Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội

9,065
878
126
102
Th nht, tham mưu, đề xut vi c cp lãnh đạo tăng cường h tr cơ
s vt cht cho nhà trường nhm đáp ng yêu cu đào to ngun nn lc
cht lượng cao cho Hà Ni và các tnh lân cn.
Th hai, đánh giá, kim tra thc tế, lp kế hoch đầu tư cơ s vt cht
trang thiết b cho tng năm hc; ch đạo các đơn v trong trường căn c chc
năng, nhim v đề xut b sung các trang thiết b cn thiết phc v công vic.
Th ba, ch đạo thc hin tt công c qun lý, khai thác s dng
hiu qu các trang thiết b phc v nhim v chuyên môn. Nhà trường thành
lp Ban qun lý Tài sn - Thiết b, có đầy đủ h sơ, s sách thng kê, kim tra
tài sn định k ng quý, ng năm. Bên cnh đó, nhà trường giao trách
nhim qun lý, s dng và bo qun tài sn cho tng đơn v; hàng tháng kim
tra, báo cáo, sa cha, bo dưỡng kp thi.
Th tư, khai thác các ngun kinh p t d án ca nước ngi, các
chương trình mc tiêu ca Chính ph, s hp tác h tr ca các doanh nghip
trên địa bàn Hà Ni, cân đối t vic tiết kim chi để b sung cơ s vt cht,
thiết b k thut nhm phc v tt ng c đào to ca nhà trường.
Như vy, vic thc hin nhiu gii pháp đồng b, đúng đắn đã to được
s ng h ca các cp, các ngành, s đồng thun, đn kết nht trí ca toàn
th cán b, ging viên trong vic quyết m xây dng nhà trường kiu mu,
khang trang, hin đại, đáp ng được yêu cu đào to trong thi k mi
3.2.8. T chc tt vic trin khai chương tnh ni dung đào to
3.2.8.1. Định hướng chung
y dng kế hoch, ch đạo, giám sát thc hin các hot động v đào
to bi dưỡng ý nghĩa rt quan trng góp phn quyết định đến hiu qu
ca hot động này. Đặc đim ng vic ca ging viên dy ngh là dy ch
hp (lý thuyết + thc hành) do vy các chương trình bi dưỡng đều phi y
dng theo hai mng ni dung lý thuyết và thc hành. Vì vy để đảm bo
lượng kiến thc đào to bi dưỡng phù hp cho 1 chuyên đề đào to bi
dưỡng thường phi mt thi gian t 15 -20 ngày điu y nh hưởng rt ln
102 Thứ nhất, tham mưu, đề xuất với các cấp lãnh đạo tăng cường hỗ trợ cơ sở vật chất cho nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Hà Nội và các tỉnh lân cận. Thứ hai, đánh giá, kiểm tra thực tế, lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho từng năm học; chỉ đạo các đơn vị trong trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ đề xuất bổ sung các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc. Thứ ba, chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. Nhà trường thành lập Ban quản lý Tài sản - Thiết bị, có đầy đủ hồ sơ, sổ sách thống kê, kiểm tra tài sản định kỳ hàng quý, hàng năm. Bên cạnh đó, nhà trường giao trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo quản tài sản cho từng đơn vị; hàng tháng kiểm tra, báo cáo, sửa chữa, bảo dưỡng kịp thời. Thứ tư, khai thác các nguồn kinh phí từ dự án của nước ngoài, các chương trình mục tiêu của Chính phủ, sự hợp tác hỗ trợ của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, cân đối từ việc tiết kiệm chi để bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật nhằm phục vụ tốt công tác đào tạo của nhà trường. Như vậy, việc thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ, đúng đắn đã tạo được sự ủng hộ của các cấp, các ngành, sự đồng thuận, đoàn kết nhất trí của toàn thể cán bộ, giảng viên trong việc quyết tâm xây dựng nhà trường kiểu mẫu, khang trang, hiện đại, đáp ứng được yêu cầu đào tạo trong thời kỳ mới 3.2.8. Tổ chức tốt việc triển khai chương trình nội dung đào tạo 3.2.8.1. Định hướng chung Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, giám sát thực hiện các hoạt động về đào tạo bồi dưỡng có ý nghĩa rất quan trọng góp phần quyết định đến hiệu quả của hoạt động này. Đặc điểm công việc của giảng viên dạy nghề là dạy tích hợp (lý thuyết + thực hành) do vậy các chương trình bồi dưỡng đều phải xây dựng theo hai mảng nội dung là lý thuyết và thực hành. Vì vậy để đảm bảo lượng kiến thức đào tạo bồi dưỡng phù hợp cho 1 chuyên đề đào tạo bồi dưỡng thường phải mất thời gian từ 15 -20 ngày điều này ảnh hưởng rất lớn
103
đến công vic, s b trí, sp xếp ca nhà trường khi c ging viên dy ngh
tham gia đào to bi dưỡng. Do vy vic xây dng kế hoch giúp cho nhà
trường và ging viên sp xếp được thi gian, công vic phù hp vi hot động
đào to bi dưỡng. Giúp cho quá trình t chc hot động đào to bi dưỡng
din ra theo đúng kế hoch, mc tiêu, ni dung bi dưỡng đảm bo cht lượng
bi dưỡng đạt hiu qu cao.
Hin nay các trường CĐN i chung, trường CĐN Cơ đin Hà Ni i
riêng cũng như Tng cc Dy ngh vn chưa có đầy đủ nhng bin pháp cn
thiết để giám t vic thc hin các hướng dn v ng c đào to bi dưỡng
đội ngũ ging viên ti các trường Cao đẳng ngh, mt khác công c y d ng
kế hoch đào to bi dưỡng chưa được đảm bo cht ch khiến cho vic ch
đạo, giám sát thc hin hướng dn gp nhiu khó khăn. Vì vy cn phi
bin pp xây dng, ch đạo giám sát thc hin c hot động đào to bi
dưỡng đội ngũ ging viên nhm khc phc tình trng trên;
- Mc tiêu ca vic xây dng kế hoch đào to bi dưỡng:
+ Kế hoch bi dưỡng khi đã được đưa ra thc hin s tránh được hin
tượng chng chéo gia lch đào to bi dưỡng vi lch ging dy ca ging
viên, đảm bo vic theo hc tt nht có th ca c đối tượng được đào to
bi dưỡng.
+ Kế hoch đào to bi dưỡng được xây dng hiu qu s giúp ích rt
ln trong công c tuyn dng s dng cán b ca n trường, nh hưởng
tích cc ti chiến lược phát trin ca nhà trường trong tương lai cũng như
đảm bo thc hin tt nhim v ging dy ca nhà trường hin ti.
- Mc tiêu ca vic ch đạo giám sát thc hin:
+ Đảo bo công c đào to bi dưỡng được din ra theo đúng kế
hoch, ý thc trong hot động bi dưỡng ca ging viên nói riêng nhà
trường i chung được ng cao.
+ Đánh giá được cht lượng ca các lp đào to bi dưỡng t đó thy
được ưu và nhược đim nhm khc phc cho các chương trình sau.
103 đến công việc, sự bố trí, sắp xếp của nhà trường khi cử giảng viên dạy nghề tham gia đào tạo bồi dưỡng. Do vậy việc xây dựng kế hoạch giúp cho nhà trường và giảng viên sắp xếp được thời gian, công việc phù hợp với hoạt động đào tạo bồi dưỡng. Giúp cho quá trình tổ chức hoạt động đào tạo bồi dưỡng diễn ra theo đúng kế hoạch, mục tiêu, nội dung bồi dưỡng đảm bảo chất lượng bồi dưỡng đạt hiệu quả cao. Hiện nay các trường CĐN nói chung, trường CĐN Cơ điện Hà Nội nói riêng cũng như Tổng cục Dạy nghề vẫn chưa có đầy đủ những biện pháp cần thiết để giám sát việc thực hiện các hướng dẫn về công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại các trường Cao đẳng nghề, mặt khác công tác xây d ựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chưa được đảm bảo chặt chẽ khiến cho việc chỉ đạo, giám sát thực hiện hướng dẫn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy cần phải có biện pháp xây dựng, chỉ đạo và giám sát thực hiện các hoạt động đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên nhằm khắc phục tình trạng trên; - Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng: + Kế hoạch bồi dưỡng khi đã được đưa ra thực hiện sẽ tránh được hiện tượng chồng chéo giữa lịch đào tạo bồi dưỡng với lịch giảng dạy của giảng viên, đảm bảo việc theo học tốt nhất có thể của các đối tượng được đào tạo bồi dưỡng. + Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng được xây dựng hiệu quả sẽ giúp ích rất lớn trong công tác tuyển dụng và sử dụng cán bộ của nhà trường, ảnh hưởng tích cực tới chiến lược phát triển của nhà trường trong tương lai cũng như đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy của nhà trường hiện tại. - Mục tiêu của việc chỉ đạo và giám sát thực hiện: + Đảo bảo công tác đào tạo bồi dưỡng được diễn ra theo đúng kế hoạch, ý thức trong hoạt động bồi dưỡng của giảng viên nói riêng và nhà trường nói chung được nâng cao. + Đánh giá được chất lượng của các lớp đào tạo bồi dưỡng từ đó thấy được ưu và nhược điểm nhằm khắc phục cho các chương trình sau.
104
3.2.8.2. Ni dung ca gii pháp
* y dng kế hoch đào to bi dưỡng
- Đối vi cp qun trường Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni
Da trên kế hoch đào to bi dưỡng ca các cp qun lý n trường
xây dng kế hoch bi dưỡng cho riêng mình. Nhà trường cn công khai và
có quy định c th v vic cán b được c đi hc theo trình t thi gian nht
định, tránh vic đi hc q nhiu dn đến vic kng người ging dy hoc
có quá nhiu cán b hc cùng mt chuyên ngành.
Kế hoch bi dưỡng cn xây dng t đầu mi năm hc và công khai
trong toàn trường đến cán b, ging viên cũng như cán b qun lý có th ch
động trong vic sp xếp thi gian ging dy, hc tp cũng như kế hoch ca
bn thân.
Trong ku xây dng kế hoch cn quan m ti vic cp nht thông tin
v cán b, ging viên tr để kế hoch được xây dng là phù hp vi các đối
tượng được tham gia hot động đào to bi dưỡng.
T kế hoch chung, ti mi lp đào to bi dưỡng hay mi khoá đào
to bi dưỡng chúng ta cn có s linh động trong thi gian hc tp để đảm
bo ni dung đào to bi dưỡng và đảm bo để người hc có th tham gia mt
cách tt nht.
Khi tiến hành vic y dng kế hoch cn tuân th theo trình t sau:
Bước 1: Son tho kế hoch bi dưỡng
D báo mc tiêu, kế hoch bi dưỡng theo kế hoch chiến lược phát
trin ca Tng cc Dy ngh, c a đơn v.
Pn loi đối tượng cán b cn đào to bi dưỡng v các mt: chuyên
n, tư tưởng, chính tr, trình độ ngoi ng, tin hc.
Lp các tiêu chun đánh giá bi dưỡng như: mc tiêu bi dưỡng, ni
dung bi dưỡng, đào to tp trung và n tp trung.
hình hoá hot động đào to bi dưỡng t khi trin khai đến khi kết
thúc, phát hin nhng yếu t thun li, khó khăn để điu chnh kip thi.
104 3.2.8.2. Nội dung của giải pháp * Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng - Đối với cấp quản lý trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội Dựa trên kế hoạch đào tạo bồi dưỡng của các cấp quản lý nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho riêng mình. Nhà trường cần công khai và có quy định cụ thể về việc cán bộ được cử đi học theo trình tự thời gian nhất định, tránh việc đi học quá nhiều dẫn đến việc không có người giảng dạy hoặc có quá nhiều cán bộ học cùng một chuyên ngành. Kế hoạch bồi dưỡng cần xây dựng từ đầu mỗi năm học và công khai trong toàn trường đến cán bộ, giảng viên cũng như cán bộ quản lý có thể chủ động trong việc sắp xếp thời gian giảng dạy, học tập cũng như kế hoạch của bản thân. Trong khâu xây dựng kế hoạch cần quan tâm tới việc cấp nhật thông tin về cán bộ, giảng viên trẻ để kế hoạch được xây dựng là phù hợp với các đối tượng được tham gia hoạt động đào tạo bồi dưỡng. Từ kế hoạch chung, tại mỗi lớp đào tạo bồi dưỡng hay mỗi khoá đào tạo bồi dưỡng chúng ta cần có sự linh động trong thời gian học tập để đảm bảo nội dung đào tạo bồi dưỡng và đảm bảo để người học có thể tham gia một cách tốt nhất. Khi tiến hành việc xây dựng kế hoạch cần tuân thủ theo trình tự sau: Bước 1: Soạn thảo kế hoạch bồi dưỡng Dự báo mục tiêu, kế hoạch bồi dưỡng theo kế hoạch chiến lược phát triển của Tổng cục Dạy nghề, c ủa đơn vị. Phân loại đối tượng cán bộ cần đào tạo bồi dưỡng về các mặt: chuyên môn, tư tưởng, chính trị, trình độ ngoại ngữ, tin học. Lập các tiêu chuẩn đánh giá bồi dưỡng như: mục tiêu bồi dưỡng, nội dung bồi dưỡng, đào tạo tập trung và bán tập trung. Mô hình hoá hoạt động đào tạo bồi dưỡng từ khi triển khai đến khi kết thúc, phát hiện những yếu tố thuận lợi, khó khăn để điều chỉnh kip thời.
105
Chương trình h công tác đào to bi dưỡng như thi gian đào to bi
dưỡng, địa đim đào to bi dưỡng, thành phn được đào to bi dưỡng, ni
dung đào to bi dưỡng, nh thc đào to bi dưỡng, quy trình đào to bi
dưỡng, ch đạo thc hin và d kiến k ết qu thu được.
Bước 2. Thông qua kế hoch bi dưỡng
Kế hoch được thông qua Ban Đào to - Bi dưỡng cán b ly ý kiến
dân ch và đi đến quyết định thc hin kế hoch đào to bi dưỡng kp thi,
phù hp vi điu kin nhà trường, vi nhu cu ging viên và đơn v.
Bước 3. Trình duyt kế hoch vi cp trên
Lãnh đạo nhà trường phi bo v kế hoch chiến lược trong vic qun
lý bi dưỡng cán b, ging viên. Đồng thi thông qua ý kiến ca lãnh đạo cp
trên để điu chnh cho phù hp.
Hn thin kế hoch và trin khai kế hoch tài cnh cho vic thc hin
kế hoch kp thi.
Bước 4: Trin khai vic thc hin kế hoch kim tra
Cùng vi vic thc hin kế hoch thì vic kim tra và đánh g vic
thc hin kế hoch là vô ng quan trng. giúp cho vic đề ra c hướng
gii quyết nhng vn đề bt cp trong q tnh thc hin kế hoch bi dưỡng
đi đến kết lun, cn điu chnh, b sung hay m rng hay thu hp ni dung
đào to bi dưỡng.
3.2.8.3. Điu kin thc hin
- st, b trí, sp xếp li nhng GV dy ngh không đáp ng được
u cu bng các gii pp thích hp như: đào to bi dưỡng nâng cao trình
độ, b trí dy trình độ thp hơn, b trí m các công vic phù hp vi năng
lc, đồng thi bo đảm các chế độ, chính sách đối vi GV được b trí, sp
xếp li;
- Đẩy mnh ng dng công ngh thông tin trong qun lý GVDN; y
dng cơ s d liu v qun lý GVDN.
105 Chương trình hoá công tác đào tạo bồi dưỡng như thời gian đào tạo bồi dưỡng, địa điểm đào tạo bồi dưỡng, thành phần được đào tạo bồi dưỡng, nội dung đào tạo bồi dưỡng, hình thức đào tạo bồi dưỡng, quy trình đào tạo bồi dưỡng, chỉ đạo thực hiện và dự kiến k ết quả thu được. Bước 2. Thông qua kế hoạch bồi dưỡng Kế hoạch được thông qua Ban Đào tạo - Bồi dưỡng cán bộ lấy ý kiến dân chủ và đi đến quyết định thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng kịp thời, phù hợp với điều kiện nhà trường, với nhu cầu giảng viên và đơn vị. Bước 3. Trình duyệt kế hoạch với cấp trên Lãnh đạo nhà trường phải bảo vệ kế hoạch chiến lược trong việc quản lý bồi dưỡng cán bộ, giảng viên. Đồng thời thông qua ý kiến của lãnh đạo cấp trên để điều chỉnh cho phù hợp. Hoàn thiện kế hoạch và triển khai kế hoạch tài chính cho việc thực hiện kế hoạch kịp thời. Bước 4: Triển khai việc thực hiện kế hoạch và kiểm tra Cùng với việc thực hiện kế hoạch thì việc kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch là vô cùng quan trọng. Nó giúp cho việc đề ra các hướng giải quyết những vấn đề bất cập trong quá trình thực hiện kế hoạch bồi dưỡng và đi đến kết luận, cần điều chỉnh, bổ sung hay mở rộng hay thu hẹp nội dung đào tạo bồi dưỡng. 3.2.8.3. Điều kiện thực hiện - Rà soát, bố trí, sắp xếp lại những GV dạy nghề không đáp ứng được yêu cầu bằng các giải pháp thích hợp như: đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, bố trí dạy ở trình độ thấp hơn, bố trí làm các công việc phù hợp với năng lực, đồng thời bảo đảm các chế độ, chính sách đối với GV được bố trí, sắp xếp lại; - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý GVDN; xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý GVDN.
106
- Tăng cường ng c thanh tra, kim tra v ng tác đào to, bi
dưỡng, s dng đội ngũ GVDN.
- Kết hp đánh giá trong và đánh giá ngoài, tng hp kết qu đánh giá
ca các cơ s đào to, ging viên trc tiếp ging dy để có được s đánh giá
khách quan và toàn din.
3.2.9. Xây dng chế độ, chính sách đãi ng đối vi ging viên
3.2.9.1. Mc đích ca bin pp
Bin pháp này gp GVDN có được nhng chính sách riêng, được
hưởng li ích ca mt GVDN, hot động ca GVDN là đặc t, h va là mt
nhà sư phm, va mt k thut viên n phi xây dng được chế độ tin
lương phù hp, xng đáng vi h.
Có được chính sách cho N trường nhm th hin nh chuyên nghip
ca mt trường ngh.
Tăng cường chính ch hp tác quc tế trong phát trin ĐNGVDN.
3.2.9.2. Ni dung ca bin pháp
Chính ch chế độ cho GV n nhiu bt cp, cn b sung nhng ni
dung sau:
Tr lương đúng người đúng vic và đúng chuyên môn. Tr lương theo
đúng quy định.
Tr lương đặc thù theo đúng thi hn, khuyến khích GV thành ch
trong ging dy.
H tr kinh p cho GV khi tham gia nghn cu các đề tài, chuyên đề,
viết bài cho tp c
Tr ph cp cho GV nếu m phó/trưởng khoa, t trưởng b môn.
H tr kinh phí đào to, bi dưỡng ti các doanh nghip trong và ngi n ước.
3.2.9.3. ch thc trin khai bin pháp
Căn c vào Ngh định s 204/2004/NĐ-CP, ngày 14-12-2004 v vic
tr lương cho giáo viên trung hc, Nhà trường y dng chế độ lương cho
ging viên dy ngh t đó xây dng qu lương riêng để tr lương đặc thù
106 - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ GVDN. - Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngoài, tổng hợp kết quả đánh giá của các cơ sở đào tạo, giảng viên trực tiếp giảng dạy để có được sự đánh giá khách quan và toàn diện. 3.2.9. Xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ đối với giảng viên 3.2.9.1. Mục đích của biện pháp Biện pháp này giúp GVDN có được những chính sách riêng, được hưởng lợi ích của một GVDN, hoạt động của GVDN là đặc thù, họ vừa là một nhà sư phạm, vừa là một kỹ thuật viên nên phải xây dựng được chế độ tiền lương phù hợp, xứng đáng với họ. Có được chính sách cho Nhà trường nhằm thể hiện tính chuyên nghiệp của một trường nghề. Tăng cường chính sách hợp tác quốc tế trong phát triển ĐNGVDN. 3.2.9.2. Nội dung của biện pháp Chính sách chế độ cho GV còn nhiều bất cập, cần bổ sung những nội dung sau: Trả lương đúng người đúng việc và đúng chuyên môn. Trả lương theo đúng quy định. Trả lương đặc thù theo đúng thời hạn, khuyến khích GV có thành tích trong giảng dạy. Hỗ trợ kinh phí cho GV khi tham gia nghiên cứu các đề tài, chuyên đề, viết bài cho tạp chí Trả phụ cấp cho GV nếu làm phó/trưởng khoa, tổ trưởng bộ môn. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các doanh nghiệp trong và ngoài n ước. 3.2.9.3. Cách thức triển khai biện pháp Căn cứ vào Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, ngày 14-12-2004 về việc trả lương cho giáo viên trung học, Nhà trường xây dựng chế độ lương cho giảng viên dạy nghề và từ đó xây dựng quỹ lương riêng để trả lương đặc thù
107
ngành ngh cho GVDN. Chế độ lương phi phù hp vi trình độ, chuyên môn
năng lc ca tng GV, lương chung cho các GV dy lý thuyết, dy thc
nh, và thu nhp cao hơn đối vi GV dy tích hp.
Phòng T chc nhân s y dng chế độ lương trình Lãnh đạo N
trường phù hp vi Ngh định s 204 và đảm bo qu lương chi tr, h tr lâu
dài cho GV.
Thc hin nghiêm túc vic tr lương và ph cp o gia tháng, tr các
khon lương đặc thù ngành ngh khen thưởng nếu o cui tháng đảm
bo li ích và đời sng ca GV.
H tr cho GV dy gii tnh xa v nhà , chi phí sinh hot nếu vào
đầu tháng.
H tr kinh p nếu GV có gi dy thêm hoc tăng ca.
Vic chi tr phi nghiêm túc và theo đúng thi hn đảm bo đời sng
cho GV, to động lc để h yên m vi ng vic ging dy ti trường.
3.2.9.4. Điu kin thc hin
Phi xây dng chính ch c th và riêng cho ĐNGVDN
Ngun kinh p phi n định, thu t nhiu d án nước ngoài.
Phòng T chc nhân s nm rõ chế độ ca GV để phòng KT thc hin
chế độ chi tr hàng tháng cho GV.
3.2.10. Đánh giá và b trí ging viên sau đào to
* Đánh giá cht lượng sau đào to
- Thông qua kết qu đào to, đánh giá ca hi đồng sư phm n trường.
- Tng qua s phn ánh ca sinh viên, t chuyên môn, đồng nghip,
báo cáo ca ging viên.
* B trí ging viên sau đào to:
- B trí đúng chuyên môn đào to, to điu kin giúp ging vn phát huy
hết kh năng sáng to ca bn thân trên cơ s chun ngành được đào to.
- Theo nguyn vng ca ging viên,
- Đảm bo s cân đối, hài hòa trong đội ngũ ging viên,
- Theo kế hoch, chương trình đào to.
107 ngành nghề cho GVDN. Chế độ lương phải phù hợp với trình độ, chuyên môn và năng lực của từng GV, lương chung cho các GV dạy lý thuyết, dạy thực hành, và thu nhập cao hơn đối với GV dạy tích hợp. Phòng Tổ chức nhân sự xây dựng chế độ lương trình Lãnh đạo Nhà trường phù hợp với Nghị định số 204 và đảm bảo quỹ lương chi trả, hỗ trợ lâu dài cho GV. Thực hiện nghiêm túc việc trả lương và phụ cấp vào giữa tháng, trả các khoản lương đặc thù ngành nghề và khen thưởng nếu có vào cuối tháng đảm bảo lợi ích và đời sống của GV. Hỗ trợ cho GV dạy giỏi ở tỉnh xa về nhà ở, chi phí sinh hoạt nếu có vào đầu tháng. Hỗ trợ kinh phí nếu GV có giờ dạy thêm hoặc tăng ca. Việc chi trả phải nghiêm túc và theo đúng thời hạn đảm bảo đời sống cho GV, tạo động lực để họ yên tâm với công việc giảng dạy tại trường. 3.2.9.4. Điều kiện thực hiện Phải xây dựng chính sách cụ thể và riêng cho ĐNGVDN Nguồn kinh phí phải ổn định, thu hút nhiều dự án nước ngoài. Phòng Tổ chức nhân sự nắm rõ chế độ của GV để phòng KT thực hiện chế độ chi trả hàng tháng cho GV. 3.2.10. Đánh giá và bố trí giảng viên sau đào tạo * Đánh giá chất lượng sau đào tạo - Thông qua kết quả đào tạo, đánh giá của hội đồng sư phạm nhà trường. - Thông qua sự phản ánh của sinh viên, tổ chuyên môn, đồng nghiệp, báo cáo của giảng viên. * Bố trí giảng viên sau đào tạo: - Bố trí đúng chuyên môn đào tạo, tạo điều kiện giúp giảng viên phát huy hết khả năng sáng tạo của bản thân trên cơ sở chuyên ngành được đào tạo. - Theo nguyện vọng của giảng viên, - Đảm bảo sự cân đối, hài hòa trong đội ngũ giảng viên, - Theo kế hoạch, chương trình đào tạo.
108
Tiu kết chương 3
Xut pt t cơ s lý lun thc tin đào to đội ngũ ging viên
chương 1, trên cơ s phân ch thc trng ng tác đào to ti Trường Cao
đẳng ngh Cơ đin Hà Ni m rõ nhng ưu đim, hn chế và nguyên nhân ti
chương 2 và căn c vào mc tiêu, phương hướng đào to ging viên ca N
trường, ni dung chương 3. Lun văn tp trung đề xut các gii pháp nâng cao
hiu qu đào to đội ngũ ging viên trường Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni.
Trong đó bao gm 10 gii pháp cơ bn sau đây:
Mt là, ng cao nhn thc v tm quan trng ca đào to đội ngũ
ging viên;
Hai là, Xác định chính c nhu cu đào to;
Ba , Đánh giá, phân loi ging viên m rng đối tượng đào to;
Bn là: Xây dng mc tiêu, ni dung chương trình đào to phù hp vi
nhu cu, đối tượng đào to;
Năm là: Đa dng hóa phương pháp đào to ging viên;
Sáu là: La chn y dng đội ngũ ging viên kiêm chc;
By , Tăng cường đầu tư kinh phí, cơ s vt cht, trang thiết b phc
v đào to ging viên;
m là, T chc tt vic trin khai chương trình ni dung đào to;
Chín là, y dng chế độ, chính ch đãi ng đối vi ging viên;
Mười , Đánh giá và b trí ging viên sau đào to.
108 Tiểu kết chương 3 Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đào tạo đội ngũ giảng viên ở chương 1, trên cơ sở phân tích thực trạng công tác đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội làm rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tại chương 2 và căn cứ vào mục tiêu, phương hướng đào tạo giảng viên của Nhà trường, nội dung chương 3. Luận văn tập trung đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội. Trong đó bao gồm 10 giải pháp cơ bản sau đây: Một là, Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đào tạo đội ngũ giảng viên; Hai là, Xác định chính xác nhu cầu đào tạo; Ba là, Đánh giá, phân loại giảng viên và mở rộng đối tượng đào tạo; Bốn là: Xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu, đối tượng đào tạo; Năm là: Đa dạng hóa phương pháp đào tạo giảng viên; Sáu là: Lựa chọn và xây dựng đội ngũ giảng viên kiêm chức; Bảy là, Tăng cường đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo giảng viên; Tám là, Tổ chức tốt việc triển khai chương trình nội dung đào tạo; Chín là, Xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ đối với giảng viên; Mười là, Đánh giá và bố trí giảng viên sau đào tạo.
109
KT LUN VÀ KHUYN NGH
1. KT LUN
Qua kho sát nghiên cu thc tế ti Trường Cao đẳng ngh Cơ đin Hà
Ni mt ln na cho thy tm quan trng ca đào to ging viên. Ti đây, ban
lãnh đạo n trường đã thc s quan tâm đầu tư cho công tác đào to, đã tp
trung và giành mi kh năng ngun lc có th có phc v cho ng tác đào
to ging viên. Nhà trường đã có chiến lược v đào to ging viên, đã y
dng t chc trin khai nhng chương trình đào to, hun luyn, bi dưỡng
ging viên khá chuyên nghip i bn vi nhng nh thc, phương pháp
đào to đa dng phù hp vi đặc thù ca đối tượng đào to đặc đim ca
nhà trường. Tuy nhiên, n cnh nhng kết qu đạt được cơ bn, trong đào
to cũng còn nhng hn chế nht định qua pn tích tác gi lun văn đã ch
rõ cùng vi nhng ngun nhân ca nó, trên cơ s đó, kết hp vi mc tiêu
phương hướng phát trin ca nhà trường trong giai đon ti, tác gi đã đề xut
mt s gii pháp nâng cao hiu qu ng tác đạo to ging viên ti Trường
Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni.
Vi ý nghĩa đó, tác gi lun văn đã la chn nghiên cu đề tài v đào
to ging viên ti Trường Cao đẳng ngh Cơ đin Ni vi mc tiêu h
thng hóa cơ s lý lun v đào to ging viên, phân ch làm rõ thc trng đào
to đội ngũ ging viên ti Trường Cao đẳng ngh Cơ đin Ni; đề xut các
gii pp nâng cao hiu qu đào to đội ngũ ging viên ti Trường Cao đẳng
ngh Cơ đin Ni.
T nhng mc tiêu trên, lun văn đã hn thành các nhim v sau:
- H thng hóa cơ s lun v đào to đội ngũ ging viên.
109 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Qua khảo sát nghiên cứu thực tế tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội một lần nữa cho thấy tầm quan trọng của đào tạo giảng viên. Tại đây, ban lãnh đạo nhà trường đã thực sự quan tâm đầu tư cho công tác đào tạo, đã tập trung và giành mọi khả năng nguồn lực có thể có phục vụ cho công tác đào tạo giảng viên. Nhà trường đã có chiến lược về đào tạo giảng viên, đã xây dựng tổ chức triển khai những chương trình đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng giảng viên khá chuyên nghiệp và bài bản với những hình thức, phương pháp đào tạo đa dạng phù hợp với đặc thù của đối tượng đào tạo và đặc điểm của nhà trường. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được là cơ bản, trong đào tạo cũng còn những hạn chế nhất định là qua phân tích tác giả luận văn đã chỉ rõ cùng với những nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó, kết hợp với mục tiêu phương hướng phát triển của nhà trường trong giai đoạn tới, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đạo tạo giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội. Với ý nghĩa đó, tác giả luận văn đã lựa chọn nghiên cứu đề tài về đào tạo giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội với mục tiêu hệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo giảng viên, phân tích làm rõ thực trạng đào tạo đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội. Từ những mục tiêu trên, luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo đội ngũ giảng viên.
110
- Pn tích m rõ thc trng đào to đội ngũ ging viên ti Trường Cao
đẳng ngh Cơ đin Hà Ni, trong đó rút ra nhng mt đạt được, nhng mt
hn chế và ngun nhân ca nó.
- Đề xut mt s gii pháp ng cao hiu qu đào to đội ngũ ging
viên ti Trường Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni.
Nhng đề xut ca tác gi s gp cán b nh đạo, qun lý, cán b,
ging viên làm công c đào to ti trường Cao đẳng ngh Cơ đin Hà Ni
thêm mt căn c v mt lý lun, mt s phương án để xem t trong q trình
ci tiến công tác đào to phát huy hiu qu ging dy trong thi gian ti.
2. KHUYN NGH
* Đối vi N nước
- Xây dng và hoàn thin chế độ, chính sách tuyn dng, s dng, đào
to, bi dưỡng, kim tra, đánh giá đội ngũ GV.
- y dng tiêu chun nghip v các ngch viên chc GV.
- Xây dng chính sách đặc thù nhm khuyến khích, thu hút ngh nhân,
nhng người có kinh nghim tay ngh cao trong sn xut làm GV.
- Cn có nhng văn bn hướng dn trong vic xây dng, ban hành các
chính ch, điu kin h tr cho ging viên dy ngh tham gia bi dưỡng.
- Da trên điu kin, tình nh thc tin v s phát trin kinh tế -
hi, cũng như tình hình phát trin ca ngành dy ngh để xây dng các chính
sách h tr bi dưỡng cho phù hp, khuyến khích, thúc đẩy ging viên dy
ngh ch cc tham gia bi dưỡng.
* Đối vi Tng cc Dy ngh, B ng nghip và PTNT
Cn đầu tư, sa cha, ng cp cơ s vt cht, trang thiết b dy hc
cho nhà trường
110 - Phân tích làm rõ thực trạng đào tạo đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội, trong đó rút ra những mặt đạt được, những mặt hạn chế và nguyên nhân của nó. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội. Những đề xuất của tác giả sẽ giúp cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ, giảng viên làm công tác đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội thêm một căn cứ về mặt lý luận, một số phương án để xem xét trong quá trình cải tiến công tác đào tạo và phát huy hiệu quả giảng dạy trong thời gian tới. 2. KHUYẾN NGHỊ * Đối với Nhà nước - Xây dựng và hoàn thiện chế độ, chính sách tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV. - Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức GV. - Xây dựng chính sách đặc thù nhằm khuyến khích, thu hút nghệ nhân, những người có kinh nghiệm và tay nghề cao trong sản xuất làm GV. - Cần có những văn bản hướng dẫn trong việc xây dựng, ban hành các chính sách, điều kiện hỗ trợ cho giảng viên dạy nghề tham gia bồi dưỡng. - Dựa trên điều kiện, tình hình thực tiễn về sự phát triển kinh tế - xã hội, cũng như tình hình phát triển của ngành dạy nghề để xây dựng các chính sách hỗ trợ bồi dưỡng cho phù hợp, khuyến khích, thúc đẩy giảng viên dạy nghề tích cực tham gia bồi dưỡng. * Đối với Tổng cục Dạy nghề, Bộ Nông nghiệp và PTNT Cần đầu tư, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho nhà trường
111
Có nhng chính ch h tr v công tác đào to ging viên, căn c vào
quy hoch phát trin đội ngũ ging viên đã được p duyt, nhu cu đào to
ging viên ca nhà trường, y dng kế hoch đào to ging viên cho p
hp. trong đó có h tr cơ s vt cht, đất đai phc v cho công tác đào to.
y dng thông tin v đội ngũ ging viên được đào to hàng năm, nh
hình s dng ging viên, để kp thi điu chnh cho hp lý.
111 Có những chính sách hỗ trợ về công tác đào tạo giảng viên, căn cứ vào quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên đã được phê duyệt, nhu cầu đào tạo giảng viên của nhà trường, xây dựng kế hoạch đào tạo giảng viên cho phù hợp. trong đó có hỗ trợ cơ sở vật chất, đất đai phục vụ cho công tác đào tạo. Xây dựng thông tin về đội ngũ giảng viên được đào tạo hàng năm, tình hình sử dụng giảng viên, để kịp thời điều chỉnh cho hợp lý.