Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của công ty Cổ phần Hệ thống Thông tin FPT đến năm 2020

5,445
166
107
55
này đòi hi ban lãnh đạo công ty phi có nhng bước đi táo bo để đối phó vi các
đối th cnh tranh và có gii pháp ti ưu cho vic sn xut.
Tóm li: Qua phân tích môi trường vĩ mô ta thy đưc nhng cơ hi cho
FPT IS đó là:
Nhu cu v các sn phm, dch v tin hc ngày càng tăng do nhu
cu tin hc Chính ph, thương mi đin t…..
Khi tham gia h
i nhp s tiếp thu được nhng công ngh hin đại.
Bên cnh nhng cơ hi ra cho FPT IS thì Công ty cũng phi đương đầu
vi nhng thách thc là:
Các đối th tim năng ra nhp nhiu.
Các sn phm, dch v đa dng biến đổi thường xuyên.
Như vy khi nn kinh tế phát trin và nhng tiến b khoa hc k thu
t ngày
càng cao đòi hi Công ty FIS phi có nhng chiến lược thích hp để tn dng được
nhng cơ hi và hn chế nhng thách thc để Công ty ngày càng phát trin mnh
m và bn vng xng đáng là mt trong nhng tp đoàn ln nht Vit Nam v tin
hc, vin thông.
2.2.2. Môi trường ngành:
a. Nhà cung ng: Vi mô hình là mt đơn v kinh doanh công ngh, công ty
FPT IS cung cp các s
n phm và dch v h tng CNTT cho khách hàng trong và
ngoài nước. Do đó các thiết b phn ln đều được nhp khu t các nhà cung ng
nước ngoài ch có mt s là nhp qua các nhà cung ng trong nước.
Nhà cung ng trong nước gm: EI, MiTECT, Infornet, HDC, Infortech,
Microtec…
Nhà cung ng nước ngoài gm: NCR, Microsoft, Checkpoint, Avaya, Cisco,
HP, IBM, Lenovo, Dell, Oracle, Wincor, System Accesss, SUN, Thales, Huawei,
NOKIA, Siemen, Olivetti, SAP, Santak…
55 này đòi hỏi ban lãnh đạo công ty phải có những bước đi táo bạo để đối phó với các đối thủ cạnh tranh và có giải pháp tối ưu cho việc sản xuất. Tóm lại: Qua phân tích môi trường vĩ mô ta thấy được những cơ hội cho FPT IS đó là: • Nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ tin học ngày càng tăng do nhu cầu tin học Chính phủ, thương mại điện tử….. • Khi tham gia hộ i nhập sẽ tiếp thu được những công nghệ hiện đại. Bên cạnh những cơ hội ở ra cho FPT IS thì Công ty cũng phải đương đầu với những thách thức là: • Các đối thủ tiềm năng ra nhập nhiều. • Các sản phẩm, dịch vụ đa dạng biến đổi thường xuyên. Như vậy khi nền kinh tế phát triển và những tiến bộ khoa học kỹ thuậ t ngày càng cao đòi hỏi Công ty FIS phải có những chiến lược thích hợp để tận dụng được những cơ hội và hạn chế những thách thức để Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ và bền vững xứng đáng là một trong những tập đoàn lớn nhất Việt Nam về tin học, viễn thông. 2.2.2. Môi trường ngành: a. Nhà cung ứng: Với mô hình là một đơn vị kinh doanh công nghệ, công ty FPT IS cung cấp các s ản phẩm và dịch vụ hạ tầng CNTT cho khách hàng trong và ngoài nước. Do đó các thiết bị phần lớn đều được nhập khẩu từ các nhà cung ứng nước ngoài chỉ có một số là nhập qua các nhà cung ứng trong nước. Nhà cung ứng trong nước gồm: EI, MiTECT, Infornet, HDC, Infortech, Microtec… Nhà cung ứng nước ngoài gồm: NCR, Microsoft, Checkpoint, Avaya, Cisco, HP, IBM, Lenovo, Dell, Oracle, Wincor, System Accesss, SUN, Thales, Huawei, NOKIA, Siemen, Olivetti, SAP, Santak…
56
b. Khách hàng
Mt hàng sn phm, dch v v phn mm tin hc, vin thông ca Công ty
FPT IS rt đa dng, được s dng trong c lĩnh vc công nghip, quc phòng, giao
thông và giáo dc.
Khách hàng ch yếu ca công ty là các b ngành nhà nước, các ngân hàng,
công ty chng khoán, các tp đoàn và các công ty ln nh. Đây là nhng khách hàng
có s lượng sn phm cn mua ln, n định nhưng đặc bit khó tính, yêu cu cao v
cht lượng, v thi gian nhn, thanh toán, các dch v h tr bán hàng (tư vn k
thut, bo hành…) Hin nay ti Công ty FPT IS có khong hơn 100 khách hàng ln
nh trong và ngoài nước. Khách hàng ca FPT IS được phân chia thành các mng
như: Vin Thông, Ngân hàng - Tài chính, Tài chính công, Doanh nghip, Chính ph
và an ninh quc phòng, Y tế giáo dc và các t chc quc tế. Trong đó các khách
hàng là các cơ quan nhà nước, các ngân hàng ln trong nước, các doanh nghip nhà
nước và các tp đoàn ln v
i nhu cu thiết b ln công ngh thông tin ln đã mang li
doanh thu cũng như li nhun cho công ty cao và n định hàng năm như: Tng cc
Thuế, Kho bc nhà nước, B quc phòng, B giáo dc và đào to, Vietcombank,
Vietinbank, MB, MSB, VMS, Tp đoàn du khí, Tp đoàn đin lc...
Trước đây Công ty bán hàng cho nhóm khách hàng theo 2 cách: Mt là, chào
hàng đến chân công trình và tham gia đấu thu; hai là, khách hàng t tìm đến do uy
tín lâu năm ca Công ty. Tuy nhiên ngày nay vi s
phát trin mnh m ca ngành
công ngh thông tin, có rt nhiu doanh nghip cùng cung cp cùng mt loi sn
phm và dch v, khách hàng có nhiu cơ hi để la chn nhà cung ng phù hp và
tt nht vi h. Do đó công ty đã chuyn hot động bán hàng sang chào và bán hàng
trc tiếp và tham gia đấu thu, mt mt là có th đáp ng và nâng cao độ thõa mãn
ca khách hàng, mt khác to được s thân thi
ết trong quan h vi khách hàng cũng
như là mt cách qung bá hình nh, năng lc ca công ty mt cách trc tiếp làm
tăng kh năng cnh tranh trên th trường
c. Đối th tim n.
Cùng vi s phát trin ca kinh tế th trường là s xut hin ca rt nhiu các
56 b. Khách hàng Mặt hàng sản phẩm, dịch vụ về phần mềm tin học, viễn thông của Công ty FPT IS rất đa dạng, được sử dụng trong cả lĩnh vực công nghiệp, quốc phòng, giao thông và giáo dục. Khách hàng chủ yếu của công ty là các bộ ngành nhà nước, các ngân hàng, công ty chứng khoán, các tập đoàn và các công ty lớn nhỏ. Đây là những khách hàng có số lượng sản phẩm cần mua lớn, ổn định nhưng đặc biệt khó tính, yêu cầu cao v ề chất lượng, về thời gian nhận, thanh toán, các dịch vụ hỗ trợ bán hàng (tư vấn kỹ thuật, bảo hành…) Hiện nay tại Công ty FPT IS có khoảng hơn 100 khách hàng lớn nhỏ trong và ngoài nước. Khách hàng của FPT IS được phân chia thành các mảng như: Viễn Thông, Ngân hàng - Tài chính, Tài chính công, Doanh nghiệp, Chính phủ và an ninh quốc phòng, Y tế giáo dục và các tổ chức quốc tế. Trong đó các khách hàng là các cơ quan nhà nước, các ngân hàng lớn trong nước, các doanh nghiệp nhà nước và các tập đoàn lớn vớ i nhu cầu thiết bị lớn công nghệ thông tin lớn đã mang lại doanh thu cũng như lợi nhuận cho công ty cao và ổn định hàng năm như: Tổng cục Thuế, Kho bạc nhà nước, Bộ quốc phòng, Bộ giáo dục và đào tạo, Vietcombank, Vietinbank, MB, MSB, VMS, Tập đoàn dầu khí, Tập đoàn điện lực... Trước đây Công ty bán hàng cho nhóm khách hàng theo 2 cách: Một là, chào hàng đến chân công trình và tham gia đấu thầu; hai là, khách hàng tự tìm đến do uy tín lâu năm của Công ty. Tuy nhiên ngày nay với s ự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, có rất nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp cùng một loại sản phẩm và dịch vụ, khách hàng có nhiều cơ hội để lựa chọn nhà cung ứng phù hợp và tốt nhất với họ. Do đó công ty đã chuyển hoạt động bán hàng sang chào và bán hàng trực tiếp và tham gia đấu thầu, một mặt là có thể đáp ứng và nâng cao độ thõa mãn của khách hàng, mặt khác tạo được sự thân thi ết trong quan hệ với khách hàng cũng như là một cách quảng bá hình ảnh, năng lực của công ty một cách trực tiếp làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường c. Đối thủ tiềm ẩn. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường là sự xuất hiện của rất nhiều các
57
t chc kinh tế sn xut sn phm, dch v tin hc vin thông vi cht lượng cao,
khác nhau để đáp ng nhu cu ngày càng cao ca khách hàng.
Ngoài ra Vit Nam tham gia AFTA và thc hin chương trình ct gim thuế
quan chung CSPT cũng đồng nghĩa vi vic m rng th trường tin hc, vin thông
ca ASEAN. Đó là mt thách thc ln cho công ty.
Nói chung vi rào cn ngành thp như hin nay và tri
n vng d b dn các
rào cn th trường tin hc vin thông trong tương lai đều nh hưởng đến kết qu tiêu
th sn phm ca công ty.
d. Đối th cnh tranh.
Hin nay vi cùng vi s phát trin kinh tế thì nhu cu ng dng CNTT vào
hot động ca tt các lĩnh vc, nghành ngh. Do đó th trường CNTT hin vn đang
là mt m
nh đất màu m để các công ty CNTT khai thác và ngày càng có nhiu các
công ty hot động trong lĩnh vc cung cp sn phm và dch v CNTT được thành
lp, đó cũng chính là nhng đối th cnh tranh trc tiếp vi công ty FPT IS và
ngược li công ty FPT IS cũng chính là mt đối th cnh tranh ln mà các công ty
khác đang phi đối mt. Các đối th cnh tranh vi công ty FPT IS có c trong nước
và có c nước ngoài vi mô hình và qui mô t nh ( vài ch
c nhân viên) cho đến
ln ( tp đoàn vi hàng nghìn nhân viên).
Các đối th trong nước gm có: CMC, Amigo, HPT, HIPT, AICT, DTS,
ISP, BSI, MiTECH, ,Tecapro, Infornet, HngCơ, TI. Các công ty này hin nay đang
là nhng công ty có đội ngũ nhân viên có chuyên môn cũng như có tham vng phát
đang ngày càng tr nên ln mnh hơn. Nhng đối th ln có th k đến như
CMC, HiPT, HPT là nhng tp đoàn đang ngày càng ln mnh, cùng cung cp
nhng sn phm, dch v h t
ng H thng Thông tin và có cùng các mng khách
hàng như công ty FPT IS do đó đang ln chiếm th phn và gây áp lc mnh m lên
công ty FPT IS. Các công ty nh hơn như MiTECH, Tecapro, Infonet… có qui mô
nh hơn va là đối tác tuy nhiên cũng là nhng đối th tim n trong tương lai.
CMC: Là mt trong nhng tp đoàn công ngh hàng đầu Vit Nam vi lch s
gn 20 năm hình thành và phát trin, vi 8 công ty thành viên và hơn 1800 nhân viên
57 tổ chức kinh tế sản xuất sản phẩm, dịch vụ tin học viễn thông với chất lượng cao, khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngoài ra Việt Nam tham gia AFTA và thực hiện chương trình cắt giảm thuế quan chung CSPT cũng đồng nghĩa với việc mở rộng thị trường tin học, viễn thông của ASEAN. Đó là một thách thức lớn cho công ty. Nói chung với rào cản ngành thấp như hiện nay và triể n vọng dỡ bỏ dần các rào cản thị trường tin học viễn thông trong tương lai đều ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty. d. Đối thủ cạnh tranh. Hiện nay với cùng với sự phát triển kinh tế thì nhu cầu ứng dụng CNTT vào hoạt động của tất các lĩnh vực, nghành nghề. Do đó thị trường CNTT hiện vẫn đang là một mả nh đất màu mỡ để các công ty CNTT khai thác và ngày càng có nhiều các công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm và dịch vụ CNTT được thành lập, đó cũng chính là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty FPT IS và ngược lại công ty FPT IS cũng chính là một đối thủ cạnh tranh lớn mà các công ty khác đang phải đối mặt. Các đối thủ cạnh tranh với công ty FPT IS có cả trong nước và có cả nước ngoài với mô hình và qui mô từ nhỏ ( vài ch ục nhân viên) cho đến lớn ( tập đoàn với hàng nghìn nhân viên). Các đối thủ trong nước gồm có: CMC, Amigo, HPT, HIPT, AICT, DTS, ISP, BSI, MiTECH, ,Tecapro, Infornet, HồngCơ, TI. Các công ty này hiện nay đang là những công ty có đội ngũ nhân viên có chuyên môn cũng như có tham vọng phát và đang ngày càng trở nên lớn mạnh hơn. Những đối thủ lớn có thể kể đến như CMC, HiPT, HPT là những tập đoàn đang ngày càng lớn mạnh, cùng cung cấp những sản phẩm, dịch vụ hạ t ầng Hệ thống Thông tin và có cùng các mảng khách hàng như công ty FPT IS do đó đang lấn chiếm thị phần và gây áp lực mạnh mẽ lên công ty FPT IS. Các công ty nhỏ hơn như MiTECH, Tecapro, Infonet… có qui mô nhỏ hơn vừa là đối tác tuy nhiên cũng là những đối thủ tiềm ẩn trong tương lai. CMC: Là một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam với lịch sử gần 20 năm hình thành và phát triển, với 8 công ty thành viên và hơn 1800 nhân viên
58
CMC trong nhiu năm luôn gi tc độ tăng trưởng trên 20%, doanh thu năm 2010 lên
đến 5000 t đồng. CMC là đối tác vàng ca Microsoft và đứng th 32 trong bng xếp
hng VNR500 – Top 500 Doanh nghip tư nhân ln nht Vit Nam 2010
HiPT: Là công ty C phn Tp đoàn HiPT vi qui mô lên đến 500 nhân
viên, doanh thu 2 năm gn đây là 2009 và 2010 đều đạt xp x 700 t đồng ( 2009 là
699 t đồng, 2010 663 t đồng). Là đối tác ca nhiu hãng CNTT ni tiếng nh
ư:
Cisco, Oracle, Blue Coat…Đứng trong bng xếp hng VNR500 – Top 500 Doanh
nghip tư nhân ln nht Vit Nam 2010.
HPT: Vi lch s hơn 18 năm hình thành và phát trin HPT hin đang chng
t được v trí ca mình trong th trường Công ngh thông tin Vit Nam. Năm 2010
HPT đạt 801 t đồng doanh s tăng 27,2% so vi năm 2009. Hin ngoài vic cung
cp sn phm, dch v CNTT cho khách hàng trong nước HPT hin cũng đang đưa
sn phm, dch v ca mình ra ngoài lãnh th Vit Nam như Campodia, Laos…
Các đối th nước ngoài gm: Diebold, Wincor, NCR, GRG, Ingenico,
Verifone, SmartVista, Compass plus, Openway, Narada, ACI, Opus, System
Access, Temenos, Polaris, Callatay&Wouters, CalSolution Lab (Sing), DSTi
(Thailand), BASS (Malay), NoVa CMS, i-flex (Flexcube@Brocker), Sungard
(Front Arena), Tongyang, FreeWill. Đó đều là nhng công ty hàng đầu thế gii
trong lĩnh vc CNTT và có đội ngũ chuyên gia hàng đầu, có nhng nhà máy sn
xut ra các sn phm công ngh, các gii pháp, phn mm cho các sn phm ca
chính h cũng như ca các hãng khác.
Kết lun: Qua vic phân tích, so sánh các ch tiêu trên gi
a FPT IS vi các
đối th cnh tranh chính hin nay ta thy được nhng đim mnh, đim yếu ca
FPT IS như sau:
Đim mnh:
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghip, có trình độ và chuyên môn cao
- Các loi dch v đa dng
- Cơ chế qun lý thông thoáng
- Có s hp tác cht ch vi đối tác và nhà cung ng
58 CMC trong nhiều năm luôn giữ tốc độ tăng trưởng trên 20%, doanh thu năm 2010 lên đến 5000 tỷ đồng. CMC là đối tác vàng của Microsoft và đứng thứ 32 trong bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam 2010 HiPT: Là công ty Cổ phần Tập đoàn HiPT với qui mô lên đến 500 nhân viên, doanh thu 2 năm gần đây là 2009 và 2010 đều đạt xấp xỉ 700 tỷ đồng ( 2009 là 699 tỷ đồng, 2010 663 tỷ đồng). Là đối tác của nhiều hãng CNTT nổi tiếng nh ư: Cisco, Oracle, Blue Coat…Đứng trong bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam 2010. HPT: Với lịch sử hơn 18 năm hình thành và phát triển HPT hiện đang chứng tỏ được vị trí của mình trong thị trường Công nghệ thông tin Việt Nam. Năm 2010 HPT đạt 801 tỷ đồng doanh số tăng 27,2% so với năm 2009. Hiện ngoài việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT cho khách hàng trong nước HPT hiện cũng đang đưa sản phẩm, dịch vụ của mình ra ngoài lãnh thổ Việt Nam như Campodia, Laos… Các đối thủ nước ngoài gồm: Diebold, Wincor, NCR, GRG, Ingenico, Verifone, SmartVista, Compass plus, Openway, Narada, ACI, Opus, System Access, Temenos, Polaris, Callatay&Wouters, CalSolution Lab (Sing), DSTi (Thailand), BASS (Malay), NoVa CMS, i-flex (Flexcube@Brocker), Sungard (Front Arena), Tongyang, FreeWill. Đó đều là những công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực CNTT và có đội ngũ chuyên gia hàng đầu, có những nhà máy sản xuất ra các sản phẩm công nghệ, các giải pháp, phần mềm cho các sản phẩm của chính họ cũng như của các hãng khác. Kết luận: Qua việc phân tích, so sánh các chỉ tiêu trên gi ữa FPT IS với các đối thủ cạnh tranh chính hiện nay ta thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của FPT IS như sau: • Điểm mạnh: - Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ và chuyên môn cao - Các loại dịch vụ đa dạng - Cơ chế quản lý thông thoáng - Có sự hợp tác chặt chẽ với đối tác và nhà cung ứng
59
- Mi quan h gn gũi vi khách hàng và chính ph
Đim yếu:
- Chưa trc tiếp sn xut được các thiết b công ngh mà phi nhp t nhà
cung ng
- Tng thu các d án CNTT ln chưa nhiu
2.2.3. Phân tích môi trường bên trong ca công ty FPT IS
2.2.3.1. Phân tích ngun lc ca FPT IS
a. Ngun nhân lc.
Nhân s FPT IS tính đến hết năm 2010 là 2.120 nhân viên (tăng 5,7% so
vi năm 2009), độ tu
i bình quân là 26,4. Các nhân vn FPT IS trên 85% tt
nghip đại hc và có trên 5% trên đại hc
0
1500
3000
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Nhân s
Biu 2.3: Biu đồ tăng trưởng nhân s công ty FPT IS
Đằng sau s tăng trưởng ca FPT IS trong các lĩnh vc công ngh thông
tin là sc mnh và s đống góp ca tp th hơn 2000 cán b công nhân viên. FPT IS
t hào là công ty tp trung đông đảo cán b pháttrin phn mm ng dng, dch v
ERP, dch v công ngh thông tin, tích hp h thng, gia công quy trình doanh
59 - Mối quan hệ gần gũi với khách hàng và chính phủ • Điểm yếu: - Chưa trực tiếp sản xuất được các thiết bị công nghệ mà phải nhập từ nhà cung ứng - Tổng thầu các dự án CNTT lớn chưa nhiều 2.2.3. Phân tích môi trường bên trong của công ty FPT IS 2.2.3.1. Phân tích nguồn lực của FPT IS a. Nguồn nhân lực. Nhân sự FPT IS tính đến hết năm 2010 là 2.120 nhân viên (tăng 5,7% so với năm 2009), độ tu ổi bình quân là 26,4. Các nhân viên FPT IS có trên 85% tốt nghiệp đại học và có trên 5% trên đại học 0 1500 3000 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Nhân sự Biểu 2.3: Biểu đồ tăng trưởng nhân sự công ty FPT IS Đằng sau sự tăng trưởng của FPT IS trong các lĩnh vực công nghệ thông tin là sức mạnh và sự đống góp của tập thể hơn 2000 cán bộ công nhân viên. FPT IS tự hào là công ty tập trung đông đảo cán bộ pháttriển phần mềm ứng dụng, dịch vụ ERP, dịch vụ công nghệ thông tin, tích hợp hệ thống, gia công quy trình doanh
60
nghip và dch v đin t hàng đầu Vit Nam. Đó cũng chính là tài sn chú trng
con người và tài năng cá nhân là nét văn hóa doanh nghip ni bt ca FPT IS, mt
thành viên ca tp đoàn FPT, to nên mt không khí làm vic chuyên nghip, năng
động đầy sáng to và dân ch. Đội ngũ cán b, nhân viên FPT IS được đào to bài
bn và luôn được cp nht nhng kiến thc mi nht v công ngh
thông tin và vin
thông. FPT IS vi trên 1000 cán b trc tiếp phát trin các phn mm ng dng
đẳng cp quc tế và chuyên sâu theo nghip v mi ngành, đội ngũ nhân viên được
đào to các nước như: Anh, M, Pháp, Đức, Úc, Singapore, Nga, Hungary,
Bungary và Vit Nam, cán b FPT IS luôn n lc làm ch công ngh trên mi lĩnh
vc hot động vi hơn mt ngìn năm trăm chng ch công ngh quc tế quan tr
ng
ca các tp đoàn công ngh hàng đầu thế gii, 10 chuyên gia CCIE – gp 2,5 ln
tiêu chun đối tác Vàng ca Cisco đang làm vic ti FPT IS. Đây là nn tng vng
chc giúp FPT IS không ngng to nên nhng giá tr gia tăng hiu qu cho khách
hàng và người tiêu dùng.
Bên cnh vic đầu tư và phát trin chuyên môn, FPT IS còn chú trng vic
đào to đội ngũ cán b tr sn sàng tiếp bước cũng như kế th
a lp đàn anh, duy trì
và phát trin Công ty đến tm cao mi..
Bng 2.3. Cơ cu lao động ca công ty FPT IS.
Ch tiêu 2008 2009 2010
I. Tng s lao động 1743 2005 2120
II. Cơ cu lao động theo gii tính
1. Nam 1198 1537 1597
2. N 545 468 523
III. Cơ cu lao động theo trình độ
Đại hc + Trên đại hc 1558 1800 1903
Cao đẳng + Trung cp 186 205 217
Ngun: Phòng nhân s Công ty FPT IS
S lượng nhân viên có trình độ Đại hc và trên đại hc ch yếu làm vic văn
phòng điu hành công ty vi các công tác qun lý, lãnh đạo công ty, tìm th trường,
làm thu…..Nhìn chung ban lãnh đạo công ty khá năng động và nhy bén trong thi
60 nghiệp và dịch vụ điện tử hàng đầu Việt Nam. Đó cũng chính là tài sản chú trọng con người và tài năng cá nhân là nét văn hóa doanh nghiệp nổi bật của FPT IS, một thành viên của tập đoàn FPT, tạo nên một không khí làm việc chuyên nghiệp, năng động đầy sáng tạo và dân chủ. Đội ngũ cán bộ, nhân viên FPT IS được đào tạo bài bản và luôn được cập nhật những kiến thức mới nhất về công nghệ thông tin và viễn thông. FPT IS với trên 1000 cán bộ trực tiếp phát triển các phần mềm ứng dụng đẳng cấp quốc tế và chuyên sâu theo nghiệp vụ mỗi ngành, đội ngũ nhân viên được đào tạo ở các nước như: Anh, Mỹ, Pháp, Đức, Úc, Singapore, Nga, Hungary, Bungary và Việt Nam, cán bộ FPT IS luôn nỗ lực làm chủ công nghệ trên mội lĩnh vực hoạt động với hơn một ngìn năm trăm chứng chỉ công nghệ quốc tế quan trọ ng của các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới, 10 chuyên gia CCIE – gấp 2,5 lần tiêu chuẩn đối tác Vàng của Cisco đang làm việc tại FPT IS. Đây là nền tảng vững chắc giúp FPT IS không ngừng tạo nên những giá trị gia tăng hiệu quả cho khách hàng và người tiêu dùng. Bên cạnh việc đầu tư và phát triển chuyên môn, FPT IS còn chú trọng việc đào tạo đội ngũ cán bộ trẻ sẵn sàng tiếp bước cũng như kế thừ a lớp đàn anh, duy trì và phát triển Công ty đến tầm cao mới.. Bảng 2.3. Cơ cấu lao động của công ty FPT IS. Chỉ tiêu 2008 2009 2010 I. Tổng số lao động 1743 2005 2120 II. Cơ cấu lao động theo giới tính 1. Nam 1198 1537 1597 2. Nữ 545 468 523 III. Cơ cấu lao động theo trình độ Đại học + Trên đại học 1558 1800 1903 Cao đẳng + Trung cấp 186 205 217 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty FPT IS Số lượng nhân viên có trình độ Đại học và trên đại học chủ yếu làm việc ở văn phòng điều hành công ty với các công tác quản lý, lãnh đạo công ty, tìm thị trường, làm thầu…..Nhìn chung ban lãnh đạo công ty khá năng động và nhạy bén trong thời
61
gian qua khi mà nn kinh tế gp nhiu khó khăn và luôn có nhiu thay đổi t các
chính sách ca nhà nước, t giá hi đoái, lm phát…, các cán b qun lý ca Công ty
có nhiu năm kinh nghim trong hot động kinh doanh các sn phm,dch v tin hc
đin t ti Vit Nam đã điu hành Công ty mt cách nhy bén và có hiu qu.
Như vy ta thy đội ngũ cán b công nhân viên ca Công ty là nhng người
có trình
độ và có kh năng nghiên cu phát trin. Công ty cũng đã chú trng đến
vic phát trin ngun nhân lc thông qua các bin pháp như đào to ti ch, gi đi
đào to nước ngoài tuy nhiên chính sách đào to ca Công ty không liên tc trong
thi gian qua. Điu nà b nh hưởng ch yếu do các kế hoch sn xut kinh doanh
và ngun lc tài chính ca Công ty. Mt khác nhn thc và tư tưở
ng ca nhiu cán
b công nhân viên trong Công ty v kinh doanh có nhiu biến động đã được lãnh
đạo nhc ti nhiu ln nhưng nhiu người cho rng đó là công vic mang tm vĩ
mô, là vic ca lãnh đạo, không phi vic ca người lao động phi lo. Vic chm
đổi mi tư duy ca nhiu cán b nhân viên s là mt tr lc rt ln khiến cho các
chương trình hành động và các đị
nh hướng phát trin sn xut kinh doanh ca các
cp lãnh đạo khó đạt được các mc tiêu đề ra.
Tin lương, chính sách khuyến khích khen thưởng và kh năng thu
hút cán b có trình độ.
Công ty tr lương theo hai hình thc:
- Đối vi công nhân sn xut trc tiếp: Tr lương theo bc F và mc Level
ca tng cán b, tng v trí công vic
- Đối vi lao động gián tiếp: Tr lương theo thi gian có c
ăn c vào khi
lượng công vic hoàn thành.
V công tác tuyn dng lao động, Công ty luôn thu hút nhân tài bng các đợt
tuyn dng vào các v trí trong Công ty. Công ty luôn chú trng vic tìm kiếm các
tài năng, nhng người có trình độ qun lý cũng như chuyên môn cao v làm vic.
Vic tuyn dng được đăng ti trên Website ca công ty là www.fis.com.vn. Ngoài
ra vic điu chuyn cán b cho phù hp vi kh năng ca tng người để cán b
được phát huy hết kh năng chuyên môn ca mình cũng được ban nhân s cũng như
61 gian qua khi mà nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và luôn có nhiều thay đổi từ các chính sách của nhà nước, tỷ giá hối đoái, lạm phát…, các cán bộ quản lý của Công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh các sản phẩm,dịch vụ tin học điện tử tại Việt Nam đã điều hành Công ty một cách nhạy bén và có hiệu quả. Như vậy ta thấy đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty là những người có trình độ và có khả năng nghiên cứu phát triển. Công ty cũng đã chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực thông qua các biện pháp như đào tạo tại chỗ, gửi đi đào tạo ở nước ngoài tuy nhiên chính sách đào tạo của Công ty không liên tục trong thời gian qua. Điều nà bị ảnh hưởng chủ yếu do các kế hoạch sản xuất kinh doanh và nguồn lực tài chính của Công ty. Mặt khác nhận thức và tư tưở ng của nhiều cán bộ công nhân viên trong Công ty về kinh doanh có nhiều biến động đã được lãnh đạo nhắc tới nhiều lần nhưng nhiều người cho rằng đó là công việc mang tầm vĩ mô, là việc của lãnh đạo, không phải việc của người lao động phải lo. Việc chậm đổi mới tư duy của nhiều cán bộ nhân viên sẽ là một trở lực rất lớn khiến cho các chương trình hành động và các đị nh hướng phát triển sản xuất kinh doanh của các cấp lãnh đạo khó đạt được các mục tiêu đề ra. • Tiền lương, chính sách khuyến khích khen thưởng và khả năng thu hút cán bộ có trình độ. Công ty trả lương theo hai hình thức: - Đối với công nhân sản xuất trực tiếp: Trả lương theo bậc F và mức Level của từng cán bộ, từng vị trí công việc - Đối với lao động gián tiếp: Trả lương theo thời gian có c ăn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành. Về công tác tuyển dụng lao động, Công ty luôn thu hút nhân tài bằng các đợt tuyển dụng vào các vị trí trong Công ty. Công ty luôn chú trọng việc tìm kiếm các tài năng, những người có trình độ quản lý cũng như chuyên môn cao về làm việc. Việc tuyển dụng được đăng tải trên Website của công ty là www.fis.com.vn. Ngoài ra việc điều chuyển cán bộ cho phù hợp với khả năng của từng người để cán bộ được phát huy hết khả năng chuyên môn của mình cũng được ban nhân sự cũng như
62
ban tng giám đốc hết sc chú ý.
Bng 2.4. Qu tin lương và thu nhp bình quân.
Ch tiêu Đơn v tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tng qu lương Tr.VNĐ 8.336,4 10.526,25 13.356
Thu nhp bình quân Tr/ng/tháng 4,8 5,25 6,3
Ngun: Phòng kế toán công ty FPT IS
Qua các s liu và đánh giá trên ta thy Công ty FPT IS có ngun nhân lc
di dào, có kinh nghim và có tay ngh cao. Bên cnh đó ban lãnh đạo Công ty đã
có nhng quan tâm đến vic phát trin ngun nhân lc. Tuy nhiên đim yếu ni bt
đó là nhn thc ca cán b nhân viên v kinh doanh trong cơ chế th trường còn cn
phi được đào to và nâng cao hơn.
b. Ngun tài chính:
Quá trình phân tích tài chính cho ta thy trước hết
đó là các s liu đánh giá
v cơ hi tài chính (như vic chuyn t ngun vn này sang s dng ngun vn
khác, cho phép gim chi phí huy động vn đầu tư) và các nguy cơ v tài chính (như
các dch chuyn bt li trong các h s tài chính, mc lãi sut mi bt li…..) Ngoài
ra vic phân tích tài chính còn cho chúng ta thy được tim lc v mt tài chính đối
vi doanh nghip.
Vn là m
t yếu t không th thiếu được cho bt k doanh nghip nào mun
tiến hành hot động sn xut kinh doanh. Trong nhng năm gn đây, vn kinh
doanh ca Công ty FPT IS được th hin qua các s liu v vn c định và vn lưu
động ca Công ty trong ba năm gn đây như sau:
Bng 2.5. Vn c định và vn lưu động ca Công ty FPT IS.
ĐVT: tr.VNĐ
Nă
m 2008 2009 2010
Vn lưu động 1.020.291 1.134.440 1.269.739
Vn c định 254.940 459.235 784.916
Tng vn 1.275.231 1.593.675 2.054.645
62 ban tổng giám đốc hết sức chú ý. Bảng 2.4. Quỹ tiền lương và thu nhập bình quân. Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng quỹ lương Tr.VNĐ 8.336,4 10.526,25 13.356 Thu nhập bình quân Tr/ng/tháng 4,8 5,25 6,3 Nguồn: Phòng kế toán công ty FPT IS Qua các số liệu và đánh giá ở trên ta thấy Công ty FPT IS có nguồn nhân lực dồi dào, có kinh nghiệm và có tay nghề cao. Bên cạnh đó ban lãnh đạo Công ty đã có những quan tâm đến việc phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên điểm yếu nội bật đó là nhận thức của cán bộ nhân viên về kinh doanh trong cơ chế thị trường còn cần phải được đào tạo và nâng cao hơn. b. Nguồn tài chính: Quá trình phân tích tài chính cho ta thấy trước hết đó là các số liệu đánh giá về cơ hội tài chính (như việc chuyển từ nguồn vốn này sang sử dụng nguồn vốn khác, cho phép giảm chi phí huy động vốn đầu tư) và các nguy cơ về tài chính (như các dịch chuyển bất lợi trong các hệ số tài chính, mức lãi suất mới bất lợi…..) Ngoài ra việc phân tích tài chính còn cho chúng ta thấy được tiềm lực về mặt tài chính đối với doanh nghiệp. Vốn là m ột yếu tố không thể thiếu được cho bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những năm gần đây, vốn kinh doanh của Công ty FPT IS được thể hiện qua các số liệu về vốn cố định và vốn lưu động của Công ty trong ba năm gần đây như sau: Bảng 2.5. Vốn cố định và vốn lưu động của Công ty FPT IS. ĐVT: tr.VNĐ Nă m 2008 2009 2010 Vốn lưu động 1.020.291 1.134.440 1.269.739 Vốn cố định 254.940 459.235 784.916 Tổng vốn 1.275.231 1.593.675 2.054.645
63
Ngun: Báo cáo tài chính 2008-2010
+ Đánh giá khái quát các ch tiêu và h s tài chính ch yếu:
Tình hình tài chính:
Các ch tiêu tài chính ch yếu theo báo cáo tài chính đã đưc kim toán do
doanh nghip cung cp.
Bng 2.6. Tình hình tài chính ca Công ty FPT IS giai đon 2008 – 2010
Đơn v tính: Triu đồng
TT Ch tiêu Năm 2008
Năm
2009
Năm
2010
A Tài sn 1.275.231 1.593.675 2.054.645
I Tài sn ngn hn 1.223.125 1.541.979 1.938.803
1 Tin 80.282 571.924 469.538
2 Các khon phi thu 738.203 766.583 1.193.594
3 Hàng tn kho 371.063 173.167 239.681
4 Tài sn LĐ khác 33.577 30.304 35.990
II Tài sn dài hn
52.105 51.695
1 Tài sn c định
- Tài sn c định hu hình
- Tài sn c định vô hình
- Chi phí xây dng cơ bn d dang
38.447
9.799
54
35.945
7.989
90.003
8.256
2 Tài sn dài hn khác
- Chi phí tr trước dài hn
- Tài sn dài hn khác
3.574
230
6.048
1.712
13.965
3.615
B Ngun vn
1.275.231 1.593.675 2.154.645
I N phi tr
1.020.291 1.134.440 1.220.725
1
N ngn hn.
1.020.200 1.134.430 1.219.870
2
N dài hn
91.211 9.925 855
3 N khác
II Ngun vn ch s hu
254.940 459.235 784.915
1 Vn ch s hu 252.190 456.485 782.166
63 Nguồn: Báo cáo tài chính 2008-2010 + Đánh giá khái quát các chỉ tiêu và hệ số tài chính chủ yếu: Tình hình tài chính: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán do doanh nghiệp cung cấp. Bảng 2.6. Tình hình tài chính của Công ty FPT IS giai đoạn 2008 – 2010 Đơn vị tính: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 A Tài sản 1.275.231 1.593.675 2.054.645 I Tài sản ngắn hạn 1.223.125 1.541.979 1.938.803 1 Tiền 80.282 571.924 469.538 2 Các khoản phải thu 738.203 766.583 1.193.594 3 Hàng tồn kho 371.063 173.167 239.681 4 Tài sản LĐ khác 33.577 30.304 35.990 II Tài sản dài hạn 52.105 51.695 1 Tài sản cố định - Tài sản cố định hữu hình - Tài sản cố định vô hình - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 38.447 9.799 54 35.945 7.989 90.003 8.256 2 Tài sản dài hạn khác - Chi phí trả trước dài hạn - Tài sản dài hạn khác 3.574 230 6.048 1.712 13.965 3.615 B Nguồn vốn 1.275.231 1.593.675 2.154.645 I Nợ phải trả 1.020.291 1.134.440 1.220.725 1 Nợ ngắn hạn. 1.020.200 1.134.430 1.219.870 2 Nợ dài hạn 91.211 9.925 855 3 Nợ khác II Nguồn vốn chủ sở hữu 254.940 459.235 784.915 1 Vốn chủ sở hữu 252.190 456.485 782.166
64
2 Ngun kinh phí và qu khác 2.750 2.750 2.750
Ngun: Báo cáo tài chính 2008-2010
Các ch tiêu ch yếu:
Ch tiêu
Đơn v
tính
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Kh năng thanh toán
H s v kh năng thanh toán
hin thi
ln 1.2 1.36 1.59
H s v kh năng thanh toán
nhanh
ln 0.84 1.31 1.84
Vn lưu động thun Tr.đồng 2.243.324 2.676.227 3.158.673
Kh năng hot động
Vòng quay vn lưu động ln 1.23 1.12 1.03
Vòng quay hàng tn kho ln 7.27 8.46 11.87
Vòng quay các khon phi thu ln 3.76 3.81 2.95
Cơ cu vn
T s n % 80.10 71.18 59.41
H s t tài tr % 19.78 28.64 38.07
Ngun: Báo cáo tài chính 2008-2010
FPT IS là doanh nghip có quy mô tài sn ngun vn ln, trong nhng năm
gn đây, vn ch s hu (CSH) tăng lên nhanh chóng. Tng tài sn (TTS) tăng đáng
k do công ty không ngng m rng hot động kinh doanh, chiếm lĩnh th phn trên
các mng th trường cung cp thiết b h thng thông tin như: máy tính, máy ch,
các thiết b mng bo mt, các thiết b thanh toán online, ATM, POS, dch v
bo trì
bo dưỡng h thng thông tin, vin thông…..
64 2 Nguồn kinh phí và quỹ khác 2.750 2.750 2.750 Nguồn: Báo cáo tài chính 2008-2010 Các chỉ tiêu chủ yếu: Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Khả năng thanh toán Hệ số về khả năng thanh toán hiện thời lần 1.2 1.36 1.59 Hệ số về khả năng thanh toán nhanh lần 0.84 1.31 1.84 Vốn lưu động thuần Tr.đồng 2.243.324 2.676.227 3.158.673 Khả năng hoạt động Vòng quay vốn lưu động lần 1.23 1.12 1.03 Vòng quay hàng tồn kho lần 7.27 8.46 11.87 Vòng quay các khoản phải thu lần 3.76 3.81 2.95 Cơ cấu vốn Tỷ số nợ % 80.10 71.18 59.41 Hệ số tự tài trợ % 19.78 28.64 38.07 Nguồn: Báo cáo tài chính 2008-2010 FPT IS là doanh nghiệp có quy mô tài sản nguồn vốn lớn, trong những năm gần đây, vốn chủ sở hữu (CSH) tăng lên nhanh chóng. Tổng tài sản (TTS) tăng đáng kể do công ty không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh, chiếm lĩnh thị phần trên các mảng thị trường cung cấp thiết bị hệ thống thông tin như: máy tính, máy chủ, các thiết bị mạng bảo mật, các thiết bị thanh toán online, ATM, POS, dịch v ụ bảo trì bảo dưỡng hệ thống thông tin, viễn thông…..