực hiện cho thấy biểu hiện là có nhiều SV chưa nhận thức được thế nào là giá trị sống. Từ những cơ sở phân tích trên, chúng tôi đề xuất một số biện pháp nhằm xây dựng thái độ tích cực đối với giá trị sống cho SV trường đại học TDTT. 2.3.2. Đề xuất một số biện pháp * Nhóm biện pháp về phía gia đình - Xâ y dựng truyền thống gia đình yêu thương, chăm sóc, quan tâm lẫn nhau. Một gia đình tràn đầy tình yêu thương là cơ sở để cá nhân phát huy những nhu cầu, khả năng, xu hướng, lý tưởng …của mình từ đó có những nhìn nhận và thái độ tin tưởng và các giá trị sống. - Xây dựng gia đình văn hóa: tức là gia đình đáp ứng tương đối về mọi mặt theo các chuẩn mực xã hội về các giá trị. Khi con cái sống trong gia đình văn hóa, họ sẽ ý thức về giá trị sống của mình nhiều hơn. - Người lớn trong gia đình là những tấm gương tốt cho thế hệ con cháu noi theo. Mỗi con người có quyền tự quyết định lối sống cho bản thân mình nhưng cha mẹ và người thân trong gia đình luôn luôn là điểm tựa, tấm gương mẫu mực cho thế hệ con cháu học tập, làm theo những điều tốt đẹp mà người lớn đang thực hiện. - Giáo dục GTS trong gia đình: Mỗi người thân trong gia đình cần giảng giải cho con em mình về ý nghĩa của mỗi giá trị sống ng ay từ khi còn nhỏ thông qua nhiều hình thức khác nhau. Nên gắn với những câu chuyện có thật trong cuộc sống. - Cha mẹ thường xuyên trò chuyện, làm bạn với con. Đây là phương pháp hữu hiệu để cha mẹ tiếp cận đời sống tình cảm của con cái. Từ đó mới có cách giáo dục nâng cao nhận thức và thái độ của các em về giá trị sống. * Nhóm biện pháp về phía nhà trường - Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, năng động, cởi mở giữa thầy cô và bạn bè. Môi trường học tập có ý nghĩa quan trọng tạo cho các em cảm thấy yêu mến thầy cô, bạn bè, trường lớp. Khi đó các em cảm nhận được niềm vui khi đến trường, thích đến trường và say mê học tập. - Đào tạo đội ngũ giảng viên, nhà giáo dục có khả năng tư vấn và giảng dạy về
75
giá tr sng. Hin nay, hu như các trưng đi hc chưa đi ngũ ging viên trc
tiếp đm nh n công tác ging dy các giá tr sng. Ging dy trc tiếp v các ni
dung ca giá tr sng giúp các em hiu và cm nhn sâu sc hơn. Do đó mi hình
thành đưc thái đ tích cc vi các giá tr sng.
- T chc các lp hc giáo dc các giá tr sng, các bui nói chuyn chuyên đ
v giá tr sng vi sinh viên. Vic t chc các lp hc, các bui nói chuyn chuyên đ
giúp cho SV d dàng tiếp thu hơn khi hc mt môn hc chính khóa. Vì vy mc đích
ca nhà giáo dc s đưc đáp ng hiu qu hơn
- Phi hp vi đoàn thanh niên đ giáo dc GTS cho SV, Hình thành các câu lc
b giáo dc giá tr sng. Đoàn thanh niên là nơi SV hot động rt nhiu cho nên đây
cũng là mt kênh đ nâng cao thái đ ca h đối vi các giá tr sng.
- T chc các hot đng xã hi (Mùa hè xanh, tình nguyn, t thin…). Các hot
động này khiến cho SV đưc sng trong không khí thc tế, t ri nghim cm giác v
các giá tr đoàn kết, yêu thương…nói chung là các giá tr sng.
* Nhóm bin pháp v phía xã hi
- Xây d ng môi trưng sng văn hóa trong cng đng, loi hình hot đng giao
lưu văn hóa hi tích cc có ý nghĩa. Khi ri khi ghế nhà trưng các em hòa
mình vào cuc sng xã hi cho nên mt môi trưng xã hi lành mnh, tích cc mi
đem li nhng giá tr sng tích cc cho các em.
- Đẩy mnh công tác tuyên truyn giáo dc li sng lành mnh cho mi công
dân. Sng lành mnh có mi quan h tác đng qua li vi các giá tr sng.
- Thúc đy s phát trin n đnh v kinh tế, chính tr, xã hi. Mun mt xã hi
văn minh, môi trưng sng lành mnh trưc hết phi n đnh v mt kinh tế và chính
tr. Khi đó con ngưi c ó nim tin vng chc vào chế đ xã hi mình đang sng.
- Cho phép thành lp các t chc, trung tâm giáo dc v GTS. Ngoài các trưng
hc, nhà c cn cho phép các công ty giáo dc, các trung tâm, t chc có đ
chuyên môn và chc năng ging dy các hot đng v giá tr sng.
- Truyn thông, Giáo dc GTS thông qua các tm gương đin h ình, nhng câu
chuyn có tht trong cuc sng. Vic này có th thc hi n đưc da vào các kênh
75 giá trị sống. Hiện nay, hầu như các trường đại học chưa có đội ngũ giảng viên trực tiếp đảm nh ận công tác giảng dạy các giá trị sống. Giảng dạy trực tiếp về các nội dung của giá trị sống giúp các em hiểu và cảm nhận sâu sắc hơn. Do đó mới hình thành được thái độ tích cực với các giá trị sống. - Tổ chức các lớp học giáo dục các giá trị sống, các buổi nói chuyện chuyên đề về giá trị sống với sinh viên. Việc tổ chức các lớp học, các buổi nói chuyện chuyên đề giúp cho SV dễ dàng tiếp thu hơn khi học một môn học chính khóa. Vì vậy mục đích của nhà giáo dục sẽ được đáp ứng hiệu quả hơn - Phối hợp với đoàn thanh niên để giáo dục GTS cho SV, Hình thành các câu lạc bộ giáo dục giá trị sống. Đoàn thanh niên là nơi SV hoạt động rất nhiều cho nên đây cũng là một kênh để nâng cao thái độ của họ đối với các giá trị sống. - Tổ chức các hoạt động xã hội (Mùa hè xanh, tình nguyện, từ thiện…). Các hoạt động này khiến cho SV được sống trong không khí thực tế, t rải nghiệm cảm giác về các giá trị đoàn kết, yêu thương…nói chung là các giá trị sống. * Nhóm biện pháp về phía xã hội - Xây d ựng môi trường sống văn hóa trong cộng đồng, loại hình hoạt động giao lưu văn hóa xã hội tích cực và có ý nghĩa. Khi rời khỏi ghế nhà trường các em hòa mình vào cuộc sống xã hội cho nên một môi trường xã hội lành mạnh, tích cực mới đem lại những giá trị sống tích cực cho các em. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục lối sống lành mạnh cho mỗi công dân. Sống lành mạnh có mối quan hệ tác động qua lại với các giá trị sống. - Thúc đẩy sự phát triển ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội. Muốn một xã hội văn minh, môi trường sống lành mạnh trước hết phải ổn định về mặt kinh tế và chính trị. Khi đó con người c ó niềm tin vững chắc vào chế độ xã hội mình đang sống. - Cho phép thành lập các tổ chức, trung tâm giáo dục về GTS. Ngoài các trường học, nhà nước cần cho phép các công ty giáo dục, các trung tâm, tổ chức có đủ chuyên môn và chức năng giảng dạy các hoạt động về giá trị sống. - Truyền thông, Giáo dục GTS thông qua các tấm gương điển h ình, những câu chuyện có thật trong cuộc sống. Việc này có thể thực hi ện được dựa vào các kênh
76
thông tin như internet, truyn hình, đài phát thanh bng các hình thc như game
show, tiu phm, chuyên mc…
* Nhóm bin pháp v phía bn thân
- Tham gia vào các hot đng xã hi (đi tình nguyn, làm t thin,…). Bn thân
SV cn ý thc đưc vai trò và trách nhim ca mình trong xã hi. H cn tham gia
vào hot đng và giao lưu đ cm nhn nhng cm xúc thc là cơ s để nhn thc và
thay đi giá tr sng ca bn thân mình.
- Hình thành đng , mc đích sng xác đnh mc tiêu cuc đi. Vi mi
ngưi, vic đu tiên là phi sng có mc đích, có kế hoch thì mi hiu đưc v các
giá tr sng.
- Đọc các loi sách, báo, tp chí nuôi dưng tâm h n. Giá tr sng ca con ngưi
không phi là các giá tr vt cht có th s thy, cm nm đưc mà đó là nhng giá tr
tinh thn.
- Đặt ra các nguyên tc sng và thưng xuyên kim tra, đánh giá quá trình rèn
luyn ca bn thân. Quá trình rèn luyn bn thân cũng chính là quá trình hình thành
các giá tr sng ca bn thân.
- Tham gia vào các câu lc b, lp giáo dc các giá tr sng. T cá nhân phi ý
thc đưc tm quan trng ca vic thay đi thái đ sng tích cc hơn da vào vic t
mình tìm đến nhng hot đng nâng cao hiu biết v giá tr sng đ đem li thái đ
cn thiết.
2.3.3. Khảo sát mức độ hiệu quả của một số biện pháp xây dựng thái độ tích cực
đối với giá trị sống cho sinh viên
Để tìm hiu mc đ hiu qu ca mt s bin pháp giáo dc nhm nâng cao
nhn thc và xây dng thái đ tích cc ca sinh viên đối vi giá tr sng, ngưi
nghiên cu tiến hành kho sát sinh viê n và kết qu c th trong bng 2.14.
Bảng 2.14. Hiệu quả của một số biện pháp xây dựng thái độ đối với giá trị sống
cho sinh viên
STT
Bin pháp
ĐTB ĐLC Th hng
76 thông tin như internet, truyền hình, đài phát thanh bằng các hình thức như game show, tiểu phẩm, chuyên mục… * Nhóm biện pháp về phía bản thân - Tham gia vào các hoạt động xã hội (đi tình nguyện, làm từ thiện,…). Bản thân SV cần ý thức được vai trò và trách nhiệm của mình trong xã hội. Họ cần tham gia vào hoạt động và giao lưu để cảm nhận những cảm xúc thực là cơ sở để nhận thức và thay đổi giá trị sống của bản thân mình. - Hình thành động cơ, mục đích sống và xác định mục tiêu cuộc đời. Với mỗi người, việc đầu tiên là phải sống có mục đích, có kế hoạch thì mới hiểu được về các giá trị sống. - Đọc các loại sách, báo, tạp chí nuôi dưỡng tâm h ồn. Giá trị sống của con người không phải là các giá trị vật chất có thể sờ thấy, cầm nắm được mà đó là những giá trị tinh thần. - Đặt ra các nguyên tắc sống và thường xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình rèn luyện của bản thân. Quá trình rèn luyện bản thân cũng chính là quá trình hình thành các giá trị sống của bản thân. - Tham gia vào các câu lạc bộ, lớp giáo dục các giá trị sống. Tự cá nhân phải ý thức được tầm quan trọng của việc thay đổi thái độ sống tích cực hơn dựa vào việc tự mình tìm đến những hoạt động nâng cao hiểu biết về giá trị sống để đem lại thái độ cần thiết. 2.3.3. Khảo sát mức độ hiệu quả của một số biện pháp xây dựng thái độ tích cực đối với giá trị sống cho sinh viên Để tìm hiểu mức độ hiệu quả của một số biện pháp giáo dục nhằm nâng cao nhận thức và xây dựng thái độ tích cực của sinh viên đối với giá trị sống, người nghiên cứu tiến hành khảo sát sinh viê n và kết quả cụ thể trong bảng 2.14. Bảng 2.14. Hiệu quả của một số biện pháp xây dựng thái độ đối với giá trị sống cho sinh viên STT Biện pháp ĐTB ĐLC Thứ hạng
77
Đối với gia đình
1
Xây dng truyn thống gia đình yêu thương,
chăm sóc, quan tâm lẫn nhau
4,47 0,67
1
2
Xây dựng gia đình văn hóa
4,36
0,79
3
3
Người lớn trong gia đình là những tấm gương tốt
cho thế h con cháu noi theo
4,36 0,75 3
4
Giáo dc GTS trong gia đình
4,18
0,84
10
5
Cha m thường xuyên trò chuyn, làm bn vi
con
3,98 0,92 16
Đối với nhà trường
6
To dựng môi trường hc tp thân thiện, năng
động, ci m gia thy cô và bn bè
3,85 0,99 20
7
Đào tạo đội ngũ giảng viên, nhà giáo dc có kh
năng tư vấn và ging dy v giá tr sng.
3,92 0,90 19
8
T chc các lp hc Giáo dc các giá tr sng,
các bui nói chuyện chuyên đề v giá tr sng vi
sinh viên
4,22 0,86 6
9
Phi hp với đoàn thanh niên để giáo dc GTS
cho SV, Hình thành các câu lc b giáo dc giá
tr sng
4,43 0,75 2
10
T chc các hoạt động xã hi (Mùa hè xanh, tình
nguyn, t thin…)
4,21 0,78 7
Đối vi xã hi
11
Xây dựng môi trưng sống văn hóa trong cộng
đồng, loi hình hoạt động giao lưu văn hóa xã
hi tích cực và có ý nghĩa
4,28 0,80 5
12
Đẩy mnh công tác tuyên truyn giáo dc li
sng lành mnh cho mi công dân
4,07 0,88 14
13
Thúc đẩy s phát trin ổn định v kinh tế, chính
tr, xã hi
Tác động vào dư luận xã hi nhm tạo tư tưởng
tích cc vi GTS
3,95 0,83 18
14
Cho phép thành lp các t chc, trung tâm giáo
dc v GTS
4,03 0,86 15
15
Truyn thông, Giáo dc GTS thông qua các tm
gương điển hình, nhng câu chuyn có tht trong
4,19 0,80 9
77 Đối với gia đình 1 Xây dựng truyền thống gia đình yêu thương, chăm sóc, quan tâm lẫn nhau 4,47 0,67 1 2 Xây dựng gia đình văn hóa 4,36 0,79 3 3 Người lớn trong gia đình là những tấm gương tốt cho thế hệ con cháu noi theo 4,36 0,75 3 4 Giáo dục GTS trong gia đình 4,18 0,84 10 5 Cha mẹ thường xuyên trò chuyện, làm bạn với con 3,98 0,92 16 Đối với nhà trường 6 Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, năng động, cởi mở giữa thầy cô và bạn bè 3,85 0,99 20 7 Đào tạo đội ngũ giảng viên, nhà giáo dục có khả năng tư vấn và giảng dạy về giá trị sống. 3,92 0,90 19 8 Tổ chức các lớp học Giáo dục các giá trị sống, các buổi nói chuyện chuyên đề về giá trị sống với sinh viên 4,22 0,86 6 9 Phối hợp với đoàn thanh niên để giáo dục GTS cho SV, Hình thành các câu lạc bộ giáo dục giá trị sống 4,43 0,75 2 10 Tổ chức các hoạt động xã hội (Mùa hè xanh, tình nguyện, từ thiện…) 4,21 0,78 7 Đối với xã hội 11 Xây dựng môi trường sống văn hóa trong cộng đồng, loại hình hoạt động giao lưu văn hóa xã hội tích cực và có ý nghĩa 4,28 0,80 5 12 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục lối sống lành mạnh cho mỗi công dân 4,07 0,88 14 13 Thúc đẩy sự phát triển ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội Tác động vào dư luận xã hội nhằm tạo tư tưởng tích cực với GTS 3,95 0,83 18 14 Cho phép thành lập các tổ chức, trung tâm giáo dục về GTS 4,03 0,86 15 15 Truyền thông, Giáo dục GTS thông qua các tấm gương điển hình, những câu chuyện có thật trong 4,19 0,80 9
78
cuc sng.
Đối vi bn thân
16
Tham gia vào các hoạt động xã hội (đi tình
nguyn, làm t thin,…)
4,21 0,81 7
17
Hình thành động cơ, mục đích sống và xác định
mc tiêu cuộc đời
3,96 0,96 17
18
Đọc các loi sách, báo, tạp chí nuôi dưỡng tâm
hn
4,09 0,85 12
19
Đặt ra các nguyên tc sống và thường xuyên
kiểm tra, đánh giá quá trình rèn luyện ca bn
thân
4,13 0,86 11
20
Tham gia vào các câu lc b, lp Giáo dc các
giá tr sng
4,09 0,86 12
T kết qu trên, chúng tôi xin nh n xét đưa ra mt s bin pháp tác đng
nhm xây dng thái đ tích cc đi vi các GTS ca SV trưng Đi hc TDTT
TPHCM.
Trưc hết, ta thy tt c các bin pháp th uc bn nhóm gia đình, nhà trưng,xã
hi và bn thân mà ngưi nghiên cu đưa ra đu đưc SV đánh giá mc đ hiu
qu và rt hiu qu (ĐTB t 3,85 đến 4,47)
* V phía gia đình
Các bin pháp v phía gia đình đu đưc SV đng tình mc cao. Trong đó,
bin pháp Xây dng truyn thng gia đình yêu thương, chăm sóc, quan tâm ln nhau
xếp v trí th nht trong bng xếp hng các bin pháp đã đưa ra (ĐTB = 4,47). Hai
bin pháp Xây dng gia đình văn hóa, Ngưi ln trong gia đình là nhng tm gương
tt cho thế h con cháu noi theo xếp v trí th 3.
Ta thy gia đình là mt tế bào ca xã hi, là cái nôi nuôi dưng tâm hn ca mi
con ngưi. Nhng tác đng ca gia đình đến nhân cách ca cá nhân nói chung và thái
độ sng nói riêng ngay t khi mi chào đi. Khi đưc sng trong tình yêu thương, s
quan tâm chăm sóc đy đ thì con ngưi s điu kin đ phát trin các phm ch t
nhân cách tích cc như t tin, lc quan, hn nhiên, năng đng… đng thi phát trin
trí tu ti ưu. Đó chính là cơ s để hình thình thái đ tích cc đi vi các GTS.
* V phía nhà trưng
78 cuộc sống. Đối với bản thân 16 Tham gia vào các hoạt động xã hội (đi tình nguyện, làm từ thiện,…) 4,21 0,81 7 17 Hình thành động cơ, mục đích sống và xác định mục tiêu cuộc đời 3,96 0,96 17 18 Đọc các loại sách, báo, tạp chí nuôi dưỡng tâm hồn 4,09 0,85 12 19 Đặt ra các nguyên tắc sống và thường xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình rèn luyện của bản thân 4,13 0,86 11 20 Tham gia vào các câu lạc bộ, lớp Giáo dục các giá trị sống 4,09 0,86 12 Từ kết quả trên, chúng tôi xin nh ận xét và đưa ra một số biện pháp tác động nhằm xây dựng thái độ tích cực đối với các GTS của SV trường Đại học TDTT TPHCM. Trước hết, ta thấy tất cả các biện pháp th uộc bốn nhóm gia đình, nhà trường,xã hội và bản thân mà người nghiên cứu đưa ra đều được SV đánh giá ở mức độ hiệu quả và rất hiệu quả (ĐTB từ 3,85 đến 4,47) * Về phía gia đình Các biện pháp về phía gia đình đều được SV đồng tình ở mức cao. Trong đó, biện pháp Xây dựng truyền thống gia đình yêu thương, chăm sóc, quan tâm lẫn nhau xếp ở vị trí thứ nhất trong bảng xếp hạng các biện pháp đã đưa ra (ĐTB = 4,47). Hai biện pháp Xây dựng gia đình văn hóa, Người lớn trong gia đình là những tấm gương tốt cho thế hệ con cháu noi theo xếp ở vị trí thứ 3. Ta thấy gia đình là một tế bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng tâm hồn của mỗi con người. Những tác động của gia đình đến nhân cách của cá nhân nói chung và thái độ sống nói riêng ngay từ khi mới chào đời. Khi được sống trong tình yêu thương, sự quan tâm chăm sóc đầy đủ thì con người sẽ có điều kiện để phát triển các phẩm ch ất nhân cách tích cực như tự tin, lạc quan, hồn nhiên, năng động… đồng thời phát triển trí tuệ tối ưu. Đó chính là cơ sở để hình thình thái độ tích cực đối với các GTS. * Về phía nhà trường