Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
9,130
878
126
112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo là các văn bản, Chỉ thị, nghị quyết, quyết định,
thông tư… của nhà nước, các Bộ ngành Trung ương
1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng CSVN, Chỉ thị số 40/CT-TW ngày
15 tháng 6 năm 2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục.
2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI (2013), Nghị quyết số 29-
NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoa XI về
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
3. Bộ Chính trị, Kết luận về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 (khoá
VIII) về Phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 - Tại
phiên họp ngày 05/3/2009 của Bộ Chính trị.
4. Bộ Nội vụ, Văn bản số 537/2004/BNV – CCVC ngày 15 tháng 3 năm
2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số vấn đề trong tuyển dụng, sử dụng và
quản lý cán bộ viên chức.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2011), Chiến lược phát triển
dạy nghề 2010 -2020.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 57/2008/QĐ-
BLĐTBXH ký ngày 26 tháng 5 năm 2008 về việc sử dụng bồi dưỡng giáo viên
dạy nghề.
7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 07/2007/QĐ-
BLĐTBXH, ngày 23 tháng 3 năm 2007 về việc qui định sử dụng và bồi dưỡng
giáo viên dạy nghề.
8. Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư số
16/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 08/3/2007 về việc hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí bồi dưỡng giáo viên dạy nghề.
9. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Dạy nghề (2008),
Báo cáo 40 năm hình thành và phát triển sự nghiệp dạy nghề, Hà Nội.
113
10. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2007), Kỷ yếu các đề tài
cấp bộ giai đoạn 2000 – 2006, Hà Nội.
11. Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội (2010), Quy định Chuẩn
giáo viên, giảng viên dạy nghề (Ban hành theo Thông tư số 30/2010/TT-
BLĐTBXH, ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội).
12. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội.
13. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật
Dạy nghề (Luật số 76/2006/QH11, ngày 29/11/2006 của Quốc hội khoá XI,
kỳ họp thứ 10) - NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội.
14. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật
Giáo dục 2005 sửa đổi và bổ sung năm 2009 (Luật số 44/2009/QH12, ngày
25/11/2009 của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 6) - NXB Chính trị quốc gia -
Hà Nội.
15. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật
Giáo dục đại học (Luật số: 08/2012/QH13) - NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội.
Tài liệu tham khảo là sách, luận án tiến sĩ, đề tài khoa học
17. Đỗ Minh Cương - Nguyễn Thị Doan (2001), Phát triển nguồn nhân
lực Giáo dục đại học Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Trần Thị Kim Dung (2001), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Chính
trị quốc gia - Hà Nội.
19. Nguyễn Văn Đạm, Từ điển tiếng Việt, NXBVHTT, Hà Nội 1993.
20. Nguyễn Văn Đệ (2010), Phát triển đội ngũ giảng viên các trường
đại học ở vùng đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
đại học; Luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục; Đại học Giáo dục -
Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Nguyễn Minh Đường (1996), Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân
lực trong điều kiện mới, Chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã
số KX07-14, Hà Nội.
114
22. Nguyễn Văn Điểm - Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản
trị nhân lực; NXB Đại học Kinh tế quốc dân - Hà Nội.
23. Phan Văn Kha (2007), Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh
tế thị trường ở Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
24. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010), Những vấn đề cơ bản về lãnh đạo -
quản lý và sự vận dụng vào trường TCCN (trong cuốn Những vấn đề cơ bản
về công tác quản lý trường TCCN); Bộ GD&ĐT - Ngân hàng phát triển Châu
Á.
25. Nguyễn Mỹ Loan (2014), Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
trường cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực vùng đồng bằng
sông Cửu Long; Luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục; Viện Khoa
học giáo dục Việt Nam.
26. Các Mác (1996), Tư bản, tập 23, NXB Sự thật Hà Nội.
27. Phạm Thành Nghị (1993), Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ giảng
dạy đại học và giáo viên dạy nghề; Đề tài KH&CN cấp Bộ, mã số B92. 38-18.
28. Hoàng Phê, Từ điển tiếng Việt, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội
năm 2000.
29. Cao Văn Sâm (2009), Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên dạy
nghề; Đề tài KH&CN cấp Bộ, năm 2009.
30. Lê Xuân Sinh (2014), Bài giảng Quản trị nhân lực
31. Nguyễn Thanh (2005), Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
32. Phan Đức Thành (1995), Giáo trình quản trị nhân lực; NXB Giáo
dục - Hà Nội.
33. Nguyễn Đăng Trụ (2003), Nghiên cứu các giải pháp chuẩn hóa đội
ngũ giáo viên trung học chuyên nghiệp - dạy nghề; Để tài KH&CN cấp Bộ,
năm 2003.
1
PHỤ LỤC
BẢNG HỎI
(Dành cho giảng viên trường CĐN Cơ điện Hà Nội)
Kính thưa quý thầy/cô!
Trong những năm qua thầy/cô đã tham gia nhiều khóa bồi dưỡng đào
tạo do nhà trường tổ chức, hoặc được nhà trường cử đi đào tạo bồi dưỡng.
Chúng tôi kính mong thầy/cô bớt chút thời gian cung cấp những thông tin cần
thiết về điểm mạnh, điểm yếu của chương trình đào tạo đã thực hiện và nhu
cầu đào tạo của thầy/cô trong thời gian tới. Các thông tin được thu thập qua
phiếu hỏi này sẽ chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu, đề xuất giải pháp, không
sử dụng để đánh giá cá nhân tham gia trả lời phiếu.
I. Thông tin cá nhân
(1). Giới tính: Nam Nữ
(2). Năm sinh:..........................................................
(3). Dân tộc:.............................................................
(4). Trình độ cao nhất và chuyên ngành được đào tạo:.....................
(5). Chuyên ngành được đào tạo:……………………………………
(6). Thâm niên giảng dạy:................................ n ăm
(7). Chức danh quản lý hiện tại:................................................
(8). Tổ bộ môn thầy/cô đang giảng dạy các môn
Cơ bản
Cơ sở
Chuyên ngành
Thực hành nghề
II. Cho ý kiến về các câu hỏi
1. Khóa đào tạo mà thầy/cô đang tham gia?
o Đào tạo kỹ năng nghề
o Đào tạo NVSP
o Đào tạo Chuyên môn
2
o Khác:………..
2. Thầy/cô thấy các chương trình đào tạo mà nhà trường tổ
chức như thế nào?
o Rất phù hợp
o Phù hợp
o Không phù hợp
3. Thầy/cô thấy sau khi tham gia khóa đào tạo thì tay nghề có
thay đổi không?
o Có thay đổi rõ rệt
o Có chút ít
o Không thay đổi
4. Thầy/cô thấy hình thức đào tạo của nhà trường có phù hợp với
thầy/cô không?
o Có
o Không
5. Trong quá trình đào tạo thầy/cô có được cán bộ quản lý quan tâm
và tạo động lực không?
o Rất quan tâm
o Quan tâm
o Bình thường
o Không quan tâm
6. Thầy/cô cho biết kỹ năng của người kèm cặp, hướng dẫn có tốt
không?
o Có
o Không
7. Sau quá trình đào tạo cán bộ quản lý đào tạo có khảo sát ý kiến
của thầy/cô về chương trình đào tạo không?
o Có
o Không
3
8. Thầy/cô thích phương pháp đào tạo nào nhất sau đây?
o Kèm cặp chỉ dẫn tại nơi làm việc
o Cử đi dự hội thảo
o Gửi đi học ở các trường lớp chính quy
o Khác………….
9. Thời gian của các khóa đào tạo có phù hợp không?
o Có
o Không
10. Thái độ của học viên đối với khóa học?
o Thích
o Không thích
11. Thầy/cô vui lòng cho biết nguyên nhân của tình trạng không áp
dụng kiến thức, kỹ năng thu được từ khóa đào tạo vào công việc hàng ngày:
(1)Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3)Không có ý kiến;(4) Đồng
ý; (5) Hoàn toàn đồng ý
Nội dung 1 2 3 4 5
Kiến thức, kỹ năng học còn quá mới
Kiến thức, kỹ năng còn chung chung
thiếu thực tiễn
Kiến thức, kỹ năng học không sát
với thực tế
Năng lực của người đi học còn hạn
chế
Nguyên nhân khác: …………………………………………
Xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô