Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của công ty Cổ phần Hệ thống Thông tin FPT đến năm 2020

5,336
166
107
75
Database, Application…, phát trin dch v qun tr h thng t xa, FPT IS cũng
liên doanh vi các tp đoàn KDDI và ITX (Japan) xây dng Data Center tiêu chun
cao nht nhm đến th trường cao cp.
5. Toàn cu hóa trên các hướng: ERP, ITO, BPO, cung cp sn phm
và dch v phn mm
Vi 4 hướng dch v và sn phm trên, ti khu vc ASEAN, FPT IS thc
hin chiến lược là đối tác ca các công ty bn địa v tích h
p h thng và cung cp
gii pháp ng dng. T năm 2010, FPT IS cũng tham d đấu thu trc tiếp các
nước trên cơ s các gii pháp ng dng đa cung cp, các kinh nghim và ngun lc
tng thu các d án ln Vit Nam, vic hp tác chiến lược vi các hãng ICT hàng
đầu thế gii, đồng thi m thêm các kênh bán hàng mi t đối tác và khách hàng
Vi
t Nam.
6. M rng lĩnh vc và sn phm v Tích hp h thng
FPT IS s m rng gii pháp tích hp Vin thông vi quy mô gp 10 ln các
h thng tích hp khác, gm Tng đài, BTS, h thng Viba và các thiết b 3G,.. phát
trin các h thng đặc chng cho Ngân hàng, An ninh – Quc phòng. FPT IS cung
cp gii pháp h thng thông tin trn gói cho doanh nghip va và nh như cho thuê
toàn b h thng IT, bao g
m c dch v qun tr và c kế toán. Dch v Đin toán
đám mây (Cloud Computing) cũng được FPT IS chú trng hướng đến. Các h thng
tích hp s được FPT IS m rng sang các th trường Asean, Indonesia, Myanmar,
Venezuela, Cambodia…
7. Cung cp dch v đin t cho th trường đại chúng
Giai đon 2009-2012, FPT IS s cung cp các dch v đin t phc v các
giao dch gi
a chính ph vi người dân, gia chính ph vi doanh nghip; gia
doanh nghip vi khách hàng. Các dch v này da trên nn tng gii pháp và khách
hàng mà FPT IS có li thế tuyt đối trong nhiu năm qua.
8. Mua bán và sáp nhp Vit Nam và các nước khác
Để thúc đẩy l trình toàn cu hóa, FPT IS s mua li mt s công ty nước
ngoài - tp trung vào các doanh nghip có th trường, khách hàng, ngun lc, qui
75 Database, Application…, phát triển dịch vụ quản trị hệ thống từ xa, FPT IS cũng liên doanh với các tập đoàn KDDI và ITX (Japan) xây dựng Data Center tiêu chuẩn cao nhất nhắm đến thị trường cao cấp. • 5. Toàn cầu hóa trên các hướng: ERP, ITO, BPO, cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm Với 4 hướng dịch vụ và sản phẩm trên, tại khu vực ASEAN, FPT IS thực hiện chiến lược là đối tác của các công ty bản địa về tích h ợp hệ thống và cung cấp giải pháp ứng dụng. Từ năm 2010, FPT IS cũng tham dự đấu thầu trực tiếp ở các nước trên cơ sở các giải pháp ứng dụng đa cung cấp, các kinh nghiệm và nguồn lực tổng thầu các dự án lớn ở Việt Nam, việc hợp tác chiến lược với các hãng ICT hàng đầu thế giới, đồng thời mở thêm các kênh bán hàng mới từ đối tác và khách hàng ở Việ t Nam. 6. Mở rộng lĩnh vực và sản phẩm về Tích hợp hệ thống FPT IS sẽ mở rộng giải pháp tích hợp Viễn thông với quy mô gấp 10 lần các hệ thống tích hợp khác, gồm Tổng đài, BTS, hệ thống Viba và các thiết bị 3G,.. phát triển các hệ thống đặc chủng cho Ngân hàng, An ninh – Quốc phòng. FPT IS cung cấp giải pháp hệ thống thông tin trọn gói cho doanh nghiệp vừa và nhỏ như cho thuê toàn bộ hệ thống IT, bao g ồm cả dịch vụ quản trị và cả kế toán. Dịch vụ Điện toán đám mây (Cloud Computing) cũng được FPT IS chú trọng hướng đến. Các hệ thống tích hợp sẽ được FPT IS mở rộng sang các thị trường Asean, Indonesia, Myanmar, Venezuela, Cambodia… 7. Cung cấp dịch vụ điện tử cho thị trường đại chúng Giai đoạn 2009-2012, FPT IS sẽ cung cấp các dịch vụ điện tử phục vụ các giao dịch gi ữa chính phủ với người dân, giữa chính phủ với doanh nghiệp; giữa doanh nghiệp với khách hàng. Các dịch vụ này dựa trên nền tảng giải pháp và khách hàng mà FPT IS có lợi thế tuyệt đối trong nhiều năm qua. 8. Mua bán và sáp nhập ở Việt Nam và các nước khác Để thúc đẩy lộ trình toàn cầu hóa, FPT IS sẽ mua lại một số công ty ở nước ngoài - tập trung vào các doanh nghiệp có thị trường, khách hàng, nguồn lực, qui
76
trình v BPO, ERP, Managed Service và ITO. Ti th trường Vit Nam, FPT IS tp
trung vào các doanh nghip có th trường, sn phm và khách hàng mà FPT IS chưa
phát trin.
Để đạt đựơc nhng chương trình chiến lược trên FPT IS có la chn các gii
pháp chiến lược.
3.3. CÁC GII PHÁP LIN LƯỢC CA FPT IS.
T nhng kết qu đã phân tích, đánh giá môi trường kinh doanh bên ngoài và
môi trường ni b công ty có th s dng ma trn phân tích SWOT để phân phi hp
các m
t mnh, mt yếu vi các cơ hi và thách thc mt cách thích hp như sau:
Ma trn SWOT
Cơ hi (O)
1. Nhu cu v sn phm dch v
tăng cao
2. Công ngh hin đại
Nguy cơ (T)
1. S xut hin ca các đối
th tim năng
2. Sn phm dch v đa dng
thường xuyên thay đổi
Đim mnh (S)
1. Cơ chế qun lý
thông thoáng
2. Dch v phn mm
và phân phi đin
thoi di động
Chiến lược tăng trưởng tp
trung
1. Phát trin các dch v vn có.
2. Tp trung vào thế mnh ca
Công ty v các sn phm dch
v tích hp h thng, gii pháp
phn mm lõi
CL Đa dng hóa dch v
1. M thêm các d
ch v tin
hc
2. Phát trin dch v vin
thông.
Đim yếu (W)
1. Mng lưới chi
nhánh còn ít
2. Năng lc tài chính
còn hn chế,
CL liên hoan liên kết
1. Liên doanh vi các Tp đoàn
ln
2. Liên kết vi các hãng ln v
lĩnh vc phn mm, tích hp h
thng, vin thông.
CL m rng th trường và
đào to ngun nhân lc.
1. M trung tâm đào to
ngun nhân lc v công ngh
thông tin
2. Phân phi trên th tr
ường
toàn quc.
Trên cơ s các mc tiêu chiến lược đã được xác định và nhng kết qu phân
tích môi trường kinh doanh ca Công ty, c th là kết qu nhn được khi phân tích
76 trình về BPO, ERP, Managed Service và ITO. Tại thị trường Việt Nam, FPT IS tập trung vào các doanh nghiệp có thị trường, sản phẩm và khách hàng mà FPT IS chưa phát triển. Để đạt đựơc những chương trình chiến lược trên FPT IS có lựa chọn các giải pháp chiến lược. 3.3. CÁC GIẢI PHÁP LIẾN LƯỢC CỦA FPT IS. Từ những kết quả đã phân tích, đánh giá môi trường kinh doanh bên ngoài và môi trường nội bộ công ty có thể sử dụng ma trận phân tích SWOT để phân phối hợp các m ặt mạnh, mặt yếu với các cơ hội và thách thức một cách thích hợp như sau: Ma trận SWOT Cơ hội (O) 1. Nhu cầu về sản phẩm dịch vụ tăng cao 2. Công nghệ hiện đại Nguy cơ (T) 1. Sự xuất hiện của các đối thủ tiềm năng 2. Sản phẩm dịch vụ đa dạng thường xuyên thay đổi Điểm mạnh (S) 1. Cơ chế quản lý thông thoáng 2. Dịch vụ phần mềm và phân phối điện thoại di động Chiến lược tăng trưởng tập trung 1. Phát triển các dịch vụ vốn có. 2. Tập trung vào thế mạnh của Công ty về các sản phẩm dịch vụ tích hợp hệ thống, giải pháp phần mềm lõi CL Đa dạng hóa dịch vụ 1. Mở thêm các d ịch vụ tin học 2. Phát triển dịch vụ viễn thông. Điểm yếu (W) 1. Mạng lưới chi nhánh còn ít 2. Năng lực tài chính còn hạn chế, CL liên hoan liên kết 1. Liên doanh với các Tập đoàn lớn 2. Liên kết với các hãng lớn về lĩnh vực phần mềm, tích hợp hệ thống, viễn thông. CL mở rộng thị trường và đào tạo nguồn nhân lực. 1. Mở trung tâm đào tạo nguồn nhân lực về công nghệ thông tin 2. Phân phối trên thị tr ường toàn quốc. Trên cơ sở các mục tiêu chiến lược đã được xác định và những kết quả phân tích môi trường kinh doanh của Công ty, cụ thể là kết quả nhận được khi phân tích
77
ma trn SWOT tác gi xin đề xut nhng ý tưởng v mô hình chiến lược kinh doanh
ca Công ty FPT như sau:
3.3.1. Chiến lược tăng trưởng tp trung.
Công ty tn dng trit để các cơ hi v xu thế hi nhp, tc độ tăng trưởng
ca Ngành, thành tu ca cuc cách mng khoa hc công ngh hin đại trong lĩnh
vc sn xut, nhu cu v cung cp sn ph
m, dch v tin hc vin thông tăng, kết
hp vi vic s dng các thế mnh vn có và dch v phn mm mnh, Công ty nên
ng dng công ngh hin đại và đa dng hóa các loi hình dch v, nhưng tp trung
ch yếu vào các sn phm dch v là thế mnh ca Công ty.
3.3.2. Chiến lược liên doanh liên kết.
Vi năng lc tài chính hn chế, công ty nên t
n dng các cơ chế, chính sách
h tr ca Chính ph, lien doanh lien kết vi các tp đoàn ln trong nước cũng
như nước ngoài.
Ngun nhân lc còn thiếu Công ty nên m rng mô hình đào to nhân lc có
cht lượng cao bng liên kết vi các hàng ln trong lĩnh vc phi liên doanh liên kết
bng cách đưa lên sàn giao dch quc tế.
3.3.3. Chiến lược đa dng hóa dch v.
M
thêm các dch v mi v Internet như: Computing cloud, Telehouse…
Nâng cao năng lc qun tr, m rng h thng phân phi, đầu tư vào phn mm,
ng dng tiến độ khoa hc k thut đa dng hóa loi hình dch v gia tr gia tăng.
Công ty đẩy mnh các hot động kho sát, nghiên cu và thiết kế để cho ra
đời nhiu chng loi sn phm, dch v
mi, thc hin đa dng hóa chng loi sn
phm, dch v hướng vào nhiu đối tượng tiêu dùng nhm khai thác ti đa th
trường, nâng cao
3.3.4. Chiến lược m rng th trường và đầu tư ngun lc.
Tn dng các đim mnh v uy tín và kinh nghim ca Công ty thc hin
liên doanh, liên kết trong vn đề sn xut và cung ng sn ph
m ra th trường để
th đứng vng trong cơn lc cnh tranh hin ti và các đối th cnh tranh mi gia
nhp đồng thi m rng th trường trên toàn quc và xut khu ra nước ngoài.
M trung tâm đào to ngun nhân lc công ngh thông tin, gii pháp phn
77 ma trận SWOT tác giả xin đề xuất những ý tưởng về mô hình chiến lược kinh doanh của Công ty FPT như sau: 3.3.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung. Công ty tận dụng triệt để các cơ hội về xu thế hội nhập, tốc độ tăng trưởng của Ngành, thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất, nhu cầu về cung cấp sản phẩ m, dịch vụ tin học viễn thông tăng, kết hợp với việc sử dụng các thế mạnh vốn có và dịch vụ phần mềm mạnh, Công ty nên ứng dụng công nghệ hiện đại và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, nhưng tập trung chủ yếu vào các sản phẩm dịch vụ là thế mạnh của Công ty. 3.3.2. Chiến lược liên doanh liên kết. Với năng lực tài chính hạn chế, công ty nên t ận dụng các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Chính phủ, lien doanh lien kết với các tập đoàn lớn ở trong nước cũng như nước ngoài. Nguồn nhân lực còn thiếu Công ty nên mở rộng mô hình đào tạo nhân lực có chất lượng cao bằng liên kết với các hàng lớn trong lĩnh vực phải liên doanh liên kết bằng cách đưa lên sàn giao dịch quốc tế. 3.3.3. Chiến lược đa dạng hóa dịch vụ. M ở thêm các dịch vụ mới về Internet như: Computing cloud, Telehouse… Nâng cao năng lực quản trị, mở rộng hệ thống phân phối, đầu tư vào phần mềm, ứng dụng tiến độ khoa học kỹ thuật đa dạng hóa loại hình dịch vụ gia trị gia tăng. Công ty đẩy mạnh các hoạt động khảo sát, nghiên cứu và thiết kế để cho ra đời nhiều chủng loại sản phẩm, dịch vụ mới, thực hiện đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, dịch vụ hướng vào nhiều đối tượng tiêu dùng nhằm khai thác tối đa thị trường, nâng cao 3.3.4. Chiến lược mở rộng thị trường và đầu tư nguồn lực. Tận dụng các điểm mạnh về uy tín và kinh nghiệm của Công ty thực hiện liên doanh, liên kết trong vấn đề sản xuất và cung ứng sản phẩ m ra thị trường để có thể đứng vững trong cơn lốc cạnh tranh hiện tại và các đối thủ cạnh tranh mới gia nhập đồng thời mở rộng thị trường trên toàn quốc và xuất khẩu ra nước ngoài. Mở trung tâm đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin, giải pháp phần
78
mm làm out source cho th trường công ngh thông tin ni địa cũng như thế gii.
Hin nay, Vit Nam đang thc hin quá trình công nghip hóa, hin đại hóa
đất nước và tham gia vào quá trình hi nhp vi nn kinh tế thế gii. Các doanh
nghip tăng cường vic đầu tư công ngh thông tin nhm qun lý hiu qu hơn vic
kinh doanh, cp nht thông tin khi mà vic m rng ngành ngh kinh doanh, mng
lưới chi nhánh ngày càng
được chú trng. T đó to ra mt nhu cu rt ln v các
loi sn phm, dch v tin hc, phn mm cht lượng cao, lĩnh vc sn xut chính
ca Công ty FPT IS.
Mc tiêu chung trong hot động sn xut kinh doanh ca Công ty FPT IS
trong thi gian ti là phn đấu đạt mc tăng trưởng doanh thu hàng năm t 100 -
200%. Trong điu kin môi trường kinh doanh nhiu biến động cùng v
i s cnh
tranh gay gt vi các nhãn hiu ca các công ty hàng đầu thế gii. Công ty FPT IS
cn thiết phi duy trì được th trường hin có, đồng thi phi liên tc m rng
chiếm lĩnh các phn th trường khác.
Hin ti, sn phm ca Công ty đang được tiêu th ch yếu trên th trường
ni địa vi khách hàng ch yếu là các b ngành nhà nước, các ngân hàng, các tp
đoàn, các công ty ln ch yếu có tr s các thành ph ln như Hà Ni, H Chí
Minh, Đà Nng. Trong khi còn rt nhiu công ty ln, nh càc thành ph trong c
nước vn chưa được công ty khai thác, th trường các nước trong khu vc Đông
Nam Á, các nước đang phát trin khu vc châu Phi cũng là mt khu vc đầy tim
năng. Do vy,ng ty FPT IS cn phi tiếp tc m rng th
trường v mt địa lý
vi nhng sn phm hin ti để tng bước chiếm lĩnh được mt khu vc th trường
rng ln c trong và ngoài nước, tăng khi lượng bán ca Công ty. Nếu phát hin có
cơ hi để m rng th trường theo hướng đa dng hóa kinh doanh, Công ty cn phi
xem xét k lưỡng v tính kh thi, kh nă
ng và mc tiêu ca Công ty để đầu tư đưa
vào sn xut kinh doanh.
Duy trì th trường hay gi được các hàng hin có rt quan trng đối vi Công
ty FPT IS. Có hai nhóm bin pháp để duy trì th trường hin ti ca mình.
Th nht: Công ty cn dng lên nhng rào cn chng li vic các khách hàng
hin ti ca mình chuyn sang nhà cung ng khác. Vi nhóm bin pháp này công ty
78 mềm làm out source cho thị trường công nghệ thông tin nội địa cũng như thế giới. Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tham gia vào quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp tăng cường việc đầu tư công nghệ thông tin nhằm quản lý hiệu quả hơn việc kinh doanh, cập nhật thông tin khi mà việc mở rộng ngành nghề kinh doanh, mạng lưới chi nhánh ngày càng được chú trọng. Từ đó tạo ra một nhu cầu rất lớn về các loại sản phẩm, dịch vụ tin học, phần mềm chất lượng cao, lĩnh vực sản xuất chính của Công ty FPT IS. Mục tiêu chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty FPT IS trong thời gian tới là phấn đấu đạt mức tăng trưởng doanh thu hàng năm từ 100 - 200%. Trong điều kiện môi trường kinh doanh nhiều biến động cùng v ới sự cạnh tranh gay gắt với các nhãn hiệu của các công ty hàng đầu thế giới. Công ty FPT IS cần thiết phải duy trì được thị trường hiện có, đồng thời phải liên tục mở rộng chiếm lĩnh các phần thị trường khác. Hiện tại, sản phẩm của Công ty đang được tiêu thụ chủ yếu trên thị trường nội địa với khách hàng chủ yếu là các bộ ngành nhà nước, các ngân hàng, các tập đoàn, các công ty lớn chủ yếu có trụ sở ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Trong khi còn rất nhiều công ty lớn, nhỏ ở càc thành phố trong cả nước vẫn chưa được công ty khai thác, thị trường ở các nước trong khu vực Đông Nam Á, các nước đang phát triển khu vực châu Phi cũng là một khu vực đầy tiềm năng. Do vậy, Công ty FPT IS cần phải tiếp tục mở rộng thị trường về mặt địa lý với những sản phẩm hiện tại để từng bước chiếm lĩnh được một khu vực thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước, tăng khối lượng bán của Công ty. Nếu phát hiện có cơ hội để mở rộng thị trường theo hướng đa dạng hóa kinh doanh, Công ty cần phải xem xét kỹ lưỡng về tính khả thi, khả nă ng và mục tiêu của Công ty để đầu tư đưa vào sản xuất kinh doanh. Duy trì thị trường hay giữ được các hàng hiện có rất quan trọng đối với Công ty FPT IS. Có hai nhóm biện pháp để duy trì thị trường hiện tại của mình. Thứ nhất: Công ty cần dựng lên những rào cản chống lại việc các khách hàng hiện tại của mình chuyển sang nhà cung ứng khác. Với nhóm biện pháp này công ty
79
có th cung cp cho khách hàng các sn phm, dch v tin hc vin thông được thiết
kế, sn phm theo yêu cu c th ca tng khách hàng. Nếu khách hàng hin ti
chuyn sang người cung ng khác h s phi mt thi gian và chi phí để người sn
xut đó đưa ra nhng sn phm phù hp vi yêu cu ca h. Đồng thi công ty có th
đưa ra nhng kho
n chiết khu, gim giá cho nhng khách hàng quen.
Th hai: Công ty đảm bo mc độ tha mãn ca khách hàng cao, khi đó đối
th cnh tranh khó có th khc phc được nhng rào cn đơn thun. Công ty c th
tăng các li ích tài chính đối vi các khách hàng hin ti bn các công c như gim
giá, chiết khu tăng và vn chuyn hàng min phí đối vi các khách hàng t đó nm
chc nh
ng nhu cu, mong mun ca tng khách hàng và đảm bo dch v cho tng
khách hàng. Nếu có th công ty nên to ra mi liên h v cơ cu cũng như tăng
cường nhng hot động quan tâm ti khách hàng như dch v tư vn miến phí,
hướng dn khách hàng s dng sn phm, dch v tin hc vin thông mt cách có
hiu qu, vn chuyn ti các đị
a đim khách hàng yêu cu, bo hành min phí sn
phm ca mình.
Trong thi gian ti, m rng th trường ngày càng cn thiết đối vi s tn ti
và phát trin ca công ty. Vi vic sn phm, dch v ca công ty đang được tiêu
th ch yếu th trường các thành ph ln trong nước, các phương hướng để m
rng th
trường ca công ty như sau: Vi th trường hin ti công ty cn thâm nhp
th trường và phát trin sn phm, dch v vi th trường toàn quc công ty có th
m rng theo hướng phát trin th trường và đa dng hóa kinh doanh. vi th trường
nước ngoài cn tng bước to được uy tín, cht lượng đểđược mt v thế vng
chc trong t
ương lai.
* Thâm nhp th trường: Công ty nên áp dng chiến lược thâm nhp th
trường vi nhng sn phm truyn thng mà công ty có thế mnh như các loi dch
v bo trì bo dưỡng các thiết b h thng công ngh thông tin, tích hp h thng,
giái pháp phn mm. Đồng thi cũng áp dng vi nhng sn phm, dch v công
ngh thông tin đang trong giai đ
on th nghim mang tính chiến lược như: Đin
toán đám mây ( Computing Cloud), Data Center, Telehouse…
79 có thể cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tin học viễn thông được thiết kế, sản phẩm theo yêu cầu cụ thể của từng khách hàng. Nếu khách hàng hiện tại chuyển sang người cung ứng khác họ sẽ phải mất thời gian và chi phí để người sản xuất đó đưa ra những sản phẩm phù hợp với yêu cầu của họ. Đồng thời công ty có thể đưa ra những khoả n chiết khấu, giảm giá cho những khách hàng quen. Thứ hai: Công ty đảm bảo mức độ thỏa mãn của khách hàng cao, khi đó đối thủ cạnh tranh khó có thể khắc phục được những rào cản đơn thuần. Công ty cỏ thể tăng các lợi ích tài chính đối với các khách hàng hiện tại bằn các công cụ như giảm giá, chiết khấu tăng và vận chuyển hàng miễn phí đối với các khách hàng từ đó nắm chắc nh ững nhu cầu, mong muốn của từng khách hàng và đảm bảo dịch vụ cho từng khách hàng. Nếu có thể công ty nên tạo ra mối liên hệ về cơ cấu cũng như tăng cường những hoạt động quan tâm tới khách hàng như dịch vụ tư vấn miến phí, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ tin học viễn thông một cách có hiệu quả, vận chuyển tới các đị a điểm khách hàng yêu cầu, bảo hành miễn phí sản phẩm của mình. Trong thời gian tới, mở rộng thị trường ngày càng cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Với việc sản phẩm, dịch vụ của công ty đang được tiêu thụ chủ yếu ở thị trường các thành phố lớn ở trong nước, các phương hướng để mở rộng thị trường của công ty như sau: Với thị trường hiện tại công ty cần thâm nhập thị trường và phát triển sản phẩm, dịch vụ với thị trường toàn quốc công ty có thể mở rộng theo hướng phát triển thị trường và đa dạng hóa kinh doanh. với thị trường nước ngoài cần từng bước tạo được uy tín, chất lượng để có được một vị thế vững chắc trong t ương lai. * Thâm nhập thị trường: Công ty nên áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường với những sản phẩm truyền thống mà công ty có thế mạnh như các loại dịch vụ bảo trì bảo dưỡng các thiết bị hệ thống công nghệ thông tin, tích hợp hệ thống, giái pháp phần mềm. Đồng thời cũng áp dụng với những sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đang trong giai đ oạn thử nghiệm mang tính chiến lược như: Điện toán đám mây ( Computing Cloud), Data Center, Telehouse…
80
* Phát trin sn phm: Vi các th trường hin ti công ty có th đưa các
sn phm mi vào tiêu th. Để thc hin chiến lược này công ty cn s dng các
gii pháp.
+ Ci tiến sn phm: Công ty cn phi nghiên cu th trường tìm ra s thay
đổi nhu cu v sn phm, dch v hin ti hoc tìm ra tính năng k thut ca s
n
phm, dch v công ngh thông tin là quan trng nht đối vi khách hàng. T đó áp
dng các gii pháp phù hp để ci tiến sn phm như nâng cao cht lượng sn
phm, tăng độ phù hp vi các nhu cu ca sn phm, dch v bn sn phm, b
sung các tính năng k thut cho phù hp nhu cu th trường.
+ Phát trin mt sn ph
m, dch v mi hoàn toàn: Để gii thiu ra th
trường mt sn phm, dch v mi hoàn toàn trước tiên cn phi chú trng ti các
giai đon t hình thành ý tưởng đến vic th nghim trên th trường và sau đó tin
hành hot động thương mi hóa sn phm, dch v.
* Phát trin th trường: Mc tiêu ca vic phát trin th tr
ường là công ty
nên tp trung vào nhng khu vc th trường ln như các thành ph, các trung tâm
công nghip min Trung và min Nam như Đà Nng, Huế, Vũng Tàu, TP H Chí
Minh. Vi th trường nước ngoài công ty nên tp trung vào nhng nước đang phát
trin nhưng chưa có s phát trin mnh m v công ngh thông tin như Lào,
Campuchia, mt s quc gia châu Phi…Tuy nhiên vic phát trin th trường có mc
độ ri ro khá ln nên công ty c
n phi nghiên cu th trường trên toàn, xác định
quy mô th trường, nhu cu th trường, các nhà cung cp sn phm, dch v tin hc
vin thông đang hot động trên th trường đó, đim mnh, đim yếu, đặc đim sn
phm, giá c h thng phân phi, hot động xúc tiến khuếch trương…..ca tng nhà
phân phi.
Để có th
theo đui và thc hin thành công chiến lược tăng trưởng tp trung
Ban lãnh đạo Công ty cn quán tit tm quan trng ca chiến lược này. Ngoài ra cn
phi có các nghiên cu nhm đánh giá quy mô th trường, li vào th trường, li vào
th trường, phn ng ca các khách hàng tim n, ngun tài chính và các vn đề liên
quan đến sn xut.
80 * Phát triển sản phẩm: Với các thị trường hiện tại công ty có thể đưa các sản phẩm mới vào tiêu thụ. Để thực hiện chiến lược này công ty cần sử dụng các giải pháp. + Cải tiến sản phẩm: Công ty cần phải nghiên cứu thị trường tìm ra sự thay đổi nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hiện tại hoặc tìm ra tính năng kỹ thuật của sả n phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin là quan trọng nhất đối với khách hàng. Từ đó áp dụng các giải pháp phù hợp để cải tiến sản phẩm như nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng độ phù hợp với các nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ bền sản phẩm, bổ sung các tính năng kỹ thuật cho phù hợp nhu cầu thị trường. + Phát triển một sản phẩ m, dịch vụ mới hoàn toàn: Để giới thiệu ra thị trường một sản phẩm, dịch vụ mới hoàn toàn trước tiên cần phải chú trọng tới các giai đoạn từ hình thành ý tưởng đến việc thử nghiệm trên thị trường và sau đó tiền hành hoạt động thương mại hóa sản phẩm, dịch vụ. * Phát triển thị trường: Mục tiêu của việc phát triển thị tr ường là công ty nên tập trung vào những khu vực thị trường lớn như các thành phố, các trung tâm công nghiệp ở miền Trung và miền Nam như Đà Nẵng, Huế, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh. Với thị trường nước ngoài công ty nên tập trung vào những nước đang phát triển nhưng chưa có sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ thông tin như Lào, Campuchia, một số quốc gia châu Phi…Tuy nhiên việc phát triển thị trường có mức độ rủi ro khá lớn nên công ty c ần phải nghiên cứu thị trường trên toàn, xác định quy mô thị trường, nhu cầu thị trường, các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ tin học viễn thông đang hoạt động trên thị trường đó, điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm sản phẩm, giá cả hệ thống phân phối, hoạt động xúc tiến khuếch trương…..của từng nhà phân phối. Để có thể theo đuổi và thực hiện thành công chiến lược tăng trưởng tập trung Ban lãnh đạo Công ty cần quán tiệt tầm quan trọng của chiến lược này. Ngoài ra cần phải có các nghiên cứu nhằm đánh giá quy mô thị trường, lối vào thị trường, lối vào thị trường, phản ứng của các khách hàng tiềm ẩn, nguồn tài chính và các vấn đề liên quan đến sản xuất.
81
3.4. MA TRN TH PHN TĂNG TRƯỞNG CA BOSTON CONSULTING
GROUP
Qua điu tra Công ty FPT IS xác định được mc tăng trưởng và th phn
tương đối ca các mt hàng sn xut kinh doanh ca công ty như sau:
Bng 3.1: T l tăng trưởng th trường và th phn tương đối mt hàng kinh
doanh ca Công ty FPT IS
Ch tiêu
T l tăng trưởng th
trường (%)
Th phn tươ
ng đối
Nhóm 1: Dch v tích hp
h thng
15 5.5
Nhóm 2: Phát trin gii
pháp phn mm ng dng
8 6.3
Nhóm 3: Dch v trì, bo
dưỡng thiết b, h thng.
5 6.8
(Ngun: Tng hp theo nghiên cu ca phòng th trường - Công ty FPT IS)
Da vào s liu trên chúng ta xây dng ma trn BCG vi trc hoành biu th
th phn tương đối ca Công ty, trc tung biu th t l tăng trưởng th trường ca
mi nhóm sn phm ca Công ty, mi vòng tròn biu th t trng ca mi nhóm sn
phm đó.
Sơ đồ 3.2. Ma trn BCG công ty FPT IS
81 3.4. MA TRẬN THỊ PHẦN TĂNG TRƯỞNG CỦA BOSTON CONSULTING GROUP Qua điều tra Công ty FPT IS xác định được mức tăng trưởng và thị phần tương đối của các mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty như sau: Bảng 3.1: Tỷ lệ tăng trưởng thị trường và thị phần tương đối mặt hàng kinh doanh của Công ty FPT IS Chỉ tiêu Tỷ lệ tăng trưởng thị trường (%) Thị phần tươ ng đối Nhóm 1: Dịch vụ tích hợp hệ thống 15 5.5 Nhóm 2: Phát triển giải pháp phần mềm ứng dụng 8 6.3 Nhóm 3: Dịch vụ trì, bảo dưỡng thiết bị, hệ thống. 5 6.8 (Nguồn: Tổng hợp theo nghiên cứu của phòng thị trường - Công ty FPT IS) Dựa vào số liệu trên chúng ta xây dựng ma trận BCG với trục hoành biểu thị thị phần tương đối của Công ty, trục tung biểu thị tỷ lệ tăng trưởng thị trường của mỗi nhóm sản phẩm của Công ty, mỗi vòng tròn biểu thị tỷ trọng của mỗi nhóm sản phẩm đó. Sơ đồ 3.2. Ma trận BCG công ty FPT IS
82
Nhóm 1: Dch v tích hp h thng có t l tăng trưởng th trường cao và th
phn cao (tương ng là 15% và 5,5). Hin nay trong các lĩnh vc hot động kinh
doanh ca mình thì FPT IS có th phn tương đối ln, gp gn 7 ln đối th đứng
th 2. Hu hết nhng h thng công ngh thông tin tng th cho các t chc gi vai
trò xương sng ca n
n kinh tế Vit Nam đều do FPT IS thiết kế, cung cp và trin
khai
. Đây cũng chính là mang v doanh s cao cho công ty.
Th trường tích hp h thng công ngh thông tin Vit Nam hin nay vn
đang là mt mnh đất màu m do đó ngày nay càng ngày càng có nhiu công ty
cung cp các dch v tích hp h thng thông tin ra đời và ln mnh, các công ty
này đang ln chiếm th phn, m rng phm vi hot động cũng như khách hàng,
điu này gây áp lc không nh đến công ty FPT IS, đòi h
i công ty phi luôn theo
sát din biến th trường, theo sát nhu cu ca khách hàng, luôn to ra nhng sn
phm mi, gii pháp mi theo kp vi tc độ phát trin ca công ngh.
Vi li thế v b dày kinh nghim, đội ngũ cán b có trình độ chuyên môn
cao và các mi quan h thân thiết vi khách hàng và đối tác, công ty FPT IS cn
duy trì và phát huy nhng li thế này. Ngoài ra vic m rng phm vi khách hàng
c trong và ngoài nước, tìm kiếm nh
ng quc gia có trình độ công ngh thông tin
còn thp để cung cp sn phm tích hp cũng đang được FPT IS quan tâm và đầu tư
mnh m. Hin nay công ty FPT IS đang cung cp sn phm ca mình cho các t
chc ngân hàng ti Lào, Campuchia, Singapore và mt s nước Châu Phi
Vy hướng chiến lược cho nhóm sn phm tích hp h thng công ngh
thông tin là duy trì và gi vng v thế trên th trường, đầu tư ti
đa thông qua đầu tư
vn, đào to đội ngũ cán b k thut có chuyên môn, đầu tư công ngh hin đại
nhm m rng th trường, đáp ng ngày càng cao nhu cu ca khách hàng, m rng
phm vi th trường ra nước ngoài.
Nhóm 2:
Trong lĩnh vc phát trin phn mm ng dng vi gn 20 năm sát
cánh để hiu rõ nghip v cùng khách hàng, FPT IS tp trung phát trin các phn
mm ng dng chuyên sâu, hướng ti cht lượng quc tế cho các ngành vin thông,
ngân hàng – tài chính, tài chính công, chính ph, doanh nghip. Do đó FPT IS đang
82 Nhóm 1: Dịch vụ tích hợp hệ thống có tỷ lệ tăng trưởng thị trường cao và thị phần cao (tương ứng là 15% và 5,5). Hiện nay trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình thì FPT IS có thị phần tương đối lớn, gấp gần 7 lần đối thủ đứng thứ 2. Hầu hết những hệ thống công nghệ thông tin tổng thể cho các tổ chức giữ vai trò xương sống của nề n kinh tế Việt Nam đều do FPT IS thiết kế, cung cấp và triển khai . Đây cũng chính là mang về doanh số cao cho công ty. Thị trường tích hợp hệ thống công nghệ thông tin ở Việt Nam hiện nay vẫn đang là một mảnh đất màu mỡ do đó ngày nay càng ngày càng có nhiều công ty cung cấp các dịch vụ tích hợp hệ thống thông tin ra đời và lớn mạnh, các công ty này đang lấn chiếm thị phần, mở rộng phạm vi hoạt động cũng như khách hàng, điều này gây áp lực không nhỏ đến công ty FPT IS, đòi hỏ i công ty phải luôn theo sát diễn biến thị trường, theo sát nhu cầu của khách hàng, luôn tạo ra những sản phẩm mới, giải pháp mới theo kịp với tốc độ phát triển của công nghệ. Với lợi thế về bề dày kinh nghiệm, đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao và các mối quan hệ thân thiết với khách hàng và đối tác, công ty FPT IS cần duy trì và phát huy những lợi thế này. Ngoài ra việc mở rộng phạm vi khách hàng cả trong và ngoài nước, tìm kiếm nh ững quốc gia có trình độ công nghệ thông tin còn thấp để cung cấp sản phẩm tích hợp cũng đang được FPT IS quan tâm và đầu tư mạnh mẽ. Hiện nay công ty FPT IS đang cung cấp sản phẩm của mình cho các tổ chức ngân hàng tại Lào, Campuchia, Singapore và một số nước Châu Phi Vậy hướng chiến lược cho nhóm sản phẩm tích hợp hệ thống công nghệ thông tin là duy trì và giữ vững vị thế trên thị trường, đầu tư tối đa thông qua đầu tư vốn, đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên môn, đầu tư công nghệ hiện đại nhằm mở rộng thị trường, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách hàng, mở rộng phạm vi thị trường ra nước ngoài. Nhóm 2: Trong lĩnh vực phát triển phần mềm ứng dụng với gần 20 năm sát cánh để hiểu rõ nghiệp vụ cùng khách hàng, FPT IS tập trung phát triển các phần mềm ứng dụng chuyên sâu, hướng tới chất lượng quốc tế cho các ngành viễn thông, ngân hàng – tài chính, tài chính công, chính phủ, doanh nghiệp. Do đó FPT IS đang
83
nm trên 60% th phn trong nước, hu hết các ngân hàng trong nước đều đang s
dng phn mm core banking ca FPT IS, FPT còn phát trin và cung cp các phn
mn core vin thông FPT.BCCS - H thng Tính cước và Chăm sóc khách hàng.
Phn mm FPT.ePOS – H thng qun lý bán hàng và Marketing tp trung đa dch
v. Hai sn phm này đang s dng hiu qu ti các nhà cung cp dch v vin
thông ln nht ca khu v
c và Vit Nam như: MobiFone, Vinaphone, Viettel, EVN
Telecom, VietnamMobile, Gtel Beeline, Sotelco Beeline Cambodia, Metfone
Cambodia, Unitel Lào, Milicom Tigo Lào.
FPT IS là đối tác lâu dài và tn ty ca B Tài chính, Tng cc thuế, Tng
cc Hi quan, Kho bc nhà nước, Tng cc D tr quc gia. “H thng qun lý thuế
đối tượng np thuế” do FPT IS thiết kế và phát trin đang là phn mm lõi ca
ngành thuế Vit Nam. “H thng th tc Hi quan đin t” do FPT IS xây dng
đã
được trin khai cho Tng cc Hi quan t năm 2005 và đang tiếp tc phát trin.
Nhiu phn mm khác ca FPT IS đang h tr đắc lc cho các cán b tài chính
công Vit Nam.
FPT IS phát trin phn mm ng dng cho các ngành như chính ph, an ninh
quc phòng, doanh nghip, y tế giáo dc và tin ích công cng. Phn mm
FPT.eGOV đang phc v ti 18 tnh thành trên c nước, đã giúp đưa TP.HCM tr
thành địa phương dn đầu v ch s ng dng ICT toàn quc. Phn mm
FPT.eHospital – Qun lý tng th bnh vin được hơn 20 bnh vin s dng.
FPT.iHRP đang qun tr nhân s và tin lương ti trên 50 doanh nghip. Nhiu phn
mm khác đang được ng dng hiu qu như: phn mm Qun lý thông tin ti
phm ti Vin Ki
m sát Nhân dân ti cao, phn mm Qun lý và thng kê án hình
s ti Tòa án Nhân dân ti cao
Vi nhng gì đã và đang được FPT IS thc hin trong lnh vc phát trin
phn mm ng dng, FPT IS đã khng định được sc mnh ca mình trong lĩnh vc
này và có th phn tương đối rt cao. Tuy nhiên lĩnh vc này có tc độ tăng trưởng
không được cao do đó
83 nắm trên 60% thị phần trong nước, hầu hết các ngân hàng trong nước đều đang sử dụng phần mềm core banking của FPT IS, FPT còn phát triển và cung cấp các phần mền core viễn thông FPT.BCCS - Hệ thống Tính cước và Chăm sóc khách hàng. Phần mềm FPT.ePOS – Hệ thống quản lý bán hàng và Marketing tập trung đa dịch vụ. Hai sản phẩm này đang sử dụng hiệu quả tại các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất của khu vự c và Việt Nam như: MobiFone, Vinaphone, Viettel, EVN Telecom, VietnamMobile, Gtel Beeline, Sotelco Beeline Cambodia, Metfone Cambodia, Unitel Lào, Milicom Tigo Lào. FPT IS là đối tác lâu dài và tận tụy của Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Dự trữ quốc gia. “Hệ thống quản lý thuế và đối tượng nộp thuế” do FPT IS thiết kế và phát triển đang là phần mềm lõi của ngành thuế Việt Nam. “Hệ thống thủ tục Hải quan điện tử” do FPT IS xây dựng đã được triển khai cho Tổng cục Hải quan từ năm 2005 và đang tiếp tục phát triển. Nhiều phần mềm khác của FPT IS đang hỗ trợ đắc lực cho các cán bộ tài chính công Việt Nam. FPT IS phát triển phần mềm ứng dụng cho các ngành như chính phủ, an ninh quốc phòng, doanh nghiệp, y tế giáo dục và tiện ích công cộng. Phần mềm FPT.eGOV đang phục vụ tại 18 tỉnh thành trên cả nước, đã giúp đưa TP.HCM trở thành địa phương dẫn đầu về chỉ số ứng dụng ICT toàn quốc. Phần mềm FPT.eHospital – Quản lý tổng thể bệnh viện được hơn 20 bệnh viện sử dụng. FPT.iHRP đang quản trị nhân sự và tiền lương tại trên 50 doanh nghiệp. Nhiều phần mềm khác đang được ứng dụng hiệu quả như: phần mềm Quản lý thông tin tội phạm tại Viện Ki ểm sát Nhân dân tối cao, phần mềm Quản lý và thống kê án hình sự tại Tòa án Nhân dân tối cao Với những gì đã và đang được FPT IS thực hiện trong lịnh vực phát triển phần mềm ứng dụng, FPT IS đã khẳng định được sức mạnh của mình trong lĩnh vực này và có thị phần tương đối rất cao. Tuy nhiên lĩnh vực này có tốc độ tăng trưởng không được cao do đó
84
Nhóm 3: Dch v bo trì h thng và các dch v công ngh thông tin: Hin
nay FPT IS đang nm tt c các k lc v các hp đồng bo chì bo dưỡng Vit
Nam. Vi 9 trung tâm và nhiu đim cung cp dch v, tiến ti xây dng 20 trung
tâm bo hành bo trì, FPT IS là đơn v duy nht có mng lưới bo hành bo trì ph
khp các vùng trên toàn Vit Nam.
Hơn 60% máy ATM, POS ti Vi
t Nam đang được FPT IS bo hành bo trì.
FPT IS cũng đang cung cp dch v này cho hàng chc h thng máy ch, lưu tr,
mng, bo mt, cơ s d liu và h thng ng dng Vit Nam. "Đin toán đám
mây" đã được đưa vào chiến lược ca FPT t đầu năm 2010. Hin ti, Tp đoàn
giao cho FPT IS là đơn v đầu mi tri
n khai dch v này. FPT IS đã xây dng
chương trình phát trin "FPT Cloud", da trên thế mnh ca toàn b các công ty
thành viên, trong đó ưu tiên các lĩnh vc:
1. Phát trin h tng vin thông
2. Phát trin trung tâm d liu da trên nn tng Cloud Computing (Cloud
Oriented Data Center)
3. Phát trin các dch v trc tuyến, tp trung vào các khi:
- Doanh nghip và chính ph.
- Người dân.
4. Đào to k sư CNTT nm được các k
thut công ngh Cloud Computing để
phc v cho chính FPT IS và nhng t chc, doanh nghip ti Vit Nam.
5. Áp dng công ngh Cloud Computing vào lĩnh vc bt động sn mà FPT IS
đang hot động, bao gm xây dng h tng k thut, dch v cho người dùng
đầu cui.
Để h tr chương trình này, hin nay FPT IS đang đầu tư v tài chính và cam
kết v s đầu tư mnh m
trong tương lai. Đồng thi, FPT IS đẩy mnh hp tác vi
các đối tác chiến lược, đối tác cung cp gii pháp đin toán đám mây, trong đó có
Microsoft. FPT IS cùng vi Microsoft s đem ti tri nghim mi, thân thin hơn,
tiếp cn d dàng hơn trên nn đin toán đám mây, mang li hiu qu cao hơn cho
doanh nghip và người dùng.
84 Nhóm 3: Dịch vụ bảo trì hệ thống và các dịch vụ công nghệ thông tin: Hiện nay FPT IS đang nắm tất cả các kỷ lục về các hợp đồng bảo chì bảo dưỡng ở Việt Nam. Với 9 trung tâm và nhiều điểm cung cấp dịch vụ, tiến tới xây dựng 20 trung tâm bảo hành bảo trì, FPT IS là đơn vị duy nhất có mạng lưới bảo hành bảo trì phủ khắp các vùng trên toàn Việt Nam. Hơn 60% máy ATM, POS tại Việ t Nam đang được FPT IS bảo hành bảo trì. FPT IS cũng đang cung cấp dịch vụ này cho hàng chục hệ thống máy chủ, lưu trữ, mạng, bảo mật, cơ sở dữ liệu và hệ thống ứng dụng ở Việt Nam. "Điện toán đám mây" đã được đưa vào chiến lược của FPT từ đầu năm 2010. Hiện tại, Tập đoàn giao cho FPT IS là đơn vị đầu mối tri ển khai dịch vụ này. FPT IS đã xây dựng chương trình phát triển "FPT Cloud", dựa trên thế mạnh của toàn bộ các công ty thành viên, trong đó ưu tiên các lĩnh vực: 1. Phát triển hạ tầng viễn thông 2. Phát triển trung tâm dữ liệu dựa trên nền tảng Cloud Computing (Cloud Oriented Data Center) 3. Phát triển các dịch vụ trực tuyến, tập trung vào các khối: - Doanh nghiệp và chính phủ. - Người dân. 4. Đào tạo kỹ sư CNTT nắm được các kỹ thuật công nghệ Cloud Computing để phục vụ cho chính FPT IS và những tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam. 5. Áp dụng công nghệ Cloud Computing vào lĩnh vực bất động sản mà FPT IS đang hoạt động, bao gồm xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ cho người dùng đầu cuối. Để hỗ trợ chương trình này, hiện nay FPT IS đang đầu tư về tài chính và cam kết về sự đầu tư mạnh mẽ trong tương lai. Đồng thời, FPT IS đẩy mạnh hợp tác với các đối tác chiến lược, đối tác cung cấp giải pháp điện toán đám mây, trong đó có Microsoft. FPT IS cùng với Microsoft sẽ đem tới trải nghiệm mới, thân thiện hơn, tiếp cận dễ dàng hơn trên nền điện toán đám mây, mang lại hiệu quả cao hơn cho doanh nghiệp và người dùng.