Luận văn thạc sĩ Quản lý văn hóa: Văn hóa biển với sự phát triển du lịch ở huyện đảo Cát Hải, Hải Phòng

10,031
586
130
45
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kim tra, thanh tra việc
chấp hành pháp luật về hoạt động văn ha, gia đình, th dục, th thao và du
lch trên đa bàn huyện; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân
về lĩnh vực văn ha, gia đình, th dục, th thao và du lch theo quy đnh của
pháp luật.
i) Thực hiên công tác thống kê, báo cáo đnh kỳ và đột xuất về tình hình
hoạt động văn ha, gia đình, th dục, th thao và du lch với Chủ tch Uỷ ban
nhânn huyện và Giám đốc S Văn ha Th thao S Du lch.
j) Quản lý t chức, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đi
ngộ khen thưng, kỷ luật, đào tạo và bi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ
đối với cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc phạm vi
quản của phòng về lĩnh vực văn ha, gia đình, th dục, th thao du
lch theo quy đnh của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân huyện.
k) Quản lý tài chính; tài sản được giao theo quy đnh của pháp luật và
phân cấp, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân huyện.
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân, Chủ tch Uỷ ban
nhân dân huyện giao hoc theo quy đnh của pháp luật.
Ngoài các nhiệm vụ trên, Phòng Văn ha Thông tin còn thực hiện
một số nhiệm vụ quyền hạn về lĩnh vực thông tin, truyền thông theo hướng
dẫn tại Thông tư liên tch của Bộ Văn ha, Th thao và Du lch, Bộ Thông
tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ.
2.1.4.3. Tổ chức biên chế
1. Phòng Văn ha, Thông tin, Th thao Du lch c Trưng phòng
và không quá 03 Ph Trưng phòng.
a) Trưng phòng chu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tch
Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Phòng.
45 h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kim tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động văn ha, gia đình, th dục, th thao và du lch trên đa bàn huyện; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân về lĩnh vực văn ha, gia đình, th dục, th thao và du lch theo quy đnh của pháp luật. i) Thực hiên công tác thống kê, báo cáo đnh kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động văn ha, gia đình, th dục, th thao và du lch với Chủ tch Uỷ ban nhân dân huyện và Giám đốc S Văn ha và Th thao và S Du lch. j) Quản lý t chức, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đi ngộ khen thưng, kỷ luật, đào tạo và bi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của phòng về lĩnh vực văn ha, gia đình, th dục, th thao và du lch theo quy đnh của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân huyện. k) Quản lý tài chính; tài sản được giao theo quy đnh của pháp luật và phân cấp, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân huyện. l) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân, Chủ tch Uỷ ban nhân dân huyện giao hoc theo quy đnh của pháp luật. Ngoài các nhiệm vụ trên, Phòng Văn ha và Thông tin còn thực hiện một số nhiệm vụ quyền hạn về lĩnh vực thông tin, truyền thông theo hướng dẫn tại Thông tư liên tch của Bộ Văn ha, Th thao và Du lch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ. 2.1.4.3. Tổ chức và biên chế 1. Phòng Văn ha, Thông tin, Th thao và Du lch c Trưng phòng và không quá 03 Ph Trưng phòng. a) Trưng phòng chu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng.
46
b) Ph Trưng phòng người gip Trưng phòng, chu trách nhiệm
trước Trưng phòng trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
Khi Trưng phòng vắng mt, một Ph Trưng phòng được Trưng phòng
ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
c) Việc b nhiệm đối với Trưng phòng, Ph Trưng phòng do Chủ
tch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết đnh theo tiêu chuẩn chức danh
được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và theo quy đnh của pháp luật;
việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưng, kỷ luật và thực hiện các chế độ,
chính sách đối với Trưng phòng, Ph Trưng phòng thực hiện theo quy
đnh của pháp luật.
2. T chức sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn ha, th dục, th thao, du lch
cấp huyện c th được thành lập gm: Trung tâm Văn ha, Thư viện,
Trung tâm Th dục th thao hoc Trung tâm Văn ha - Th thao. Các t
chức sự nghiệp c con dấu, tài khoản riêng. Việc thành lập các t chức sự
nghiệp này do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết đnh.
2.1.5. Ban Văn hóa xã
a) Theo dõi, tng hợp, tham mưu gip UBND huyện, Thường trực
UBND huyện quản lý chỉ đạo điều hành về lĩnh vực: Văn ha, th thao, du
lch; thông tin, truyền thông, công nghệ thông tin; giáo dục đào tạo;
ngoại vụ; lao động, thương binh, x hội; y tế; thi đua, khen thưng; báo chí;
phát thanh truyền hình; thanh niên; nhà người c công; nhà người
nghèo; mua sắm thuốc, vật y tế; c hội, đoàn th thuộc lĩnh vực phụ
trách; công tác đầu xây dựng bản, trang thiết b thuộc lĩnh vực phụ
trách; theo dõi các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án, văn bản quy
phạm pháp luật thuộc lĩnh vực văn hoá x hội.
b) Tham mưu gip UBND huyện và Chủ tch UBND huyện thực hiện
sự lnh đạo chỉ đạo của Huyện uỷ, Ngh quyết của HĐND huyện thuộc lĩnh
vực phụ trách.
46 b) Ph Trưng phòng là người gip Trưng phòng, chu trách nhiệm trước Trưng phòng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Trưng phòng vắng mt, một Ph Trưng phòng được Trưng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng. c) Việc b nhiệm đối với Trưng phòng, Ph Trưng phòng do Chủ tch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết đnh theo tiêu chuẩn chức danh được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và theo quy đnh của pháp luật; việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Trưng phòng, Ph Trưng phòng thực hiện theo quy đnh của pháp luật. 2. T chức sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn ha, th dục, th thao, du lch  cấp huyện c th được thành lập gm: Trung tâm Văn ha, Thư viện, Trung tâm Th dục th thao hoc Trung tâm Văn ha - Th thao. Các t chức sự nghiệp c con dấu, tài khoản riêng. Việc thành lập các t chức sự nghiệp này do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết đnh. 2.1.5. Ban Văn hóa xã a) Theo dõi, tng hợp, tham mưu gip UBND huyện, Thường trực UBND huyện quản lý chỉ đạo điều hành về lĩnh vực: Văn ha, th thao, du lch; thông tin, truyền thông, công nghệ thông tin; giáo dục và đào tạo; ngoại vụ; lao động, thương binh, x hội; y tế; thi đua, khen thưng; báo chí; phát thanh truyền hình; thanh niên; nhà  người c công; nhà  người nghèo; mua sắm thuốc, vật tư y tế; các hội, đoàn th thuộc lĩnh vực phụ trách; công tác đầu tư xây dựng cơ bản, trang thiết b thuộc lĩnh vực phụ trách; theo dõi các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực văn hoá x hội. b) Tham mưu gip UBND huyện và Chủ tch UBND huyện thực hiện sự lnh đạo chỉ đạo của Huyện uỷ, Ngh quyết của HĐND huyện thuộc lĩnh vực phụ trách.
47
c) Chuẩn b nội dung, tham mưu gip Thường trực UBND huyện giải
quyết đề ngh của các cơ quan báo chí và các bài phát biu thuộc các lĩnh
vực được phân công.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thường trực UBND huyện, Chánh
Văn phòng UBND huyện giao.
2.1.6. Cộng đồng của cư dân ven biển
Qua các phát hiện kho c hc H Long, Tràng Kênh, Việt Khê, Cái
Bèo, Hiền Hào… đ chứng minh mt phần dân bản đa Cát Hải đ
từng là chủ nhân của các nền văn ha đá mới và sơ kỳ kim khí. Ngoài ra, c
những nhm dân cư t vùng trung du và đng bng ra khai khẩn vùng bin
Hải Đông nhân chứng ngày nay các v Tiên công, các v Thành
hoàng làng... được th phụng trong các di tích. Bên cạnh đ các nhm nhỏ
dân vượt bin t phía Bắc xung hay t phía Nam lên cũng đnh
vùng bin này, nay đ đng ha với cư dân đa phương được th hin qua
các truyền thuyết, câu chuyện dân gian. C những b phận dân cư chuyên
ngh chài lưới, tiêu biu là dòng họ Trn, h Mc, vốn là những cư dân ven
bin di t Thái Bình, Nam Đnh, Thanh Ha, Nghệ An đến sinh lập
nghip vùng bin Cát Hi. Những nhm di dân này khi đến vùng bin
mi h vn mang theo nhng du ấn văn ha của quê hương họ và được tái
hiện thông qua các lễ hi truyn thng, sinh hoạt văn ha, tín ngưỡng tôn
giáo. Vì vậy, Cát Hải văn ha vt th cũng như phi vật th rt phong
ph và đa dạng. Mc dù c lch s phát trin lâu đời nhưng Cát Hải không
phải là nơi tập trung ca nhiều cư dân nông nghiệp, bi vùng đất này là nơi
bi đắp của các con sông lớn đ ra bin. Trong quá trình phát trin, mt b
phn cư dân nông nghiệp dn tiến ra bin đ sinh nhai, phn lớn là các cuộc
di cư của cư dân các vạn chài ven bin. H đ dần thích nghi với bin hơn
nh nhng ảnh hưng ngh bin ca tộc người Hoa đ c mt đây từ
trước. H đến đ đánh bắt ri sau đ đnh li. Trải qua quá trình
47 c) Chuẩn b nội dung, tham mưu gip Thường trực UBND huyện giải quyết đề ngh của các cơ quan báo chí và các bài phát biu thuộc các lĩnh vực được phân công. d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thường trực UBND huyện, Chánh Văn phòng UBND huyện giao. 2.1.6. Cộng đồng của cư dân ven biển Qua các phát hiện khảo c học  Hạ Long, Tràng Kênh, Việt Khê, Cái Bèo, Hiền Hào… đ chứng minh một phần cư dân bản đa  Cát Hải đ từng là chủ nhân của các nền văn ha đá mới và sơ kỳ kim khí. Ngoài ra, c những nhm dân cư từ vùng trung du và đng bằng ra khai khẩn vùng bin Hải Đông mà nhân chứng ngày nay là các v Tiên công, các v Thành hoàng làng... được thờ phụng trong các di tích. Bên cạnh đ các nhm nhỏ dân cư vượt bin từ phía Bắc xuống hay từ phía Nam lên cũng đnh cư  vùng bin này, nay đ đng ha với cư dân đa phương được th hiện qua các truyền thuyết, câu chuyện dân gian. C những bộ phận dân cư chuyên nghề chài lưới, tiêu biu là dòng họ Trần, họ Mạc, vốn là những cư dân ven bin di cư từ Thái Bình, Nam Đnh, Thanh Ha, Nghệ An đến sinh cơ lập nghiệp  vùng bin Cát Hải. Những nhm di dân này khi đến vùng bin mới họ vẫn mang theo những dấu ấn văn ha của quê hương họ và được tái hiện thông qua các lễ hội truyền thống, sinh hoạt văn ha, tín ngưỡng tôn giáo…. Vì vậy,  Cát Hải văn ha vật th cũng như phi vật th rất phong ph và đa dạng. Mc dù c lch sử phát trin lâu đời nhưng Cát Hải không phải là nơi tập trung của nhiều cư dân nông nghiệp, bi vùng đất này là nơi bi đắp của các con sông lớn đ ra bin. Trong quá trình phát trin, một bộ phận cư dân nông nghiệp dần tiến ra bin đ sinh nhai, phần lớn là các cuộc di cư của cư dân các vạn chài ven bin. Họ đ dần thích nghi với bin hơn nhờ những ảnh hưng nghề bin của tộc người Hoa đ c mt  đây từ trước. Họ đến đ đánh bắt cá ri sau đ đnh cư  lại. Trải qua quá trình
48
phát trin của vùng đất, yếu t bin đ là nn tng ca những người đi bin
th thn bin và những người nông dân làm nông nghiệp, trng rng th thn
c, thần ni, thần sông.
Vi ưu thế v thiên nhiên ưu đi, nên thời c Cát Hải đ c con người
cư tr. Theo các nhà khảo c học và dựa vào các di tích khảo c khai qut
được thì cách đây từ 3000 đến 5000 năm đ c một nền văn ha tiền s -
văn ha Hạ Long. Trước đ, nhiều di kho c học khác đ chứng minh con
ngưi Cát Hải còn c sớm hơn như di chỉ Soi Nh. Lớp cư dân này c th
coi là cư dân bản đa đầu tiên. Ngoài người Vit c, trải qua hàng ngàn năm
lch s, Cát Hi vẫn là đa bàn thu ht người dân từ khắp nơi, đến làm ăn,
sinh sng.
Chính vì thế ti Cát Hải đ c s tham gia ca cộng đng trong qun
di sản văn ha, tài nguyên thiên nhiên, đc biệt vùng ven bin, nơi
hằng năm lũ lụt t các con sông thường gây ra thiệt hại cho người, tài sản,
mùa màng đất đai. Nhờ s tham gia ca cộng đng đê, đập, h cha
ớc nhân tạo, kênh mương và giếng làng đ được xây dựng nhiều nơi
trên đảo. Đng thi t s tp kết ca cộng đng dân cư mà thành lập nên
các ban Qun lý do người dân đa phương tham gia. Ban quản lý tôn trọng
nhu cu, nguyn vng của cư dân đa phương thông qua việc ly ý kiến ca
h v các vấn đề phát huy các giá tr văn ha gắn vi du lch cũng như vic
s dng, bo v giá tr văn ha. Bi cộng đng là những người cùng với
các cấp chính quyền quản lý, khai thác, giữ vai trò va là ch th sáng to
va là người hưng th các sinh hoạt văn ha đ.
Không chỉ vy, vi ch th qun lý là cng đng dân sẽ tạo nên
mt ngun nhân lc di dào cho hoạt động quản văn ha gắn vi kinh
doanh du lch, cùng như việc bo tn, tôn tạo các di sản văn ha.
Ngoài ra da vào thc trng tài nguyên cũng như môi trường cng
đng dân ven bin Cát Hải đđề ngh Nhà nước tạo điu kin, h tr
48 phát trin của vùng đất, yếu tố bin đ là nền tảng của những người đi bin thờ thần bin và những người nông dân làm nông nghiệp, trng rừng thờ thần nước, thần ni, thần sông. Với ưu thế về thiên nhiên ưu đi, nên thời c Cát Hải đ c con người cư tr. Theo các nhà khảo c học và dựa vào các di tích khảo c khai quật được thì cách đây từ 3000 đến 5000 năm đ c một nền văn ha tiền sử - văn ha Hạ Long. Trước đ, nhiều di khảo c học khác đ chứng minh con người  Cát Hải còn c sớm hơn như di chỉ Soi Nhụ. Lớp cư dân này c th coi là cư dân bản đa đầu tiên. Ngoài người Việt c, trải qua hàng ngàn năm lch sử, Cát Hải vẫn là đa bàn thu ht người dân từ khắp nơi, đến làm ăn, sinh sống. Chính vì thế tại Cát Hải đ c sự tham gia của cộng đng trong quản lý di sản văn ha, tài nguyên thiên nhiên, đc biệt là  vùng ven bin, nơi hằng năm lũ lụt từ các con sông thường gây ra thiệt hại cho người, tài sản, mùa màng và đất đai. Nhờ sự tham gia của cộng đng đê, đập, h chứa nước nhân tạo, kênh mương và giếng làng đ được xây dựng  nhiều nơi trên đảo. Đng thời từ sự tập kết của cộng đng dân cư mà thành lập nên các ban Quản lý do người dân đa phương tham gia. Ban quản lý tôn trọng nhu cầu, nguyện vọng của cư dân đa phương thông qua việc lấy ý kiến của họ về các vấn đề phát huy các giá tr văn ha gắn với du lch cũng như việc sử dụng, bảo vệ giá tr văn ha. Bi cộng đng là những người cùng với các cấp chính quyền quản lý, khai thác, giữ vai trò vừa là chủ th sáng tạo vừa là người hưng thụ các sinh hoạt văn ha đ. Không chỉ vậy, với chủ th quản lý là cộng đng dân cư sẽ tạo nên một ngun nhân lực di dào cho hoạt động quản lý văn ha gắn với kinh doanh du lch, cùng như việc bảo tn, tôn tạo các di sản văn ha. Ngoài ra dựa vào thực trạng tài nguyên cũng như môi trường cộng đng dân cư ven bin Cát Hải đ đề ngh Nhà nước tạo điều kiện, hỗ trợ
49
hình thành các t chc t quản đ bo v tài nguyên môi trường bin các
thôn xm thuộc các x ven bin, đây cũng nét sinh hoạt văn ha của
cộng đng ngư dân trong thôn, xm rt ph biến các x của huyện Cát
Hải thành phố Hải Phòng. Hoạt động ch yếu ca T t quản tuyên
truyn, vận động con nhân dân trong vùng tham gia bảo v di sản văn
ha, tài nguyên và môi trưng bin; h tr trong khai thác, nuôi trng thy
sn; ng cu kp thi khi gp nguy him, tai nạn trên bin; chia s thông
tin, ch trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực khai thác,
bo v ngun li thy sn.
Sau nhiều năm hoạt động, thành công lớn nhất của T tự quản là gip
người dân t Hi c chuyn biến rệt về nhận thức; nâng cao ý thức,
trách nhiệm của cộng đng trong quản bảo vệ môi trường văn ha,
giữ gìn những nét đẹp văn ha truyền thống của đa phương, đng thời giữ
gìn môi trường bin, gp phần hạn chế tình trạng khai thác ngun lợi thủy
sản ven bờ bằng các phương tiện mang tính hủy diệt. Ngoài ra, T tự quản
còn phối hợp với lực lượng biên phòng, công an x, th trấn tuần tra, giám
sát, phát hiện và đề ngh xử lý các trường hợp vi phạm quy đnh về bảo vệ
TN&MT bin.
Nhờ vào T tự quản, hệ sinh thái bin đ được bảo vệ nghiêm ngt
hơn, khoanh vùng khai thác, gp phần BVMT sống và sinh sản của các loài
thủy sản quý như cá kình, cá chun, cá song, mực, tu hài…tạo thêm ngun
thu cho ngư dân phục vkhách du lch đến tham quan, nghỉ dưng,
hưng thụ nét văn ha ẩm thực nơi đây.
Qua đ, hiện tượng khai thác thủy sản (rong mơ, m, cá, mực) bừa
bi, gây mất an ninh trật tự tại đa phương đ được hạn chế đáng k; tạo
được sinh kế bền vững cho dân trong vùng; giảm bớt gánh nng cho
chính quyền đa phương trong việc quản lý tài nguyên và BVMT bin. Đc
49 hình thành các t chức tự quản đ bảo vệ tài nguyên môi trường bin  các thôn xm thuộc các x ven bin, đây cũng là nét sinh hoạt văn ha của cộng đng ngư dân trong thôn, xm rất ph biến  các x của huyện Cát Hải thành phố Hải Phòng. Hoạt động chủ yếu của T tự quản là tuyên truyền, vận động bà con nhân dân trong vùng tham gia bảo vệ di sản văn ha, tài nguyên và môi trường bin; hỗ trợ trong khai thác, nuôi trng thủy sản; ứng cứu kp thời khi gp nguy him, tai nạn trên bin; chia sẻ thông tin, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực khai thác, bảo vệ ngun lợi thủy sản. Sau nhiều năm hoạt động, thành công lớn nhất của T tự quản là gip người dân Cát Hải c chuyn biến rõ rệt về nhận thức; nâng cao ý thức, trách nhiệm của cộng đng trong quản lý và bảo vệ môi trường văn ha, giữ gìn những nét đẹp văn ha truyền thống của đa phương, đng thời giữ gìn môi trường bin, gp phần hạn chế tình trạng khai thác ngun lợi thủy sản ven bờ bằng các phương tiện mang tính hủy diệt. Ngoài ra, T tự quản còn phối hợp với lực lượng biên phòng, công an x, th trấn tuần tra, giám sát, phát hiện và đề ngh xử lý các trường hợp vi phạm quy đnh về bảo vệ TN&MT bin. Nhờ vào T tự quản, hệ sinh thái bin đ được bảo vệ nghiêm ngt hơn, khoanh vùng khai thác, gp phần BVMT sống và sinh sản của các loài thủy sản quý như cá kình, cá chun, cá song, mực, tu hài…tạo thêm ngun thu cho ngư dân và phục vụ khách du lch đến tham quan, nghỉ dưng, hưng thụ nét văn ha ẩm thực nơi đây. Qua đ, hiện tượng khai thác thủy sản (rong mơ, tôm, cá, mực) bừa bi, gây mất an ninh trật tự tại đa phương đ được hạn chế đáng k; tạo được sinh kế bền vững cho cư dân trong vùng; giảm bớt gánh nng cho chính quyền đa phương trong việc quản lý tài nguyên và BVMT bin. Đc
50
biệt giảm thiu ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt của dân
trong vùng thải ra, tạo một trường xanh, sạch, đẹp phục vụ du lch.
Tm lại, quản lý di sản văn ha và tài nguyên bin dựa vào cộng đng
một phương thức quản hiệu quả, ít tốn kém, đ được áp dụng thành
công nơi đây. Chính quyền huyện, x quản nhà nước chuyên
ngành cần quan tâm, hỗ trợ và tạo điều kiện đ mô hình này hoạt động hiệu
quả phát trin c t chức cht chẽ, bền vững. Vì đây phương thức
quản lý, phát huy các giá tr văn ha và tài nguyên, môi trường rừng bin
tốt nhất, làm cơ s phục vụ phát trin du lch bền vững.
2.2. ch phối hợp giữac chủ th quản
Cát Hải là một huyện đảo của thành phố Hải Phòng. Nơi đây đ hội tụ
đầy đủ, các giá tr di sản văn ha. C th ni, di sản văn ha huyện Cát Hải
độc đáo về loại hình, c giá tr đc biệt về văn ha, du lch. Trong tiến trình
hội nhập, vấn đề bảo tn phát huy giá tr các di sản văn ha một
nhiệm vụ hết sức quan trọng của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện
Cát Hải n riêng và thành phố Hải Phòng ni chung, trong đ vai trò của
các S Văn ha Th thao cùng S Du lch cùng các phòng, ban gip
việc về văn ha và du lch là rất quan trọng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc bảo tn, phát huy giá tr di sản
văn hoá bin đảo, huyện Cát Hải đ xây dựng chế T tự quản” phối
hợp cht chẽ giữa các cấp chính quyền, đoàn th nhân dân, đng thời
tuyên truyền cho cán bộ và nhân dân hiu rõ về vai trò của di sản văn ha
trong sự phát trin kinh tế - x hội của đa phương. Từ đ gip người dân
nâng cao ý thức, tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ các di sản văn
ha, bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học của quần đảo Cát Bà.
Xuất phát từ những thực trạng trên, đ bảo tn và phát huy các giá tr
di sản văn ha huyện Cát Hải thành những lợi thế, động lực phát trin kinh
50 biệt là giảm thiu ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt của cư dân trong vùng thải ra, tạo một trường xanh, sạch, đẹp phục vụ du lch. Tm lại, quản lý di sản văn ha và tài nguyên bin dựa vào cộng đng là một phương thức quản lý hiệu quả, ít tốn kém, đ được áp dụng thành công  nơi đây. Chính quyền huyện, x và cơ quản lý nhà nước chuyên ngành cần quan tâm, hỗ trợ và tạo điều kiện đ mô hình này hoạt động hiệu quả và phát trin c t chức cht chẽ, bền vững. Vì đây là phương thức quản lý, phát huy các giá tr văn ha và tài nguyên, môi trường rừng bin tốt nhất, làm cơ s phục vụ phát trin du lch bền vững. 2.2. Cơ ch phối hợp giữa các chủ th quản lý Cát Hải là một huyện đảo của thành phố Hải Phòng. Nơi đây đ hội tụ đầy đủ, các giá tr di sản văn ha. C th ni, di sản văn ha huyện Cát Hải độc đáo về loại hình, c giá tr đc biệt về văn ha, du lch. Trong tiến trình hội nhập, vấn đề bảo tn và phát huy giá tr các di sản văn ha là một nhiệm vụ hết sức quan trọng của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Cát Hải n riêng và thành phố Hải Phòng ni chung, trong đ vai trò của các S Văn ha và Th thao cùng S Du lch cùng các phòng, ban gip việc về văn ha và du lch là rất quan trọng. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc bảo tn, phát huy giá tr di sản văn hoá bin đảo, huyện Cát Hải đ xây dựng cơ chế “T tự quản” phối hợp cht chẽ giữa các cấp chính quyền, đoàn th và nhân dân, đng thời tuyên truyền cho cán bộ và nhân dân hiu rõ về vai trò của di sản văn ha trong sự phát trin kinh tế - x hội của đa phương. Từ đ gip người dân nâng cao ý thức, tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ các di sản văn ha, bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học của quần đảo Cát Bà. Xuất phát từ những thực trạng trên, đ bảo tn và phát huy các giá tr di sản văn ha huyện Cát Hải thành những lợi thế, động lực phát trin kinh
51
tế x hội đòi hỏi phải c những giải pháp thiết thực hiệu quả. Đ công
tác bảo tn và phát huy giá tr di sản văn ha c hiệu quả cấp ủy Đảng,
chính quyền huyện Cát Hải nhiều giải pháp thiết thực. Đ là: Nghiên cứu,
sưu tầm, liệu ha những giá tr của văn ha bin; quy hoạch phát
huy giá tr văn ha bin trong phát trin văn ha, du lch; Khôi phục giá
tr văn ha bin trao truyền cho thế hệ trẻ bi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra, kim tra.
2.3. Phát huy giá trị của văn hóa bin phục vụ du lịch
2.3.1. Nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa những giá trị của văn hóa biển
Mt trong nhng biu hin ca việc phát huy bản sắc văn ha dân tộc
là yêu cu bo v, gi gìn, phát huy, tôn tạo các di tích lch s - danh lam thng
cnh vốn c của huyn. Thc hin Ngh quyết Trung ương 5 (kha VIII),
“v xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sc
dân tộc”; Ngh quyết s 90/NQ-CP của Chính phủ v phương hướng
ch trương x hội ha các hoạt động giáo dục, y tế, văn ha; Ngh đnh s
73/1999/- CP của Chính phủ v chính sách khuyến khích x hội ha
đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn ha, th thao; các
cp ủy Đảng, chính quyền, các t chức chính tr - x hội huyn Cát Hải đ
xác đnh vic gi gìn bảo tn các di sản văn ha là một ni dung quan trng.
T đ gip người dân nâng cao ý thức, tích cực tham gia vào các hoạt động
bo v môi trường, bo v đa dạng sinh hc ca quần đảo Cát Bà gắn vi
công c nguyên cứu, sưu tầm, liu ha nhng giá tr văn ha bin ti
đây, to ngun cho việc xây dựng s vt cht v văn ha bin, tài
nguyên môi trường bin, tạo môi trường du lch đa dạng, phong ph, tốt
nhất đáp ng nhu cầu hưng th văn ha, môi trường, m thc ca du
khách đến vi huyện đảo Cát Hải.
51 tế x hội đòi hỏi phải c những giải pháp thiết thực và hiệu quả. Đ công tác bảo tn và phát huy giá tr di sản văn ha c hiệu quả cấp ủy Đảng, chính quyền huyện Cát Hải nhiều giải pháp thiết thực. Đ là: Nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu ha những giá tr của văn ha bin; quy hoạch và phát huy giá tr văn ha bin trong phát trin văn ha, du lch; Khôi phục giá tr văn ha bin và trao truyền cho thế hệ trẻ và bi dưỡng nghiệp vụ và thanh tra, kim tra. 2.3. Phát huy giá trị của văn hóa bin phục vụ du lịch 2.3.1. Nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa những giá trị của văn hóa biển Một trong những biu hiện của việc phát huy bản sắc văn ha dân tộc là yêu cầu bảo vệ, giữ gìn, phát huy, tôn tạo các di tích lch sử - danh lam thắng cảnh vốn c của huyện. Thực hiện Ngh quyết Trung ương 5 (kha VIII), “về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc”; Ngh quyết số 90/NQ-CP của Chính phủ về phương hướng và chủ trương x hội ha các hoạt động giáo dục, y tế, văn ha; Ngh đnh số 73/1999/NĐ - CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích x hội ha đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn ha, th thao; các cấp ủy Đảng, chính quyền, các t chức chính tr - x hội  huyện Cát Hải đ xác đnh việc giữ gìn bảo tn các di sản văn ha là một nội dung quan trọng. Từ đ gip người dân nâng cao ý thức, tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học của quần đảo Cát Bà gắn với công tác nguyên cứu, sưu tầm, tư liệu ha những giá tr văn ha bin tại đây, tạo ngun cho việc xây dựng cơ s vật chất về văn ha bin, tài nguyên môi trường bin, tạo môi trường du lch đa dạng, phong ph, tốt nhất đáp ứng nhu cầu hưng thụ văn ha, môi trường, ẩm thực của du khách đến với huyện đảo Cát Hải.
52
Trong thi gian thc hin (10/2011 - 10/2013), cán bộ huyện đ sưu
tm, h thống toàn bộ các tư liệu t trước tới nay đng thi tng hợp, phân
tích, nghiên cứu làm rõ những giá tr đc trưng trong đời sống văn ha vt
chất và văn ha tinh thần ca cng đng cư dân ven bin, đảo huyn Cát
Hi t xưa đến nay. Trọng tâm nghiên cứu của đề tài các x vùng ven
bin, hải đảo huyn Cát Hi (trong đ ch trng quần đảo Cát Bà). Tng
cộng, bên cạnh việc sưu tầm nhiều tài liệu thư hiện vt c t các di ch
kho c như công cụ bằng đá, nhng du tích v đời sông sinh hoạt minh
chng cho s ra đời của người Vit c tại vùng bin đảo Cát Bà. Nơi đây
còn tn các tài liu v l hội Làng Cá Cát Bà (lễ hi cầu ngư), lễ hội Xa M
Hoàng Châu, lễ hi cu lc cầu tài đầu xuân đền Hiền Hào cũng như hệ
thng các di tích lch s và cách mnghu hết nhng tài liu hin vt này
đều tập trung phân tích những đc thù của con người và văn ha vùng ven
bin đảo Cát Hi trong lch s và hin tại đ tiếp cận nghiên cứu: quá trình
lao động sn xut, nếp sng, sinh hot, phong tc tập quán, tín ngưỡng,
nghi l, kiến trc, nghệ thuật…đ thống kê xác thực các loi hình văn ha
ca cộng đng cư dân ven bin đảo cũng như làm rõ vai trò và những giá tr
văn ha đc trưng về bin đảo Cát Hải. Đng thi huyn cũng đang tiến
hành trin khai nhng d án khai thác nhng nét văn ha truyền thống của
vùng, văn ha mi tại nơi đây. Trên cơ s đ, huyện đ đề xut mt s gii
pháp bảo tn và phát huy những giá tr văn ha truyền thng bin đảo trong
việc đnh hướng phát trin kinh tế - x hội ca huyện và bảo v ch quyn
bin đảo ca T quc.
Kết quả của quá trình nghiên cứu u tầm s đ gp phần
công cuộc đẩy mạnh phát trin kinh tế bin đảo của huyện từ nay đến
2020 tầm nhìn 2030. Đng thời, các liệu của đề tài chính căn cứ
khoa học đ khng đnh chủ quyền vùng bin đảo của Việt Nam trên Bin
Đông, cũng như đối với các nước trong khu vực và trên thế giới.
52 Trong thời gian thực hiện (10/2011 - 10/2013), cán bộ huyện đ sưu tầm, hệ thống toàn bộ các tư liệu từ trước tới nay đng thời tng hợp, phân tích, nghiên cứu làm rõ những giá tr đc trưng trong đời sống văn ha vật chất và văn ha tinh thần của cộng đng cư dân ven bin, đảo  huyện Cát Hải từ xưa đến nay. Trọng tâm nghiên cứu của đề tài là các x vùng ven bin, hải đảo huyện Cát Hải (trong đ ch trọng quần đảo Cát Bà). Tng cộng, bên cạnh việc sưu tầm nhiều tài liệu thư hiện vật c từ các di chỉ khảo c như công cụ bằng đá, những dầu tích về đời sông sinh hoạt minh chứng cho sự ra đời của người Việt c tại vùng bin đảo Cát Bà. Nơi đây còn tn các tài liệu về lễ hội Làng Cá Cát Bà (lễ hội cầu ngư), lễ hội Xa M Hoàng Châu, lễ hội cầu lộc cầu tài đầu xuân đền Hiền Hào cũng như hệ thống các di tích lch sử và cách mạng…hầu hết những tài liệu hiện vật này đều tập trung phân tích những đc thù của con người và văn ha vùng ven bin đảo Cát Hải trong lch sử và hiện tại đ tiếp cận nghiên cứu: quá trình lao động sản xuất, nếp sống, sinh hoạt, phong tục tập quán, tín ngưỡng, nghi lễ, kiến trc, nghệ thuật…đ thống kê xác thực các loại hình văn ha của cộng đng cư dân ven bin đảo cũng như làm rõ vai trò và những giá tr văn ha đc trưng về bin đảo Cát Hải. Đng thời huyện cũng đang tiến hành trin khai những dự án khai thác những nét văn ha truyền thống của vùng, văn ha mới tại nơi đây. Trên cơ s đ, huyện đ đề xuất một số giải pháp bảo tn và phát huy những giá tr văn ha truyền thống bin đảo trong việc đnh hướng phát trin kinh tế - x hội của huyện và bảo vệ chủ quyền bin đảo của T quốc. Kết quả của quá trình nghiên cứu sưu tầm là cơ s đ gp phần và công cuộc đẩy mạnh và phát trin kinh tế bin đảo của huyện từ nay đến 2020 và tầm nhìn 2030. Đng thời, các tư liệu của đề tài chính là căn cứ khoa học đ khng đnh chủ quyền vùng bin đảo của Việt Nam trên Bin Đông, cũng như đối với các nước trong khu vực và trên thế giới.
53
2.3.2. Quy hoạch phát huy giá trị văn hóa biển trong phát triển văn
hóa du lịch
Từ thực tế của quần đảo Cát Bà trong việc bảo tn và phát huy các giá
tr di sản văn ha, tài nguyên thiên nhiên của huyện Cát Hải nhằm phát
triền du lch đem lại những lợi thế, động lực phát trin kinh tế x hội của
huyện Cát Hải, tháng 12-2014, UBND thành phố đ ban hành quyết đnh
phê duyệt Quy hoạch tng th phát trin du lch bền vững quần đảo Cát Bà
theo hướng du lch “xanh”. Phát trin Cát Bà tr thành đảo “Ngọc bích” nơi
du khách sẽ c những trải nghiệm tốt nhất về giá tr sinh thái, cảnh quan
môi trường, nét văn ha bin độc đáo của cư dân vùng bin đảo; nơi nỗ lực
bảo tn sẽ được hỗ trợ bi những công nghệ “xanh” hiện đại và những hoạt
động dựa trên nguyên tắc của du lch bền vững mà nòng cốt là du lch sinh
thái và du lch cộng đng tự quản.
Đề án quy hoạch tng th phát trin du lch bền vững quần đảo Cát Bà
đ được UBND thành phố Quyết đnh phê duyệt ngày 5/12/2014 nhằm
đnh hướng phát trin quần đảo Cát tr thành đim du lch xanh đng
cấp quốc tế, xứng đáng với v thế và tiềm năng, c đng gp tích cực hơn
với phát trin kinh tế - x hội của huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
sự phát trin của du lch Việt Nam giai đoạn đến năn 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050.
Nội dung quy hoạch bao gm: Phát trin th trường khách du lch;
phát trin sản phẩm du lch, thương hiệu du lch; không gian du lch đi đôi
với không gian văn ha; bảo tn các giá tr văn ha vật th, phi vật th
các đa bàn trọng đim của quần đảo Cát Bà. Mục tiêu hướng đến năm
2020 Cát Bà phấn đấu thu ht 2,7 triệu lượt khách du lch, đến năm 2025
đạt 3,7 triệu, năm 2050 thu ht 10,4 triệu lượt khách. Tng thu nhập từ du
lch ước đạt 126 triệu USD vào năm 2020 1.670 triệu USD vào năm
53 2.3.2. Quy hoạch và phát huy giá trị văn hóa biển trong phát triển văn hóa và du lịch Từ thực tế của quần đảo Cát Bà trong việc bảo tn và phát huy các giá tr di sản văn ha, tài nguyên thiên nhiên của huyện Cát Hải nhằm phát triền du lch đem lại những lợi thế, động lực phát trin kinh tế x hội của huyện Cát Hải, tháng 12-2014, UBND thành phố đ ban hành quyết đnh phê duyệt Quy hoạch tng th phát trin du lch bền vững quần đảo Cát Bà theo hướng du lch “xanh”. Phát trin Cát Bà tr thành đảo “Ngọc bích” nơi du khách sẽ c những trải nghiệm tốt nhất về giá tr sinh thái, cảnh quan môi trường, nét văn ha bin độc đáo của cư dân vùng bin đảo; nơi nỗ lực bảo tn sẽ được hỗ trợ bi những công nghệ “xanh” hiện đại và những hoạt động dựa trên nguyên tắc của du lch bền vững mà nòng cốt là du lch sinh thái và du lch cộng đng tự quản. Đề án quy hoạch tng th phát trin du lch bền vững quần đảo Cát Bà đ được UBND thành phố kí Quyết đnh phê duyệt ngày 5/12/2014 nhằm đnh hướng phát trin quần đảo Cát Bà tr thành đim du lch xanh đng cấp quốc tế, xứng đáng với v thế và tiềm năng, c đng gp tích cực hơn với phát trin kinh tế - x hội của huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng và sự phát trin của du lch Việt Nam giai đoạn đến năn 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. Nội dung quy hoạch bao gm: Phát trin th trường khách du lch; phát trin sản phẩm du lch, thương hiệu du lch; không gian du lch đi đôi với không gian văn ha; bảo tn các giá tr văn ha vật th, phi vật th  các đa bàn trọng đim của quần đảo Cát Bà. Mục tiêu hướng đến năm 2020 Cát Bà phấn đấu thu ht 2,7 triệu lượt khách du lch, đến năm 2025 đạt 3,7 triệu, năm 2050 thu ht 10,4 triệu lượt khách. Tng thu nhập từ du lch ước đạt 126 triệu USD vào năm 2020 và 1.670 triệu USD vào năm
54
2050. Không gian gian du lch được quy hoạch theo 13 tuyến tại quần đảo
Cát Bà trong đ c 5 tuyến trọng đim như th trấn Cát - khu đô th Cái
Giá; các x Phù Long - Gia Luận; Xuân Đám - Trân Châu - Hiền Hào; vnh
Lan Hạ; Vườn quốc gia Cát Bà x Việt Hải.
Đnh hướng đầu được xác đnh huy động hiệu quả mọi ngun lực
đ đầu tư phát trin quần đảo Cát Bà tr thành đim đến du lch bin đảo
xanh hấp dẫn c sức cạnh tranh hàng đầu  Việt Nam và khu vực, bao
gm vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn ODA, vốn đầu trực tiếp
nước ngoài, vốn huy động tcác t chức, doanh nghiệp, các thành phần
kinh tế trong nước và các ngun vốn huy động hợp pháp khác. Theo đ sẽ
c 40 dự án ưu tiên được đầu tư đến năm 2025, tầm nhìn 2050 bao gm 4
nhm là: Nhm các dự án đầu tư phát trin hạ tầng du lch; nhm các dự án
đầu tư phát trin sản phẩm du lch; nhm các dự án nâng cao năng lực
các dự án phát trin du lch gắn với bảo tn các di sản văn ha, cảnh quan
môi trường tự nhiên.
Quy hoch quần đảo Cát Bà tr thành động lc kinh tế cho phát trin
kinh tế x hội của thành phố cho phát trin du lch vùng Đng bng
sông Hng Duyên hải Đông Bắc. Đng thời, khai thác c hiệu qu các
tiềm năng, lợi thế sẵn c; tạo ra s khác biệt v sn phm du lch đ nâng
cao tính cạnh tranh ca du lch quần đảo Cát Bà trong mối quan h gn kết
phát trin du lch với Đ Sơn, Hạ Long, Vân Đn và các trung tâm du lch
khác  vùng Đng bng Bc B và cả c, khu vực và quốc tế. Phát trin
Cát Bà tr thành đảo “Ngọc bích”, nơi du khách c những tri nghim tt
nht v các giá tr sinh thái - cảnh quan toàn cầu; nơi nỗ lc bo tn cnh
quan thiên nhiên đưc h tr bi những công nghệ “xanh” hiện đại
nhng hoạt động dựa trên nguyên tắc ca du lch bn vững, mà nòng cốt
du lch sinh thái du lch cộng đng. Bo tn tôn tạo các giá tr tài
54 2050. Không gian gian du lch được quy hoạch theo 13 tuyến tại quần đảo Cát Bà trong đ c 5 tuyến trọng đim như th trấn Cát Bà - khu đô th Cái Giá; các x Phù Long - Gia Luận; Xuân Đám - Trân Châu - Hiền Hào; vnh Lan Hạ; Vườn quốc gia Cát Bà – x Việt Hải. Đnh hướng đầu tư được xác đnh huy động hiệu quả mọi ngun lực đ đầu tư phát trin quần đảo Cát Bà tr thành đim đến du lch bin đảo xanh hấp dẫn và c sức cạnh tranh hàng đầu  Việt Nam và khu vực, bao gm vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn ODA, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn huy động từ các t chức, doanh nghiệp, các thành phần kinh tế trong nước và các ngun vốn huy động hợp pháp khác. Theo đ sẽ c 40 dự án ưu tiên được đầu tư đến năm 2025, tầm nhìn 2050 bao gm 4 nhm là: Nhm các dự án đầu tư phát trin hạ tầng du lch; nhm các dự án đầu tư phát trin sản phẩm du lch; nhm các dự án nâng cao năng lực và các dự án phát trin du lch gắn với bảo tn các di sản văn ha, cảnh quan môi trường tự nhiên. Quy hoạch quần đảo Cát Bà tr thành động lực kinh tế cho phát trin kinh tế x hội của thành phố và cho phát trin du lch  vùng Đng bằng sông Hng và Duyên hải Đông Bắc. Đng thời, khai thác c hiệu quả các tiềm năng, lợi thế sẵn c; tạo ra sự khác biệt về sản phẩm du lch đ nâng cao tính cạnh tranh của du lch quần đảo Cát Bà trong mối quan hệ gắn kết phát trin du lch với Đ Sơn, Hạ Long, Vân Đn và các trung tâm du lch khác  vùng Đng bằng Bắc Bộ và cả nước, khu vực và quốc tế. Phát trin Cát Bà tr thành đảo “Ngọc bích”, nơi du khách c những trải nghiệm tốt nhất về các giá tr sinh thái - cảnh quan toàn cầu; nơi nỗ lực bảo tn cảnh quan thiên nhiên được hỗ trợ bi những công nghệ “xanh” hiện đại và những hoạt động dựa trên nguyên tắc của du lch bền vững, mà nòng cốt là du lch sinh thái và du lch cộng đng. Bảo tn và tôn tạo các giá tr tài