Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Long

1,339
574
120
39
3.2.2.2. Doanh số chuyển tiền sử dụng Internet Banking
Bảng 3-2: Doanh số chuyển tiền sử dụng Internet Banking của Agribank
chi nhánh Vĩnh Long
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các món chuyển tiền qua Internet Bankingchiếm từ 15% đến 18% tổng
số món chuyển tiền tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long. Tuy nhiên, số tiền chuyển
chiếm tỷ trọng rất nhỏ: chỉ từ 1.37% đến 1.89% doanh số chuyển tiền nói chung.
Bình quân số tiền thực hiện chuyển khoản qua Internet Banking khoảng 18 triệu
đồng/món hàng ngày chưa đến 80 món chuyển tiền ngoài hệ thống qua
Internet Banking.
Nhìn chung, số lượng khách hàng của Agribank chi nhánh nh Long
tuy khá lớn nhưng số khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking là chưa nhiều,
doanh số chuyển tiền khá thấp. Với tình hình như thế, Ngân hàng đang và sẽ phải
thực hiện các biện pháp để thu hút các khách hàng tiềm năng bằng cách vấn,
giới thiệu cho khách hàng biết được các lợi ích ưu đãi khách hàng th
nhận được qua việc sử dụng Internet Banking của Agribank.
3.3 Những thuận lợi và khó khăn của Agribank trong việc phát triển dịch vụ
Internet Banking.
3.3.1. Thuận lợi:
Được phát triển từ năm 2009 cho đến nay dịch v Internet Banking của
Agribank cũng có sự phát triển về số lượng khác hàng cũng như doanh số giao
dịch. Trong thời gian sắp tới dịch vụ Internet Banking của Agribank nói chung sẽ
Chuyển tiền qua Internet Banking Chuyển tiền nói chung Tháng
Số món Số tiền chuyển Số món Số tiền chuyển
1
1.985
6.352
12.982
2.709.019
2
1.432
4.439
8.393
1.622.849
3
1.894
4.735
10.900
2.784.136
4
2.001
5.803
11.110
2.728.941
5
2.422
8.235
11.198
2.988.869
(Nguồn: Báo cáo Doanh số chuyển tiền qua Internet Banking 5 tháng đầu năm 2016)
39 3.2.2.2. Doanh số chuyển tiền sử dụng Internet Banking Bảng 3-2: Doanh số chuyển tiền sử dụng Internet Banking của Agribank chi nhánh Vĩnh Long Đơn vị tính: Triệu đồng Các món chuyển tiền qua Internet Bankingchiếm từ 15% đến 18% tổng số món chuyển tiền tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long. Tuy nhiên, số tiền chuyển chiếm tỷ trọng rất nhỏ: chỉ từ 1.37% đến 1.89% doanh số chuyển tiền nói chung. Bình quân số tiền thực hiện chuyển khoản qua Internet Banking khoảng 18 triệu đồng/món và hàng ngày có chưa đến 80 món chuyển tiền ngoài hệ thống qua Internet Banking. Nhìn chung, số lượng khách hàng của Agribank chi nhánh Vĩnh Long tuy khá lớn nhưng số khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking là chưa nhiều, doanh số chuyển tiền khá thấp. Với tình hình như thế, Ngân hàng đang và sẽ phải thực hiện các biện pháp để thu hút các khách hàng tiềm năng bằng cách tư vấn, giới thiệu cho khách hàng biết được các lợi ích và ưu đãi mà khách hàng có thể nhận được qua việc sử dụng Internet Banking của Agribank. 3.3 Những thuận lợi và khó khăn của Agribank trong việc phát triển dịch vụ Internet Banking. 3.3.1. Thuận lợi: Được phát triển từ năm 2009 cho đến nay dịch vụ Internet Banking của Agribank cũng có sự phát triển về số lượng khác hàng cũng như doanh số giao dịch. Trong thời gian sắp tới dịch vụ Internet Banking của Agribank nói chung sẽ Chuyển tiền qua Internet Banking Chuyển tiền nói chung Tháng Số món Số tiền chuyển Số món Số tiền chuyển 1 1.985 6.352 12.982 2.709.019 2 1.432 4.439 8.393 1.622.849 3 1.894 4.735 10.900 2.784.136 4 2.001 5.803 11.110 2.728.941 5 2.422 8.235 11.198 2.988.869 (Nguồn: Báo cáo Doanh số chuyển tiền qua Internet Banking 5 tháng đầu năm 2016)
40
tiếp tục phát triển n nữa. Dịch vụ Internet Banking của Agribank được sự
phát triển là nhờ vào những thuận lợi sau:
- Chính sách khuyến khích phát triển cũng như khung pháp của chính
phủ và ngân hàng nhà nước thúc đẩy các ngân hàng thương mại phát triển dịch vụ
ngân hàng trực tuyến.
- Agribank đã đầu triển khai hệ thống corebanking trên nền tản công
nghệ hiện đại, dữ liệu khách hàng tập trung, việc tích hợp triển khai với các đối tác
trong việc hợp tác thanh toán, cung cấp dịch vụ thanh toán qua ngân hàng trực
tuyến được thuận lợi.
- Các giao dịch qua kênh Internet Banking được thực hiện nhanh chóng,
thuận lợi với chi phí thấp, số lượng khách hàng sử dụng Internet Banking ngày càng
tăng, đặc biệt là những khách hàng trẻ dễ thích nghi với công nghệ thông tin, ngân
hàng cũng tiết kiệm được chi phí hoạt động trong việc vận chuyển, kiểm điếm, bảo
quản tiền mặt, Dịch vụ thanh toán Internet Banking của Agribank được khách hàng
đang dần tin dùng, dịch vVnTopup tạo được sự hấp dẫn ở khách hàng bởi tính
năng nạp tiền điện thoại di động, thanh toán cước viễn thông, thanh toán hóa đơn,
chuyển tiền được nhanh chóng, thuận lợi.
- Mạng lưới Agribank rộng khắp cả nước, đội ngũ nhân viên nhiều kinh
nghiệm cùng với sự đầu đồng bộ sở hạ tầng, phầm mềm chuyên dụng luôn
phát triển ra những sảm phẩm thân thiện, dễ dàng tiếp cận, mang lại nhiều tiện ích
cho khách hàng.
3.3.2. Khó khăn
Bên cạnh những mặt thuận lợi thì Agribank cũng gặp phải những khó khăn
gây trở ngại cho sự phát triển dịch vụ Internet Banking như:
- Tâm lý người Việt Nam vẫn còn e dè với các dịch vụ thanh toán trên môi
trường internet, chưa thói quen giao dịch qua internet, một số khách hàng vẫn
còn lo ngại về sự an toàn trong giao dịch thoanh toán qua ngân hàng trực tuyến.
- Nhiều khách hàng lớn tuổi bị hạn chế, ngại trong việc tiếp cận công nghệ
trên máy tính cũng như trên điện thoại.
40 tiếp tục phát triển hơn nữa. Dịch vụ Internet Banking của Agribank có được sự phát triển là nhờ vào những thuận lợi sau: - Chính sách khuyến khích phát triển cũng như khung pháp lý của chính phủ và ngân hàng nhà nước thúc đẩy các ngân hàng thương mại phát triển dịch vụ ngân hàng trực tuyến. - Agribank đã đầu tư triển khai hệ thống corebanking trên nền tản công nghệ hiện đại, dữ liệu khách hàng tập trung, việc tích hợp triển khai với các đối tác trong việc hợp tác thanh toán, cung cấp dịch vụ thanh toán qua ngân hàng trực tuyến được thuận lợi. - Các giao dịch qua kênh Internet Banking được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi với chi phí thấp, số lượng khách hàng sử dụng Internet Banking ngày càng tăng, đặc biệt là những khách hàng trẻ dễ thích nghi với công nghệ thông tin, ngân hàng cũng tiết kiệm được chi phí hoạt động trong việc vận chuyển, kiểm điếm, bảo quản tiền mặt, Dịch vụ thanh toán Internet Banking của Agribank được khách hàng đang dần tin dùng, dịch vụ VnTopup tạo được sự hấp dẫn ở khách hàng bởi tính năng nạp tiền điện thoại di động, thanh toán cước viễn thông, thanh toán hóa đơn, chuyển tiền được nhanh chóng, thuận lợi. - Mạng lưới Agribank rộng khắp cả nước, đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm cùng với sự đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, phầm mềm chuyên dụng luôn phát triển ra những sảm phẩm thân thiện, dễ dàng tiếp cận, mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. 3.3.2. Khó khăn Bên cạnh những mặt thuận lợi thì Agribank cũng gặp phải những khó khăn gây trở ngại cho sự phát triển dịch vụ Internet Banking như: - Tâm lý người Việt Nam vẫn còn e dè với các dịch vụ thanh toán trên môi trường internet, chưa có thói quen giao dịch qua internet, một số khách hàng vẫn còn lo ngại về sự an toàn trong giao dịch thoanh toán qua ngân hàng trực tuyến. - Nhiều khách hàng lớn tuổi bị hạn chế, ngại trong việc tiếp cận công nghệ trên máy tính cũng như trên điện thoại.
41
- Tập quán tiêu dùng, thói quen dùng tiền mặt một trở ngại lớn cho sự
phát triển của Internet Banking nói riêng và các dịch vụ ngân hàng điện tử nói
chung.
- luật giao dịch điện tử đã hiệu lực nhưng vấn đề về tội phạm công
nghệ, tranh chấp qua giao dịch điện tử vẫn chưa đế cập chi tiết. Việc tiếp cận thu
ngân sách nhà nước ( Thuế, kho bạc, . . . ) qua hệ thống ngân hàng còn nhiều khó
khăn, các ngân hàng khó tiếp cận để triển khai dịch vụ này.
- Việc chấp nhận thanh toán qua ngân hàng trực tuyến đòi hỏi đầu tư về hạ
tầng công nghệ thông tin. Cơ sở hạ tầng, mạng viễn thông của các đối tác chưa đáp
ứng được nhu cầu vế hoạt động thanh toán, đôi lúc xảy ra nghẽn mạch, lỗi đường
truyền làm cho khách hàng không thực hiện được giao dịch hặc giao dịch không
thành công.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 đã trình bày tổng quan về Agribank chi nhánh Vĩnh Long, tình hình
hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động cung cấp dịch vụ những thuận lợi,
khó khăn khi cung cấp dịch dụ Internet Banking tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
41 - Tập quán tiêu dùng, thói quen dùng tiền mặt là một trở ngại lớn cho sự phát triển của Internet Banking nói riêng và các dịch vụ ngân hàng điện tử nói chung. - Dù luật giao dịch điện tử đã có hiệu lực nhưng vấn đề về tội phạm công nghệ, tranh chấp qua giao dịch điện tử vẫn chưa đế cập chi tiết. Việc tiếp cận thu ngân sách nhà nước ( Thuế, kho bạc, . . . ) qua hệ thống ngân hàng còn nhiều khó khăn, các ngân hàng khó tiếp cận để triển khai dịch vụ này. - Việc chấp nhận thanh toán qua ngân hàng trực tuyến đòi hỏi đầu tư về hạ tầng công nghệ thông tin. Cơ sở hạ tầng, mạng viễn thông của các đối tác chưa đáp ứng được nhu cầu vế hoạt động thanh toán, đôi lúc xảy ra nghẽn mạch, lỗi đường truyền làm cho khách hàng không thực hiện được giao dịch hặc giao dịch không thành công. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Chương 3 đã trình bày tổng quan về Agribank chi nhánh Vĩnh Long, tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động cung cấp dịch vụ và những thuận lợi, khó khăn khi cung cấp dịch dụ Internet Banking tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
42
CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu
Từ 350 bảng câu hỏi được phát ra, tác giả thu về 341 bảng ( đạt 97,4%) . sau
khi loại bỏ các bảng câu hỏi có nhiều ô thiếu thông tin, số bảng câu hỏi đáp ứng yêu
cầu còn lại 325 bảng. được phân bố cho các đặc điểm nhân của khách hàng
như sau:
Bảng 4-1 : Thông tin mẫu nghiên cứu theo đặc điểm cá nhân của khách hàng
Các đặc điểm cá nhân của khách
hàng
Số
người
Phần
trăm
( %)
Phần
trăm hợp
lệ (%)
Phần
trăm tích
lũy (%)
Nam 103
31.7
31.7
31.7
Nữ 222
68.3
68.3
100
Giới
tính
Tổng cộng
325
100
100
Từ 18 – dưới 26 tuổi 117
36
36
36
Từ 26 – dưới 40 tuổi 91
28
28
64
Từ 41 – dưới 55 tuổi 62
19.1
19.1
83.1
Từ 55 tuồi trở lên 55
16.9
16.9
100
Độ tuổi
Tổng cộng
325
100
100
Phổ thông trung học 190
58.5
58.5
58.5
Trung học và cao đẳng 54
16.6
16.6
75.1
Đại học và cao hơn 81
24.9
24.9
100
Trình độ
học vấn
Tổng cộng
325
100
100
Dưới 6 triệu đồng 64
19.7
19.7
19.7
Từ 6 – dưới 9 triệu đồng 181
55.7
55.7
75.4
Từ 9 – dưới 12 triệu đồng 50
15.4
15.4
90.8
Từ 12 triệu đồng trở lên 30
9.2
9.2
100
Thu
nhập
Tổng cộng
325
100
100
(Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016)
42 CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu Từ 350 bảng câu hỏi được phát ra, tác giả thu về 341 bảng ( đạt 97,4%) . sau khi loại bỏ các bảng câu hỏi có nhiều ô thiếu thông tin, số bảng câu hỏi đáp ứng yêu cầu còn lại là 325 bảng. được phân bố cho các đặc điểm cá nhân của khách hàng như sau: Bảng 4-1 : Thông tin mẫu nghiên cứu theo đặc điểm cá nhân của khách hàng Các đặc điểm cá nhân của khách hàng Số người Phần trăm ( %) Phần trăm hợp lệ (%) Phần trăm tích lũy (%) Nam 103 31.7 31.7 31.7 Nữ 222 68.3 68.3 100 Giới tính Tổng cộng 325 100 100 Từ 18 – dưới 26 tuổi 117 36 36 36 Từ 26 – dưới 40 tuổi 91 28 28 64 Từ 41 – dưới 55 tuổi 62 19.1 19.1 83.1 Từ 55 tuồi trở lên 55 16.9 16.9 100 Độ tuổi Tổng cộng 325 100 100 Phổ thông trung học 190 58.5 58.5 58.5 Trung học và cao đẳng 54 16.6 16.6 75.1 Đại học và cao hơn 81 24.9 24.9 100 Trình độ học vấn Tổng cộng 325 100 100 Dưới 6 triệu đồng 64 19.7 19.7 19.7 Từ 6 – dưới 9 triệu đồng 181 55.7 55.7 75.4 Từ 9 – dưới 12 triệu đồng 50 15.4 15.4 90.8 Từ 12 triệu đồng trở lên 30 9.2 9.2 100 Thu nhập Tổng cộng 325 100 100 (Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016)
43
Về giới tính : Nam 103 người chiếm 31.7%, còn lại 222 người là nữ
chiếm 86.3%.
Về độ tuổi: trong khoảng từ 18- 25 tuổi có 117 người chiếm 36 %, từ 26 – 40
tuổi có 91 người chiếm 28%, từ 41 – 55 tuổi có 62 người chiếm 19.1%, trên 55 tuổi
có 55 người chiếm 16.9%
Về trình đ học vấn: 190 người trình độ phổ thông trung học chiếm
58.5%, 54 người trình độ trung cấp hoặc cao đẳng chiếm 16.6%, có 81 người
trình độ đại học hoặc cao hơn chiếm 24.9 %
Về thu nhập bình quân /tháng: 64 người thu nhập ới 6 triệu đồng
chiếm 19.7%, có 181 người thu nhập từ 6 – dưới 9 triệu đồng chiếm 55.7%, có 50
người thu nhập từ 9 dưới 12 triệu đồng chiếm 15.4%, 30 người thu nhập trên
12 triệu đồng chiếm 9.2%
4.2. Đánh giá sơ bộ các thang đo:
Nghiên cứu của bài luận văn này sử dụng hình SERVQUAL để đo lường
chất lượng dịch vụ Internet Banking của Agribank. Tuy nhiên, khi áp dụng mô hình
SERVQUAL vào loại hình dịch vụ Internet Banking cần phải điều chỉnh và bổ
sung cho phù hợp. Do đó, các thang đo sử dụng để đo lường các khái niệm nghiên
cứu trong bài luận văn này cần phải kiểm định lại là cần thiết.
Trước tiên, sử dụng công cụ Cronbach Alpha để đánh giá độ tin cậy của từng
thành phần của thang đo chất lượng dịch vụ và cảm nhận giá cả. Sau đó, toàn bộ các
biến quan sát sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA) để khám phá cấu
trúc thang đo các thành phần cảm nhận chất lượng dịch v Internet Banking của
Agribank.
4.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha (xem phụ lục 4)
Như đã nói trên, trước tiên sẽ kiểm định đ tin cậy của từng thang đo
trong mô hình nghiên cứu. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là thang đo có thể
chấp nhận về mặt tin cậy (Nunnally và Bernstein, 1994, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ,
2011, trang 351). Ngoài ra, các biến quan sát có hệ số tương quan giữa biến và tổng
phải từ 0.3 trở lên mới đạt yêu cầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 351).
43 Về giới tính : Nam có 103 người chiếm 31.7%, còn lại 222 người là nữ chiếm 86.3%. Về độ tuổi: trong khoảng từ 18- 25 tuổi có 117 người chiếm 36 %, từ 26 – 40 tuổi có 91 người chiếm 28%, từ 41 – 55 tuổi có 62 người chiếm 19.1%, trên 55 tuổi có 55 người chiếm 16.9% Về trình độ học vấn: có 190 người trình độ phổ thông trung học chiếm 58.5%, có 54 người trình độ trung cấp hoặc cao đẳng chiếm 16.6%, có 81 người trình độ đại học hoặc cao hơn chiếm 24.9 % Về thu nhập bình quân /tháng: có 64 người thu nhập dưới 6 triệu đồng chiếm 19.7%, có 181 người thu nhập từ 6 – dưới 9 triệu đồng chiếm 55.7%, có 50 người thu nhập từ 9 – dưới 12 triệu đồng chiếm 15.4%, có 30 người thu nhập trên 12 triệu đồng chiếm 9.2% 4.2. Đánh giá sơ bộ các thang đo: Nghiên cứu của bài luận văn này sử dụng mô hình SERVQUAL để đo lường chất lượng dịch vụ Internet Banking của Agribank. Tuy nhiên, khi áp dụng mô hình SERVQUAL vào loại hình dịch vụ Internet Banking cần phải có điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp. Do đó, các thang đo sử dụng để đo lường các khái niệm nghiên cứu trong bài luận văn này cần phải kiểm định lại là cần thiết. Trước tiên, sử dụng công cụ Cronbach Alpha để đánh giá độ tin cậy của từng thành phần của thang đo chất lượng dịch vụ và cảm nhận giá cả. Sau đó, toàn bộ các biến quan sát sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA) để khám phá cấu trúc thang đo các thành phần cảm nhận chất lượng dịch vụ Internet Banking của Agribank. 4.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha (xem phụ lục 4) Như đã nói ở trên, trước tiên sẽ kiểm định độ tin cậy của từng thang đo trong mô hình nghiên cứu. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là thang đo có thể chấp nhận về mặt tin cậy (Nunnally và Bernstein, 1994, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 351). Ngoài ra, các biến quan sát có hệ số tương quan giữa biến và tổng phải từ 0.3 trở lên mới đạt yêu cầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 351).
44
Bảng 4-2: Phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo (trước điều chỉnh)
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến và tổng
Cronbach Alpha
nếu loại biến
Sự tin cậy : Cronbach’s Alpha = 0.883
STC1
14.48
4.016 0.723 0
.856
SCT2
14.50
4.053 0.705 0
.860
SCT3
14.46
3.972 0.735 0
.853
STC4
14.50
4.047 0.728 0
.855
SCT5
14.52
4.010 0.697 0
.862
Phương tiện hữu hình Cronbach’s Alpha = 0.85
PTHH1
11.48
1.466 0.728 0
.793
PTHH2
11.26
1.705 0.599 0
.846
PTHH3
11.42
1.585 0.711 0
.801
PTHH4
11.46
1.484 0.725 0
.794
Sự đồng cảm: Cronbach’s Alpha = 0.687
SDC1
13.18
2.295 0.520 0
.602
SDC2
13.53
2.102 0.594 0
.564
SDC3
12.82
2.098 0.542 0
.588
SDC4
13.13
2.714
0.294
0
.693
SDC5
12.96
2.724
0.268
0
.704
Năng lực phục vụ: Cronbach’s Alpha = 0.928
NLPV1
10.86
2.383 0.874 0
.892
NLPV2
10.87
2.479 0.805 0
.916
NLPV3
10.83
2.579 0.803 0
.916
NLPV4
10.83
2.548 0.849 0
.901
Sự đáp ứng : Cronbach’s Alpha = 0.676
SDU1
11.20
1.743 0.544 0
.557
44 Bảng 4-2: Phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo (trước điều chỉnh) Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến và tổng Cronbach Alpha nếu loại biến Sự tin cậy : Cronbach’s Alpha = 0.883 STC1 14.48 4.016 0.723 0 .856 SCT2 14.50 4.053 0.705 0 .860 SCT3 14.46 3.972 0.735 0 .853 STC4 14.50 4.047 0.728 0 .855 SCT5 14.52 4.010 0.697 0 .862 Phương tiện hữu hình Cronbach’s Alpha = 0.85 PTHH1 11.48 1.466 0.728 0 .793 PTHH2 11.26 1.705 0.599 0 .846 PTHH3 11.42 1.585 0.711 0 .801 PTHH4 11.46 1.484 0.725 0 .794 Sự đồng cảm: Cronbach’s Alpha = 0.687 SDC1 13.18 2.295 0.520 0 .602 SDC2 13.53 2.102 0.594 0 .564 SDC3 12.82 2.098 0.542 0 .588 SDC4 13.13 2.714 0.294 0 .693 SDC5 12.96 2.724 0.268 0 .704 Năng lực phục vụ: Cronbach’s Alpha = 0.928 NLPV1 10.86 2.383 0.874 0 .892 NLPV2 10.87 2.479 0.805 0 .916 NLPV3 10.83 2.579 0.803 0 .916 NLPV4 10.83 2.548 0.849 0 .901 Sự đáp ứng : Cronbach’s Alpha = 0.676 SDU1 11.20 1.743 0.544 0 .557
45
SDU2
11.21
1.767 0.476 0
.599
SDU3
11.03
1.974 0.412 0
.640
SDU4
11.10
1.622 0.425 0.
645
Giá dịch vụ: Cronbach’s Alpha = 0.787
GDV1
6.17
1.061 0.614 0
.725
GDV2
6.18
1.040 0.608 0
.731
GDV3
5.58
0.948 0.660 0
.674
Mức độ hài lòng: Cronbach’s Alpha =0.781
MDHL1
10.09
1.288 0.593 0
.724
MDHL2
10.19
1.218 0.651 0
.692
MDHL3
10.44
1.376 0.607 0
.720
MDHL4
10.35
1.402 0.501 0
.770
(Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016)
Dựa vào bảng 4-2, thể thấy rằng các thang đo của mô hình hệ số
Cronbach’s Alpha tương đối tốt, sự tin cậy Cronbach’s Alpha 0.883, phương
tiện hữu hình Cronbach’s Alpha 0.850, sự đồng cảm Cronbach’s Alpha
0.687, năng lực phục vụ Cronbach’s Alpha0.928, sự đáp ứng Cronbach’s
Alpha 0.676, giá dịch vụ Cronbach’s Alpha 0.787 và mức độ hài lòng
Cronbach’s Alpha 0.781. Các biến quan sát của các thang đo này đều hệ số
tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3, và đáp ứng được yêu cầu cho phép. Tuy nhiên,
thang đo của sự đồng cảm có Cronbach’s Alpha là 0.687 và thang đo sự đáp ứng có
Cronbach’s Alpha là 0.676 vẫn đáp ứng so với yêu cầu đối với Cronbach’s Alpha
của thang đo là từ 0.6 trở lên, nhưng biến quan sát SDC4 và SDC5 có số tương quan
biến - tổng nhỏ hơn 0.3, cho nên ta tiến hành loại bỏ biến quan sát SDC4 và SDC5.
Do đó, nếu loại bỏ biến quan sát SDC4 SDC5 thì hệ số Cronbach’s Alpha của
thang sự đồng cảm sẽ 0.829. Bảng hệ số Cronbach’s Alpha sau khi được điều
chỉnh như sau:
45 SDU2 11.21 1.767 0.476 0 .599 SDU3 11.03 1.974 0.412 0 .640 SDU4 11.10 1.622 0.425 0. 645 Giá dịch vụ: Cronbach’s Alpha = 0.787 GDV1 6.17 1.061 0.614 0 .725 GDV2 6.18 1.040 0.608 0 .731 GDV3 5.58 0.948 0.660 0 .674 Mức độ hài lòng: Cronbach’s Alpha =0.781 MDHL1 10.09 1.288 0.593 0 .724 MDHL2 10.19 1.218 0.651 0 .692 MDHL3 10.44 1.376 0.607 0 .720 MDHL4 10.35 1.402 0.501 0 .770 (Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016) Dựa vào bảng 4-2, có thể thấy rằng các thang đo của mô hình có hệ số Cronbach’s Alpha tương đối tốt, sự tin cậy có Cronbach’s Alpha là 0.883, phương tiện hữu hình có Cronbach’s Alpha là 0.850, sự đồng cảm có Cronbach’s Alpha là 0.687, năng lực phục vụ có Cronbach’s Alpha là 0.928, sự đáp ứng có Cronbach’s Alpha là 0.676, giá dịch vụ có Cronbach’s Alpha là 0.787 và mức độ hài lòng có Cronbach’s Alpha là 0.781. Các biến quan sát của các thang đo này đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3, và đáp ứng được yêu cầu cho phép. Tuy nhiên, thang đo của sự đồng cảm có Cronbach’s Alpha là 0.687 và thang đo sự đáp ứng có Cronbach’s Alpha là 0.676 vẫn đáp ứng so với yêu cầu đối với Cronbach’s Alpha của thang đo là từ 0.6 trở lên, nhưng biến quan sát SDC4 và SDC5 có số tương quan biến - tổng nhỏ hơn 0.3, cho nên ta tiến hành loại bỏ biến quan sát SDC4 và SDC5. Do đó, nếu loại bỏ biến quan sát SDC4 và SDC5 thì hệ số Cronbach’s Alpha của thang sự đồng cảm sẽ là 0.829. Bảng hệ số Cronbach’s Alpha sau khi được điều chỉnh như sau:
46
Bảng 4-3: Phân tíchCronbach’s Alpha của các thang đo (sau điều chỉnh)
Biến quan
sát
Trung bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương sai
thang đo
nếu loại
biến
Tương
quan biến
và tổng
Cronbach
Alpha nếu
loại biến
Sự tin cậy : Cronbach’s Alpha = 0.883
STC1 14.48 4.016 0.723 0.856
SCT2 14.50 4.053 0.705 0.860
SCT3 14.46 3.972 0.735 0.853
STC4 14.50 4.047 0.728 0.855
SCT5 14.52 4.010 0.697 0.862
Phương tiện hữu hình Cronbach’s Alpha = 0.850
PTHH1 11.48 1.466 0.728 0.793
PTHH2 11.26 1.705 0.599 0.846
PTHH3 11.42 1.585 0.711 0.801
PTHH4 11.46 1.484 0.725 0.794
Sự đồng cảm: Cronbach’s Alpha = 0.829
SDC1 13.18 2.295 0.520 0.602
SDC2 13.53 2.102 0.594 0.564
SDC3 12.82 2.098 0.542 0.588
Năng lực phục vụ: Cronbach’s Alpha = 0.928
NLPV1 10.86 2.383 0.874 0.892
NLPV2 10.87 2.479 0.805 0.916
NLPV3 10.83 2.579 0.803 0.916
NLPV4 10.83 2.548 0.849 0.901
NLPV1 10.86 2.383 0.874 0.892
Sự đáp ứng : Cronbach’s Alpha = 0.676
SDU1 11.20 1.743 0.544 0.557
SDU2 11.21 1.767 0.476 0.599
SDU3 11.03 1.974 0.412 0.640
SDU4 11.10 1.622 0.425 0.645
Giá dịch vụ: Cronbach’s Alpha = 0.787
GDV1 6.17 1.061 0.614 0.725
GDV2 6.18 1.040 0.608 0.731
46 Bảng 4-3: Phân tíchCronbach’s Alpha của các thang đo (sau điều chỉnh) Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến và tổng Cronbach Alpha nếu loại biến Sự tin cậy : Cronbach’s Alpha = 0.883 STC1 14.48 4.016 0.723 0.856 SCT2 14.50 4.053 0.705 0.860 SCT3 14.46 3.972 0.735 0.853 STC4 14.50 4.047 0.728 0.855 SCT5 14.52 4.010 0.697 0.862 Phương tiện hữu hình Cronbach’s Alpha = 0.850 PTHH1 11.48 1.466 0.728 0.793 PTHH2 11.26 1.705 0.599 0.846 PTHH3 11.42 1.585 0.711 0.801 PTHH4 11.46 1.484 0.725 0.794 Sự đồng cảm: Cronbach’s Alpha = 0.829 SDC1 13.18 2.295 0.520 0.602 SDC2 13.53 2.102 0.594 0.564 SDC3 12.82 2.098 0.542 0.588 Năng lực phục vụ: Cronbach’s Alpha = 0.928 NLPV1 10.86 2.383 0.874 0.892 NLPV2 10.87 2.479 0.805 0.916 NLPV3 10.83 2.579 0.803 0.916 NLPV4 10.83 2.548 0.849 0.901 NLPV1 10.86 2.383 0.874 0.892 Sự đáp ứng : Cronbach’s Alpha = 0.676 SDU1 11.20 1.743 0.544 0.557 SDU2 11.21 1.767 0.476 0.599 SDU3 11.03 1.974 0.412 0.640 SDU4 11.10 1.622 0.425 0.645 Giá dịch vụ: Cronbach’s Alpha = 0.787 GDV1 6.17 1.061 0.614 0.725 GDV2 6.18 1.040 0.608 0.731
47
GDV3 5.58 .948 0.660 0.674
Mức độ hài lòng: Cronbach’s Alpha =0.781
MDHL1 10.09 1.288 0.593 0.724
MDHL2 10.19 1.218 0.651 0.692
MDHL3 10.44 1.376 0.607 0.720
MDHL4 10.35 1.402 0.501 0.770
(Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016)
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha được thể hiện trên bảng 4-3 cho thấy
tổng số 7 thang đo trên đều >0,6. Vì thế tác giả giữ nguyên các nhân tố trên sau khi
loại bỏ 02 biến SDC4, SDC5 tiến hành phân tích nhân tố khám phá.
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá ( EFA)
Phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập
Bảng 4-4: Kết quả KMO and Bartlett's Test (biến độc lập)
KMO 0.729
Approx. Chi-Square 4468.748
Df
253
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. 0.000
(Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016)
Bảng kết quả kiểm định KMO cho thấy hệ: số KMO=0.729 thỏa điều kiện
0.5<KMO<1 và Bartlett’s Test sig = 0.000 (<0.05) .Nên ta khẳng định các biến
có tương quan với nhau. Do đó, mô hình thỏa điều kiện để áp dụng phân tích nhân
tố EFA.
Kết quả phân tích nhân tố Bảng 4-5 cho ta thấy 6 nhân tố
Eigenvalues>1, bằng với số nhân tố thuyết ban đầu. Tổng phương sai trích
72.723%> 50%. Cho biết 06 nhân tố được rút trích giải thích được 72.723% sự
biến thiên của tập dữ liệu
47 GDV3 5.58 .948 0.660 0.674 Mức độ hài lòng: Cronbach’s Alpha =0.781 MDHL1 10.09 1.288 0.593 0.724 MDHL2 10.19 1.218 0.651 0.692 MDHL3 10.44 1.376 0.607 0.720 MDHL4 10.35 1.402 0.501 0.770 (Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016) Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha được thể hiện trên bảng 4-3 cho thấy tổng số 7 thang đo trên đều >0,6. Vì thế tác giả giữ nguyên các nhân tố trên sau khi loại bỏ 02 biến SDC4, SDC5 tiến hành phân tích nhân tố khám phá. 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá ( EFA)  Phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập Bảng 4-4: Kết quả KMO and Bartlett's Test (biến độc lập) KMO 0.729 Approx. Chi-Square 4468.748 Df 253 Bartlett's Test of Sphericity Sig. 0.000 (Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016) Bảng kết quả kiểm định KMO cho thấy hệ: số KMO=0.729 thỏa điều kiện 0.5<KMO<1 và Bartlett’s Test có sig = 0.000 (<0.05) .Nên ta khẳng định các biến có tương quan với nhau. Do đó, mô hình thỏa điều kiện để áp dụng phân tích nhân tố EFA. Kết quả phân tích nhân tố Bảng 4-5 cho ta thấy có 6 nhân tố có Eigenvalues>1, bằng với số nhân tố lý thuyết ban đầu. Tổng phương sai trích là 72.723%> 50%. Cho biết 06 nhân tố được rút trích giải thích được 72.723% sự biến thiên của tập dữ liệu
48
Bảng 4-5 Ma trận xoay các nhân tố độc lập
Nhân tố
Biến quan sát
1 2 3 4 5 6
NLPV1 0.921
NLPV4 0.882
NLPV3 0.874
SDU2 0.856
SDU1 0.833
NLPV2 0.830
STC3 0.837
STC4 0.831
SCT1 0.829
STC2 0.814
STC5 0.808
PTHH1 0.859
PTHH4 0.857
PTHH3 0.841
PTHH2 0.746
SDC2 0.870
SDC1 0.861
SDC3 0.840
GDV3 0.859
GDV1 0.825
GDV2 0.819
SDU3 0.831
SDU4 0.819
Eigenvalues
5.071 3.446 2.828 2.205 1.993 1.183
Cumulative
22.048 37.030 49.325 58.913 67.577 72.723
(Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016)
Tại mức Eigenvalues >1 với phương pháp rút trích principal components và
48 Bảng 4-5 Ma trận xoay các nhân tố độc lập Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6 NLPV1 0.921 NLPV4 0.882 NLPV3 0.874 SDU2 0.856 SDU1 0.833 NLPV2 0.830 STC3 0.837 STC4 0.831 SCT1 0.829 STC2 0.814 STC5 0.808 PTHH1 0.859 PTHH4 0.857 PTHH3 0.841 PTHH2 0.746 SDC2 0.870 SDC1 0.861 SDC3 0.840 GDV3 0.859 GDV1 0.825 GDV2 0.819 SDU3 0.831 SDU4 0.819 Eigenvalues 5.071 3.446 2.828 2.205 1.993 1.183 Cumulative 22.048 37.030 49.325 58.913 67.577 72.723 (Nguồn: Kết quả thống kê từ điều tra 325 khách hàng của Agribank năm 2016) Tại mức Eigenvalues >1 với phương pháp rút trích principal components và