Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội

8,995
878
126
32
năng lc ca bn thân; (4) To ra các môi trường điu kin để ging viên
th phát trin các năng lc ca mình Xây dng t chc hc tp.
Rõ ràng h thng đào to, bi dưỡng và phát trin ging viên hin nay
nước ta đang là mt l hng ln. Chúng ta chưa có mt h thng cũng như
nhng tiêu chí c th trong vic phát trin ging viên và đánh giá ging viên.
Kinh nghim thế gii và thc tin bi dưỡng và phát trin ging viên ti Trung
tâm Nghiên cu & Phát trin Qun tr - Đại hc Kinh tế TP. HCM đã ch ra:
Ngoài nhng tiêu chun v mt đạo đức chính tr, mt ging viên gii mt
ging viên (1) năng lc chuyên môn cao nm bt được nhng phát trin mi
nht trong hc thut cũng như trong thc tin chuyên môn ca mình; (2)
năng lc ging dy phù hp vi lĩnh vc chuyên môn sâu ca mình; (3)
năng lc nghiên cu sâu trong lĩnh vc chuyên n ca mình.
Trong vic đào to, bi dưỡng phát trin các năng lc ging dy cho
ging viên, cn chú trng đến các năng lc sau:
- y dng chương trình ging dy cp độ môn hc (viết mt chương
trình môn hc): (1) c định mc tiêu hc tp ca môn hc và tng đơn v
hc tp ca sinh viên; (2) Xác định nhng ni dung phù hp để đạt ti các
mc tiêu đã đề ra; (3) c định các phương pháp hc tp ging dy p
hp nhm chuyn ti được ni dung và đạt ti mc tiêu; và (4) Xác định các
phương pp đánh giá phù hp để động viên người hc, đánh giá đúng trình
độ ca người hc.
- Các năng lc s dng các phương pháp ging dy ch cc phù hp
vi chuyên môn ca mình (ging dy bng nh hung, tho lun nm, khám
phá, phng, d án...)
- Năng lc truyn đạt (viết i ging tài liu hc tp, trình y, đặt
câu hi, lng nghe, phn hi)
- Năng lc gii quyết vn đề ra quyết định
- Năng lc qun xung đột và đàm phán
32 năng lực của bản thân; (4) Tạo ra các môi trường và điều kiện để giảng viên có thể phát triển các năng lực của mình – Xây dựng tổ chức học tập. Rõ ràng hệ thống đào tạo, bồi dưỡng và phát triển giảng viên hiện nay ở nước ta đang là một lỗ hổng lớn. Chúng ta chưa có một hệ thống cũng như những tiêu chí cụ thể trong việc phát triển giảng viên và đánh giá giảng viên. Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn bồi dưỡng và phát triển giảng viên tại Trung tâm Nghiên cứu & Phát triển Quản trị - Đại học Kinh tế TP. HCM đã chỉ ra: Ngoài những tiêu chuẩn về mặt đạo đức và chính trị, một giảng viên giỏi là một giảng viên (1) có năng lực chuyên môn cao nắm bắt được những phát triển mới nhất trong học thuật cũng như trong thực tiễn chuyên môn của mình; (2) có năng lực giảng dạy phù hợp với lĩnh vực chuyên môn sâu của mình; và (3) có năng lực nghiên cứu sâu trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Trong việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển các năng lực giảng dạy cho giảng viên, cần chú trọng đến các năng lực sau: - Xây dựng chương trình giảng dạy ở cấp độ môn học (viết một chương trình môn học): (1) Xác định mục tiêu học tập của môn học và từng đơn vị học tập của sinh viên; (2) Xác định những nội dung phù hợp để đạt tới các mục tiêu đã đề ra; (3) Xác định các phương pháp học tập và giảng dạy phù hợp nhằm chuyển tải được nội dung và đạt tới mục tiêu; và (4) Xác định các phương pháp đánh giá phù hợp để động viên người học, đánh giá đúng trình độ của người học. - Các năng lực sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực phù hợp với chuyên môn của mình (giảng dạy bằng tình huống, thảo luận nhóm, khám phá, mô phỏng, dự án...) - Năng lực truyền đạt (viết bài giảng và tài liệu học tập, trình bày, đặt câu hỏi, lắng nghe, và phản hồi) - Năng lực giải quyết vấn đề và ra quyết định - Năng lực quản lý xung đột và đàm phán
33
- Năng lc s dng công ngh trong ging dy (PowerPoint, máy tính,
web, các phn mm s dng trong chun n,...)
- Năng lc không ngng hc tp và phát trin bn thân.
1.4.2. Bài hc kinh nghim rút ra đối vi trường Cao đẳng ngh Cơ
đin Ni
Qua kinh nghim thc tin v công tác đào to đội ngũ ging viên ca
mt s trường trên có th rút ra mt s bài hc cho Trường Cao đẳng ngh Cơ
đin Ni là:
- Để phát trin đội ngũ ging viên nói chung và ng cao cht lượng
hiu qu công tác đào to đội ngũ ging viên, Ban giám hiu cn phi nhn
thc được đầy đủ vai trò và tm quan trng cũng như s cn thiết ca công tác
đạo to nhm nâng cao trình độ chuyên môn, ging dy, k năng tay ngh cho
ging viên coi đó là yếu t quyết định đảm bo cht lượng đào to ca
trường. Ging viên, nht là ging viên dy ngh phi thc s là ”máy cái
trong quy trình to ra sn phm. Máy tt thì sn phm mi to ra sn phm
có cht lượng.
- Chi p cho đào to ging viên là chi phí không nh, nhưng bù vào đó
s mng li hiu qu ln đối vi s phát trin ca t chc, ca mt trường
thông qua đội ngũ ging viên đạt chun có trình độ chuyên môn, k thut, tay
ngh cao. Bi vy, phi đầu tư cho công c đào to ging viên để mang li
hiu qu trước mt là u i.
- Nhà trường phi ch động đánh g, quy hoch và có chiến lược tng
th v phát trin đội ngũ ging viên cho phù hp vi yêu cu, đặc đim, điu
kin thc tế nhà trường, trong đó vn đề đào to n b và ging viên.
Ngoài vic đào to n ngi, đào to chính quy, các trường phi biết khai
thác nhng tim năng, mi li thế sn có ca nhà trường để tiến hành đào to
đội ngũ ging viên bo đảm mang li hiu qu cao nht phù hp nht vi
điu kin thc tế ca n trường. Trong đó, xem t ưu tiên la chn áp dng
kết hp các phương pp đạo to trong công vic và đào to ngoài ng vic.
33 - Năng lực sử dụng công nghệ trong giảng dạy (PowerPoint, máy tính, web, các phần mềm sử dụng trong chuyên môn,...) - Năng lực không ngừng học tập và phát triển bản thân. 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội Qua kinh nghiệm thực tiễn về công tác đào tạo đội ngũ giảng viên của một số trường trên có thể rút ra một số bài học cho Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội là: - Để phát triển đội ngũ giảng viên nói chung và nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo đội ngũ giảng viên, Ban giám hiệu cần phải nhận thức được đầy đủ vai trò và tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của công tác đạo tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, giảng dạy, kỹ năng tay nghề cho giảng viên – coi đó là yếu tố quyết định đảm bảo chất lượng đào tạo của trường. Giảng viên, nhất là giảng viên dạy nghề phải thực sự là ”máy cái” trong quy trình tạo ra sản phẩm. Máy có tốt thì sản phẩm mới tạo ra sản phẩm có chất lượng. - Chi phí cho đào tạo giảng viên là chi phí không nhỏ, nhưng bù vào đó sẽ mạng lại hiệu quả lớn đối với sự phát triển của tổ chức, của một trường thông qua đội ngũ giảng viên đạt chuẩn có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề cao. Bởi vậy, phải đầu tư cho công tác đào tạo giảng viên để mang lại hiệu quả trước mắt là lâu dài. - Nhà trường phải chủ động đánh giá, quy hoạch và có chiến lược tổng thể về phát triển đội ngũ giảng viên cho phù hợp với yêu cầu, đặc điểm, điều kiện thực tế nhà trường, trong đó có vấn đề đào tạo cán bộ và giảng viên. Ngoài việc đào tạo bên ngoài, đào tạo chính quy, các trường phải biết khai thác những tiềm năng, mọi lợi thế sẵn có của nhà trường để tiến hành đào tạo đội ngũ giảng viên bảo đảm mang lại hiệu quả cao nhất và phù hợp nhất với điều kiện thực tế của nhà trường. Trong đó, xem xét ưu tiên lựa chọn áp dụng kết hợp các phương pháp đạo tạo trong công việc và đào tạo ngoài công việc.
34
Thiết kế m nhng lp hc phù hp vi năng lc, thi gian ca tng đối
tượng đào to.
- Bám sát ch trương, quan đim, đường li v giáo dc đào to nói
chung và đào to ging viên dy ngh nói riêng. Đào to con người có tm
nhìn i hn, quy hoch c th theo Chiến lược phát trin h thng c
trường dy ngh Chun ging viên dy ngh.
- Chú trng đến công tác xây dng ni dung đào to và xây dng i
trường văn hóa. To điu kin môi trường thun li để ging viên phát trin
năng lc tn din; có chế độ, cơ chế, chính ch tt để thu hút ging viên
gii và nâng cao cht lượng đội ngũ ging viên. Khuyến khích tinh thn t
giác vươn n trong hc tp, t đào to, t hoàn thin ca tng ging viên
trong n trường. Xác định cho ging viên tư tưởng hc tp, đào to đúng đắn
coi hc tp nâng cao trình độ nhim v, trách nhim ng vic thường
xuyên sut đời ca người ging viên.
- Đổi mi ni dung phương pháp đào to ging viên, chú trng biên
son giáo trình, giáo án, tài liu riêng cho phù hp vi điu kin, đặc đim
đào to ca nhà trường cũng như mc tiêu phát trin chung.
34 Thiết kế và mở những lớp học phù hợp với năng lực, thời gian của từng đối tượng đào tạo. - Bám sát chủ trương, quan điểm, đường lối về giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo giảng viên dạy nghề nói riêng. Đào tạo con người có tầm nhìn dài hạn, có quy hoạch cụ thể theo Chiến lược phát triển hệ thống các trường dạy nghề và Chuẩn giảng viên dạy nghề. - Chú trọng đến công tác xây dựng nội dung đào tạo và xây dựng môi trường văn hóa. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi để giảng viên phát triển năng lực toàn diện; có chế độ, cơ chế, chính sách tốt để thu hút giảng viên giỏi và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên. Khuyến khích tinh thần tự giác vươn lên trong học tập, tự đào tạo, tự hoàn thiện của từng giảng viên trong nhà trường. Xác định cho giảng viên tư tưởng học tập, đào tạo đúng đắn – coi học tập nâng cao trình độ là nhiệm vụ, trách nhiệm và công việc thường xuyên suốt đời của người giảng viên. - Đổi mới nội dung phương pháp đào tạo giảng viên, chú trọng biên soạn giáo trình, giáo án, tài liệu riêng cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm đào tạo của nhà trường cũng như mục tiêu phát triển chung.
35
Tiu kết Chương 1
Vi mc đích h thng a cơ s lý lun v đào to ging viên, chương
1 ca Lun văn đã khái quát nhng ni dung lý thuyết thc tin đào to
ging viên, trong đó tp trung m rõ nhng vn đề lý lun v đào to ging
viên ca các trường cao đẳng.
Trong chương 1, tác gi lun văn đã tp trung m rõ nhng ni dung
cơ bn sau đây:
- Các ki nim liên quan: ging viên, đào to và đào to đội ngũ ging viên,
- Ki quát nhng ni dung, quy trình thc hin ng tac đào to đội
ngũ ging viên như: xác định nhu cu đào to, xác định mc tiêu đào to. La
chn đối tượng đào to; xây dng ni dung chương trình đào to; la chn
phương pp đào to; chun b tài cnh, cơ s vt cht trang thiết b và ging
viên; trin khai ni dung chương trình đào to và đánh giá hiu qu đào to
ging viên.
- Trình y nhng nhân t nh hưởng đến đào to đội ngũ ging viên
- Đưa ra nhng kinh nghim v đào to đội ngũ ging vn ca mt s
trường cao đẳng ngh, qua đó rút ra i hc đối vi Trường Cao đẳng ngh Cơ
đin Ni.
35 Tiểu kết Chương 1 Với mục đích h ệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo giảng viên, chương 1 của Luận văn đã khái quát những nội dung lý thuyết và thực tiễn đào tạo giảng viên, trong đó tập trung làm rõ những vấn đề lý luận về đào tạo giảng viên của các trường cao đẳng. Trong chương 1, tác giả luận văn đã tập trung làm rõ những nội dung cơ bản sau đây: - Các khái niệm liên quan: giảng viên, đào tạo và đào tạo đội ngũ giảng viên, - Khái quát những nội dung, quy trình thực hiện công tac đào tạo đội ngũ giảng viên như: xác định nhu cầu đào tạo, xác định mục tiêu đào tạo. Lựa chọn đối tượng đào tạo; xây dựng nội dung chương trình đào tạo; lựa chọn phương pháp đào tạo; chuẩn bị tài chính, cơ sở vật chất trang thiết bị và giảng viên; triển khai nội dung chương trình đào tạo và đánh giá hiệu quả đào tạo giảng viên. - Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo đội ngũ giảng viên - Đưa ra những kinh nghiệm về đào tạo đội ngũ giảng viên của một số trường cao đẳng nghề, qua đó rút ra bài học đối với Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.
36
CHƯƠNG 2
THC TRNG ĐÀO TO ĐỘI NGŨ GING VIÊN TI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGH CƠ ĐIN HÀ NI
2.1. Khái quát v Trường Cao đẳng ngh Cơ đin Ni
2.1.1. Q trình hình thành và phát trin
Trường Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni được thành lp t năm 1972,
tin thân Trường Trung cp K thut ngh Hà Ni. Tri qua 43 năm trưởng
thành và phát trin, vi quy mô đào to, đội ngũ ging viên, ng h thng cơ
s vt cht, trang thiết b đào to hin đại không ngng được nâng cp m
rng. Đây là trường Cao đẳng đào to đa nnh, đa cp trc thuc B Nông
nghip PTNT. Theo Giy chng nhn đăng ký hot động dy ngh, Trường
Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni có chc năng, nhim v ch yếu sau:
- Đào to nhân lc các trình độ cao đẳng ngh, trung cp ngh, sơ
cp ngh;
- Tham gia đào to ngh cho lao động ng tn theo Quyết định s
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 ca Th tướng Chính ph;
- T chc nghiên cu khoa hc; ng dng các tiến b khoa hc -
công ngh, chuyn giao tiến b k thut và công ngh; Gn đào to vi
nghiên cu khoa hc sn xut nhm nâng cao cht lượng đào to; Thc
hin sn xut, kinh doanh và dch v khoa hc, k thut theo quy định ca
pp lut.
- Liên doanh, liên kết đào to vi các cơ s đào to, nghiên cu, kinh
doanh trong và ngoài nước theo quy định ca pháp lut. Phi hp vi các
doanh nghip, t chc, cá nn, gia đình người hc ngh trong hot động dy
ngh; phi hp vi chính quyn địa phương, các t chc chính tr - hi
trong vic đào to nhân lc cho địa phương và cho vùng.
- T chc xây dng, duyt và thc hin c chương trình đào to,
giáo trình, hc liu dy ngh đối vi ngành ngh được pp đào to.
36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI 2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội được thành lập từ năm 1972, tiền thân là Trường Trung cấp Kỹ thuật nghề Hà Nội. Trải qua 43 năm trưởng thành và phát triển, với quy mô đào tạo, đội ngũ giảng viên, cùng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo hiện đại không ngừng được nâng cấp và m ở rộng. Đây là trường Cao đẳng đào tạo đa ngành, đa cấp trực thuộc Bộ Nông nghiệp PTNT. Theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu sau: - Đào tạo nhân lực ở các trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề; - Tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; - Tổ chức nghiên cứu khoa học; Ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ; Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng đào tạo; Thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật. - Liên doanh, liên kết đào tạo với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, kinh doanh trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề trong hoạt động dạy nghề; phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc đào tạo nhân lực cho địa phương và cho vùng. - Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình đào tạo, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo.
37
- T chc tuyn sinh, dy và hc; thi, kim tra, công nhn tt nghip, cp
bng, chng ch ngh theo quy định ca B Lao động-Thương binh Xã hi.
- Đăng , t chc trin khai kim định cht lượng đào to và chu s
qun lý cht lượng ca cơ quan kim định cht lượng đào to.
- Qun lý cán b, công chc, viên chc, tài sn, đất đai các ngun
lc khác ca Trường theo qui định ca pháp lut và phân cp thm quyn
qun lý ca B Nông nghip và Phát trin nông tn.
- Công khai cam kết ca trường v cht lượng đào to, ch t l ượng đào to
thc tế ca trường và các điu kin đảm bo cht lượng, v thc hin các nhim
v nghiên cu, ng dng khoa hc, công ngh và thu, chi i chính hàng năm.
Quy mô đào to hng năm ca trường trên 2000 hc sinh vi 4 h
đào to như: cao đẳng, trung cp, sơ cp h ngn hn dưới 1 năm, bao gm
12 ngh đạt cp độ quc gia, khu vc thuc các lĩnh vc:
- Đin t công nghip,
- Cơ đin t,
- Ct gt kim loi,
- n,
- Công ngh ô tô,
- Đin t công nghip,
- Đin t dân dng,
- Qun lý đường y trm biến áp,
- Vn hành, sa cha trm bơm đin,
- Cp thoát nước,
- Cơ đin nông thôn,
- Vn hành máy c.
Ngoài ra, trường còn m thêm các ka đào to kc như Kế tn
doanh nghip, Tài chính tín dng và Qun tr doanh nghip.
2.1.2. Mt s đặc đim có nh hưởng đến đào to ging viên
2.1.2.1. Đặc đim cơ cu t chc và đội ngũ nhân lc
37 - Tổ chức tuyển sinh, dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. - Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng đào tạo và chịu sự quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng đào tạo. - Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, đất đai và các nguồn lực khác của Trường theo qui định của pháp luật và phân cấp thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Công khai cam kết của trường về chất lượng đào tạo, ch ất l ượng đào tạo thực tế của trường và các điều kiện đảm bảo chất lượng, về thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và thu, chi tài chính hàng năm. Quy mô đào tạo hằng năm của trường là trên 2000 học sinh với 4 hệ đào tạo như: cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và hệ ngắn hạn dưới 1 năm, bao gồm 12 nghề đạt cấp độ quốc gia, khu vực thuộc các lĩnh vực: - Điện tử công nghiệp, - Cơ điện tử, - Cắt gọt kim loại, - Hàn, - Công nghệ ô tô, - Điện tử công nghiệp, - Điện tử dân dụng, - Quản lý đường dây và trạm biến áp, - Vận hành, sửa chữa trạm bơm điện, - Cấp thoát nước, - Cơ điện nông thôn, - Vận hành máy xúc. Ngoài ra, trường còn mở thêm các khóa đào tạo khác như Kế toán doanh nghiệp, Tài chính tín dụng và Quản trị doanh nghiệp. 2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến đào tạo giảng viên 2.1.2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân lực
38
+ Cơ cu b y t chc:
Cơ cu b y t chc ca Trường Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni
hin ti gm: Ban Gm hiu ( gm Hiu trưởng 03 hiu phó), 06 phòng,
01 trung m và 07 khoa, t b môn, được b trí theo sơ đồ trc tuyến chc
năng, c th được mô t theo nh 2.1 sau
Sơ đồ2.1: Cơ cu t chc trường Cao đẳng ngh Cơ Đin Ni
38 + Cơ cấu bộ máy tổ chức: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội hiện tại gồm: Ban Giám hiệu ( gồm Hiệu trưởng và 03 hiệu phó), 06 phòng, 01 trung tâm và 07 khoa, tổ bộ môn, được bố trí theo sơ đồ trực tuyến chức năng, cụ thể được mô tả theo hình 2.1 sau Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng nghề Cơ Điện Hà Nội
39
+ Chc năng, nhim v ca các khoa:
* Khoa đin:
Chc năng nhim v:
- Đào to các trình độ: Cao đẳng ngh, Trung cp ngh, Sơ cp ngh,
Liên thông t Trung cp ngh lên Cao đẳng ngh, Liên thông t Cao đẳng
ngh lên Đại hc.
Hin ti Khoa Đin thc hin đào to 06 ngh gm:
- Đin công nghip:
- H thng đin:
- Đin t công nghip:
- Đin t dân dng:
- Vn hành sa cha trm bơm đin:
- Cơ đin t:
* Khoa công ngh thông tin
Khoa Công ngh thông tin có chc năng đào to h Cao đẳng ngh,
Trung cp ngh, Sơ cp ngh, liên thông, ngn hn c ngh:
- Lp trình y tính;
- Qun tr mng;
- Qun tr cơ s d liu.
Mc tiêu ca khoa
Đào to ngun nhân lc có cht lượng để đáp ng nhu cu th trường v
các lĩnh vc: Lp trình y tính, Qun tr mng, Qun tr cơ s d liu.
* Khoa động lc
+ Chc năng: Tham mưu, giúp Ban giám hiu qun chuyên môn, t
chc các hot động ging dy ,nghiên cu khoa hc lao động sn xut, hc
tp và thc tp tt nghip ca c ngh Sa cha ôtô - xe y; Cơ đin nông
thôn, Vn nh y Xúc, i các loi máy thi công theo đúng kế hoch
tiến độ chung ca nhà Trường.
39 + Chức năng, nhiệm vụ của các khoa: * Khoa điện: Chức năng nhiệm vụ: - Đào tạo các trình độ: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề, Liên thông từ Trung cấp nghề lên Cao đẳng nghề, Liên thông từ Cao đẳng nghề lên Đại học. Hiện tại Khoa Điện thực hiện đào tạo 06 nghề gồm: - Điện công nghiệp: - Hệ thống điện: - Điện tử công nghiệp: - Điện tử dân dụng: - Vận hành sửa chữa trạm bơm điện: - Cơ điện tử: * Khoa công nghệ thông tin Khoa Công nghệ thông tin có chức năng đào tạo hệ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề, liên thông, ngắn hạn các nghề: - Lập trình máy tính; - Quản trị mạng; - Quản trị cơ sở dữ liệu. Mục tiêu của khoa Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng để đáp ứng nhu cầu thị trường về các lĩnh vực: Lập trình máy tính, Quản trị mạng, Quản trị cơ sở dữ liệu. * Khoa động lực + Chức năng: Tham mưu, giúp Ban giám hiệu quản lý chuyên môn, tổ chức các hoạt động giảng dạy ,nghiên cứu khoa học lao động sản xuất, học tập và thực tập tốt nghiệp của các nghề Sửa chữa ôtô - xe máy; Cơ điện nông thôn, Vận hành máy Xúc, Ủi và các loại máy thi công theo đúng kế hoạch và tiến độ chung của nhà Trường.
40
+ Nhim v: y dng đề cương ni dung chương trình n hc,
Module chuyên môn, t chc biên son giáo trình, tài liu ging dy theo
Module , t chc rút kinh nghim n hoc, Module ca các ngh do khoa
qun . Hoàn thin ni dung chương trình Ðào to ngh cũ, y dng và phát
trin ngh mi .
* Khoa Cơ khí
Mc tiêu đào to ca khoa cơ khí
Khoa cơ khí là mt khoa chuyên môn nhim v đào to đạt kiến
thc, k năng ngh trình độ Cao đẳng ngh, Trung cp ngh, Sơ cp ngh.
Các bc trình độ chun ngành đào to ca khoa cơ k.
- Đào to cao đẳng ngh: gm các ngh: Ct gt kim loi, ng ngh
n, Cp thoát nước.
- Đào to trung cp ngh: gm các ngh: Ct gt kim loi, Công ngh
n, Cp thoát nước.
- Đào to liên thông: Khoa liên tc t chc đào to liên thông gia các
trình độ, Trung cp lên Cao đẳng, Đại hc; Cao đẳng lên Đại hc.
- Đào to ngn hn: Sơ cp ngh, dy ngh thường xuyên.
* Khoa kinh tế
Khoa kinh tế được trưởng thành cùng vi s hình thành và pt trin
ca trường Cao đẳng ngh Cơ đin Ni. Vi chc năng nhim v đào to
ngh 3 cp trình độ cao đẳng ngh, trung cp ngh sơ cp ngh chuyên
ngành Kế toán doanh nghip; Tài chính tín dng và qun tr doanh nghip.
Ngoài ra khoa còn tham gia ging dy n qun tr doanh nghip cho các
chun ngành kc trường đào to các cp trình độ.
Ngành ngh đào to:
- Kế toán doanh nghip
- Tài chính tín dng
- Qun tr doanh nghip
* Khoa Sư phm dy ngh
40 + Nhiệm vụ: Xây dựng đề cương nội dung chương trình Môn học, Module chuyên môn, tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy theo Module , tổ chức rút kinh nghiệm Môn hoc, Module của các nghề do khoa quản lý. Hoàn thiện nội dung chương trình Ðào tạo nghề cũ, xây dựng và phát triển nghề mới . * Khoa Cơ khí Mục tiêu đào tạo của khoa cơ khí Khoa cơ khí là một khoa chuyên môn có nhiệm vụ đào tạo đạt kiến thức, kỹ năng nghề ở trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề. Các bậc trình độ và chuyên ngành đào tạo của khoa cơ khí. - Đào tạo cao đẳng nghề: gồm các nghề: Cắt gọt kim loại, Công nghệ hàn, Cấp thoát nước. - Đào tạo trung cấp nghề: gồm các nghề: Cắt gọt kim loại, Công nghệ hàn, Cấp thoát nước. - Đào tạo liên thông: Khoa liên tục tổ chức đào tạo liên thông giữa các trình độ, Trung cấp lên Cao đẳng, Đại học; Cao đẳng lên Đại học. - Đào tạo ngắn hạn: Sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên. * Khoa kinh tế Khoa kinh tế được trưởng thành cùng với sự hình thành và phát triển của trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội. Với chức năng nhiệm vụ đào tạo nghề ở 3 cấp trình độ là cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp; Tài chính tín dụng và quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra khoa còn tham gia giảng dạy môn quản trị doanh nghiệp cho các chuyên ngành khác trường có đào tạo ở các cấp trình độ. Ngành nghề đào tạo: - Kế toán doanh nghiệp - Tài chính tín dụng - Quản trị doanh nghiệp * Khoa Sư phạm dạy nghề
41
+ Đào to, bi dưỡng giáo viên dy ngh theo qui định ca pp lut v
đào to bi dưỡng giáo viên dy ngh.
+ Bi dưỡng cp chng ch Sư phm dy ngh cho các đối tượng đó
trình độ chun môn k thut để m giáo viên dy ngh.
+ Bi dưỡng kiến thc v K năng dy hc, Khi s doanh nghip, K
năng ngh và K năng mm.
+ Tham gia nghiên cu khoa hc v dy ngh.
+ Trin khai, ph biến nhng kết qu nghiên cu đó có v dy ngh o
công c ging dy các trường ngh.
+ Khoa SPDN phi hp vi các khoa chuyên môn, các Doanh nghip
t chc bi dưỡng nâng cao trình độ k năng ngh, cp nht kiến thc công
ngh mi cho giáo viên.
* Khoa Khoa hc cơ bn
Chc năng: Ging dy các môn hc cơ bn gm: Ngoi ng (Tiếng
Anh cơ bn,Tiếng Anh chun ngành), Giáo dc th cht, Go dc quc
phòng và an ninh, Các n hc văn hóa, Son tho văn bn.
2.1.2.2. Đặc đim ngun nn lc
Để đáp ng nhu cu đào to t khi nâng cp thành Trường cao đẳng đến
nay, đội ngũ cán b, ging viên ca Nhà trường tăng lên mt cách đáng k. Nếu
như năm 2013 trường ch 162 cán b, ging vn t nay con s này đã tăng
n 199 người, trong đó, 149 ging viên cơ hu và 50 cán b qun lý. Đi đôi
vi vic tăng lên v s lượng, cht lượng đội ngũ n b ging viên cũng không
ngng được ci thin, đến nay nhà trường đã 05 tiến s, 117 thc s, 31 GV
có tay ngh bc 4/7 tr lên, c th, qua s liu ca Trường Cao đẳng ngh Cơ
đin Ni, cho thy cht lượng đội ngũ ging vn năm 2014 như sau:
41 + Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề theo qui định của pháp luật về đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề. + Bồi dưỡng cấp chứng chỉ Sư phạm dạy nghề cho các đối tượng đó có trình độ chuyên môn kỹ thuật để làm giáo viên dạy nghề. + Bồi dưỡng kiến thức về Kỹ năng dạy học, Khởi sự doanh nghiệp, Kỹ năng nghề và Kỹ năng mềm. + Tham gia nghiên cứu khoa học về dạy nghề. + Triển khai, phổ biến những kết quả nghiên cứu đó có về dạy nghề vào công tác giảng dạy ở các trường nghề. + Khoa SPDN phối hợp với các khoa chuyên môn, các Doanh nghiệp tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề, cập nhật kiến thức công nghệ mới cho giáo viên. * Khoa Khoa học cơ bản Chức năng: Giảng dạy các môn học cơ bản gồm: Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ bản,Tiếng Anh chuyên ngành), Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Các môn học văn hóa, Soạn thảo văn bản. 2.1.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực Để đáp ứng nhu cầu đào tạo từ khi nâng cấp thành Trường cao đẳng đến nay, đội ngũ cán bộ, giảng viên của Nhà trường tăng lên một cách đáng kể. Nếu như năm 2013 trường chỉ có 162 cán bộ, giảng viên thì nay con số này đã tăng lên 199 người, trong đó, có 149 giảng viên cơ hữu và 50 cán bộ quản lý. Đi đôi với việc tăng lên về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ giảng viên cũng không ngừng được cải thiện, đến nay nhà trường đã có 05 tiến sỹ, 117 thạc sỹ, 31 GV có tay nghề bậc 4/7 trở lên, cụ thể, qua số liệu của Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội, cho thấy chất lượng đội ngũ giảng viên năm 2014 như sau: