Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Tạo động lực lao động tại Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh

6,295
839
122
32
- Phòng Kế hoch Tài chính: phòng chc năng c a N trường, tham
mưu và giúp Nhà trường qun ng c tài chính, kế toán trong tn trường
theo Quy định ca Điu l Trường đã được p duyt.
- Phòng nh chính Tng hp: trung m thông tin, tiếp nhn tng tin
chính thc ca Nhà trường, phc v công tác ch đạo, gm sát, kim tra ca
Ban giám hiu N trường. Phòng nh chính - Tng hp giúp Ban giam
hiu Nhà trường qun lý công c nh chính, Tng hp, T chc trong toàn
trường.
v Khoa đào to:
- Khoa y thi ng Nâng chuyn có chc năng, nhim v chính gm:
+ T chc tuyn sinh, đào to ngh trình độ trung cp ngh, sơ cp ngh,
dy ngh dưới 3 tháng cho 3 nm ngh: vn hành y thi công, vn nh
cu trc, cn trc, y nâng hàng, bc xếp tng hp.
+ T chc phi kết hp cho hc thc hành và sn xut kinh doanh nhm
ng cao tay ngh cho hc sinh và hiu qu trang thiết b dy ngh.
+ Qun lý hc sinh, t chc cho hc sinh các hot động ngoi khóa, thc
nh, thc tp, sinh hot đn th.
- Khoa Cơ khí Động lc vi chc năng, nhim v:
+ T chc tuyn sinh, đào to ngh trình độ trung cp ngh, sơ cp ngh,
dy ngh dưới 3 tháng cho các ngh: công ngh ôtô, sa cha h thng đin
ô, vn hành - sa cha y nông nghip, sa cha, bo dưỡng xe gn máy,
sa cha máy thi công y dng.
+ T chc phi kết hp cho hc thc hành và sn xut kinh doanh nhm
ng cao tay ngh cho hc sinh và hiu qu trang thiết b dy ngh.
+ Qun lý hc sinh, t chc cho hc sinh các hot động ngoi khóa, thc
nh, thc tp, sinh hot đn th.
32 - Phòng Kế hoạch – Tài chính: là phòng chức năng c ủa Nhà trường, tham mưu và giúp Nhà trường quản lý công tác tài chính, kế toán trong toàn trường theo Quy định của Điều lệ Trường đã được phê duyệt. - Phòng Hành chính – Tổng hợp: trung tâm thông tin, tiếp nhận thông tin chính thức của Nhà trường, phục vụ công tác chỉ đạo, giám sát, kiểm tra của Ban giám hiệu Nhà trường. Phòng Hành chính - Tổng hợp giúp Ban giam hiệu Nhà trường quản lý công tác Hành chính, Tổng hợp, Tổ chức trong toàn trường. v Khoa đào tạo: - Khoa Máy thi công – Nâng chuyển có chức năng, nhiệm vụ chính gồm: + Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng cho 3 nhóm nghề: vận hành máy thi công, vận hành cầu trục, cần trục, máy nâng hàng, bốc xếp tổng hợp. + Tổ chức phối kết hợp cho học thực hành và sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao tay nghề cho học sinh và hiệu quả trang thiết bị dạy nghề. + Quản lý học sinh, tổ chức cho học sinh các hoạt động ngoại khóa, thực hành, thực tập, sinh hoạt đoàn thể…. - Khoa Cơ khí – Động lực với chức năng, nhiệm vụ: + Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng cho các nghề: công nghệ ôtô, sửa chữa hệ thống điện ôtô, vận hành - sửa chữa máy nông nghiệp, sửa chữa, bảo dưỡng xe gắn máy, sửa chữa máy thi công xây dựng. + Tổ chức phối kết hợp cho học thực hành và sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao tay nghề cho học sinh và hiệu quả trang thiết bị dạy nghề. + Quản lý học sinh, tổ chức cho học sinh các hoạt động ngoại khóa, thực hành, thực tập, sinh hoạt đoàn thể….
33
- Khoa Cơ khí Xây dng có chc năng, nhim v chính:
+ T chc tuyn sinh, đào to ngh trình độ trung cp ngh, sơ cp ngh,
dy ngh dưới 3 tháng cho 3 nhóm ngh: Cơ k, Đin, May.
+ T chc phi kết hp gia hc thc hành và sn xut kinh doanh nhm
ng cao tay ngh cho hc sinh và hiu qu trang thiết b dy ngh.
+ Qun lý hc sinh, t chc cho hc sinh các hot động ngoi khóa, thc
nh, thc tp, sinh hot đn th.
- Khoa B túc Văn hóa: là mt khoa có tính đặc thù ca nhà trường tuyn
sinh đào to hc sinh h B túc Trung hc ph thông (hc sinh hc c
n: Văn, Toán, Lý, Hóa, Sinh, S, Địa) hc trung cp ngh. Khoa được
thành lp t năm 2010 trên cơ s là t B túc THPT bt đầu hot động t năm
hc 2008 - 2009.
- Khoa Đào to lái xe: khoa s hu nhiu trang thiết b dy ngh nht
ca trường (các xe tp lái), khoa hot động t năm 1991 khi mi thành lp
Trung m dch v vic làm Hà Tĩnh. Tri qua hơn 20 năm phát trin và
trưởng thành, đến nay khoa Đào to lái xe đã khng định được uy tín v cht
lượng, lưu lượng đào to trên địa bàn Hà Tĩnh và khu vc bc min Trung.
- Khoa Thương mi Dch v và Du lch: được thành lp t tháng
01/2015 vi chc năng chính là qun lý hc sinh, thc hin đào to các nnh
ngh như Kế toán doanh nghip, Công tác xã hi, K thut chế biến món ăn,
May thi trang, Nghip v nhà hàng, Nghip v du lch.
v Trung tâm:
- Trung m gii thiu vic m và xut khu lao động có chc năng,
nhim v gm:
+ Gii thiu vic m cho lao động nhu cu o m vic ti các doanh
nghip trong tnh Hà Tĩnh và trên c nước trên cơ s đơn đặt hàng nhu cu
tuyn dng ca doanh nghip.
33 - Khoa Cơ khí – Xây dựng có chức năng, nhiệm vụ chính: + Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng cho 3 nhóm nghề: Cơ khí, Điện, May. + Tổ chức phối kết hợp giữa học thực hành và sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao tay nghề cho học sinh và hiệu quả trang thiết bị dạy nghề. + Quản lý học sinh, tổ chức cho học sinh các hoạt động ngoại khóa, thực hành, thực tập, sinh hoạt đoàn thể…. - Khoa Bổ túc Văn hóa: là một khoa có tính đặc thù của nhà trường tuyển sinh và đào tạo học sinh hệ Bổ túc Trung học phổ thông (học sinh học các môn: Văn, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa) và học trung cấp nghề. Khoa được thành lập từ năm 2010 trên cơ sở là tổ Bổ túc THPT bắt đầu hoạt động từ năm học 2008 - 2009. - Khoa Đào tạo lái xe: là khoa sở hữu nhiều trang thiết bị dạy nghề nhất của trường (các xe tập lái), khoa hoạt động từ năm 1991 khi mới thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Tĩnh. Trải qua hơn 20 năm phát triển và trưởng thành, đến nay khoa Đào tạo lái xe đã khẳng định được uy tín về chất lượng, lưu lượng đào tạo trên địa bàn Hà Tĩnh và khu vực bắc miền Trung. - Khoa Thương mại – Dịch vụ và Du lịch: được thành lập từ tháng 01/2015 với chức năng chính là quản lý học sinh, thực hiện đào tạo các ngành nghề như Kế toán doanh nghiệp, Công tác xã hội, Kỹ thuật chế biến món ăn, May thời trang, Nghiệp vụ nhà hàng, Nghiệp vụ du lịch. v Trung tâm: - Trung tâm giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động có chức năng, nhiệm vụ gồm: + Giới thiệu việc làm cho lao động có nhu cầu vào làm việc tại các doanh nghiệp trong tỉnh Hà Tĩnh và trên cả nước trên cơ sở đơn đặt hàng và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.
34
+ Tư vn v vic m, hc ngh, du hc và xut khu lao động cho mi
đối tượng nhu cu.
- Trung m Ngoi ng - Tin hc vi chc năng, nhim v là đào to
trình độ A, B, C Tin hc (văn phòng, chuyên ngành, đồ ha...), Ngoi ng
(Tiếng Anh, Tiếng n Quc, Tiếng Nht Bn, Tiếng Trung Quc, Tiếng
o, Tiếng Thái Lan) theo Quy định đào to Tin hc, Ngoi ng ca B Giáo
dc và Đào to.
- Trung m hun luyn An tn lao động, V sinh lao động có chc
năng, nhim v: t chc hun luyn cp chng nhn, chng ch ATLĐ,
VSLĐ cho tt c các đối tượng theo Quy định ti Thông tư 27/2013/TT-
BLĐTBXH quy định v Hun luyn ATLĐ, VSLĐ.
2.1.2.3. c nnh ngh đào to
Nhà trường chuyên đào to các ngh: Vn hành máy thi công; Vn
nh máy xúc đào; Vn hành máy i san gt; Cn trc; Vn hành y
ng ng; Dch v cng bin; K thut neo buc tàu bin; Công ngh ô tô;
Sa cha máy thi công xây dng; Sa cha h thng đin ô tô; Sa cha, bo
trì xe gn y; Vn hành, sa cha máy nông nghip; Sa cha động cơ tàu
bin; K thut hàn; Chế to thiết b cơ khí; Sa cha, bo trì thiết b cơ khí;
K thut đin; Lp đặt, sa cha đin nước; May thi trang; K thut chế
biến n ăn; Kế toán doanh nghip; Công tác xã hi; Tin hc; Ngoi ng.
2.1.2.4. Nhng thành tích, danh hiu đạt được
Trong nhng năm qua, đặc bit t khi được nâng cp thành trường
trung cp ngh, dưới s lãnh đạo ca Chi u Chi b, Ban Gm hiu, cùng vi s
quan tâm ch đạo trc tiếp ca UBND tnh Hà Tĩnh, Tng cc dy ngh, S
LĐTBXH tnh Hà Tĩnh và s đn kết, nht trí, n lc phn đấu ca tp th
cán b CNVC - giáo viên hc sinh, nhà trường đã hoàn thành xut sc mi
nhim v được cp trên giao. Tp th nhà trường liên tc được được Đảng,
34 + Tư vấn về việc làm, học nghề, du học và xuất khẩu lao động cho mọi đối tượng có nhu cầu. - Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học với chức năng, nhiệm vụ là đào tạo trình độ A, B, C Tin học (văn phòng, chuyên ngành, đồ họa...), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Nhật Bản, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Lào, Tiếng Thái Lan) theo Quy định đào tạo Tin học, Ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Trung tâm huấn luyện An toàn lao động, Vệ sinh lao động có chức năng, nhiệm vụ: tổ chức huấn luyện và cấp chứng nhận, chứng chỉ ATLĐ, VSLĐ cho tất cả các đối tượng theo Quy định tại Thông tư 27/2013/TT- BLĐTBXH quy định về Huấn luyện ATLĐ, VSLĐ. 2.1.2.3. Các ngành nghề đào tạo Nhà trường chuyên đào tạo các nghề: Vận hành máy thi công; Vận hành máy xúc – đào; Vận hành máy ủi – san gạt; Cần trục; Vận hành máy nâng hàng; Dịch vụ cảng biển; Kỹ thuật neo buộc tàu biển; Công nghệ ô tô; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Sửa chữa hệ thống điện ô tô; Sửa chữa, bảo trì xe gắn máy; Vận hành, sửa chữa máy nông nghiệp; Sửa chữa động cơ tàu biển; Kỹ thuật hàn; Chế tạo thiết bị cơ khí; Sửa chữa, bảo trì thiết bị cơ khí; Kỹ thuật điện; Lắp đặt, sửa chữa điện nước; May thời trang; Kỹ thuật chế biến món ăn; Kế toán doanh nghiệp; Công tác xã hội; Tin học; Ngoại ngữ. 2.1.2.4. Những thành tích, danh hiệu đạt được Trong những năm qua, đặc biệt là từ khi được nâng cấp thành trường trung cấp nghề, dưới sự lãnh đạo của Chi uỷ Chi bộ, Ban Giám hiệu, cùng với sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh Hà Tĩnh, Tổng cục dạy nghề, Sở LĐTBXH tỉnh Hà Tĩnh và sự đoàn kết, nhất trí, nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ CNVC - giáo viên và học sinh, nhà trường đã hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được cấp trên giao. Tập thể nhà trường liên tục được được Đảng,
35
Nhà nước, B, Ngành và các đoàn th Trung ương tng nhiu phn thưởng cao
quý.
- Bng khen Cnh ph (Năm 2006)
- Huân chương lao động hng Ba (Năm 2007)
- Huân chương lao động hng N (Năm 2012)
- Hu hết các năm Nhà Trường đều được Bng khen ca UBND tnh Hà
Tĩnh
- C thi đua đơn v tiên tiến xut sc ca Th Tướng Chính ph
- C thi đua đơn v tiên tiến xut sc liên tc nhiu năm ca UBND tnh Hà
Tĩnh.
2.1.2.5. Đặc đim ngun nn lc
Lãnh đạo nhà trường ln coi ngun lc con người tài sn quý giá
nht. Trong nhng năm qua nhà trường đã to lp được đội ngũ nhân viên,
giáo viên có thái độ m vic nhit tình, có đạo đức ngh nghip, trình độ
chun môn ngày càng được ng cao, là mt nn t giúp cho nhà trường
to lp uy tín trên th trường.
Bng 2.1: Cơ cu lao động ca Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh theo
gii tính
(Đơn v: Người; %)
Năm
Tu chí
2012 2013 2014
SL % SL % SL %
Tng s LĐ 118 100 135 100 143 100
Nam 88 74,58 93 68,89 98 68,53
N 30 25,42 42 31,11 45 31,47
Ngun: Báo o Thng kê lao động Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh
năm 2012, 2013, 2014
35 Nhà nước, Bộ, Ngành và các đoàn thể Trung ương tặng nhiều phần thưởng cao quý. - Bằng khen Chính phủ (Năm 2006) - Huân chương lao động hạng Ba (Năm 2007) - Huân chương lao động hạng Nhì (Năm 2012) - Hầu hết các năm Nhà Trường đều được Bằng khen của UBND tỉnh Hà Tĩnh - Cờ thi đua đơn vị tiên tiến xuất sắc của Thủ Tướng Chính phủ - Cờ thi đua đơn vị tiên tiến xuất sắc liên tục nhiều năm của UBND tỉnh Hà Tĩnh. 2.1.2.5. Đặc điểm nguồn nhân lực Lãnh đạo nhà trường luôn coi nguồn lực con người là tài sản quý giá nhất. Trong những năm qua nhà trường đã tạo lập được đội ngũ nhân viên, giáo viên có thái độ làm việc nhiệt tình, có đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên môn ngày càng được nâng cao, là một nhân tố giúp cho nhà trường tạo lập uy tín trên thị trường. Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh theo giới tính (Đơn vị: Người; %) Năm Tiêu chí 2012 2013 2014 SL % SL % SL % Tổng số LĐ 118 100 135 100 143 100 Nam 88 74,58 93 68,89 98 68,53 Nữ 30 25,42 42 31,11 45 31,47 “Nguồn: Báo cáo Thống kê lao động Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh năm 2012, 2013, 2014”
36
Nn o s liu bng 2.1 th thy tng s LĐ ca nhà trường giai
đon 2012 2014 luôn không ngng tăng lên. Nếu như năm 2012, tng s
LĐ ca nhà trường là 118 người thì đến năm 2013 tăng lên thành 135 người,
tăng thêm 17 người so vi năm 2013. Năm 2014, tng s LĐ ca n trường
tăng thêm 8 người so vi năm 2013 và đạt 143 người.
Trong khi đó, xét v cơ cu LĐ theo gii tính: nhìn vào bng s liu có
th thy LĐ nam chiếm t l khá ln so vi LĐ n. C th năm 2012 trong
tng s 118 LĐ ca nhà trường thì LĐ nam chiếm ti 88 người tương ng v i
74,58% trong khi LĐ n ch là 30 người, chiếm 25,42% tng LĐ ca nhà
trường. T l LĐ vào năm 2013 và 2014 mc có xu hướng gim xung
trong khi t l LĐ n ca nhà trường có xu hướng tăng lên, đến năm 2014 lao
động nam chiếm 68,53% tng LĐ còn lao động n chiếm 31,47% tng LĐ.
Tuy nhiên, nhìn chung t l LĐ gia nam và n ti n trường còn cnh
lch khá ln. Điu này hoàn toàn có th lý gii được bi nhà trường ch yếu
đào to các ngh như sa cha ô tô, xe máy, đào to lái xe, vn nh các loi
máy móc..., công vic đòi hi sc khe tt và tính k thut n lao động
nam chiếm t l ln, lao động n ch yếu tp trung các phòng chc năng.
Bng 2.2: Cơ cu lao động ca Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh theo trình độ
(Đơn v: Người; %)
Năm
Tu chí
2012 2013 2014
SL
%
SL
%
SL
%
Tng s LĐ 118 100 135 100 143 100
Sau đại hc Đại hc 81 68,64 91 67,41 99 69,23
Cao đẳng Trung cp 13 11,02 17 12,59 18 12,58
CN k thut 24 20,34 27 20 26 18,18
Ngun: Báo o Thng kê lao động Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh
năm 2012, 2013, 2014
36 Nhìn vào số liệu bảng 2.1 có thể thấy tổng số LĐ của nhà trường giai đoạn 2012 – 2014 luôn không ngừng tăng lên. Nếu như năm 2012, tổng số LĐ của nhà trường là 118 người thì đến năm 2013 tăng lên thành 135 người, tăng thêm 17 người so với năm 2013. Năm 2014, tổng số LĐ của nhà trường tăng thêm 8 người so với năm 2013 và đạt 143 người. Trong khi đó, xét về cơ cấu LĐ theo giới tính: nhìn vào bảng số liệu có thể thấy LĐ nam chiếm tỷ lệ khá lớn so với LĐ nữ. Cụ thể năm 2012 trong tổng số 118 LĐ của nhà trường thì LĐ nam chiếm tới 88 người tương ứng v ới 74,58% trong khi LĐ nữ chỉ là 30 người, chiếm 25,42% tổng LĐ của nhà trường. Tỷ lệ LĐ vào năm 2013 và 2014 mặc dù có xu hướng giảm xuống trong khi tỷ lệ LĐ nữ của nhà trường có xu hướng tăng lên, đến năm 2014 lao động nam chiếm 68,53% tổng LĐ còn lao động nữ chiếm 31,47% tổng LĐ. Tuy nhiên, nhìn chung tỷ lệ LĐ giữa nam và nữ tại nhà trường còn chênh lệch khá lớn. Điều này hoàn toàn có thể lý giải được bởi nhà trường chủ yếu đào tạo các nghề như sửa chữa ô tô, xe máy, đào tạo lái xe, vẫn hành các loại máy móc..., công việc đòi hỏi sức khỏe tốt và có tính kỹ thuật nên lao động nam chiếm tỷ lệ lớn, lao động nữ chủ yếu tập trung ở các phòng chức năng. Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh theo trình độ (Đơn vị: Người; %) Năm Tiêu chí 2012 2013 2014 SL % SL % SL % Tổng số LĐ 118 100 135 100 143 100 Sau đại học – Đại học 81 68,64 91 67,41 99 69,23 Cao đẳng – Trung cấp 13 11,02 17 12,59 18 12,58 CN kỹ thuật 24 20,34 27 20 26 18,18 “Nguồn: Báo cáo Thống kê lao động Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh năm 2012, 2013, 2014”
37
Qua bng 2.2 có th thy nhà trường đã có được mt đội ngũ lao động
có cht lượng k cao. Lao động trình độ đại hc, sau đại hc chiếm đa s,
gn hai phn ba tng s lao động ca n trường. C th, t trng lao động có
trình độ đại hc sau đại hc năm 2012 chiếm 68,64% ng vi 81 người, con
s này mc dù có gim nh xung còn 67,41% năm 2013 tuy nhiên li xu
hướng tăng lên vào năm 2014 và chiếm ti 69,23% tng s lao động ca nhà
trường. Nhng v trí nh đạo ch cht ca n trường ch yếu nhng
người có trình độ Thc Sĩ, có thâm niên công tác. Đây chính là li thế giúp
nhà trường có được mt đội ngũ qun lý nhng người va trình độ
chun n cao va có kinh nghim làm vic.
Mt khác, t trng lao động có trình độ cao đẳng trung cp chiếm t
l thp nht, dao động t 11,02% đến 12,58%, t l này mc dù tăng qua các
năm nhưng không đáng k. Bên cnh đó lao động có trình độ công nhân k
thut cũng chiếm t trng không ln và t trng này đang có xu hướng gim
xung qua các năm, năm 2012 chiếm 20,34% tng lao động thì đến năm 2014
gim xung và ch chiếm 18,18% tng s lao động ca nhà trường. Nhìn
chung lao động ca nhà trường hin nay đạt trình độ khá cao, trong thi gian
ti nhà trường n tiếp tc phát trin đội ngũ nhân lc trình độ sau đại hc để
to nên mt lc lượng lao động cht lượng cao đóng p o quá trình đào
to ngh ca n trường và cũng là để cnh tranh vi nhng trường ngh
khác.
Nn vào bng 2.3 có th thy lao động trong độ tui t 31 39 tui
chiếm t trng cao nht có xu hướng tăng qua các năm. T trng lao động
trong độ tui này chiếm hơn mt na trong tng s lao động ca n trường.
Lao động dưới 30 tui cũng chiếm t trng k ln trên 30% tng s lao động
tuy nhiên t trng lao động dưới 30 tui đang xu hướng gim dn. Trong
khi đó lao động trong độ tui t 40 49 lao động trên 50 tui li chiếm t
37 Qua bảng 2.2 có thể thấy nhà trường đã có được một đội ngũ lao động có chất lượng khá cao. Lao động có trình độ đại học, sau đại học chiếm đa số, gần hai phần ba tổng số lao động của nhà trường. Cụ thể, tỷ trọng lao động có trình độ đại học – sau đại học năm 2012 chiếm 68,64% ứng với 81 người, con số này mặc dù có giảm nhẹ xuống còn 67,41% năm 2013 tuy nhiên lại có xu hướng tăng lên vào năm 2014 và chiếm tới 69,23% tổng số lao động của nhà trường. Những vị trí lãnh đạo chủ chốt của nhà trường chủ yếu là những người có trình độ Thạc Sĩ, có thâm niên công tác. Đây chính là lợi thế giúp nhà trường có được một đội ngũ quản lý là những người vừa có trình độ chuyên môn cao vừa có kinh nghiệm làm việc. Mặt khác, tỷ trọng lao động có trình độ cao đẳng – trung cấp chiếm tỷ lệ thấp nhất, dao động từ 11,02% đến 12,58%, tỷ lệ này mặc dù tăng qua các năm nhưng không đáng kể. Bên cạnh đó lao động có trình độ công nhân kỹ thuật cũng chiếm tỷ trọng không lớn và tỷ trọng này đang có xu hướng giảm xuống qua các năm, năm 2012 chiếm 20,34% tổng lao động thì đến năm 2014 giảm xuống và chỉ chiếm 18,18% tổng số lao động của nhà trường. Nhìn chung lao động của nhà trường hiện nay đạt trình độ khá cao, trong thời gian tới nhà trường nên tiếp tục phát triển đội ngũ nhân lực trình độ sau đại học để tạo nên một lực lượng lao động chất lượng cao đóng góp vào quá trình đào tạo nghề của nhà trường và cũng là để cạnh tranh với những trường nghề khác. Nhìn vào bảng 2.3 có thể thấy lao động trong độ tuổi từ 31 – 39 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng tăng qua các năm. Tỷ trọng lao động trong độ tuổi này chiếm hơn một nửa trong tổng số lao động của nhà trường. Lao động dưới 30 tuổi cũng chiếm tỷ trọng khá lớn trên 30% tổng số lao động tuy nhiên tỷ trọng lao động dưới 30 tuổi đang có xu hướng giảm dần. Trong khi đó lao động trong độ tuổi từ 40 – 49 và lao động trên 50 tuổi lại chiếm tỷ
38
trng thp nht, c th lao động trong độ tui 40 49 tui chiếm khong
11,86% đến 11,89% tng s lao động qua ba năm, lao động trên 50 tui li
xu hướng tăng t 4,24% năm 2012 lên 5,19% năm 2013 nhưng li gim
xung còn 3,5% trong tng lao động năm 2014. nhng độ tui này, NLĐ đã
tích lũy được nhiu kinh nghim m vic nhưng sc khe li dn gim sút và
không còn năng động như trước n thường s không tham gia vào công tác
ging dy ch yếu nhng người này là nhng người đảm nhim nhng v
trí cao trong nhà trường.
Bng 2.3: Cơ cu lao động ca Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh theo
độ tui
(Đơn v: Người; %)
Tu chí
2012 2013 2014
SL % SL % SL %
Tng s LĐ 118 100 135 100 143 100
<30 38 32,20 41 30,37 43 30,07
31-39 61 51,69 71 52,59 78 54,55
40-49 14 11,86 16 11,85 17 11,89
>
50
5
4,24
7
5,19
5
3,5
Ngun: Báo cáo Thng kê lao động Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh
năm 2012, 2013, 2014
Nn chung, lao động ca nhà trường n tương đối tr, có trình độ cao,
nhng người có lòng nhit huyết, năng động, hoài bão...,đặc bit h mong
mun được vn dng kh năng cũng như năng lc ca mình trong công vic
để khng định b n thân. Chính vy, vi đội ngũ lao động này h có nhu cu
rt ln v vt cht cũng như tinh thn. Do đó, nhà trường cn phi nhng
bin pháp để đáp ng được nhng nhu cu đó, đồng thi cn phi không
ngng hn thin nhng chính sách cho NLĐ để h có th n tâm làm vic
38 trọng thấp nhất, cụ thể lao động trong độ tuổi 40 – 49 tuổi chiếm khoảng 11,86% đến 11,89% tổng số lao động qua ba năm, lao động trên 50 tuổi lại có xu hướng tăng từ 4,24% năm 2012 lên 5,19% năm 2013 nhưng lại giảm xuống còn 3,5% trong tổng lao động năm 2014. Ở những độ tuổi này, NLĐ đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm làm việc nhưng sức khỏe lại dần giảm sút và không còn năng động như trước nên thường sẽ không tham gia vào công tác giảng dạy mà chủ yếu những người này là những người đảm nhiệm những vị trí cao trong nhà trường. Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh theo độ tuổi (Đơn vị: Người; %) Năm Tiêu chí 2012 2013 2014 SL % SL % SL % Tổng số LĐ 118 100 135 100 143 100 <30 38 32,20 41 30,37 43 30,07 31-39 61 51,69 71 52,59 78 54,55 40-49 14 11,86 16 11,85 17 11,89 > 50 5 4,24 7 5,19 5 3,5 “Nguồn: Báo cáo Thống kê lao động Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh năm 2012, 2013, 2014” Nhìn chung, lao động của nhà trường còn tương đối trẻ, có trình độ cao, là những người có lòng nhiệt huyết, năng động, hoài bão...,đặc biệt họ mong muốn được vận dụng khả năng cũng như năng lực của mình trong công việc để khẳng định b ản thân. Chính vì vậy, với đội ngũ lao động này họ có nhu cầu rất lớn về vật chất cũng như tinh thần. Do đó, nhà trường cần phải có những biện pháp để đáp ứng được những nhu cầu đó, đồng thời cần phải không ngừng hoàn thiện những chính sách cho NLĐ để họ có thể yên tâm làm việc
39
cũng như tích cc đóng góp kh năng ca mình vì s phát trin ca nhà
trường.
2.2. Phân tích các nhân t nh h ưởng đến to động lc ti trường Trung
cp ngh Tĩnh
v Mc tiêu, chiến lược phát trin ca nhà trường
Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh đã xác định rõ mc tiêu phát trin nhà
trường là: đổi mi cơ bn và tn din đảm bo mang li điu kin m vic
thun li, phát huy cao độ trí tu, năng lc cán b, giáo viên nhà trường cho s
nghip đào to ngun nhân lc; to điu kin thun li cho người hc để
không ngng ng cao cht lượng hc tp vi nhng k năng tiên tiến hin
đại và nhng kiến thc cn thiết để tiến thân lp nghip; phn đấu tr thành
cơ s dy ngh trng đim tiếp cn trình độ khu vc và quc tế v đào to
ngun nhân lc trình độ cao cho CNH, HĐH tnh Hà Tĩnh và khu vc. Vic
làm ca hc sinh sau đào to là mc tiêu xuyên sut ca Nhà trường.
Nhà trường đã xây dng được chiến lược phát trin, t năm 2015, nhà
trường m rng quy mô ca các hi ngh để tp trung được các ý kiến t nhiu
đối tượng khác nhau, giúp nhà trường có cái nhìn toàn din để làm căn c cho
vic điu chnh mc tiêu, nhim v, cht lượng đào to sát vi nhu cu thc tế.
Giai đon 2015 - 2016, tăng cường công tác kho sát thc tế để nm bt
nhu cu v lao động, yêu cu v trình độ ng ngh để gn đào to vi nhu cu
s dng lao động ca doanh nghip và địa phương. Tăng cường qung tư
vn ngh nghip đến vi người hc và các doanh nghip, y dng chun đầu ra
các ngành ngh đào to.
Giai đon 2015 - 2020, tăng cường công tác kho sát thc tế để nm bt
nhu cu v lao động, yêu cu v trình độ ng ngh để gn đào to vi nhu cu
s dng lao động ca doanh nghip và địa phương.
39 cũng như tích cực đóng góp khả năng của mình vì sự phát triển của nhà trường. 2.2. Phân tích các nhân tố ảnh h ưởng đến tạo động lực tại trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh v Mục tiêu, chiến lược phát triển của nhà trường Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh đã xác định rõ mục tiêu phát triển nhà trường là: đổi mới cơ bản và toàn diện đảm bảo mang lại điều kiện làm việc thuận lợi, phát huy cao độ trí tuệ, năng lực cán bộ, giáo viên nhà trường cho sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực; tạo điều kiện thuận lợi cho người học để không ngừng nâng cao chất lượng học tập với những kỹ năng tiên tiến hiện đại và những kiến thức cần thiết để tiến thân lập nghiệp; phấn đấu trở thành cơ sở dạy nghề trọng điểm tiếp cận trình độ khu vực và quốc tế về đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao cho CNH, HĐH tỉnh Hà Tĩnh và khu vực. Việc làm của học sinh sau đào tạo là mục tiêu xuyên suốt của Nhà trường. Nhà trường đã xây dựng được chiến lược phát triển, từ năm 2015, nhà trường mở rộng quy mô của các hội nghị để tập trung được các ý kiến từ nhiều đối tượng khác nhau, giúp nhà trường có cái nhìn toàn diện để làm căn cứ cho việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, chất lượng đào tạo sát với nhu cầu thực tế. Giai đoạn 2015 - 2016, tăng cường công tác khảo sát thực tế để nắm bắt nhu cầu về lao động, yêu cầu về trình độ công nghệ để gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và địa phương. Tăng cường quảng bá và tư vấn nghề nghiệp đến với người học và các doanh nghiệp, xây dựng chuẩn đầu ra các ngành nghề đào tạo. Giai đoạn 2015 - 2020, tăng cường công tác khảo sát thực tế để nắm bắt nhu cầu về lao động, yêu cầu về trình độ công nghệ để gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và địa phương.
40
v Quan đim và phong cách lãnh đạo
Mt trong nhng phương châm hot động ca trường Trung cp ngh
Tĩnh chính là s hài lòng ca NLĐ. Phương châm hot động nêu rõ NLĐ
s quyết định tương lai ca n trường. Vì thế, cn thu hiu chia s nhu
cu, lng nghe ý kiến để đảm bo động lc m vic ca h. Điu này th hin
nhà trường rt quan m đến NLĐ động lc lao động ca h trong t chc.
Trên thc tế, do quy mô nn lc nh nên nh đạo nhà trường thường xuyên
gp g, nói chuyn tiếp xúc vi NLĐ. Bên cnh đó, các nhà nh đạo nhà
trường luôn quan m đến đời sng ca NLĐ ca nhà trường thông qua c
chính sách lý: h thng thù lao, phúc li, đào to phát trin, biết kết hp
gia lãnh đạo và quyn lc khiến nn viên nghiêm túc thc hin công vic
mà kng to ra m lý gò , ép buc. Như vy, có th thy động lc lao
động và to động lc được s quan tâm và chú trng ca nh đạo trường
Trung cp ngh Hà Tĩnh. Đây mt điu kin thun li cho s phát trin ca
hot động này ti nhà trường.
v Quan đim v to động lc lao động ca nhà trường
Ban lãnh đạo Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh rt quan tâm ti vic to
động lc lao động trong t chc mình, ly đó m kim ch nam cho công c
qun tr nhân lc ca nhà trường trong thi gian hin ti cũng như u i
nhm khng định uy tín ca nhà trường, thúc đẩy ng cao hiu qu lao
động, ci tiến k thut.to s n định và cùng có li gia các n. Ban nh
đạo luôn h tr b phn nn lc thc hin nhng bin pháp hp cho vic
to động lc lao động.
v V thế, tim năng phát trin ca nhà trường
- Uy tín và phn hi t hc viên hc ngh và người xut khu lao động:
S lượng hc sinh đến đăng ký hc ngh cũng như đào to ngh để
XKLĐ ti trường Trung cp ngh Tĩnh luôn mc cao so vi các trường
40 v Quan điểm và phong cách lãnh đạo Một trong những phương châm hoạt động của trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh chính là sự hài lòng của NLĐ. Phương châm hoạt động nêu rõ NLĐ sẽ quyết định tương lai của nhà trường. Vì thế, cần thấu hiểu và chia sẻ nhu cầu, lắng nghe ý kiến để đảm bảo động lực làm việc của họ. Điều này thể hiện nhà trường rất quan tâm đến NLĐ và động lực lao động của họ trong tổ chức. Trên thực tế, do quy mô nhân lực nhỏ nên lãnh đạo nhà trường thường xuyên gặp gỡ, nói chuyện và tiếp xúc với NLĐ. Bên cạnh đó, các nhà lãnh đạo nhà trường luôn quan tâm đến đời sống của NLĐ của nhà trường thông qua các chính sách lý: hệ thống thù lao, phúc lợi, đào tạo phát triển…, biết kết hợp giữa lãnh đạo và quyền lực khiến nhân viên nghiêm túc thực hiện công việc mà không tạo ra tâm lý gò bó, ép buộc. Như vậy, có thể thấy động lực lao động và tạo động lực được sự quan tâm và chú trọng của lãnh đạo trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh. Đây là một điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động này tại nhà trường. v Quan điểm về tạo động lực lao động của nhà trường Ban lãnh đạo Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh rất quan tâm tới việc tạo động lực lao động trong tổ chức mình, lấy đó làm kim chỉ nam cho công tác quản trị nhân lực của nhà trường trong thời gian hiện tại cũng như lâu dài nhằm khẳng định uy tín của nhà trường, thúc đẩy và nâng cao hiệu quả lao động, cải tiến kỹ thuật….tạo sự ổn định và cùng có lợi giữa các bên. Ban lãnh đạo luôn hỗ trợ bộ phận nhân lực thực hiện những biện pháp hợp lý cho việc tạo động lực lao động. v Vị thế, tiềm năng phát triển của nhà trường - Uy tín và phản hồi từ học viên học nghề và người xuất khẩu lao động: Số lượng học sinh đến đăng ký học nghề cũng như đào tạo nghề để XKLĐ tại trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh luôn ở mức cao so với các trường
41
ngh khác trên địa bàn tnh vì s tin tưởng vào uy tín ca nhà trường th hin
qua vic thc hin đúng các cam kết vi hc viên v cht lượng dy ngh, to
điu kin cho hc viên có cơ hi vic m sau khi ra trường, thái độ quan tâm
nhit tình vi hc viên. Điu này th hin s c gng n lc không nh ca
toàn b đội ngũ lao động trong vic y dng thương hiu uy tín ca nhà
trường, giúp n trường mt ch đứng vng chc trên th trường.
- Đối tác:
Trường Trung cp ngh Hà Tĩnh đã tr thành đối tác tin cy và tín
nhim ca nhiu công ty trên địa bàn tnh, đặc bit ti khu kinh tế Vũng
Áng bng vic cung ng lao động có cht lượng đã qua đào to ngh ti nhà
trường.
Như vy, có th thy trường Trung cp ngh Hà Tĩnh đã to dng được
v thế cho riêng mình trên th trường dy ngh và XKLĐ được các hc viên
các đối c tin tưởng. Đây mt thun li cho chính sách to động lc
ca nhà trường.
v H thng thông tin ni b
y dng h thng thông tin ni b được c định nhm đảm bo b
máy hot động nhp nhàng, hiu qu theo đúng định hướng chiến lược. H
thng thông tin ni b cn các yêu cu như:
- Hn thin cơ chế điu hành, ban lãnh đạo n trường nhm làm rõ vai
trò và trách nhim ca tng c p, tng v trí trong qun lý.
- y dng chiến lược phát trin ngun nn lc; y dng quy trình
tuyn dng, đánh giá và đào to nhm s dng và phát trin ngun nhân lc
mt cách hu hiu.
- Thiết lp quy trình qun lý ni b, hp lý a quy trình làm vic, bo
mt thông tin, h thng lp kế hoch và báo o v..v.
41 nghề khác trên địa bàn tỉnh vì sự tin tưởng vào uy tín của nhà trường thể hiện qua việc thực hiện đúng các cam kết với học viên về chất lượng dạy nghề, tạo điều kiện cho học viên có cơ hội việc làm sau khi ra trường, thái độ quan tâm và nhiệt tình với học viên. Điều này thể hiện sự cố gắng nỗ lực không nhỏ của toàn bộ đội ngũ lao động trong việc xây dựng thương hiệu và uy tín của nhà trường, giúp nhà trường có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. - Đối tác: Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh đã trở thành đối tác tin cậy và tín nhiệm của nhiều công ty trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại khu kinh tế Vũng Áng bằng việc cung ứng lao động có chất lượng đã qua đào tạo nghề tại nhà trường. Như vậy, có thể thấy trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh đã tạo dựng được vị thế cho riêng mình trên thị trường dạy nghề và XKLĐ được các học viên và các đối tác tin tưởng. Đây là một thuận lợi cho chính sách tạo động lực của nhà trường. v Hệ thống thông tin nội bộ Xây dựng hệ thống thông tin nội bộ được xác định nhằm đảm bảo bộ máy hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả theo đúng định hướng chiến lược. Hệ thống thông tin nội bộ cần các yêu cầu như: - Hoàn thiện cơ chế điều hành, ban lãnh đạo nhà trường nhằm làm rõ vai trò và trách nhiệm của từng c ấp, từng vị trí trong quản lý. - Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực; xây dựng quy trình tuyển dụng, đánh giá và đào tạo nhằm sử dụng và phát triển nguồn nhân lực một cách hữu hiệu. - Thiết lập quy trình quản lý nội bộ, hợp lý hóa quy trình làm việc, bảo mật thông tin, hệ thống lập kế hoạch và báo cáo v..v.