Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích và xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao - Trung tâm đào tạo Tài năng & chất lượng cao – Trường đại học Bách khoa Hà Nội

362
968
126
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 40 Khoa Kinh tế và Qun lý
Pháp và ca B GD&ĐT cũng như ca trường. Có th nói đến các trang thiết b
phc v cho hc tp và thc hành như 02 phòng máy tính hoc đa phương tin 50
máy tính kết ni internet tc độ cao, phòng thí nghim Vt lý, phòng thí nghim
Hóa hc hin đại và đồng b, 03 phòng thí nghim, thc hành phc v 3 chuyên
ngành: CKHK, THCN và HTTT & TT.
Nhng thành tu đã đạt được trong thi gian qua đã chng t r
ng CT ĐT
KSCLC hot động và có bước đi đúng đắn nhm thúc đẩy cho s phát trin chung
ca ngành giáo dc nước nhà. Mc dù còn có nhng đim bt cp, nhưng CT ĐT
KSCLC đã và đang có nhng đóng góp tích cc trong quá trình hi nhp quc tế v
đào to và giáo dc như:
+ Tiến trình đào to 2 văn bng, bng liên kết: Trong khuôn kh PFIEV, mi
Trường đối tác c
a Pháp s tham gia hp tác 1 hay nhiu chuyên ngành được đề
ngh trong CT ĐT KSCLC. Xây dng, cơ khí, vin thông, tin hc, năng lượng là
nhng ngành ln được ưu tiên chn la cho s phát trin kinh tế ca Vit nam. Đây
cũng là các ngành mũi nhn ca các trường đối tác, và là nhng đim mnh ca các
doanh nghip Pháp ti Vit nam. Chương trình KSCLC đã được U ban bng K sư
Pháp đánh giá ch
t lượng v Chính ph Pháp công nhn văn bng tt nghip giai
đon 2004-2010. Sinh viên chương trình KSCLC sau khi tt nghip và đủ tiêu
chun v hai ngoi ng Anh, Pháp s được cp bng theo qui định ca B GD và
ĐT, trong văn bng ghi “K sư cht lượng cao”, ngành chuyên môn đào to. Các
sinh viên bo v thành công đồ án tt nghip trước Hi đồng hn hp Pháp Vit s
được cp thêm Ph l
c bng (Addendum). Hiu trưởng các Nhà trường Vit nam và
Hiu trưởng trường đối tác Pháp đồng ký vào ph lc bng. Đây có th được coi là
hình thc đào to bng liên kết.
+ Nâng cao trình độ đội ngũ ging viên: Vic c ging viên tham gia ging
dy cho chương trình đào to k sư cht lượng cao có th coi như là mt trong
nhng bin pháp tích cc giúp h t hc h
i nâng cao trình độ chuyên môn cũng
như tiếp cn vi các phương pháp ging dy hin đại.
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 40 Khoa Kinh tế và Quản lý Pháp và của Bộ GD&ĐT cũng như của trường. Có thể nói đến các trang thiết bị phục vụ cho học tập và thực hành như 02 phòng máy tính hoặc đa phương tiện 50 máy tính kết nối internet tốc độ cao, phòng thí nghiệm Vật lý, phòng thí nghiệm Hóa học hiện đại và đồng bộ, 03 phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ 3 chuyên ngành: CKHK, THCN và HTTT & TT. Những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua đã chứng tỏ rằ ng CT ĐT KSCLC hoạt động và có bước đi đúng đắn nhằm thúc đẩy cho sự phát triển chung của ngành giáo dục nước nhà. Mặc dù còn có những điểm bất cập, nhưng CT ĐT KSCLC đã và đang có những đóng góp tích cực trong quá trình hội nhập quốc tế về đào tạo và giáo dục như: + Tiến trình đào tạo 2 văn bằng, bằng liên kết: Trong khuôn khổ PFIEV, mỗi Trường đối tác củ a Pháp sẽ tham gia hợp tác 1 hay nhiều chuyên ngành được đề nghị trong CT ĐT KSCLC. Xây dựng, cơ khí, viễn thông, tin học, năng lượng là những ngành lớn được ưu tiên chọn lựa cho sự phát triển kinh tế của Việt nam. Đây cũng là các ngành mũi nhọn của các trường đối tác, và là những điểm mạnh của các doanh nghiệp Pháp tại Việt nam. Chương trình KSCLC đã được Uỷ ban bằng Kỹ sư Pháp đánh giá chấ t lượng vầ Chính phủ Pháp công nhận văn bằng tốt nghiệp giai đoạn 2004-2010. Sinh viên chương trình KSCLC sau khi tốt nghiệp và đủ tiêu chuẩn về hai ngoại ngữ Anh, Pháp sẽ được cấp bằng theo qui định của Bộ GD và ĐT, trong văn bằng ghi “Kỹ sư chất lượng cao”, ngành chuyên môn đào tạo. Các sinh viên bảo vệ thành công đồ án tốt nghiệp trước Hội đồng hỗn hợp Pháp Việt sẽ được cấp thêm Phụ l ục bằng (Addendum). Hiệu trưởng các Nhà trường Việt nam và Hiệu trưởng trường đối tác Pháp đồng ký vào phụ lục bằng. Đây có thể được coi là hình thức đào tạo bằng liên kết. + Nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên: Việc cử giảng viên tham gia giảng dạy cho chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao có thể coi như là một trong những biện pháp tích cực giúp họ tự học hỏ i nâng cao trình độ chuyên môn cũng như tiếp cận với các phương pháp giảng dạy hiện đại.
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 41 Khoa Kinh tế và Qun lý
+ Đào to ngun nhân lc trình độ cao theo chun mc quc tế: Vic hp tác
đào to cp văn bng ca các trường đối tác có uy tín ca Pháp là rt quan trng cho
vic đào to ngun nhân lc trình độ cao theo chun mc quc tế ca nước ta hin
nay. Lc lượng lao động này có th đáp ng được yêu cu ngày càng cao ca th
trường lao động v
c trình độ chuyên môn cũng như ngoi ng.
+ Cơ hi đi hc tp tiếp ti nước Pháp: Ngoài ra, t năm 2006 đến năm 2008
có 1 sinh viên/chuyên ngành, và t năm 2008 là 2 sinh viên/chuyên ngành, sau khi
hc hết năm th 4 có thành tích hc tp xut sc và được Giáo sư các Nhà trường
đối tác Pháp sang tuyn chn, đi hc tiếp hai năm ti mt Nhà trường K sư Pháp.
Sau khi hc xong, sinh viên này được nhn bng đúp, b
ng K sư ca Nhà trường
Pháp và bng ca Nhà trường ĐHBK HN.
2.2.3 Phân tích và đánh giá kết qu đào to theo các tiêu chí đánh giá cht lượng
ca B giáo dc và đào to
Tiêu chun 1: S mng và mc tiêu ca Chương trình ĐT KSCLC:
Phân tích và đánh giá theo tiêu chun
S mng ca Chương trình k sư cht lượng cao là đào to k sư theo tiêu
chun Châu Âu và thế gi
i, theo hướng va đa ngành va đảm bo năng lc chuyên
môn sâu, thích ng vi s tiến trin ca khoa hc công ngh nói chung và lĩnh vc
chuyên môn nói riêng.
Chương trình k sư cht lượng cao xác định các mc tiêu:
- ĐT ngun nhân lc khoa hc trình độ cao theo chun mc Châu Âu và quc
tế: Tuyn chn SV gii, đào to trong môi trường sư phm đầy đủ, coi trng giáo
dc giá tr
đạo đức, ĐT gn cht ch vi nghiên cu và doanh nghip công nghip.
Mc tiêu ca Chương trình KSCLC phù hp vi yêu cu bc thiết ca Vit Nam
hin nay và cho nhng năm sau là ĐT k sư theo tiêu chun châu Âu và thế gii.
- Góp phn đào to và nâng cao trình độ đội ngũ cán b ging dy.
- Tng bước góp phn hin đại hoá chương trình và phương pháp ging dy.
- Tă
ng cường cơ s vt cht phc v ging dy.
Tiêu chun 2: T chc và qun lý
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 41 Khoa Kinh tế và Quản lý + Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao theo chuẩn mực quốc tế: Việc hợp tác đào tạo cấp văn bằng của các trường đối tác có uy tín của Pháp là rất quan trọng cho việc đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao theo chuẩn mực quốc tế của nước ta hiện nay. Lực lượng lao động này có thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động về cả trình độ chuyên môn cũng như ngoại ngữ. + Cơ hội đi học tập tiếp tại nước Pháp: Ngoài ra, từ năm 2006 đến năm 2008 có 1 sinh viên/chuyên ngành, và từ năm 2008 là 2 sinh viên/chuyên ngành, sau khi học hết năm thứ 4 có thành tích học tập xuất sắc và được Giáo sư các Nhà trường đối tác Pháp sang tuyển chọn, đi học tiếp hai năm tại một Nhà trường Kỹ sư Pháp. Sau khi học xong, sinh viên này được nhận bằng đúp, b ằng Kỹ sư của Nhà trường Pháp và bằng của Nhà trường ĐHBK HN. 2.2.3 Phân tích và đánh giá kết quả đào tạo theo các tiêu chí đánh giá chất lượng của Bộ giáo dục và đào tạo • Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của Chương trình ĐT KSCLC:  Phân tích và đánh giá theo tiêu chuẩn Sứ mạng của Chương trình kỹ sư chất lượng cao là đào tạo kỹ sư theo tiêu chuẩn Châu Âu và thế gi ới, theo hướng vừa đa ngành vừa đảm bảo năng lực chuyên môn sâu, thích ứng với sự tiến triển của khoa học công nghệ nói chung và lĩnh vực chuyên môn nói riêng. Chương trình kỹ sư chất lượng cao xác định các mục tiêu: - ĐT nguồn nhân lực khoa học trình độ cao theo chuẩn mực Châu Âu và quốc tế: Tuyển chọn SV giỏi, đào tạo trong môi trường sư phạm đầy đủ, coi trọng giáo dục giá trị đạo đức, ĐT gắn chặt chẽ với nghiên cứu và doanh nghiệp công nghiệp. Mục tiêu của Chương trình KSCLC phù hợp với yêu cầu bức thiết của Việt Nam hiện nay và cho những năm sau là ĐT kỹ sư theo tiêu chuẩn châu Âu và thế giới. - Góp phần đào tạo và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ giảng dạy. - Từng bước góp phần hiện đại hoá chương trình và phương pháp giảng dạy. - Tă ng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. • Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 42 Khoa Kinh tế và Qun lý
Phân tích và đánh giá theo tiêu chun
Chc năng, nhim v ca CT ĐT KSCLC:
Để ti ưu hoá t chc tuyn sinh, Nhà trường đã giao cho Chương trình Đào
to k sư cht lượng cao phi hp các phòng ban chc năng t chc tuyn chn
sinh viên vào hc trong Chương trình.
Sau khi trúng tuyn vào Trường ĐHBKHN, nhng sinh viên có tng s đim
thi đại hc ca 3 môn Toán, lý, Hoá ln hơ
n đim chun vào trường t 4 đim tr
lên (không k đim thưởng) được quyn đăng ký tham d k thi b sung gm 2
môn Toán và Lý để được tuyn vào hc chương trình KSCLC. Nhng hc sinh có
đim cao nht s được la chn. Vic tuyn chn sinh viên vào hc chương trình
KSCLC thc hin đối vi hai trường hp:
- Trường hp tuyn th
ng (không quá 15% tng s sinh viên tuyn vào
chương trình: Các sinh viên đot gii quc tế v Toán, Lý, Hoá, Tin; Các
sinh viên đot nht, nhì Quc gia v Toán, lý, Hoá, Tin.
- Trường hp không tuyn thng: mi sinh viên có tng s đim thi đại hc
ca 3 môn Toán, lý, Hoá ln hơn đim chun t 4 đim tr lên (không k
đim thưởng) được quyn đăng ký tham d k thi b sung 2 môn Toán, Lý.
Trong tr
ường hp này, vic tuyn chn s da vào Tng đim thi ca 3 môn
Toán + Lý + Hoá vào Trường ĐHBK HN vi h s: Tng = (Toán x 3 + Lý
x 2 + Hoá) và Kết qu thi tuyn b sung 2 môn Toán, Lý.
Sơ đồ 1. Cơ cu t chc ca trường ĐHBK Hà Ni:
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 42 Khoa Kinh tế và Quản lý  Phân tích và đánh giá theo tiêu chuẩn Chức năng, nhiệm vụ của CT ĐT KSCLC: Để tối ưu hoá tổ chức tuyển sinh, Nhà trường đã giao cho Chương trình Đào tạo kỹ sư chất lượng cao phối hợp các phòng ban chức năng tổ chức tuyển chọn sinh viên vào học trong Chương trình. Sau khi trúng tuyển vào Trường ĐHBKHN, những sinh viên có tổng số điểm thi đại học của 3 môn Toán, lý, Hoá lớn hơ n điểm chuẩn vào trường từ 4 điểm trở lên (không kể điểm thưởng) được quyền đăng ký tham dự kỳ thi bổ sung gồm 2 môn Toán và Lý để được tuyển vào học chương trình KSCLC. Những học sinh có điểm cao nhất sẽ được lựa chọn. Việc tuyển chọn sinh viên vào học chương trình KSCLC thực hiện đối với hai trường hợp: - Trường hợp tuyển th ẳng (không quá 15% tổng số sinh viên tuyển vào chương trình: Các sinh viên đoạt giải quốc tế về Toán, Lý, Hoá, Tin; Các sinh viên đoạt nhất, nhì Quốc gia về Toán, lý, Hoá, Tin. - Trường hợp không tuyển thẳng: mọi sinh viên có tổng số điểm thi đại học của 3 môn Toán, lý, Hoá lớn hơn điểm chuẩn từ 4 điểm trở lên (không kể điểm thưởng) được quyền đăng ký tham dự kỳ thi bổ sung 2 môn Toán, Lý. Trong tr ường hợp này, việc tuyển chọn sẽ dựa vào Tổng điểm thi của 3 môn Toán + Lý + Hoá vào Trường ĐHBK HN với hệ số: Tổng = (Toán x 3 + Lý x 2 + Hoá) và Kết quả thi tuyển bổ sung 2 môn Toán, Lý. Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của trường ĐHBK Hà Nội:
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 43 Khoa Kinh tế và Qun lý
Ghi chú:
1: Hiu trưởng và các phó hiu trưởng.
2: Các Khoa, Vin, B môn trc thuc
3: Các B môn, Phòng thí nghim
A: Các đơn v tư vn:
- Hi đồng Khoa hc và Đào to
- Các Hi đồng chuyên vic
B: Các đơn v chc năng tha hành tư vn
Phòng, Ban
C: Các trung tâm:
(Đơn v NCKH, tham gia đào to, lao động sn
xut)
Các quan h:
: Quan h lãnh đạo và chp hành
: Quan h phi hp
: Quan h tư vn
: Quan h lãnh đạo chp hành phát sinh
: Quan h phi hp phát sinh
1
HIU TRƯỞNG VÀ CÁC PHÓ HIU TRƯỞNG
A
CÁC HI ĐỒNG
TƯ VN TRƯỜNG
2
KHOA
VIN
B
PHÒNG
BAN
C
TRUNG
TÂM
3
B MÔN
PHÒNG TN
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 43 Khoa Kinh tế và Quản lý Ghi chú: 1: Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng. 2: Các Khoa, Viện, Bộ môn trực thuộc 3: Các Bộ môn, Phòng thí nghiệm A: Các đơn vị tư vấn: - Hội đồng Khoa học và Đào tạo - Các Hội đồng chuyên việc B: Các đơn vị chức năng thừa hành tư vấn Phòng, Ban C: Các trung tâm: (Đơn vị NCKH, tham gia đào tạo, lao động sản xuất) Các quan hệ: : Quan hệ lãnh đạo và chấp hành : Quan hệ phối hợp : Quan hệ tư vấn : Quan hệ lãnh đạo chấp hành phát sinh : Quan hệ phối hợp phát sinh 1 HIỆU TRƯỞNG VÀ CÁC PHÓ HIỆU TRƯỞNG A CÁC HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TRƯỜNG 2 KHOA VIỆN B PHÒNG BAN C TRUNG TÂM 3 BỘ MÔN PHÒNG TN
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 44 Khoa Kinh tế Qun lý
Sơ đồ 2. Cơ cu t chc ca Trung tâm đào to Tài năng và cht lượng cao:
0.1: Qun lý chương trình
đào to KSTN
1.1: Qun lý chương trình
đào to CTTT
2.1: Qun lý chương trình
đào to KSCLC
0.2: Thanh quyết toán CTTT
1.2: Thanh quyết toán CT KSCLC
2.2: Kim định cht lượng CT KSTN
3.2: Kim định cht lượng CTTT
4.2: Kim định cht lượng CT
KSCLC
0.3: Qun lý sinh viên KSTN
1.3: Qun lý sinh viên CTTT
2.3: Qun lý sinh viên KSCLC
3.3: Qun lý thiết b, cơ s vt cht
4.3: Qun lý phòng máy KSTN
5.3: Qun lý phòng máy KSCLC,
CTTT
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
PHÓ GIÁM ĐỐC 2
Ph trách: Đối ngoi, Tài
chính, Kim định cht lượng
PHÓ GIÁM ĐỐC 3
Ph trách: Thiết b, Cơ s vt
cht, Phong trào sinh viên
PHÓ GIÁM ĐỐC 1
Ph trách: Đào to
0.1
1.1
2.1
0.2
1.2
2.2
3.2
4.2
0.3
1.3
2.3
3.3
4.3
5.3
Chuyên/nhân viên 1
Chuyên/nhân viên 2
Chuyên/nhân viên 5
Chuyên/nhân viên 4
Chuyên/nhân viên 3
Chuyên/nhân viên 6
Chuyên/nhân viên 7
Chuyên/nhân viên 8
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 44 Khoa Kinh tế và Quản lý Sơ đồ 2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm đào tạo Tài năng và chất lượng cao: 0.1: Quản lý chương trình đào tạo KSTN 1.1: Quản lý chương trình đào tạo CTTT 2.1: Quản lý chương trình đào tạo KSCLC 0.2: Thanh quyết toán CTTT 1.2: Thanh quyết toán CT KSCLC 2.2: Kiểm định chất lượng CT KSTN 3.2: Kiểm định chất lượng CTTT 4.2: Kiểm định chất lượng CT KSCLC 0.3: Quản lý sinh viên KSTN 1.3: Quản lý sinh viên CTTT 2.3: Quản lý sinh viên KSCLC 3.3: Quản lý thiết bị, cơ sở vật chất 4.3: Quản lý phòng máy KSTN 5.3: Quản lý phòng máy KSCLC, CTTT GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHÓ GIÁM ĐỐC 2 Phụ trách: Đối ngoại, Tài chính, Kiểm định chất lượng PHÓ GIÁM ĐỐC 3 Phụ trách: Thiết bị, Cơ sở vật chất, Phong trào sinh viên PHÓ GIÁM ĐỐC 1 Phụ trách: Đào tạo 0.1 1.1 2.1 0.2 1.2 2.2 3.2 4.2 0.3 1.3 2.3 3.3 4.3 5.3 Chuyên/nhân viên 1 Chuyên/nhân viên 2 Chuyên/nhân viên 5 Chuyên/nhân viên 4 Chuyên/nhân viên 3 Chuyên/nhân viên 6 Chuyên/nhân viên 7 Chuyên/nhân viên 8
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 45 Khoa Kinh tế và Qun lý
Tiêu chun 3: Chương trình giáo dc
Phân tích và đánh giá theo tiêu chun
+ Công tác xây dng, biên son chương trình và trang thiết b ging dy
V chương trình ging dy (Chi tiết xem Ph lc 2)
Ni dung chương trình trong c hai giai đon giáo dc đại cương và giáo dc
chuyên ngành đã cung cp mt kiến thc toàn din, bao trùm mi khía cnh, lĩnh
vc đào to:
- Khoa hc cơ b
n
- K thut chuyên ngành.
- Khoa hc xã hi (văn hóa doanh nghip và hiu biết v môi trường công
nghip, kinh tế, xã hi, tính quc tế, văn hóa và triết hc)
Bng 2.8: Bng phân b khi lượng đào to
Ngành Khi lượng đào to Khoa hc cơ bn /chuyên ngành/xã hi
THCN 90/160/80 ETCS (27.2% / 48,4% / 24,4 %)
HTTTTT 90/160/80 ETCS (27,2% / 48,4% / 24,4 %)
CKHK 90/184/80 ETCS (25,3% / 51,8% / 22.9%)
- Khoa hc cơ bn
Bng 2.9: Bng phân b khi lượng đào to giai đon I
Trước năm 2009 (ĐVHT) T năm 2009 (ECTS)
Tng s tín ch
133 127
Các môn KHCB (Toán,
Lý, Hoá, Tin)
69 (52 %) 75 (59%)
Các môn Ngoi ng
(Tiếng Anh + Pháp)
35 (26 %) 30 (23.5%)
Chương trình ging dy đa dng v các lĩnh vc đào to. Các kiến thc
chuyên ngành vi thi lượng ln (khong 50 % tng thi lượng chương trình) cho
phép sinh viên có nn tng kiến thc vng và có kh năng áp dng khoa hc và k
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 45 Khoa Kinh tế và Quản lý • Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục  Phân tích và đánh giá theo tiêu chuẩn + Công tác xây dựng, biên soạn chương trình và trang thiết bị giảng dạy • Về chương trình giảng dạy (Chi tiết xem Phụ lục 2) Nội dung chương trình trong cả hai giai đoạn giáo dục đại cương và giáo dục chuyên ngành đã cung cấp một kiến thức toàn diện, bao trùm mọi khía cạnh, lĩnh vực đào tạo: - Khoa học cơ b ản - Kỹ thuật chuyên ngành. - Khoa học xã hội (văn hóa doanh nghiệp và hiểu biết về môi trường công nghiệp, kinh tế, xã hội, tính quốc tế, văn hóa và triết học) Bảng 2.8: Bảng phân bố khối lượng đào tạo Ngành Khối lượng đào tạo Khoa học cơ bản /chuyên ngành/xã hội THCN 90/160/80 ETCS (27.2% / 48,4% / 24,4 %) HTTTTT 90/160/80 ETCS (27,2% / 48,4% / 24,4 %) CKHK 90/184/80 ETCS (25,3% / 51,8% / 22.9%) - Khoa học cơ bản Bảng 2.9: Bảng phân bố khối lượng đào tạo giai đoạn I Trước năm 2009 (ĐVHT) Từ năm 2009 (ECTS) Tổng số tín chỉ 133 127 Các môn KHCB (Toán, Lý, Hoá, Tin) 69 (52 %) 75 (59%) Các môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh + Pháp) 35 (26 %) 30 (23.5%) Chương trình giảng dạy đa dạng về các lĩnh vực đào tạo. Các kiến thức chuyên ngành với thời lượng lớn (khoảng 50 % tổng thời lượng chương trình) cho phép sinh viên có nền tảng kiến thức vững và có khả năng áp dụng khoa học và kỹ
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 46 Khoa Kinh tế và Qun lý
thut. Ni dung ging dy được xây dng, phát trin da trên s tho lun vi các
trường đối tác Pháp và s đóng góp ý kiến ca đại din các doanh nghip.
- Khoa hc ca k sư:
- Toán ng dng và thng kê: Theo thng kê, các môn Toán ng dng và thng kê
chiếm 41 tín ch (19%) trong khi lượng đào to ca chương trình.
- Công ngh thông tin và tin hc: Tin hc được ging dy v
i thi lượng tương đối
ln (khong 11% cho ngành Tin hc công nghip, 22% cho ngành H thng thông
tin và truyn thông, 7% cho ngành k thut hàng không) bao gm c lý thuyết ln
thc hành. Ni dung bao quát đề cp đến khái nim, s dng phn mm chuyên
ngành, cơ s d liu, phương pháp lun trong tng d án tin hc …
Kiến thc tâm lý hc hành vi/phát trin cá nhân: Trong nhng năm gn đây,
bên cnh vic đào t
o chuyên môn, chương trình rt chú trng đào to, bi dưỡng
các kiến thc v k năng mm cho sinh viên. Ngay khi vào trường, các sinh viên
mi nhp hc được hc sinh hot công dân toàn trường. Trong quá trình hc tp,
sinh viên không nhng hc các môn chuyên ngành, mà còn trang b c kiến thc v
khoa hc xã hi, v kinh tế (qun tr hc, qun lý tài chính, qun tr sn xut). Ngoài
ra sinh viên còn được to điu ki
n tham gia vào các hot động ngoi khoá, các
cuc thi, hay các khoá đào to ngn hn v k năng phng vn vic làm, k năng
giao tiếp, k năng vch định mc tiêu do Đoàn thanh niên và Hi sinh viên t chc.
Các hot động này ca sinh viên tuy là ngoi khoá nhưng vn có s theo dõi, đánh
giá ca trường qua vic chm đim, trao gii thưởng cho các cá nhân, tp th xut
sc. Các em cũng
được hướng dn để tham gia vào các hot động xã hi ngoài gi
như: đi dy cho các tr em có hoàn cnh khó khăn, các trung tâm bo tr xã hi;
cu tr đồng bào lũ lt các tnh thành min Trung; tham gia chương trình xoá mù
ch cho tr em huyn nghèo; và chương trình mang tin hc đến vùng sâu…Tt c
các hot động trên giúp sinh viên khi ra trường không ch t tin vi tm bng k sư
mà h còn t tin, bn lĩ
nh vi các k năng qun tr, qun lý và có trách nhim vi
xã hi.
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 46 Khoa Kinh tế và Quản lý thuật. Nội dung giảng dạy được xây dựng, phát triển dựa trên sự thảo luận với các trường đối tác Pháp và sự đóng góp ý kiến của đại diện các doanh nghiệp. - Khoa học của kỹ sư: - Toán ứng dụng và thống kê: Theo thống kê, các môn Toán ứng dụng và thống kê chiếm 41 tín chỉ (19%) trong khối lượng đào tạo của chương trình. - Công nghệ thông tin và tin học: Tin học được giảng dạy vớ i thời lượng tương đối lớn (khoảng 11% cho ngành Tin học công nghiệp, 22% cho ngành Hệ thống thông tin và truyền thông, 7% cho ngành kỹ thuật hàng không) bao gồm cả lý thuyết lẫn thực hành. Nội dung bao quát đề cập đến khái niệm, sử dụng phần mềm chuyên ngành, cơ sở dữ liệu, phương pháp luận trong từng dự án tin học … Kiến thức tâm lý học hành vi/phát triển cá nhân: Trong những năm gần đây, bên cạnh việc đào t ạo chuyên môn, chương trình rất chú trọng đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức về kỹ năng mềm cho sinh viên. Ngay khi vào trường, các sinh viên mới nhập học được học sinh hoạt công dân toàn trường. Trong quá trình học tập, sinh viên không những học các môn chuyên ngành, mà còn trang bị cả kiến thức về khoa học xã hội, về kinh tế (quản trị học, quản lý tài chính, quản trị sản xuất). Ngoài ra sinh viên còn được tạo điều ki ện tham gia vào các hoạt động ngoại khoá, các cuộc thi, hay các khoá đào tạo ngắn hạn về kỹ năng phỏng vấn việc làm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng vạch định mục tiêu do Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức. Các hoạt động này của sinh viên tuy là ngoại khoá nhưng vẫn có sự theo dõi, đánh giá của trường qua việc chấm điểm, trao giải thưởng cho các cá nhân, tập thể xuất sắc. Các em cũng được hướng dẫn để tham gia vào các hoạt động xã hội ngoài giờ như: đi dạy cho các trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, các trung tâm bảo trợ xã hội; cứu trợ đồng bào lũ lụt ở các tỉnh thành miền Trung; tham gia chương trình xoá mù chữ cho trẻ em huyện nghèo; và chương trình mang tin học đến vùng sâu…Tất cả các hoạt động trên giúp sinh viên khi ra trường không chỉ tự tin với tấm bằng kỹ sư mà họ còn tự tin, bản lĩ nh với các kỹ năng quản trị, quản lý và có trách nhiệm với xã hội.
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 47 Khoa Kinh tế và Qun lý
Qun lý Đồ án – LVTN: Trong quá trình hc tp sinh viên phi thc hin
khi lượng ln v đồ án môn hc, đồ án nghiên cu và đồ án tt nghip, chiếm
khong 15% khi lượng đào to cho mi chuyên ngành. Tt c các đề tài có ni
dung c th gn vi kiến thc chuyên môn giúp cho sinh viên nâng cao hiu biết và
kh năng vn dng trong thc tế. Vic thc hin các đồ
án hay thc hin mt phn
các d án nghiên cu cho phép sinh viên làm quen k năng t chc qun lí d án.
Tt c các thuyết minh ca đồ án, d án đều được lưu gi cn thn ti thư vin ca
các b môn qun ngành và văn phòng KSCLC để làm tài liu tham kho có ích cho
giáo viên và sinh viên.
- Khoa hc kinh tế, xã hi và pháp lý: Để đảm bo cho sinh viên có hiu biết
v kinh tế, qun tr kinh doanh và lut pháp, các môn này
được đưa vào chương
trình đào to là 19 tín ch. Khi lượng ging dy các môn khoa hc xã hi nhân văn
theo quy định ca B Giáo dc và Đào to là 28 tín ch trước 2009 và t sau 2009,
do được ging dy theo cách thc mi, đã gim xung còn 14 tín ch.
T chc và tính d hiu ca chương trình vi quc tế (hc k 6 tháng, tín
ch): Khung chương trình đào to khoa hc, phù hp cho ti
ến trình hc tp ca sinh
viên. Chương trình hc tp được t chc theo hc k 6 tháng. Trung bình mi hc
k, ngoài thi gian thc tp, sinh viên t hc khong 25-30 gi/tun (45 phút/gi).
Kế hoch hc tp, kế hoch kim tra, thi, thi khóa biu ca hc k đều được
thông báo rõ ràng, chi tiết ti các sinh viên ngay t đầu hc k.
Trong mi môn hc có quy định rõ s l
ượng bài kim tra thường xuyên, s
bài thí nghim, trng s đánh giá đim quá trình và đim cui k; điu kin để sinh
viên được làm đồ án tt nghip và điu kin để sinh viên đuc cp bng tt nghip.
Vic chun hoá chương trình đào to theo hướng đa dng hoá và ti ưu hoá cũng
được chương trình hết sc quan tâm. Các trưởng ngành ca các chuyên ngành, cùng
hi đồng khoa hc các khoa, vin trong trung, các giáo sư Pháp ca các trường đối
tác đã tiến hành rà soát hoàn thin chương trình. Đề cương tng môn hc cũng được
chi tiết hóa và luôn được cp nht để phù hp vi các chương trình đào to tiên tiến
ca thế gii và phù hp vi thc tin phát trin ca Vit Nam.
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 47 Khoa Kinh tế và Quản lý Quản lý Đồ án – LVTN: Trong quá trình học tập sinh viên phải thực hiện khối lượng lớn về đồ án môn học, đồ án nghiên cứu và đồ án tốt nghiệp, chiếm khoảng 15% khối lượng đào tạo cho mỗi chuyên ngành. Tất cả các đề tài có nội dung cụ thể gắn với kiến thức chuyên môn giúp cho sinh viên nâng cao hiểu biết và khả năng vận dụng trong thực tế. Việc thực hiện các đồ án hay thực hiện một phần các dự án nghiên cứu cho phép sinh viên làm quen kỹ năng tổ chức quản lí dự án. Tất cả các thuyết minh của đồ án, dự án đều được lưu giữ cẩn thận tại thư viện của các bộ môn quản ngành và văn phòng KSCLC để làm tài liệu tham khảo có ích cho giáo viên và sinh viên. - Khoa học kinh tế, xã hội và pháp lý: Để đảm bảo cho sinh viên có hiểu biết về kinh tế, quản trị kinh doanh và luật pháp, các môn này được đưa vào chương trình đào tạo là 19 tín chỉ. Khối lượng giảng dạy các môn khoa học xã hội nhân văn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo là 28 tín chỉ trước 2009 và từ sau 2009, do được giảng dạy theo cách thức mới, đã giảm xuống còn 14 tín chỉ. Tổ chức và tính dễ hiểu của chương trình với quốc tế (học kỳ 6 tháng, tín chỉ): Khung chương trình đào tạo khoa học, phù hợp cho ti ến trình học tập của sinh viên. Chương trình học tập được tổ chức theo học kỳ 6 tháng. Trung bình mỗi học kỳ, ngoài thời gian thực tập, sinh viên tự học khoảng 25-30 giờ/tuần (45 phút/giờ). Kế hoạch học tập, kế hoạch kiểm tra, thi, thời khóa biểu của học kỳ đều được thông báo rõ ràng, chi tiết tới các sinh viên ngay từ đầu học kỳ. Trong mỗi môn học có quy định rõ số l ượng bài kiểm tra thường xuyên, số bài thí nghiệm, trọng số đánh giá điểm quá trình và điểm cuối kỳ; điều kiện để sinh viên được làm đồ án tốt nghiệp và điều kiện để sinh viên đuợc cấp bằng tốt nghiệp. Việc chuẩn hoá chương trình đào tạo theo hướng đa dạng hoá và tối ưu hoá cũng được chương trình hết sức quan tâm. Các trưởng ngành của các chuyên ngành, cùng hội đồng khoa học các khoa, viện trong truờng, các giáo sư Pháp của các trường đối tác đã tiến hành rà soát hoàn thiện chương trình. Đề cương từng môn học cũng được chi tiết hóa và luôn được cập nhật để phù hợp với các chương trình đào tạo tiên tiến của thế giới và phù hợp với thực tiễn phát triển của Việt Nam.
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 48 Khoa Kinh tế và Qun lý
Mi năm hc, ngoài các ngày ngh l truyn thng, sinh viên ngh hè t 4
đến 8 tun.
Chương trình đào to ca c ba chuyên ngành KSCLC ti trường được xây
dng da trên nhiu tiêu chí, đặc bit là s cân đối gia gi ging lý thuyết, bài tp,
thc hành và đồ án. C th :
Bng 2.10: Bng t l Lý thuyết/Bài tp/Thc hành/Đồ án các chuyên ngành
Ngành Lý thuyết / Bài tp / Thc hành / Đồ
án
THCN 52%/15,6%/17%/15%
HTTTTT 53,6%/15,4%/16,9%/14,7%
CKHK 55%/17%/13%/15%
Tiêu chun 4: Hot động đào to
Phân tích và đánh giá theo tiêu chun
+ Đào to và hướng nghip cho sinh viên
Trong quá trình đào to, Chương trình luôn có nhng bin pháp, các hot
động nhm định hướng ngh nghip cho sinh viên. Hàng năm, chương trình đều t
chc gii thiu ngành ngh để giúp sinh viên la chn ngành ngh phù hp trước
khi bước vào giai đon chuyên ngành. Chương trình cũng thường xuyên liên h
m
i các công ty, các doanh nghip đến nói chuyn, gii thiu, kết hp tuyn dng:
công ty FPT, công ty ca Pháp: PENTALOG, công ty Vin Thông ca Pháp
(FRANCE TELECOM), ALCATEL, công ty SAFRAN, hãng hàng không quc gia
Vietnam Airlines, công ty Vietjet Air... Sinh viên khi mi vào chuyên ngành còn
được chương trình t chc đến các doanh nghip để tham quan, tìm hiu v doanh
nghip thuc lĩnh vc mình đang được đào to.
Hàng năm, các sinh viên cui hc k 3 trong mng lưới các trường thành
viên thc hin cùng mt k thi phân ngành chung do VP PFIEV quc gia t chc t
i
các trường. Các đại din các trường tp trung chm thi ti Hà Ni. Kết qu phân
ngành da vào đim thi ba môn Toán, Lý và Ngoi ng (t chn tiếng Anh hoc
tiếng Pháp) ca k thi này. Sinh viên có quyn chn nguyn vng vào mt trong s
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 48 Khoa Kinh tế và Quản lý Mỗi năm học, ngoài các ngày nghỉ lễ truyền thống, sinh viên nghỉ hè từ 4 đến 8 tuần. Chương trình đào tạo của cả ba chuyên ngành KSCLC tại trường được xây dựng dựa trên nhiều tiêu chí, đặc biệt là sự cân đối giữa giờ giảng lý thuyết, bài tập, thực hành và đồ án. Cụ thể : Bảng 2.10: Bảng tỉ lệ Lý thuyết/Bài tập/Thực hành/Đồ án các chuyên ngành Ngành Lý thuyết / Bài tập / Thực hành / Đồ án THCN 52%/15,6%/17%/15% HTTTTT 53,6%/15,4%/16,9%/14,7% CKHK 55%/17%/13%/15% • Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo  Phân tích và đánh giá theo tiêu chuẩn + Đào tạo và hướng nghiệp cho sinh viên Trong quá trình đào tạo, Chương trình luôn có những biện pháp, các hoạt động nhằm định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. Hàng năm, chương trình đều tổ chức giới thiệu ngành nghề để giúp sinh viên lựa chọn ngành nghề phù hợp trước khi bước vào giai đoạn chuyên ngành. Chương trình cũng thường xuyên liên hệ và m ời các công ty, các doanh nghiệp đến nói chuyện, giới thiệu, kết hợp tuyển dụng: công ty FPT, công ty của Pháp: PENTALOG, công ty Viễn Thông của Pháp (FRANCE TELECOM), ALCATEL, công ty SAFRAN, hãng hàng không quốc gia Vietnam Airlines, công ty Vietjet Air... Sinh viên khi mới vào chuyên ngành còn được chương trình tổ chức đến các doanh nghiệp để tham quan, tìm hiểu về doanh nghiệp thuộc lĩnh vực mình đang được đào tạo. Hàng năm, các sinh viên cuối học kỳ 3 trong mạng lưới các trường thành viên thực hiện cùng một kỳ thi phân ngành chung do VP PFIEV quốc gia tổ chức tạ i các trường. Các đại diện các trường tập trung chấm thi tại Hà Nội. Kết quả phân ngành dựa vào điểm thi ba môn Toán, Lý và Ngoại ngữ (tự chọn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) của kỳ thi này. Sinh viên có quyền chọn nguyện vọng vào một trong số
Lun văn Thc s QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Lê Th Thanh Minh (Cao hc 2008 – 2010) 49 Khoa Kinh tế và Qun lý
các ngành đào to ti 4 trường. Nếu chuyên ngành đào to sinh viên theo đui đặt
ti mt trường khác vi trường đang hc thì sau hc k 4 sinh viên có quyn di
chuyn đến hc trường mi nếu đim thi đạt yêu cu. Các sinh viên gii bên ngoài
Chương trình KSCLC cũng được tham gia k thi này, nếu đạt yêu cu s được hc
tiếp trong Chương trình KSCLC ba năm còn li. Đây là liên thông m
gia trong và
ngoài Chương trình KSCLC.
+ Hot động xã hi
Công tác sinh viên rt được chú trng và thc s phát huy hiu qu. Sinh
viên Chương trình thành lp hi sinh viên, din đàn PFIEV để gii thiu, qung bá
hình nh, hot động ca Chương trình và trao đổi nhng kinh nghim hu ích v
thc tp, vic làm, hc bng…
Sinh viên hăng hái tham gia các hot động văn ngh chào mng ngày hiến
chương các nhà giáo Vi
t Nam 20/11, ngày thành lp Đoàn 26/3, ngày thành lp
Nhà trường 15/10…Ngoài ra, các hot động th thao luôn được sinh viên chương
trình hưởng ng như Hi thi th thao ca Nhà trường, đặc bit đạt chc vô địch
(2007), ngôi v á quân (năm 2008) gii Bóng đá sinh viên Nhà trường ĐHBK HN.
Văn phòng ph trách chương trình KSCLC ng h v tinh thn, h tr v tài chính
và tư vn sinh viên trong các hot động trên.
+ Công tác công đoàn
Công đoàn Chương trình thuc Trung tâm đào t
o Tài năng và CLC đã phi
hp vi chính quyn làm tt công tác qun lý đơn v, động viên toàn th cán b viên
chc Văn phòng hoàn thành tt nhim v được giao, chăm lo được đời sng và bo
v li ích chính đáng ca các đoàn viên.V công tác xã hi, Công đoàn KSCLC đã
có nhiu đóng góp, thc hin đầy đủ các cuc vn động ca Công đoàn trường v
vic h
tr người nghèo, đồng bào nơi thiên tai, lũ lt, Công đoàn KSCLC cũng đã
tham gia Hi din văn ngh chào mng 20/11/2010.
+ S phi hp trong qun lý và đào to ti Chương trình KSCLC
Xây dng h thng Văn bn pháp quy
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Lê Thị Thanh Minh (Cao học 2008 – 2010) 49 Khoa Kinh tế và Quản lý các ngành đào tạo tại 4 trường. Nếu chuyên ngành đào tạo sinh viên theo đuổi đặt tại một trường khác với trường đang học thì sau học kỳ 4 sinh viên có quyền di chuyển đến học ở trường mới nếu điểm thi đạt yêu cầu. Các sinh viên giỏi bên ngoài Chương trình KSCLC cũng được tham gia kỳ thi này, nếu đạt yêu cầu sẽ được học tiếp trong Chương trình KSCLC ba năm còn lại. Đây là liên thông m ở giữa trong và ngoài Chương trình KSCLC. + Hoạt động xã hội Công tác sinh viên rất được chú trọng và thực sự phát huy hiệu quả. Sinh viên Chương trình thành lập hội sinh viên, diễn đàn PFIEV để giới thiệu, quảng bá hình ảnh, hoạt động của Chương trình và trao đổi những kinh nghiệm hữu ích về thực tập, việc làm, học bổng… Sinh viên hăng hái tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng ngày hiến chương các nhà giáo Việ t Nam 20/11, ngày thành lập Đoàn 26/3, ngày thành lập Nhà trường 15/10…Ngoài ra, các hoạt động thể thao luôn được sinh viên chương trình hưởng ứng như Hội thi thể thao của Nhà trường, đặc biệt đạt chức vô địch (2007), ngôi vị á quân (năm 2008) giải Bóng đá sinh viên Nhà trường ĐHBK HN. Văn phòng phụ trách chương trình KSCLC ủng hộ về tinh thần, hỗ trợ về tài chính và tư vấn sinh viên trong các hoạt động trên. + Công tác công đoàn Công đoàn Chương trình thuộc Trung tâm đào tạ o Tài năng và CLC đã phối hợp với chính quyền làm tốt công tác quản lý đơn vị, động viên toàn thể cán bộ viên chức Văn phòng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chăm lo được đời sống và bảo vệ lợi ích chính đáng của các đoàn viên.Về công tác xã hội, Công đoàn KSCLC đã có nhiều đóng góp, thực hiện đầy đủ các cuộc vận động của Công đoàn trường về việc hỗ trợ người nghèo, đồng bào nơi thiên tai, lũ lụt, Công đoàn KSCLC cũng đã tham gia Hội diễn văn nghệ chào mừng 20/11/2010. + Sự phối hợp trong quản lý và đào tạo tại Chương trình KSCLC • Xây dựng hệ thống Văn bản pháp quy