Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của công ty Cổ phần Hệ thống Thông tin FPT đến năm 2020

5,340
166
107
24
dch v mi hoc th trường mi.
- Dch v sau bán hang và hướng dn s dng cho khách hàng.
- Thin chí và s tín nhimca khách hàng.
Phân tích yếu t Marketing để hiu được nhu cu, th hiếu, s thích ca th
trường và hoch định các chiến lược hu hiu ca sn phm, định giá, giao tiếp
phân phi phù hp vi th trường và doanh nghip hướng t
i.
CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CHIN LƯỢC.
Có nhiu mô hình phân tích chiến lược phát trin và s dng, trong đó
phương pháp ma trn SWOT và ma trn cnh tranh ca Michael Porter và mô hình
BCG là nhng mô hình được s dng rt rng rãi trong thc tin. Vi nhng thun
li và tính hiu qu ca nó, ba mô hình này s được chn để phân tích chiến lược
trong lun văn này.
Ma trn đim mnh, đim yếu SWOT.
Thc cht c
a phương pháp này là phân tích nhng mt mnh (S-Strengths),
nhng mt yếu (W-Weaknesses), các cơ hi (O-Opportunities) và các nguy cơ (T-
Threats), phi hp các mt có để xác định la cn chiến lược kinh doanh phù hp
cho doanh nghip.
Mt ma trn SWOT gm 9ô, trong đó có 4 ch cha đựng các yếu t quan
trng (S, W, O, T), 4 ô chiến lược (SO, WO, ST, WT) và mt ô luôn để trng.
Để lp ma trn SWOT cn thc hin qua 8 bước sau:
Bước 1: Lit kê các cơ
hi chính
Bước 2: Lit kê các mi đe da ch yếu bên ngoài công ty.
Bước 3: Lit kê nhng đim mnh ch yếu.
Bước 4: Lit kê nhng đim yếu ch yếu bên trong doanh nghip.
Bước 5: Kết hp đim mnh bên trong vi cơ hi bên ngoàiđề xut
chiến lược SO thích hp. Chiến lược này phát huy đim m
nh để tn dng nhng cơ
hi.
Bước 6: Kết hp đim yếu bên trong vi cơ hi bên ngoài và đề xut
phương án chiến lược WO thích hp. Chiến lược này khc phc nhng đim yếu để
24 dịch vụ mới hoặc thị trường mới. - Dịch vụ sau bán hang và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng. - Thiện chí và sự tín nhiệmcủa khách hàng. Phân tích yếu tố Marketing để hiểu được nhu cầu, thị hiếu, sở thích của thị trường và hoạch định các chiến lược hữu hiệu của sản phẩm, định giá, giao tiếp phân phối phù hợp với thị trường và doanh nghiệp hướng tớ i. CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC. Có nhiều mô hình phân tích chiến lược phát triển và sử dụng, trong đó phương pháp ma trận SWOT và ma trận cạnh tranh của Michael Porter và mô hình BCG là những mô hình được sử dụng rất rộng rãi trong thực tiễn. Với những thuận lợi và tính hiệu quả của nó, ba mô hình này sẽ được chọn để phân tích chiến lược trong luận văn này. Ma trận điểm mạnh, điểm yếu SWOT. Thực chất c ủa phương pháp này là phân tích những mặt mạnh (S-Strengths), những mặt yếu (W-Weaknesses), các cơ hội (O-Opportunities) và các nguy cơ (T- Threats), phối hợp các mặt có để xác định lựa cọn chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp. Một ma trận SWOT gồm 9ô, trong đó có 4 chữ chứa đựng các yếu tố quan trọng (S, W, O, T), 4 ô chiến lược (SO, WO, ST, WT) và một ô luôn để trống. Để lập ma trận SWOT cần thực hiện qua 8 bước sau: • Bước 1: Liệt kê các cơ hội chính • Bước 2: Liệt kê các mối đe dọa chủ yếu bên ngoài công ty. • Bước 3: Liệt kê những điểm mạnh chủ yếu. • Bước 4: Liệt kê những điểm yếu chủ yếu bên trong doanh nghiệp. • Bước 5: Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và đề xuất chiến lược SO thích hợp. Chiến lược này phát huy điểm mạ nh để tận dụng những cơ hội. • Bước 6: Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và đề xuất phương án chiến lược WO thích hợp. Chiến lược này khắc phục những điểm yếu để
25
tn dng nhng cơ hi.
Bước 7: Kết hp đim mnh bên trong vi đe do bên ngoài và đề xut
phương án chiến lược ST thích hp. Chiến lược này s dng nhng thế mnh ca
doanh nghip để đối phí vi nguy cư đe do t bên ngoài.
Bước 8: Kết hp đim yếu bên trong vi mi đe do t
bên ngoài và đề
xut phương án chiến lược WT. Chiến lược này nhm gim thiu nh hưởng ca đim
yếu và phòng th các đe da t bên ngoài.
Ma trn SWOT
Nhng cơ hi (0)
O1:……………………..
O2 Li kê nhng cơ hi
03………………………
Nhng đe do (T)
T1:……………………..
T2 Li kê nhng cơ hi
T3……………………..
Nhng đim mnh (S)
S1:…………………….
S2 Lit kê nhng cơ hi
Phi hp (S/O)
Chiến lược tn dng cơ hi
bng cách s dng đim
mnh
Phi hp (W/T)
Chiến lược s dng đim
mnh để vượt qua đe do.
Nhng đim yếu (W)
W1:…………………….
W2 Lit kê nhng đim
yếu……………………..
Phi hp (W/O)
Chiến lược khc phc nhng
đim yếu để tn dng cơ hi.
Phi hp (W/T)
Chiến lược gim thiu các
đim yếu và né trách các đe
da
Sơ đồ 1.3. Ma trn SWOT (mt mnh, mt yếu, cơ hi và nguy cơ)
Ma trn BCG
Nhóm tư vn Boston đã đi t vic quan sát các doanh nghip đa dg hóa và
khng định rng cn phi có mt cái nhìn tn th v các sn phm ca nó để có th
chuyn giao và phi hp các ngun lc. Ma trn BCG s dng 2 ch tiêu là: Tc độ
tăng trưởng c
a th trường và th phn tương đối.
25 tận dụng những cơ hội. • Bước 7: Kết hợp điểm mạnh bên trong với đe doạ bên ngoài và đề xuất phương án chiến lược ST thích hợp. Chiến lược này sử dụng những thế mạnh của doanh nghiệp để đối phí với nguy cư đe doạ từ bên ngoài. • Bước 8: Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe doạ t ừ bên ngoài và đề xuất phương án chiến lược WT. Chiến lược này nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của điểm yếu và phòng thủ các đe dọa từ bên ngoài. Ma trận SWOT Những cơ hội (0) O1:…………………….. O2 Liệ kê những cơ hội 03……………………… Những đe doạ (T) T1:…………………….. T2 Liệ kê những cơ hội T3…………………….. Những điểm mạnh (S) S1:……………………. S2 Liệt kê những cơ hội Phối hợp (S/O) Chiến lược tận dụng cơ hội bằng cách sử dụng điểm mạnh Phối hợp (W/T) Chiến lược sử dụng điểm mạnh để vượt qua đe doạ. Những điểm yếu (W) W1:……………………. W2 Liệt kê những điểm yếu…………………….. Phối hợp (W/O) Chiến lược khắc phục những điểm yếu để tận dụng cơ hội. Phối hợp (W/T) Chiến lược giảm thiểu các điểm yếu và né trách các đe dọa Sơ đồ 1.3. Ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ) Ma trận BCG Nhóm tư vấn Boston đã đi từ việc quan sát các doanh nghiệp đa dạg hóa và khẳng định rằng cần phải có một cái nhìn tổn thể về các sản phẩm của nó để có thể chuyển giao và phối hợp các nguồn lực. Ma trận BCG sử dụng 2 chỉ tiêu là: Tốc độ tăng trưởng c ủa thị trường và thị phần tương đối.
27
Sơ đồ 1.4 Ma trn BCG
Trong ma trn BCG, th phn tương đối ca mt lĩnh vc hot động chiến
lược hay đơn v kinh doanh (SBU) được th hin trên trc hoành và cho phép định
v được tng lĩnh vc hot động chiến lược theo th phn ca nó so vi đối th cnh
tranh ln nht. Đó là t s gia doanh s ca Công ty so v
i doanh s ca đối th
cnh tranh nguy him nht thường là công ty dn đầu th trường. Trc tung phn
ánh tc độ tăng trưởng hàng năm ca th trường. Mi vòng tròn biu th v trí tăng
trưởng th phn ca đơn v đó. Kích thước mi vòng tròn t l thun vi doanh thu
bán hàng.
Da vào sơ đồ ma trn BCG tương ng t
ng v trí có các chiến lược sau:
Nhóm “ngôi sao”: Đơn v kinh doanh chiến lược có mc tăng trưởng và th
phn cao, có kh năng to đủ ngun thu để t duy trì.
Nhóm “Bò sa”: Các đơn v kinh doanh chiến lược có mc tăng trưởng thp,
th phn cao to ra s dư tin có th h tr cho đơn v khác và cho các n lc nghiên
cu phát trin. Gii pháp ca Doanh nghip là cng c
thường xuyên các n lc đầu
tư nhm duy trì v thế đứng đầu.
Ngôi sao
Du hi
Bò sa
Chó
20%
10%
T l
tăng
trưởng
th
trường
Th phn tương đối
27 Sơ đồ 1.4 Ma trận BCG Trong ma trận BCG, thị phần tương đối của một lĩnh vực hoạt động chiến lược hay đơn vị kinh doanh (SBU) được thể hiện trên trục hoành và cho phép định vị được từng lĩnh vực hoạt động chiến lược theo thị phần của nó so với đối thủ cạnh tranh lớn nhất. Đó là tỷ số giữa doanh số của Công ty so v ới doanh số của đối thủ cạnh tranh nguy hiểm nhất thường là công ty dẫn đầu thị trường. Trục tung phản ánh tốc độ tăng trưởng hàng năm của thị trường. Mỗi vòng tròn biểu thị vị trí tăng trưởng thị phần của đơn vị đó. Kích thước mỗi vòng tròn tỷ lệ thuận với doanh thu bán hàng. Dựa vào sơ đồ ma trận BCG tương ứng từ ng vị trí có các chiến lược sau: Nhóm “ngôi sao”: Đơn vị kinh doanh chiến lược có mức tăng trưởng và thị phần cao, có khả năng tạo đủ nguồn thu để tự duy trì. Nhóm “Bò sữa”: Các đơn vị kinh doanh chiến lược có mức tăng trưởng thấp, thị phần cao tạo ra số dư tiền có thể hỗ trợ cho đơn vị khác và cho các nỗ lực nghiên cứu phát triển. Giải pháp của Doanh nghiệp là củng cố thường xuyên các nỗ lực đầu tư nhằm duy trì vị thế đứng đầu. Ngôi sao Dấu hỏi Bò sữa Chó 20% 10% Tỷ lệ tăng trưởng thị trường Thị phần tương đối
28
Nhóm “du hi”: Các đơn v có mc tăng trưởng cao, th phn thp, thường
đòi hi phi có nhiu tin để gi vng và tăng th phn. Gii pháp ca Doanh
nghip là đầu tư để biến các đơn v này thành các “ngôi sao” hoc là loi b chúng.
Nhóm “chó”: Các đơn v có mc tăng trưởng thp, th phn thp. Gii pháp
là Doanh nghip nhanh chóng rút lui bng cách không tp trung ngun l
c quý hiếm
hay bán li cho Doanh nghip có li thế hơn.
Cách tiếp cn ca BCG có nhiu ưu đim và vì vy nó được áp dng khá
rng rãi. Mt mt, ma trn này to thun li cho vic phân tích danh mc các hot
động ca doanh nghip trong tng th ca nó. Nó cho phép kim tra xem liu dòng
vn phát sinh t mt s hot động có bù đắp được các nhu cu và kim tra xem liu
các hot động m
i có thay thế được các hot động suy thoái không. Mt khác nó
cho phép hình thành các mc tiêu v danh mc hot động cũng như ca các chiến
lược cn theo đui. Tuy nhiên phương pháp này cũng có nhiu nhược đim. Trước
hết là nhng khó khăn trong vic sp xếp các hot động trong 4 loi va được nêu
trên, hoc chiính xác hơn đó là vic suy din ra v trí ca các hot động tương ng
vi chiến lược được áp dng. Chng hn khi hiu ng kinh nghim thp thì mt v
trí thng lĩnh v th phn không có cùng mt ý nghĩa và cũng không có cùng h qu
như khi kinh nghim có nh hưởng ln ti giá thành. Cũng vy, nhng điu kin
đặc bit v giá trong đó có giá ca đối th cnh tranh có thđắp được s yếu
kém b
ngoài trên th trường. Chính vì vy, các gi thiết ca phương pháp BCG
phi được đánh giá mt cách c th và hoàn thin bi các nhân t khác.
Tóm tt Chương I: Da vào nhng kiến thc đã hc và các nghiên cu,
trong Chương I lun văn đã h thng hóa chiến lược, trình t chiến lược, phân tích
chiến lược và các mô hình phân tích chiến lược. Có nhiu mô hình chiến lược ch
yếu đó là mô hình ma trn SWOT, mô hình ma tr
n BCG, mô hình 5 áp lc cnh
tranh ca Michael. Porter.
28 Nhóm “dấu hỏi”: Các đơn vị có mức tăng trưởng cao, thị phần thấp, thường đòi hỏi phải có nhiều tiền để giữ vững và tăng thị phần. Giải pháp của Doanh nghiệp là đầu tư để biến các đơn vị này thành các “ngôi sao” hoặc là loại bỏ chúng. Nhóm “chó”: Các đơn vị có mức tăng trưởng thấp, thị phần thấp. Giải pháp là Doanh nghiệp nhanh chóng rút lui bằng cách không tập trung nguồn lự c quý hiếm hay bán lại cho Doanh nghiệp có lợi thế hơn. Cách tiếp cận của BCG có nhiều ưu điểm và vì vậy nó được áp dụng khá rộng rãi. Một mặt, ma trận này tạo thuận lợi cho việc phân tích danh mục các hoạt động của doanh nghiệp trong tổng thể của nó. Nó cho phép kiểm tra xem liệu dòng vốn phát sinh từ một số hoạt động có bù đắp được các nhu cầu và kiểm tra xem liệu các hoạt động mớ i có thay thế được các hoạt động suy thoái không. Mặt khác nó cho phép hình thành các mục tiêu về danh mục hoạt động cũng như của các chiến lược cần theo đuổi. Tuy nhiên phương pháp này cũng có nhiều nhược điểm. Trước hết là những khó khăn trong việc sắp xếp các hoạt động trong 4 loại vừa được nêu ở trên, hoặc chiính xác hơn đó là việc suy diễn ra vị trí của các hoạt động tương ứng với chiến lược được áp dụng. Chẳng hạn khi hiệu ứng kinh nghiệm thấp thì một vị trí thống lĩnh về thị phần không có cùng một ý nghĩa và cũng không có cùng hệ quả như khi kinh nghiệm có ảnh hưởng lớn tới giá thành. Cũng vậy, những điều kiện đặc biệt về giá trong đó có giá của đối thủ cạnh tranh có thể bù đắp được sự yếu kém bề ngoài trên thị trường. Chính vì vậy, các giả thiết của phương pháp BCG phải được đánh giá một cách cụ thể và hoàn thiện bởi các nhân tố khác. Tóm tắt Chương I: Dựa vào những kiến thức đã học và các nghiên cứu, trong Chương I luận văn đã hệ thống hóa chiến lược, trình tự chiến lược, phân tích chiến lược và các mô hình phân tích chiến lược. Có nhiều mô hình chiến lược chủ yếu đó là mô hình ma trận SWOT, mô hình ma tr ận BCG, mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael. Porter.
29
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH THC TRNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CA
CÔNG TY C PHN H THNG THÔNG TIN FPT
2.1. THC TRNG HOT ĐỘNG SN XUT KINH DOANH CA CÔNG
TY.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát trin công ty.
Được thành lp năm 1994 t tp đoàn FPT vi tên gi ban đầu là Trung tâm
H thng Thông tin FPT vi 16 thành viên, hot động trong lĩnh vc cung cp và
trin khai các h thng máy ch, các gii pháp phn mm cho các ngân hàng, các cơ
quan b ngành trong, các doanh nghip ln trong nước. Cho đến nay sau hơn 15
năm phát trin công ty đã có hơn 2000 nhân viên, là đối tác ca hu hết các công ty
Công ngh Thông tin ln trên thế gii và cung cp và trin khai các h thng công
ngh
thông tin cho hu hết các ngân hàng, các b ban nghành và các doanh nghip
ln nh trên toàn lãnh th Vit Nam. Ngoài ra công ty hin đang m rng phm vi
hot động ra ngoài lãnh th Vit Nam ra các nước như: M, Nht, Singapore, Lào,
Campuchia…(Chi tiết v các mc lch s phát trin ca công ty FPT IS được th
hin Ph lc 01)
2.1.2. Cơ cu t chc ca công ty.
Ti thi đim hin ti FPT IS là công ty c ph
n vi 8 công ty thành viên và
1 liên doanh vi Nht Bn vi hơn 2200 k sư đang làm vic chuyên sâu trong các
lĩnh vc: phát trin phn mm ng dng, dch v ERP, dch v công ngh thông tin,
tích hp h thng, gia công quy trình doanh nghip và dch v đin t. Các công ty
thành viên đều hot động trong lĩnh vc cung cp gii pháp phn mm, phn cng,
tích hp h thng, các gii pháp ng d
ng công ngh thông tin cho các doanh
nghip c trong và ngoài nước. Tuy nhiên mi công ty có mt mng khách hàng
riêng bit, mng khách hàng này được hi đồng qun tr và ban tng giám đốc giao
cho các công ty thành viên.
29 CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty. Được thành lập năm 1994 từ tập đoàn FPT với tên gọi ban đầu là Trung tâm Hệ thống Thông tin FPT với 16 thành viên, hoạt động trong lĩnh vực cung cấp và triển khai các hệ thống máy chủ, các giải pháp phần mềm cho các ngân hàng, các cơ quan bộ ngành trong, các doanh nghiệp lớn trong nước. Cho đến nay sau hơn 15 năm phát triển công ty đã có hơn 2000 nhân viên, là đối tác của hầu hết các công ty Công nghệ Thông tin lớn trên thế giới và cung cấp và triển khai các hệ thống công nghệ thông tin cho hầu hết các ngân hàng, các bộ ban nghành và các doanh nghiệp lớn nhỏ trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Ngoài ra công ty hiện đang mở rộng phạm vi hoạt động ra ngoài lãnh thổ Việt Nam ra các nước như: Mỹ, Nhật, Singapore, Lào, Campuchia…(Chi tiết về các mốc lịch sử phát triển của công ty FPT IS được thể hiện ở Phụ lục 01) 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty. Tại thời điểm hiện tại FPT IS là công ty cổ phầ n với 8 công ty thành viên và 1 liên doanh với Nhật Bản với hơn 2200 kỹ sư đang làm việc chuyên sâu trong các lĩnh vực: phát triển phần mềm ứng dụng, dịch vụ ERP, dịch vụ công nghệ thông tin, tích hợp hệ thống, gia công quy trình doanh nghiệp và dịch vụ điện tử. Các công ty thành viên đều hoạt động trong lĩnh vực cung cấp giải pháp phần mềm, phần cứng, tích hợp hệ thống, các giải pháp ứng dụ ng công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước. Tuy nhiên mỗi công ty có một mảng khách hàng riêng biệt, mảng khách hàng này được hội đồng quản trị và ban tổng giám đốc giao cho các công ty thành viên.
30
Sơ đồ t chc
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ t chc Công ty C phn H thng Thông tin FPT
Các mng khách hàng ca công ty gm có: Ngân hàng, công ty chng khoán
và các t chc tài chính (FIS BANK). Các công ty Vin thông và các t chc
Chính ph ( FIS TES). Các ngành An ninh, Quc phòng, Y tế, Giáo dc, và Doanh
nghip (FIS FSE). Ngành Tài chính công (FISPFS). Cung cp các dch v tư vn,
30 Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Hệ thống Thông tin FPT Các mảng khách hàng của công ty gồm có: Ngân hàng, công ty chứng khoán và các tổ chức tài chính (FIS BANK). Các công ty Viễn thông và các tổ chức Chính phủ ( FIS TES). Các ngành An ninh, Quốc phòng, Y tế, Giáo dục, và Doanh nghiệp (FIS FSE). Ngành Tài chính công (FISPFS). Cung cấp các dịch vụ tư vấn,
31
thiết kế, xây dng và trin khai các h thng ERP (FIS ERP), cung cp các dch v
CNTT, các dch v bo trì, bo dưỡng các h thng CNTT (FIS SERVICES). Cung
cp gii pháp và dch v phn mm cho các khách hàng khi chính ph, doanh
nghip, y tế, giáo dc, và th trường đại chúng (FIS SOFT). Thiết kế, phát trin,
trin khai và bo hành các h thng thông tin cho khách hàng khi doanh nghip, an
ninh, quc phòng, giáo dc và tài chính công ti min Nam Vit Nam (FIS
SOUTH). Cung cp dch v
trung tâm d liu tiêu chun quc tế, cho thuê v trí đặt
máy ch, dch v qun tr, dch v kết ni internet, và các dch v khác theo yêu cu
(TELEHOUSE VIETNAM).
Vic phân chia các công ty thành viên theo mng khách hàng nhm mc đích
để mi công ty thành viên được ch động trong vic t chc nhân s sao cho hp lý
tùy thuc vào tính cht ca tng mng khách hàng, thêm vào đó tránh được vic các
công ty thành viên khai thác ngoài mng khách hàng đã được giao. Các công ty
thành viên ngoài vic phát tri
n ln mnh cho bn thân công ty còn có nhim v h
tr cho các công ty thành viên khác trong vic cung cp thông tin, nhân s, k thut
trong vic nâng cao được li thế cnh tranh vi các công ty đối th.
Các công ty thành viên vi s h tr t ban tng giám đốc và hi đồng qun
tr chu trách nhim trong vic khai thác và m rng vic cung cp các sn phm
CNTT cho mng khách hàng mà mình đã được giao. Trong đó các công ty thành
viên không phân chia thành các phòng ban mà chia thành các trung tâm riêng, mi
trung tâm có các chc năng và nhim v riêng như: Trung tâm kinh doanh, trung
tâm tư vn gii pháp, trung tâm k thut phn cng, trung tâm k thut phn mm,
kế toán và văn phòng. Các trung tâm hot động dưới s ch đạo trc tiếp ca ban
tng giám đốc, lãnh đạo các trung tâm có trách nhim tham mưu, giúp vic và chu
trách nhim trước ban tng giám đốc trong vic qun lý, điu hành công vic trên
các lĩnh vc giám đốc phân công, chu s
qun lý điu hành trc tiếp ca ban tng
giám đố
c
Trưởng các trung tâm có trách nhim thường xuyên phi hp cht ch, tôn
31 thiết kế, xây dựng và triển khai các hệ thống ERP (FIS ERP), cung cấp các dịch vụ CNTT, các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống CNTT (FIS SERVICES). Cung cấp giải pháp và dịch vụ phần mềm cho các khách hàng khối chính phủ, doanh nghiệp, y tế, giáo dục, và thị trường đại chúng (FIS SOFT). Thiết kế, phát triển, triển khai và bảo hành các hệ thống thông tin cho khách hàng khối doanh nghiệp, an ninh, quốc phòng, giáo dục và tài chính công tại miền Nam Việt Nam (FIS SOUTH). Cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu tiêu chuẩn quốc tế, cho thuê vị trí đặt máy chủ, dịch vụ quản trị, dịch vụ kết nối internet, và các dịch vụ khác theo yêu cầu (TELEHOUSE VIETNAM). Việc phân chia các công ty thành viên theo mảng khách hàng nhằm mục đích để mỗi công ty thành viên được chủ động trong việc tổ chức nhân sự sao cho hợp lý tùy thuộc vào tính chất của từng mảng khách hàng, thêm vào đó tránh được việc các công ty thành viên khai thác ngoài mảng khách hàng đã được giao. Các công ty thành viên ngoài việc phát tri ển lớn mạnh cho bản thân công ty còn có nhiệm vụ hỗ trợ cho các công ty thành viên khác trong việc cung cấp thông tin, nhân sự, kỹ thuật trong việc nâng cao được lợi thế cạnh tranh với các công ty đối thủ. Các công ty thành viên với sự hỗ trợ từ ban tổng giám đốc và hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trong việc khai thác và mở rộng việc cung cấp các sản phẩm CNTT cho mảng khách hàng mà mình đã được giao. Trong đó các công ty thành viên không phân chia thành các phòng ban mà chia thành các trung tâm riêng, mỗi trung tâm có các chức năng và nhiệm vụ riêng như: Trung tâm kinh doanh, trung tâm tư vấn giải pháp, trung tâm kỹ thuật phần cứng, trung tâm kỹ thuật phần mềm, kế toán và văn phòng. Các trung tâm hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ban tổng giám đốc, lãnh đạo các trung tâm có trách nhiệm tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm trước ban tổng giám đốc trong việc quản lý, điều hành công việc trên các lĩnh vực giám đốc phân công, chịu sự quản lý điều hành trực tiếp của ban tổng giám đố c Trưởng các trung tâm có trách nhiệm thường xuyên phối hợp chặt chẽ, tôn
32
trng và to điu kin để cùng hoàn thành nhim v, ban tng giám đốc ch động
kết hp vi các đơn v liên quan thng nht phương án trước khi trình công ty
duyt. Các trung tâm
có trách nhim qun lý, s dng có mc đích và có hiu qu
máy móc, dng c thiết b…..được công ty giao
.
Mi lĩnh vc hot động và các thành viên ca các công ty thanh viên trong
quá trình thc hin nhim v luôn phi tuân theo quy định ca pháp lut và quy chế
qun lý ca công ty m là FPT IS.
2.1.3. Sn phm, dch v và gii pháp ca công ty
2.1.3. 1 Sn phm, dch v và gii pháp
1. Phát trin phn mm ng dng
Gn 20 năm sát cánh để hiu rõ nghip v cùng khách hàng, FPT IS tp
trung phát trin các phn mm ng dng chuyên sâu, hướng ti cht lượng quc tế
cho các ngành vin thông, ngân hàng – tài chính, tài chính công, chính ph, doanh
nghip.
Ngân hàng
25 ngân hàng Vit Nam và các nước đa và đang s dng phn mm core
banking “Smartbank” c
a FPT IS, bao gm Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân hàng
Indochina Bank Lào, Ngân hàng Public Bank Lào, Ngân hàng Public Bank
Campuchia, Ngân hàng Ngoi thương Campuchia, Ngân hàng Vattanac Bank
Campuchia, vv. Nhiu gii pháp phc v ngân hàng do FPT IS phát trin cũng được
s dng hiu qu ti nhiu ngân hàng khác.
Vin thông
Trong lĩnh vc vin thông, FPT IS phát trin và cung cp phn mm core
vin thông FPT.BCCS – H thng Tính cước và Chăm sóc khách hàng. Phn mm
FPT. ePOS – H thng qun lý bán hàng và Marketing tp trung đa dch v. Hai sn
phm này đang s dng hi
u qu ti các nhà cung cp dch v vin thông ln nht
ca khu vc và Vit Nam. Trong s đó bao gm các mng vin thông có t 30- 50
triu thuê bao. FPT.BCCS, FPT.ePOS cùng các phn mm khác đang được khai
32 trọng và tạo điều kiện để cùng hoàn thành nhiệm vụ, ban tổng giám đốc chủ động kết hợp với các đơn vị liên quan thống nhất phương án trước khi trình công ty duyệt. Các trung tâm có trách nhiệm quản lý, sử dụng có mục đích và có hiệu quả máy móc, dụng cụ thiết bị…..được công ty giao . Mọi lĩnh vực hoạt động và các thành viên của các công ty thanh viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ luôn phải tuân theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý của công ty mẹ là FPT IS. 2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ và giải pháp của công ty 2.1.3. 1 Sản phẩm, dịch vụ và giải pháp 1. Phát triển phần mềm ứng dụng Gần 20 năm sát cánh để hiểu rõ nghiệp vụ cùng khách hàng, FPT IS tập trung phát triển các phần mềm ứng dụng chuyên sâu, hướng tới chất lượng quốc tế cho các ngành viễn thông, ngân hàng – tài chính, tài chính công, chính phủ, doanh nghiệp. Ngân hàng 25 ngân hàng Việt Nam và các nước đa và đang sử dụng phần mềm core banking “Smartbank” c ủa FPT IS, bao gồm Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân hàng Indochina Bank Lào, Ngân hàng Public Bank Lào, Ngân hàng Public Bank Campuchia, Ngân hàng Ngoại thương Campuchia, Ngân hàng Vattanac Bank Campuchia, vv. Nhiều giải pháp phục vụ ngân hàng do FPT IS phát triển cũng được sử dụng hiệu quả tại nhiều ngân hàng khác. Viễn thông Trong lĩnh vực viễn thông, FPT IS phát triển và cung cấp phần mềm core viễn thông FPT.BCCS – Hệ thống Tính cước và Chăm sóc khách hàng. Phần mềm FPT. ePOS – Hệ thống quản lý bán hàng và Marketing tập trung đa dịch vụ. Hai sản phẩm này đang sử dụng hi ệu quả tại các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất của khu vực và Việt Nam. Trong số đó bao gồm các mạng viễn thông có từ 30- 50 triệu thuê bao. FPT.BCCS, FPT.ePOS cùng các phần mềm khác đang được khai
33
thác hiu qu ti: MobiFone, Vinaphone, Viettel, EVN Telecom, VietnamMobile,
Gtel Beeline, Sotelco Beeline Cambodia, Metfone Cambodia, , Unitel Lào, Milicom
Tigo Lào.
Tài chính công
Trong mng tài chính công, FPT IS là đối tác lâu dài và tn ty ca B Tài
chính, Tng cc thuế, Tng cc Hi quan, Kho bc nhà nước. “H thng qun lý
thuế ” do FPT IS thiết kế và phát trin đang là phn mm lõi ca ngành thuế Vit
Nam. “H thng th tc Hi quan đin t” do FPT IS xây dng đa được trin khai
cho Tng cc H
i quan t năm 2005 và đang tiếp tc phát trin. Nhiu phn mm
khác ca FPT IS đang h tr đắc lc cho các cán b tài chính công Vit Nam.
Các lĩnh vc khác
FPT IS phát trin phn mm ng dng cho các ngành như chính ph, an ninh
quc phòng, doanh nghip, y tế giáo dc và tin ích công cng. Phn mm
FPT.eGOV đang phc v ti 18 tnh thành trên c nước, đa giúp đưa TP.HCM tr
thành địa phương dn
đầu v ch s ng dng ICT toàn quc. Phn mm
FPT.eHospital – Qun lý tng th bnh vin được hơn 20 bnh vin s dng.
FPT.iHRP đang qun tr nhân s và tin lương ti trên 50 doanh nghip. Nhiu phn
mm khác đang được ng dng hiu qu như: phn mm Qun lý thông tin ti
phm ti Vin Kim sát Nhân dân ti cao, phn m
m Qun lý và thng kê án hình
s ti Tòa án Nhân dân ti cao vv.
2. Dch v ERP
th trường toàn cu, FPT IS cung cp dch v Application Maintenance
Services và Build on Netweaver cho các khách hàng T-System Đông Nam Á,
Hitachi Joho, TIS và Fuyu Nht Bn, Tyco Global M, cùng nhiu khách hàng
khác Trung đông, châu Âu…
Ti Vit Nam, bng vic xây dng nhng gói sn phm có tính thc tin cao
da trên nn gii pháp ca SAP, Oracle và PeopleSoft,
FPT IS xây dng h thng ERP chuyên sâu cho tng ngành kinh tế: tài chính
công, vin thông, ngân hàng, sn xu
t, thương mi, dược phm, du khí, cht đốt ,
33 thác hiệu quả tại: MobiFone, Vinaphone, Viettel, EVN Telecom, VietnamMobile, Gtel Beeline, Sotelco Beeline Cambodia, Metfone Cambodia, , Unitel Lào, Milicom Tigo Lào. Tài chính công Trong mảng tài chính công, FPT IS là đối tác lâu dài và tận tụy của Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc nhà nước. “Hệ thống quản lý thuế ” do FPT IS thiết kế và phát triển đang là phần mềm lõi của ngành thuế Việt Nam. “Hệ thống thủ tục Hải quan điện tử” do FPT IS xây dựng đa được triển khai cho Tổng cục Hả i quan từ năm 2005 và đang tiếp tục phát triển. Nhiều phần mềm khác của FPT IS đang hỗ trợ đắc lực cho các cán bộ tài chính công Việt Nam. Các lĩnh vực khác FPT IS phát triển phần mềm ứng dụng cho các ngành như chính phủ, an ninh quốc phòng, doanh nghiệp, y tế giáo dục và tiện ích công cộng. Phần mềm FPT.eGOV đang phục vụ tại 18 tỉnh thành trên cả nước, đa giúp đưa TP.HCM trở thành địa phương dẫn đầu về chỉ số ứng dụng ICT toàn quốc. Phần mềm FPT.eHospital – Quản lý tổng thể bệnh viện được hơn 20 bệnh viện sử dụng. FPT.iHRP đang quản trị nhân sự và tiền lương tại trên 50 doanh nghiệp. Nhiều phần mềm khác đang được ứng dụng hiệu quả như: phần mềm Quản lý thông tin tội phạm tại Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao, phần mề m Quản lý và thống kê án hình sự tại Tòa án Nhân dân tối cao vv. 2. Dịch vụ ERP Ở thị trường toàn cầu, FPT IS cung cấp dịch vụ Application Maintenance Services và Build on Netweaver cho các khách hàng T-System ở Đông Nam Á, Hitachi Joho, TIS và Fuyu ở Nhật Bản, Tyco Global ở Mỹ, cùng nhiều khách hàng khác ở Trung đông, châu Âu… Tại Việt Nam, bằng việc xây dựng những gói sản phẩm có tính thực tiễn cao dựa trên nền giải pháp của SAP, Oracle và PeopleSoft, FPT IS xây dựng hệ thống ERP chuyên sâu cho từng ngành kinh tế: tài chính công, viễn thông, ngân hàng, sản xu ất, thương mại, dược phẩm, dầu khí, chất đốt ,
34
bt động sn và tin ích công cng. Nhiu h thng ERP đa được FPT IS trin khai
và nghim thu, s dng hiu qu, đin hình như ti các đơn v: B Tài chính Vit
Nam, Tp đoàn FPT, Tp đoàn Thép Vit- Pomina, Công ty C phn Giy Sài Gòn,
Prime Group, Vinamilk, Đồng Tâm Group, Toàn M, Đin Quang, Vietsov Petro,
Công ty Cng bin Quc tế SP-PSA, Công ty C phn Bánh ko Biên Hòa, Công ty
C phn Cáp và Vt liu Vi
n thông - SACOM ...
3. Dch v Công ngh Thông tin
Các dch v ca FPT IS bao gm dch v bo hành bo trì, dch v qun tr
(managed service), Data Center, ITO, dch v bo mt h thng.
Gia năm 2010, FPT IS khai trương Liên doanh Telehouse Vietnam vi các
tp đoàn KDDI và ITX Nht Bn. Liên doanh này do FPT IS nm c phn chi phi
s cung cp dch v trung tâm d liu tiêu chun quc tế ti khu vc và Vit Nam.
KDDI là tp
đoàn vin thông đứng th 2 Nht Bn, là nhà cung cp dch v trung
tâm d liu hàng đầu thế gii vi Data Center đặt ti khp nơi trên toàn cu.
Vi 12 trung tâm và nhiu đim cung cp dch v, tiến ti xây dng 20 trung
tâm bo hành bo trì, FPT IS là đơn v duy nht có mng lưới bo hành bo trì ph
khp các vùng trên toàn Vit Nam. Hơn 60% máy ATM, POS ti Vit Nam đang
được FPT IS bo hành b
o trì. FPT IS cũng đang cung cp dch v này cho hàng
chc h thng máy ch, lưu tr, mng, bo mt, c s d liu và h thng ng dng
Vit Nam. Hin ti, mi k lc v giá tr hp đồng bo hành bo trì ti Vit Nam
đều do FPT IS nm gi.
Đin toán đám mây” đa được đưa vào chiến lược ca FPT t
đầu năm 2010.
Hin ti, Tp đoàn giao cho FPT IS là đơn v đầu mi trin khai dch v này. FPT
đa xây dng chương trình phát trin “FPT Cloud”, da trên thế mnh ca toàn b
các công ty thành viên, trong đó ưu tiên các lĩnh vc:
1. Phát trin h tng vin thông
2. Phát trin trung tâm d liu da trên nn tng Cloud Computing (Cloud
Oriented Data Center)
3. Phát trin các dch v trc tuyến, tp trung vào các khi:
34 bất động sản và tiện ích công cộng. Nhiều hệ thống ERP đa được FPT IS triển khai và nghiệm thu, sử dụng hiệu quả, điển hình như tại các đơn vị: Bộ Tài chính Việt Nam, Tập đoàn FPT, Tập đoàn Thép Việt- Pomina, Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn, Prime Group, Vinamilk, Đồng Tâm Group, Toàn Mỹ, Điện Quang, Vietsov Petro, Công ty Cảng biển Quốc tế SP-PSA, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa, Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễ n thông - SACOM ... 3. Dịch vụ Công nghệ Thông tin Các dịch vụ của FPT IS bao gồm dịch vụ bảo hành bảo trì, dịch vụ quản trị (managed service), Data Center, ITO, dịch vụ bảo mật hệ thống. Giữa năm 2010, FPT IS khai trương Liên doanh Telehouse Vietnam với các tập đoàn KDDI và ITX Nhật Bản. Liên doanh này do FPT IS nắm cổ phần chi phối sẽ cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu tiêu chuẩn quốc tế tại khu vực và Việt Nam. KDDI là tập đoàn viễn thông đứng thứ 2 Nhật Bản, là nhà cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu hàng đầu thế giới với Data Center đặt tại khắp nơi trên toàn cầu. Với 12 trung tâm và nhiều điểm cung cấp dịch vụ, tiến tới xây dựng 20 trung tâm bảo hành bảo trì, FPT IS là đơn vị duy nhất có mạng lưới bảo hành bảo trì phủ khắp các vùng trên toàn Việt Nam. Hơn 60% máy ATM, POS tại Việt Nam đang được FPT IS bảo hành bả o trì. FPT IS cũng đang cung cấp dịch vụ này cho hàng chục hệ thống máy chủ, lưu trữ, mạng, bảo mật, cở sở dữ liệu và hệ thống ứng dụng ở Việt Nam. Hiện tại, mọi kỷ lục về giá trị hợp đồng bảo hành bảo trì tại Việt Nam đều do FPT IS nắm giữ. “Điện toán đám mây” đa được đưa vào chiến lược của FPT t ừ đầu năm 2010. Hiện tại, Tập đoàn giao cho FPT IS là đơn vị đầu mối triển khai dịch vụ này. FPT đa xây dựng chương trình phát triển “FPT Cloud”, dựa trên thế mạnh của toàn bộ các công ty thành viên, trong đó ưu tiên các lĩnh vực: 1. Phát triển hạ tầng viễn thông 2. Phát triển trung tâm dữ liệu dựa trên nền tảng Cloud Computing (Cloud Oriented Data Center) 3. Phát triển các dịch vụ trực tuyến, tập trung vào các khối: