Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích và xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao - Trung tâm đào tạo Tài năng & chất lượng cao – Trường đại học Bách khoa Hà Nội

416
968
126
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 60 Khoa Kinh tế và Qun lý
Phân tích và đánh giá theo tiêu chun
Ngay t khi còn đang hc tp sinh viên CT KSCLC đã được tiếp cn vi các
nhà tuyn dng tương lai ca mình. Nhà trường, Chương trình thường t chc các
bui gii thiu ngành ngh, hoc kết hp vi các doanh nghip t chc hi ch vic
làm ti đó sinh viên được tiếp cn trc tiếp vi các công ty, được tìm hiu và được
tư
vn ngh nghip. Ngoài ra, Hi sinh viên, Đoàn thanh niên cũng thường xuyên t
chc các bui tư vn, các din đàn để sinh viên có cơ hi được phân tích, tư vn và
được định hướng ngh nghip đúng đắn nht. Thêm vào đó, t hai năm tr li đây,
Trường ĐHBK HN thành lp mt đơn v chuyên trách v tư vn vic làm và quan
h doanh nghip, là cu ni giúp sinh viên tìm đế
n được doanh nghip và giúp
doanh nghip có th chn được người gii, người phù hp.
Theo thng kê vic làm ca sinh viên tt nghip Chương trình KSCLC, t l
sinh viên chuyn sang ngành kinh tế khác là ít (3.9%), phn ln (96.1%) sinh viên
làm đúng lĩnh vc được đào to. Sinh viên cũng có vic làm sau mt thi gian ngn
sau khi tt nghip, trình độ sinh viên được đào to phù hp vi yêu cu ca doanh
nghip.
9 Nghiên cu vi
c làm đầu tiên
Theo thng kê mi nht tháng 6/2009 cho 2 khoá sinh viên va tt nghip, t
l sinh viên ra trường làm trong đúng lĩnh vc được đào to là 95.4%, ch có 4.6%
sinh viên làm không đúng ngành đào to. Có 20% trong t s sinh viên ra trường
đang tiếp tc hc cao hc quc tế. Cũng theo thng kê, các v trí ti doanh nghip
mà sinh viên KSCLC đã đảm nhim là K sư h thng, trưởng nhóm, qun lý đào
to, l
p trình viên, chuyên viên. Các trưởng ngành và Chương trình thường xuyên
thăm dò ý kiến ca cu sinh viên v ni dung chương trình đào to, tình hình làm
vic sau tt nghip để hoàn thin chương trình đào to và thay đổi phương pháp
ging dy phù hp.
2.2.4. Đánh giá cht lượng đào to ca Chương trình KSCLC bng kho sát
mc 2.2.2 và 2.2.3, tác gi đã phân tích đánh giá cht lượng đầu ra và
theo 10 tiêu chun đánh giá cht lượng
đào to ca B GD &ĐT. Tuy nhiên, để
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 60 Khoa Kinh tế và Quản lý  Phân tích và đánh giá theo tiêu chuẩn Ngay từ khi còn đang học tập sinh viên CT KSCLC đã được tiếp cận với các nhà tuyển dụng tương lai của mình. Nhà trường, Chương trình thường tổ chức các buổi giới thiệu ngành nghề, hoặc kết hợp với các doanh nghiệp tổ chức hội chợ việc làm tại đó sinh viên được tiếp cận trực tiếp với các công ty, được tìm hiểu và được tư vấn nghề nghiệp. Ngoài ra, Hội sinh viên, Đoàn thanh niên cũng thường xuyên tổ chức các buổi tư vấn, các diễn đàn để sinh viên có cơ hội được phân tích, tư vấn và được định hướng nghề nghiệp đúng đắn nhất. Thêm vào đó, từ hai năm trở lại đây, Trường ĐHBK HN thành lập một đơn vị chuyên trách về tư vấn việc làm và quan hệ doanh nghiệp, là cầu nối giúp sinh viên tìm đế n được doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp có thể chọn được người giỏi, người phù hợp. Theo thống kê việc làm của sinh viên tốt nghiệp Chương trình KSCLC, tỷ lệ sinh viên chuyển sang ngành kinh tế khác là ít (3.9%), phần lớn (96.1%) sinh viên làm đúng lĩnh vực được đào tạo. Sinh viên cũng có việc làm sau một thời gian ngắn sau khi tốt nghiệp, trình độ sinh viên được đào tạo phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp. 9 Nghiên cứu việ c làm đầu tiên Theo thống kê mới nhất tháng 6/2009 cho 2 khoá sinh viên vừa tốt nghiệp, tỷ lệ sinh viên ra trường làm trong đúng lĩnh vực được đào tạo là 95.4%, chỉ có 4.6% sinh viên làm không đúng ngành đào tạo. Có 20% trong tổ số sinh viên ra trường đang tiếp tục học cao học quốc tế. Cũng theo thống kê, các vị trí tại doanh nghiệp mà sinh viên KSCLC đã đảm nhiệm là Kỹ sư hệ thống, trưởng nhóm, quản lý đào tạo, lậ p trình viên, chuyên viên. Các trưởng ngành và Chương trình thường xuyên thăm dò ý kiến của cựu sinh viên về nội dung chương trình đào tạo, tình hình làm việc sau tốt nghiệp để hoàn thiện chương trình đào tạo và thay đổi phương pháp giảng dạy phù hợp. 2.2.4. Đánh giá chất lượng đào tạo của Chương trình KSCLC bằng khảo sát Ở mục 2.2.2 và 2.2.3, tác giả đã phân tích đánh giá chất lượng ở đầu ra và theo 10 tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo của Bộ GD &ĐT. Tuy nhiên, để có
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 61 Khoa Kinh tế và Qun lý
kết qu khách quan và toàn din hơn v cht lượng đào to ca CT ĐT KSCLC, tác
gi s tiến hành kho sát thăm dò ý kiến t phía SV và ging viên (kho sát trong)
và t người tuyn dng lao động.
2.2.4.1. Đánh giá cht lượng đào to ti cơ s đào to t phía SV và ging viên
T phía sinh viên
Mô t phương pháp đánh giá cht lượng đ
ào to
Cht lượng giáo dc đào to là mt vn đề phc tp do bn cht khái nim
cht lượng mang tính đa chiu, tương đối (ph thuc vào “người tiêu dùng sn
phm”) và là mt khái nim mang tính bi cnh. Nhng tiêu chí đánh giá, phn ánh
cht lượng giáo dc biến đổi theo không gian, thi gian trong các môi trường kinh
tế (th trường lao động), văn hoá xã hi khác nhau.
Cht lượng giáo d
c ph thuc rt nhiu vào tim lc kinh tế đất nước, ý
thc văn hoá, cht lượng ca người hc, người dy và các nhà qun lý cũng như
ph thuc vào quan nim v mt triết lý giáo dc cho s đông hay cho mt thiu s
nhng người có điu kin v kinh tế tt hay địa v xã hi cao hơn và ph thuc vào
định h
ướng XHCN nước ta. Nói cách khác cht lượng được coi là đạt yêu cu nếu
nó tho mãn đồng thi ba đòi hi t: xã hi, doanh nghip và người dân.
- T xã hi là các yêu cu: nguyn vng hc tp ca xã hi, gim thiu tht
nghip, tăng vic làm, xã hi n định, ít t nn xã hi….
- T doanh nghip là các yêu cu: ngành ngh, trình độ tay ngh, k nă
ng làm
vic, kiến thc chuyên môn và thái độ làm vic,…
- T người dân: mong mun được hc tp nâng cao trình độ, được có vic
làm, có thu nhp, phát trin và nâng cao trình độ,…
Cách thc đánh giá
T thc tế đào to ti CT KSCLC, vic đánh giá cht lượng đào to s tp
trung đánh giá đầu ra. Đánh giá các kết qu hc tp ca người hc đạ
t được, kết
qu s dng ca các doanh nghip và nhn xét t các chuyên gia t xã hi (bn thân
người hc, đối tượng giáo viên tham gia ging dy ti CT KSCLC, các nhà qun lý
đào to). Ngoài ra còn s dng đánh giá bên trong: đó là thăm dò ý kiến t chính
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 61 Khoa Kinh tế và Quản lý kết quả khách quan và toàn diện hơn về chất lượng đào tạo của CT ĐT KSCLC, tác giả sẽ tiến hành khảo sát thăm dò ý kiến từ phía SV và giảng viên (khảo sát trong) và từ người tuyển dụng lao động. 2.2.4.1. Đánh giá chất lượng đào tạo tại cơ sở đào tạo từ phía SV và giảng viên  Từ phía sinh viên  Mô tả phương pháp đánh giá chất lượng đ ào tạo Chất lượng giáo dục đào tạo là một vấn đề phức tạp do bản chất khái niệm chất lượng mang tính đa chiều, tương đối (phụ thuộc vào “người tiêu dùng sản phẩm”) và là một khái niệm mang tính bối cảnh. Những tiêu chí đánh giá, phản ánh chất lượng giáo dục biến đổi theo không gian, thời gian trong các môi trường kinh tế (thị trường lao động), văn hoá xã hội khác nhau. Chất lượng giáo d ục phụ thuộc rất nhiều vào tiềm lực kinh tế đất nước, ý thức văn hoá, chất lượng của người học, người dạy và các nhà quản lý cũng như phụ thuộc vào quan niệm về một triết lý giáo dục cho số đông hay cho một thiểu số những người có điều kiện về kinh tế tốt hay địa vị xã hội cao hơn và phụ thuộc vào định h ướng XHCN ở nước ta. Nói cách khác chất lượng được coi là đạt yêu cầu nếu nó thoả mãn đồng thời ba đòi hỏi từ: xã hội, doanh nghiệp và người dân. - Từ xã hội là các yêu cầu: nguyện vọng học tập của xã hội, giảm thiểu thất nghiệp, tăng việc làm, xã hội ổn định, ít tệ nạn xã hội…. - Từ doanh nghiệp là các yêu cầu: ngành nghề, trình độ tay nghề, kỹ nă ng làm việc, kiến thức chuyên môn và thái độ làm việc,… - Từ người dân: mong muốn được học tập nâng cao trình độ, được có việc làm, có thu nhập, phát triển và nâng cao trình độ,…  Cách thức đánh giá Từ thực tế đào tạo tại CT KSCLC, việc đánh giá chất lượng đào tạo sẽ tập trung đánh giá ở đầu ra. Đánh giá các kết quả học tập của người học đạ t được, kết quả sử dụng của các doanh nghiệp và nhận xét từ các chuyên gia từ xã hội (bản thân người học, đối tượng giáo viên tham gia giảng dạy tại CT KSCLC, các nhà quản lý đào tạo). Ngoài ra còn sử dụng đánh giá bên trong: đó là thăm dò ý kiến từ chính
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 62 Khoa Kinh tế và Qun lý
cán b giáo viên, cán b qun lý hin đang công tác ti trường ĐHBK Hà Ni t đó
có nhng kết qu khách quan hơn và phn ánh được thc trng ca CT KSCLC
trong giai đon hin nay.
Ni dung đánh giá
Sau khi có mu phiếu thăm dò tiến hành kho sát đánh giá bng cách phát
phiếu thăm dò cho các đối tượng.
- Sinh viên CT KSCLC (đang và đã tt nghip), s lượng 30 phiếu.
-
Đội ngũ cán b giáo viên trc tiếp tham gia ging dy ti CT KSCLC và mt
s cán b phòng ban, s lượng 30 phiếu.
- Các doanh nghip s lượng 28 phiếu.
- Đợt thu nhp ý kiến sinh viên v cht lượng đào to ca CT KSCLC là mt
hot động, là phương pháp đánh giá cht lượng đào to ti CT KSCLC, đồng
thi cũng qua đó tìm hiu thu thp thông tin để so sánh và kim chng v
i
kết qu đánh giá đảm bo điu kin cht lượng đào to.
Đối tượng sinh viên được tham gia đợt thu thp ý kiến, mi mt chuyên
ngành chn ngu nhiên mt s lp và ca tng khoá hc khác nhau để kho sát.
Sinh viên được chn để kho sát là sinh viên năm cui và mt s sinh viên năm th
3 và th 4. Bng câu hi gm 6 phn chính và mt s câu h
i m liên quan đến vic
đóng góp ý kiến để nâng cao cht lượng đào to ti CT KSCLC. Ni dung ca phiếu
thăm dò ý kiến sinh viên v cht lượng đào to bao gm 06 phn chính như sau:
9 Đánh giá v mc độ tin cy
9 Đánh giá v kh năng đáp ng các yêu cu ca sinh viên
9 Đánh giá v mc độ đảm bo
9 Đánh giá v m
c độ cm thông và thu hiu
9 Đánh giá v các yếu t hu hình
9 Đánh giá v hình nh ca CT KSCLC và s hài lòng ca sinh viên CT
KSCLC
Kết qu đánh giá
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 62 Khoa Kinh tế và Quản lý cán bộ giáo viên, cán bộ quản lý hiện đang công tác tại trường ĐHBK Hà Nội từ đó có những kết quả khách quan hơn và phản ánh được thực trạng của CT KSCLC trong giai đoạn hiện nay.  Nội dung đánh giá Sau khi có mẫu phiếu thăm dò tiến hành khảo sát đánh giá bằng cách phát phiếu thăm dò cho các đối tượng. - Sinh viên CT KSCLC (đang và đã tốt nghiệp), số lượng 30 phiếu. - Đội ngũ cán bộ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy tại CT KSCLC và một số cán bộ phòng ban, số lượng 30 phiếu. - Các doanh nghiệp số lượng 28 phiếu. - Đợt thu nhập ý kiến sinh viên về chất lượng đào tạo của CT KSCLC là một hoạt động, là phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo tại CT KSCLC, đồng thời cũng qua đó tìm hiểu thu thập thông tin để so sánh và kiểm chứng v ới kết quả đánh giá đảm bảo điều kiện chất lượng đào tạo. Đối tượng sinh viên được tham gia đợt thu thập ý kiến, mỗi một chuyên ngành chọn ngẫu nhiên một số lớp và của từng khoá học khác nhau để khảo sát. Sinh viên được chọn để khảo sát là sinh viên năm cuối và một số sinh viên năm thứ 3 và thứ 4. Bảng câu hỏi gồm 6 phần chính và một số câu hỏ i mở liên quan đến việc đóng góp ý kiến để nâng cao chất lượng đào tạo tại CT KSCLC. Nội dung của phiếu thăm dò ý kiến sinh viên về chất lượng đào tạo bao gồm 06 phần chính như sau: 9 Đánh giá về mức độ tin cậy 9 Đánh giá về khả năng đáp ứng các yêu cầu của sinh viên 9 Đánh giá về mức độ đảm bảo 9 Đánh giá về mứ c độ cảm thông và thấu hiểu 9 Đánh giá về các yếu tố hữu hình 9 Đánh giá về hình ảnh của CT KSCLC và sự hài lòng của sinh viên CT KSCLC  Kết quả đánh giá
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 63 Khoa Kinh tế và Qun lý
Tng s phiếu đã phát ra cho toàn b sinh viên ca CT KSCLC là 60 phiếu,
s phiếu thu v và thc s được s dng là 60 phiếu đạt t l 100% phân b theo
tng chuyên ngành ca CT KSCLC như bng sau:
Bng 2.15: Tng s phiếu kho sát đã phát ra và nhn li
S phiếu kho sát
STT Tên lp hc
Phát ra Nhn li T l
1 Cơ khí hàng không 20 20 100%
2 H thng thông tin và truyn thông 20 20 100%
3 Tin hc công nghip 20 20 100%
9 Đánh giá v mc độ tin cy
Bng 2.16: Kết qu kho sát mc độ tin cy v CLĐT t phía sinh viên
Thang đim 5
STT Tiêu chí đánh giá kho sát
Đim kết qu
kho sát
1
CT KSCLC cung cp các hc phn ging dy như thông tin đã
cung cp
4,12
2
Ging viên lên lp theo đúng thi gian quy định
4,00
3
Ging viên cung cp cho sinh viên đủ lượng kiến thc cn thiết
theo yêu cu ca tng hc phn
4,06
4
S lượng các môn hc ti chương trình đáp ng được nhu cu
hc tp ca sinh viên
3,84
5
Nhìn chung, thi lượng ging dy tng hc phn là đủ để
th lĩnh hi kiến thc ca hc phn đó.
3,04
6
Th t các hc phn trong chương trình ti CT KSCLC là hp
3,86
Thông qua bng trên ta thy mc độ tin cy ca sinh viên CT KSCLC v
cht lượng đào to vi đim s đánh giá bình quân là 3.82/5 đim. Vi 06 phát biu
đưa ra cho sinh viên đánh giá v thuc tính mc độ tin cy v cht lượng đào to
ca CT KSCLC, nhìn chung cách tr li ca sinh viên đánh giá cho các tiêu chí này
là khá cao, trong đó có 3 tiêu chí được đánh giá là cao nht đều đạt được trên 4
đim đó là CT KSCLC cung cp các h
c phn ging dy cho sinh viên, ging viên
lên lp theo đúng thi gian quy định, ging viên cung cp cho sinh viên đủ lượng
kiến thc cn thiết theo yêu cu ca tng hc phn. Các tiêu chí còn li cũng đạt
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 63 Khoa Kinh tế và Quản lý Tổng số phiếu đã phát ra cho toàn bộ sinh viên của CT KSCLC là 60 phiếu, số phiếu thu về và thực sự được sử dụng là 60 phiếu đạt tỷ lệ 100% phân bố theo từng chuyên ngành của CT KSCLC như bảng sau: Bảng 2.15: Tổng số phiếu khảo sát đã phát ra và nhận lại Số phiếu khảo sát STT Tên lớp học Phát ra Nhận lại Tỷ lệ 1 Cơ khí hàng không 20 20 100% 2 Hệ thống thông tin và truyền thông 20 20 100% 3 Tin học công nghiệp 20 20 100% 9 Đánh giá về mức độ tin cậy Bảng 2.16: Kết quả khảo sát mức độ tin cậy về CLĐT từ phía sinh viên Thang điểm 5 STT Tiêu chí đánh giá khảo sát Điểm kết quả khảo sát 1 CT KSCLC cung cấp các học phần giảng dạy như thông tin đã cung cấp 4,12 2 Giảng viên lên lớp theo đúng thời gian quy định 4,00 3 Giảng viên cung cấp cho sinh viên đủ lượng kiến thức cần thiết theo yêu cầu của từng học phần 4,06 4 Số lượng các môn học tại chương trình đáp ứng được nhu cầu học tập của sinh viên 3,84 5 Nhìn chung, thời lượng giảng dạy từng học phần là đủ để có thể lĩnh hội kiến thức của học phần đó. 3,04 6 Thứ tự các học phần trong chương trình tại CT KSCLC là hợp lý 3,86 Thông qua bảng trên ta thấy mức độ tin cậy của sinh viên CT KSCLC về chất lượng đào tạo với điểm số đánh giá bình quân là 3.82/5 điểm. Với 06 phát biểu đưa ra cho sinh viên đánh giá về thuộc tính mức độ tin cậy về chất lượng đào tạo của CT KSCLC, nhìn chung cách trả lời của sinh viên đánh giá cho các tiêu chí này là khá cao, trong đó có 3 tiêu chí được đánh giá là cao nhất đều đạt được trên 4 điểm đó là CT KSCLC cung cấp các họ c phần giảng dạy cho sinh viên, giảng viên lên lớp theo đúng thời gian quy định, giảng viên cung cấp cho sinh viên đủ lượng kiến thức cần thiết theo yêu cầu của từng học phần. Các tiêu chí còn lại cũng đạt
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 64 Khoa Kinh tế và Qun lý
đim 3.5 trong thang đim 5 (hoàn toàn đồng ý). Ch riêng tiêu chí “thi lượng
ging dy tng hc phn là đủ để có th lĩnh hi kiến thc ca hc phn đó” đạt
3.04/5.
Nguyên nhân khách quan: Có nhng đổi mi, ci cách thường xuyên trong
giáo dc nhng năm gn đây và các yêu cu t phía xã hi có nhng khác bit trong
tng thi k hi nhp kinh tế.
Nguyên nhân ch
quan: Nhà trường - B máy qun lý thay đổi, mt s đối
tác thay đổi nên dn đến có nhng thay đổi nht định. V phía sinh viên: Chương
trình đào to KSCLC vn là mt chương trình khá nng đối vi không ít các em
sinh viên đang theo hc do khi lượng kiến thc ln, các thy cô lên lp ch cung
cp nhng kiến thc cơ bn, nn tng đòi hi các em sinh viên phi t hc nhiu, có
năng lc tiếp thu nhanh, ti đa ch không phi cách hc th động, rp khuôn cũ
như vy sinh viên không đáp ng được chương trình đào to nên bt buc phi có
mt s thay đổi để phù hp vi kh năng tiếp thu ca sinh viên.
Vì vy để nâng cao cht lượng đào to ca CT KSCLC nht là để nâng cao
s tin cy ca sinh viên khi tham gia hc tp ti CT KSCLC, ch
ương trình phi xây
dng chương trình phù hp vi yêu cu ca xã hi, phù hp vi phương pháp ging
dy ca giáo viên Vit Nam và phù hp vi kh năng ca sinh viên Vit Nam.
9 Đánh giá v kh năng đáp ng các yêu cu ca sinh viên
Bng 2.17: Kết qu kho sát v kh năng đáp ng các yêu cu
STT Tiêu chí đánh giá kho sát
Đim kết qu
kho sát
1
CT KSCLC luôn thc hin tt công tác thông báo cho sinh viên
năm đầu v nhu cu tuyn sinh vào CT KSCLC
3,70
2
Ging viên sn sàng gii đáp các thc mc ca sinh viên trong
quá trình hc tp
3,62
3
Các cán b giáo v luôn sn sàng gii đáp, x lý các vn đề ca
sinh viên trong quá trình hc tp ti CT KSCLC
3,63
4
CT KSCLC luôn kp thi nhc nh sinh viên nếu có vn đề phát
sinh trong quá trình hc tp ( k lut, khen thưởng …)
3,66
Bng câu hi phng vn đưa ra 4 phát biu để có th đo lường được đánh giá
ca sinh viên v kh năng đáp ng các yêu cu ca sinh viên. Trong các tiêu chí đưa
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 64 Khoa Kinh tế và Quản lý điểm 3.5 trong thang điểm 5 (hoàn toàn đồng ý). Chỉ riêng tiêu chí “thời lượng giảng dạy từng học phần là đủ để có thể lĩnh hội kiến thức của học phần đó” đạt 3.04/5. Nguyên nhân khách quan: Có những đổi mới, cải cách thường xuyên trong giáo dục những năm gần đây và các yêu cầu từ phía xã hội có những khác biệt trong từng thời kỳ hội nhập kinh tế. Nguyên nhân chủ quan: Nhà trường - Bộ máy quản lý thay đổi, một số đối tác thay đổi nên dẫn đến có những thay đổi nhất định. Về phía sinh viên: Chương trình đào tạo KSCLC vẫn là một chương trình khá nặng đối với không ít các em sinh viên đang theo học do khối lượng kiến thức lớn, các thầy cô lên lớp chỉ cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng đòi hỏi các em sinh viên phải tự học nhiều, có năng lực tiếp thu nhanh, tối đa chứ không phải cách học thụ động, rập khuôn cũ và như vậy sinh viên không đáp ứng được chương trình đào tạo nên bắt buộc phải có một số thay đổi để phù hợp với khả năng tiếp thu của sinh viên. Vì vậy để nâng cao chất lượng đào tạo của CT KSCLC nhất là để nâng cao sự tin cậy của sinh viên khi tham gia học tập tại CT KSCLC, ch ương trình phải xây dựng chương trình phù hợp với yêu cầu của xã hội, phù hợp với phương pháp giảng dạy của giáo viên Việt Nam và phù hợp với khả năng của sinh viên Việt Nam. 9 Đánh giá về khả năng đáp ứng các yêu cầu của sinh viên Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về khả năng đáp ứng các yêu cầu STT Tiêu chí đánh giá khảo sát Điểm kết quả khảo sát 1 CT KSCLC luôn thực hiện tốt công tác thông báo cho sinh viên năm đầu về nhu cầu tuyển sinh vào CT KSCLC 3,70 2 Giảng viên sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của sinh viên trong quá trình học tập 3,62 3 Các cán bộ giáo vụ luôn sẵn sàng giải đáp, xử lý các vấn đề của sinh viên trong quá trình học tập tại CT KSCLC 3,63 4 CT KSCLC luôn kịp thời nhắc nhở sinh viên nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình học tập ( kỷ luật, khen thưởng …) 3,66 Bảng câu hỏi phỏng vấn đưa ra 4 phát biểu để có thể đo lường được đánh giá của sinh viên về khả năng đáp ứng các yêu cầu của sinh viên. Trong các tiêu chí đưa
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 65 Khoa Kinh tế và Qun lý
ra sinh viên đánh giá cao nht đối vi phát biu v CT KSCLC luôn luôn thc hin
tt công tác thông báo cho sinh viên năm đầu v nhu cu tuyn sinh và CT KSCLC
luôn luôn kp thi nhc nh sinh viên nếu có vn đề phát sinh trong quá trình hc
tp (k lut, khen thưởng…), Cán b giáo v CT KSCLC luôn sn sàng gii đáp, x
lý các vn đề ca sinh viên trong quá trình hc tp. Vi đim s trung bình là 3.65
trên mc thang đim 5 (tc là hoàn toàn đồng ý) ta th
y v kh năng đáp ng yêu
cu ca sinh viên ti CT KSCLC đạt trên mc trung bình khá.
9 Đánh giá v mc độ bo đảm
Bng 2.18: Kết qu đánh giá mc độ bo đảm v CLĐT t phía sinh viên
STT Tiêu chí đánh giá kho sát
Đim kết qu
kho sát
1
Tôi luôn cm thy yên tâm khi chn CT KSCLC để theo
hc
3,41
2
Ging viên luôn có thái độ ci m, nhit tình vi sinh viên
3,68
3
Các cán b giáo v luôn có thái độ nhã nhn, lch s vi
sinh viên trong khoa
3,62
4
Trình độ chuyên môn ca ging viên đáp ng được yêu cu
ca môn hc.
3,63
5
Trình độ sư phm (Kh năng truyn đạt) ca ging viên
đáp ng được yêu cu ca môn hc
3,46
6
Kinh nghim thc tế ca ging viên tt, h tr được cho
quá trình ging dy.
3,68
Tt c 6 tiêu chí đưa ra trong phn đánh giá v mc độ đảm bo Chương
trình đào to KSCLC được sinh viên đánh giá mc độ tích cc (Các đim đánh
giá trung bình trên mc 3,58 trong thang đim 5, 1 là hoàn toàn phn đối, 5 là mc
hoàn toàn đồng ý). Trong 6 tiêu chí trên có mt tiêu chí đưa ra để đo lường v cm
giác sinh viên yên tâm khi theo hc ti CT KSCLC được đánh giá mc độ được
xem là đảm bo nht như
các tiêu chí v ging viên luôn có thái độ nhã nhn lch s
vi sinh viên, trình độ chuyên môn ca ging viên đáp ng được yêu cu ca môn
hc.
9 Đánh giá v mc độ cm thông và thu hiu
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 65 Khoa Kinh tế và Quản lý ra sinh viên đánh giá cao nhất đối với phát biểu về CT KSCLC luôn luôn thực hiện tốt công tác thông báo cho sinh viên năm đầu về nhu cầu tuyển sinh và CT KSCLC luôn luôn kịp thời nhắc nhở sinh viên nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình học tập (kỷ luật, khen thưởng…), Cán bộ giáo vụ CT KSCLC luôn sẵn sàng giải đáp, xử lý các vấn đề của sinh viên trong quá trình học tập. Với điểm số trung bình là 3.65 trên mức thang điểm 5 (tức là hoàn toàn đồng ý) ta th ấy về khả năng đáp ứng yêu cầu của sinh viên tại CT KSCLC đạt trên mức trung bình khá. 9 Đánh giá về mức độ bảo đảm Bảng 2.18: Kết quả đánh giá mức độ bảo đảm về CLĐT từ phía sinh viên STT Tiêu chí đánh giá khảo sát Điểm kết quả khảo sát 1 Tôi luôn cảm thấy yên tâm khi chọn CT KSCLC để theo học 3,41 2 Giảng viên luôn có thái độ cởi mở, nhiệt tình với sinh viên 3,68 3 Các cán bộ giáo vụ luôn có thái độ nhã nhặn, lịch sự với sinh viên trong khoa 3,62 4 Trình độ chuyên môn của giảng viên đáp ứng được yêu cầu của môn học. 3,63 5 Trình độ sư phạm (Khả năng truyền đạt) của giảng viên đáp ứng được yêu cầu của môn học 3,46 6 Kinh nghiệm thực tế của giảng viên tốt, hỗ trợ được cho quá trình giảng dạy. 3,68 Tất cả 6 tiêu chí đưa ra trong phần đánh giá về mức độ đảm bảo Chương trình đào tạo KSCLC được sinh viên đánh giá ở mức độ tích cực (Các điểm đánh giá trung bình trên mức 3,58 trong thang điểm 5, 1 là hoàn toàn phản đối, 5 là mức hoàn toàn đồng ý). Trong 6 tiêu chí trên có một tiêu chí đưa ra để đo lường về cảm giác sinh viên yên tâm khi theo học tại CT KSCLC được đánh giá ở mức độ được xem là đảm bảo nhất như các tiêu chí về giảng viên luôn có thái độ nhã nhặn lịch sự với sinh viên, trình độ chuyên môn của giảng viên đáp ứng được yêu cầu của môn học. 9 Đánh giá về mức độ cảm thông và thấu hiểu
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 66 Khoa Kinh tế và Qun lý
Bng 2.19: Kết qu đánh giá mc độ cm thông thu hiu v CLĐT t phía SV
STT Tiêu chí đánh giá kho sát
Kết qu
kho sát
1 Ging viên rt quan tâm đến sinh viên trong lp hc 3,24
2 Ging viên có thái độ ân cn vi sinh viên trong CT KSCLC 3,38
3 Ging viên hiu được nhu cu ca sinh viên 3,56
4 Cán b giáo v có thái độ ân cn vi sinh viên trong chương
trình CT KSCLC
3,11
5 Các cán b giáo v ca CT KSCLC nm bt được nhu cu ca
sinh viên
3,01
6 Gi hc tp chính khoá thun tin cho sinh viên 3,02
7 Gi thc hành thun tin cho sinh viên 3,24
Để đo lường mc độ cm thông và thu hiu có 7 tiêu chí đưa ra cho sinh
viên đánh giá. Các tiêu chí trên vn dùng mc thang đo 5 đim, 5 tc là hoàn toàn
đồng ý. Nhìn chung đánh giá mc độ cm thông và thu hiu này là không quá cao,
nhưng nhìn chung vi mc đim trên vn trung bình 3.22/5. Đim đánh giá các
tiêu chí này có tiêu chí được đim cao nht là Ging viên hiu được nhu cu ca
sinh viên trong chương trình CT KSCLC, tuy nhiên cũng ch nhnh hơn mc
đim 3
mt chút. Các tiêu chí còn li đánh giá cũng tương t như nhau.
9 Đánh giá yếu t hu hình
Bng 2.20: Kết qu đánh giá các yếu t hu hình v CLĐT t phía sinh viên
STT Tiêu chí đánh giá kho sát
Kết qu
kho sát
1
Trang thiết b h tr cho vic ging dy đầy đủ (máy chiếu, loa,
đài…)
4,31
2
Các ging đường đáp ng được điu kin hc tp thoi mái cho
sinh viên (Bàn ghế, ánh sáng, micro…)
4,11
3
Phòng máy tính ca TT (tng 4- D6) đáp ng được nhu cu ca
sinh viên khi đến đây thc hành
4,03
4
Tài liu ca CT KSCLC (Tp chí khoa hc, đồ án, lun án các
khoá trước…) đáp ng được nhu cu tìm hiu ca sinh viên
3,14
5
Ging viên cung cp đầy đủ bài ging, tài liu, giáo trình cho sinh
viên nghiên cu hc tp.
3,22
6 Văn phòng CT KSCLC được b trí khoa hc 3,63
7 Trang phc ca ging viên lch s gn gàng 4,06
8 Trang phc ca cán b giáo v lch s, gn gàng 4,25
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 66 Khoa Kinh tế và Quản lý Bảng 2.19: Kết quả đánh giá mức độ cảm thông thấu hiểu về CLĐT từ phía SV STT Tiêu chí đánh giá khảo sát Kết quả khảo sát 1 Giảng viên rất quan tâm đến sinh viên trong lớp học 3,24 2 Giảng viên có thái độ ân cần với sinh viên trong CT KSCLC 3,38 3 Giảng viên hiểu được nhu cầu của sinh viên 3,56 4 Cán bộ giáo vụ có thái độ ân cần với sinh viên trong chương trình CT KSCLC 3,11 5 Các cán bộ giáo vụ của CT KSCLC nắm bắt được nhu cầu của sinh viên 3,01 6 Giờ học tập chính khoá thuận tiện cho sinh viên 3,02 7 Giờ thực hành thuận tiện cho sinh viên 3,24 Để đo lường mức độ cảm thông và thấu hiểu có 7 tiêu chí đưa ra cho sinh viên đánh giá. Các tiêu chí trên vẫn dùng mức thang đo 5 điểm, 5 tức là hoàn toàn đồng ý. Nhìn chung đánh giá mức độ cảm thông và thấu hiểu này là không quá cao, nhưng nhìn chung với mức điểm trên vẫn trung bình 3.22/5. Điểm đánh giá ở các tiêu chí này có tiêu chí được điểm cao nhất là Giảng viên hiểu được nhu cầu của sinh viên trong chương trình CT KSCLC, tuy nhiên cũng chỉ nhỉnh hơn mức điểm 3 một chút. Các tiêu chí còn lại đánh giá cũng tương tự như nhau. 9 Đánh giá yếu tố hữu hình Bảng 2.20: Kết quả đánh giá các yếu tố hữu hình về CLĐT từ phía sinh viên STT Tiêu chí đánh giá khảo sát Kết quả khảo sát 1 Trang thiết bị hỗ trợ cho việc giảng dạy đầy đủ (máy chiếu, loa, đài…) 4,31 2 Các giảng đường đáp ứng được điều kiện học tập thoải mái cho sinh viên (Bàn ghế, ánh sáng, micro…) 4,11 3 Phòng máy tính của TT (tầng 4- D6) đáp ứng được nhu cầu của sinh viên khi đến đây thực hành 4,03 4 Tài liệu của CT KSCLC (Tạp chí khoa học, đồ án, luận án các khoá trước…) đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu của sinh viên 3,14 5 Giảng viên cung cấp đầy đủ bài giảng, tài liệu, giáo trình cho sinh viên nghiên cứu học tập. 3,22 6 Văn phòng CT KSCLC được bố trí khoa học 3,63 7 Trang phục của giảng viên lịch sự gọn gàng 4,06 8 Trang phục của cán bộ giáo vụ lịch sự, gọn gàng 4,25
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 67 Khoa Kinh tế và Qun lý
Có 8 tiêu chí được nêu ra cho sinh viên đánh giá v các yếu t hu hình, bao
gm trang thiết b ging dy, phòng máy vi tính ca CT KSCLC, tài liu phc v
hc tp, trang phc ca giáo viên và cán b CT KSCLC. Các tiêu chí này được đưa
ra vi thang đim cao nht là mc 5, có 5 tiêu chí được đánh giá cao đó là các trang
thiết b h tr ging dy, ging đường, phòng máy tính ca
TT đáp ng được yêu
cu ca sinh viên, trang phc ca các cán b, giáo viên lch s gn gàng, đều đạt
trên 4 đim. Tuy nhiên có 1 tiêu chí được đánh giá không cao ti yếu t này là tài
liu ca CT KSCLC (Tp chí khoa hc, đồ án…) chưa đáp ng được so vi nhu cu
ca sinh viên.
Nhn xét chung v đánh giá ca sinh viên đối vi thuc tính cht lượng chc
năng đào to ca CT KSCLC. Hu h
ết các sinh viên đều có đưa ra đánh giá, cho
đim tng tiêu chí trong 5 thuc tính cht lượng chc năng ca tng chương trình
đào to ti CT KSCLC.
- Trong 5 thuc tính cu thành khía cnh cht lượng chc năng được đưa ra
cho sinh viên đánh giá, có 4 thuc tính được đánh giá vi mc độ gn như
xp x nhau, đó là các thuc tính v: Mc độ tin cy, mc độ đáp ng các
yêu cu, mc độ bo đảm, mc độ cm thông và thu hiu.
- Bn thuc tính trên được đánh giá vi mc độ gn như ging nhau, có đim
đánh giá nm trong khong t trên 3 đim đến dưới 4 đim, trong thang đo 5
đim. Tính trên c 5 thuc tính đánh giá, thì chưa có mt thuc tính nào có
tiêu trí được đánh giá vi s đim trung bình trên 4.
-
Trong thuc tính các yếu t hu hình, có 2 tiêu chí được đánh giá vi s
đim tiêu cc đó là phòng máy tính, ging đường và trang thiết b phc v
hc tp. Các tiêu chí còn li trong thuc tính các yếu t hu hình được đánh
giá khá tt, có đim đánh giá trung bình khá cao và tương đối đồng đều nhau.
9 Hình nh ca CT KSCLC và s hài lòng ca sinh viên.
¾ Đánh giá v hình nh ca CT KSCLC
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 67 Khoa Kinh tế và Quản lý Có 8 tiêu chí được nêu ra cho sinh viên đánh giá về các yếu tố hữu hình, bao gồm trang thiết bị giảng dạy, phòng máy vi tính của CT KSCLC, tài liệu phục vụ học tập, trang phục của giáo viên và cán bộ CT KSCLC. Các tiêu chí này được đưa ra với thang điểm cao nhất là mức 5, có 5 tiêu chí được đánh giá cao đó là các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy, giảng đường, phòng máy tính của TT đáp ứng được yêu cầu của sinh viên, trang phục của các cán bộ, giáo viên lịch sự gọn gàng, đều đạt trên 4 điểm. Tuy nhiên có 1 tiêu chí được đánh giá không cao tại yếu tố này là tài liệu của CT KSCLC (Tạp chí khoa học, đồ án…) chưa đáp ứng được so với nhu cầu của sinh viên. Nhận xét chung về đánh giá của sinh viên đối với thuộc tính chất lượng chức năng đào tạo của CT KSCLC. Hầu h ết các sinh viên đều có đưa ra đánh giá, cho điểm từng tiêu chí trong 5 thuộc tính chất lượng chức năng của từng chương trình đào tạo tại CT KSCLC. - Trong 5 thuộc tính cấu thành khía cạnh chất lượng chức năng được đưa ra cho sinh viên đánh giá, có 4 thuộc tính được đánh giá với mức độ gần như xấp xỉ nhau, đó là các thuộc tính về: Mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng các yêu cầu, mức độ bảo đảm, mức độ cảm thông và thấu hiểu. - Bốn thuộc tính trên được đánh giá với mức độ gần như giống nhau, có điểm đánh giá nằm trong khoảng từ trên 3 điểm đến dưới 4 điểm, trong thang đo 5 điểm. Tính trên cả 5 thuộc tính đánh giá, thì chưa có một thuộc tính nào có tiêu trí được đánh giá với số điểm trung bình trên 4. - Trong thuộc tính các yếu tố hữu hình, có 2 tiêu chí được đánh giá với số điểm tiêu cực đó là phòng máy tính, giảng đường và trang thiết bị phục vụ học tập. Các tiêu chí còn lại trong thuộc tính các yếu tố hữu hình được đánh giá khá tốt, có điểm đánh giá trung bình khá cao và tương đối đồng đều nhau. 9 Hình ảnh của CT KSCLC và sự hài lòng của sinh viên. ¾ Đánh giá về hình ảnh của CT KSCLC
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 68 Khoa Kinh tế và Qun lý
Bng 2.21: Kết qu đánh giá hình nh ca CT ĐT KSCLC t phía sinh viên
STT Tiêu chí đánh giá kho sát
Kết qu
kho sát
1 CT KSCLC là chương trình có danh tiếng trong trường 4,02
2 CT KSCLC có mô hình đào to hay 4,06
3 CT KSCLC có chuyên ngành đào to mi 3,91
4
CT KSCLC là nơi có nhng chuyên ngành đào to phù hp vi
yêu cu ca xã hi
4,04
5
CT KSCLC h tr rt tích cc cho các hot động ca sinh viên,
đoàn th
4,15
6 CT KSCLC có mi quan h tt vi các doanh nghip 4,01
7
Thường xuyên nghe thy tên tui ca CT KSCLC trên các
phương tin thông tin đại chúng
3,55
Hình nh ca CT KSCLC là mt trong nhng gi thuyết nghiên cu để đo
lường cht lượng cm nhn ca sinh viên hc ti đây. Có 7 tiêu chí đưa ra để đánh
giá v hình nh ca CT KSCLC và có th thy sinh viên cho rng CT KSCLC cũng
là chương trình có danh tiếng trong trường, nhưng li ít khi nghe thy tên tui ca
CT KSCLC trên các phương tin thông tin đại chúng. CT KSCLC có mô hình đào
to khá hay. Nhn định ca sinh viên cho thy Chương trình CT KSCLC h tr
mt
cách rt tích cc đến các hot động đoàn th xã hi, và mi quan h ca CT KSCLC
vi các doanh nghip được đánh giá cũng tương đối tt.
S dĩ có nhng kết qu đánh giá trên là do đối tượng mà nghiên cu mun
thu thp đánh giá là sinh viên đang hc tp ti CT KSCLC. Đây là góc nhìn ca sinh
viên chính quy v hình nh ca CT KSCLC. Mt thc tế là hàng năm s lượng sinh
viên theo h
c ti chương trình CT KSCLC không tăng lên dù CT KSCLC đang cn
sinh viên để m thêm mt ngành mi. Nguyên nhân ca tình trng đó vi nhng lý
do khách quan như sau:
- Hin nay hc viên có nhiu s la chn các chương trình hc khác nhau
- Đim thi đầu vào ca CT KSCLC đòi hi cao.
- Chưa qung bá được hình nh ca CT KSCLC mt cách rng rãi trên
phương tin thông tin để hc viên có th nm bt được thông tin tuy
n sinh
đào to ca CT KSCLC.
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 68 Khoa Kinh tế và Quản lý Bảng 2.21: Kết quả đánh giá hình ảnh của CT ĐT KSCLC từ phía sinh viên STT Tiêu chí đánh giá khảo sát Kết quả khảo sát 1 CT KSCLC là chương trình có danh tiếng trong trường 4,02 2 CT KSCLC có mô hình đào tạo hay 4,06 3 CT KSCLC có chuyên ngành đào tạo mới 3,91 4 CT KSCLC là nơi có những chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của xã hội 4,04 5 CT KSCLC hỗ trợ rất tích cực cho các hoạt động của sinh viên, đoàn thể 4,15 6 CT KSCLC có mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp 4,01 7 Thường xuyên nghe thấy tên tuổi của CT KSCLC trên các phương tiện thông tin đại chúng 3,55 Hình ảnh của CT KSCLC là một trong những giả thuyết nghiên cứu để đo lường chất lượng cảm nhận của sinh viên học tại đây. Có 7 tiêu chí đưa ra để đánh giá về hình ảnh của CT KSCLC và có thể thấy sinh viên cho rằng CT KSCLC cũng là chương trình có danh tiếng trong trường, nhưng lại ít khi nghe thấy tên tuổi của CT KSCLC trên các phương tiện thông tin đại chúng. CT KSCLC có mô hình đào tạo khá hay. Nhận định của sinh viên cho thấy Chương trình CT KSCLC hỗ trợ một cách rất tích cực đến các hoạt động đoàn thể xã hội, và mối quan hệ của CT KSCLC với các doanh nghiệp được đánh giá cũng tương đối tốt. Sở dĩ có những kết quả đánh giá trên là do đối tượng mà nghiên cứu muốn thu thập đánh giá là sinh viên đang học tập tại CT KSCLC. Đây là góc nhìn của sinh viên chính quy về hình ảnh của CT KSCLC. Một thực tế là hàng năm số lượng sinh viên theo h ọc tại chương trình CT KSCLC không tăng lên dù CT KSCLC đang cần sinh viên để mở thêm một ngành mới. Nguyên nhân của tình trạng đó với những lý do khách quan như sau: - Hiện nay học viên có nhiều sự lựa chọn các chương trình học khác nhau - Điểm thi đầu vào của CT KSCLC đòi hỏi cao. - Chưa quảng bá được hình ảnh của CT KSCLC một cách rộng rãi trên phương tiện thông tin để học viên có thể nắm bắt được thông tin tuy ển sinh và đào tạo của CT KSCLC.
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 69 Khoa Kinh tế và Qun lý
Bên cnh s sinh viên đăng ký nguyn vng 1 vào CT KSCLC là không đủ
ch tiêu tuyn chn, nên thường phi ly thêm sinh viên không đỗ k sư tài năng t
nguyn chuyn sang CT KSCLC. Điu đó nh hưởng đến cht lượng đào to ca
CT KSCLC, mt yếu t quan trng để to nên hình nh ca CT KSCLC.
¾ Đánh giá v mc độ hài lòng ca sinh viên
Bng 2.22: Kết qu
đánh giá mc độ hài lòng ca sinh viên
STT Tiêu chí đánh giá kho sát
Kết qu
kho sát
1
Nhìn chung, tôi cm thy hài lòng vi cht lượng đào to ca CT
KSCLC
3,56
2
Tôi cm thy hài lòng vi trình độ chuyên môn ca ging viên
trong CT KSCLC
3,89
3
Tôi cm thy hài lòng vi kh năng truyn đạt ca các ging viên
trong CT KSCLC
3,86
4 Tôi cm thy hài lòng khi theo hc ti chuyên ngành hin ti 3,78
5 Nếu có th làm li, tôi s hc mt chương trình khác 4,15
Để đánh giá mc độ hài lòng ca sinh viên đối vi cht lượng đào to ti CT
KSCLC, có 5 phát biu đưa ra để sinh viên đánh giá và cho đim. Cũng bng thang
đo 5 đim, 1 là hoàn toàn phn đối, 5 là hoàn toàn đồng ý. Hu hết các sinh viên
được phng vn đã đưa ra đánh giá ca mình v các tiêu chí th hin mc độ tho
mãn ca h vi cht lượng đào to ca CT KSCLC.
Nhìn chung sinh viên t
ra khá hài lòng v cht lượng đào to ca CT
KSCLC. H t ra hài lòng vi trình độ chuyên môn, trình độ sư phm ca giáo viên
ging dy ti CT KSCLC và hài lòng khi theo hc các chuyên ngành đào to ca CT
KSCLC, tuy nhiên nếu có th làm li để theo hc mt chương trình nào tt hơn na
thì các em sinh viên vn mun hc chương trình khác. Có th do chương trình đào
to KSCLC khá nng, đòi hi sinh viên phi tp trung cao độ để hc t
p, phương
pháp hc t Châu Âu còn mi m vi nhiu sinh viên nên các em chưa thc s hài
lòng vi chn la ca mình khi theo hc CT KSCLC.
¾ Cm nhn ca sinh viên v cht lượng đào to ti CT KSCLC
Để đo lường cm nhn v cht lượng các chuyên ngành đào to trong CT KSCLC,
nghiên cu đưa ra mt câu hi cho sinh viên đánh giá v cht lượng tng chương
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 69 Khoa Kinh tế và Quản lý Bên cạnh số sinh viên đăng ký nguyện vọng 1 vào CT KSCLC là không đủ chỉ tiêu tuyển chọn, nên thường phải lấy thêm sinh viên không đỗ kỹ sư tài năng tự nguyện chuyển sang CT KSCLC. Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của CT KSCLC, một yếu tố quan trọng để tạo nên hình ảnh của CT KSCLC. ¾ Đánh giá về mức độ hài lòng của sinh viên Bảng 2.22: Kết qu ả đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên STT Tiêu chí đánh giá khảo sát Kết quả khảo sát 1 Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với chất lượng đào tạo của CT KSCLC 3,56 2 Tôi cảm thấy hài lòng với trình độ chuyên môn của giảng viên trong CT KSCLC 3,89 3 Tôi cảm thấy hài lòng với khả năng truyền đạt của các giảng viên trong CT KSCLC 3,86 4 Tôi cảm thấy hài lòng khi theo học tại chuyên ngành hiện tại 3,78 5 Nếu có thể làm lại, tôi sẽ học một chương trình khác 4,15 Để đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo tại CT KSCLC, có 5 phát biểu đưa ra để sinh viên đánh giá và cho điểm. Cũng bằng thang đo 5 điểm, 1 là hoàn toàn phản đối, 5 là hoàn toàn đồng ý. Hầu hết các sinh viên được phỏng vấn đã đưa ra đánh giá của mình về các tiêu chí thể hiện mức độ thoả mãn của họ với chất lượng đào tạo của CT KSCLC. Nhìn chung sinh viên t ỏ ra khá hài lòng về chất lượng đào tạo của CT KSCLC. Họ tỏ ra hài lòng với trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm của giáo viên giảng dạy tại CT KSCLC và hài lòng khi theo học các chuyên ngành đào tạo của CT KSCLC, tuy nhiên nếu có thể làm lại để theo học một chương trình nào tốt hơn nữa thì các em sinh viên vẫn muốn học chương trình khác. Có thể do chương trình đào tạo KSCLC khá nặng, đòi hỏi sinh viên phải tập trung cao độ để học t ập, phương pháp học từ Châu Âu còn mới mẻ với nhiều sinh viên nên các em chưa thực sự hài lòng với chọn lựa của mình khi theo học CT KSCLC. ¾ Cảm nhận của sinh viên về chất lượng đào tạo tại CT KSCLC Để đo lường cảm nhận về chất lượng các chuyên ngành đào tạo trong CT KSCLC, nghiên cứu đưa ra một câu hỏi cho sinh viên đánh giá về chất lượng từng chương