Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội

9,483
635
90
31
quan, áp dng công ngh thông tin thc hiện thông quan điện t nhm rút
ngn thi gian làm th tục thông quan cũng như kiểm tra, kiểm soát được khi
ng, chất lượng hàng xut khu.
Thc hin qun lý ri ro theo quy trình khép kín: thu thp thông tin ri ro
- phân tích ri ro - kim soát ri ro - đánh giá rủi ro - quyết định x lý nghip v
s giúp cho hoạt động Hải quan được thông suốt ràng hơn, tránh gây tổn
hại cho thương gia và lợi ích ca quc gia.
Có s phi hp tích cc gia các b phn ca qun lý Hải quan cũng như
có s phi hp liên ngành trong qun lý ri ro. Công tác phi hợp đóng vai trò
rt quan trng trong vic thc hin có hiu qu công viêc áp dng qun lý ri ro
trong th tc Hải quan đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu. i quani Hii
quani phii i thmi quyni tiếpi cni i si dngi cáci hi sơ,i cáci di liui thươngi mii
vi hoti độngi muai hàngi hóa,i giaoi dchi ngoii t,i vni chuyni hàngi hóa,i báni hàngi
hóai saui khii nhpi khui i liêni quani cai cáci doanhi nghipi ti ngâni hàng,i i quani
Thuếi nii địa,i i quani Boi him,i i quani Quni i thi trường,i i quani Côngi ani
cũngi nhưi cáci i quani kháci i liêni quan.
1.3.2 Bài hc kinh nghiệm đối vi Cc hi quan Hà Ni
Qua phân tích kinh nghim ca Cc Hi quan Hi phòng Cc Hi
Quan Bà rịa Vũng Tàu trong lĩnh vực áp dng k thut Qun lý ri ro trong hot
động qun lý hải quan đối vi hàng hóa xut nhp khu có th rút ra mt s bài
học sau đây cho Cc hi quan Hà Ni:
Th nht, hoàn thin Qun ri ro mt yêu cu tt yếu ca hi quan
các nước nhm cân bng gia kim soát và to thun lợi cho thương mại, gia
khối lượng công vic ca hải quan tăng lên hàng ngày và nguồn lực không tăng
tương ứng. Do áp dng k thut Qun lý ri ro cn nhiều điều kin tương thích
nên cách ng x tt nht ca Vit Nam là ch động và khn trương hoàn thiện,
đẩy mnh trin khai k thut Qun lý ri ro trong các khâu nghip v hi quan.
31 quan, áp dụng công nghệ thông tin và thực hiện thông quan điện tử nhằm rút ngắn thời gian làm thủ tục thông quan cũng như kiểm tra, kiểm soát được khối lượng, chất lượng hàng xuất khẩu. Thực hiện quản lý rủi ro theo quy trình khép kín: thu thập thông tin rủi ro - phân tích rủi ro - kiểm soát rủi ro - đánh giá rủi ro - quyết định xử lý nghiệp vụ sẽ giúp cho hoạt động Hải quan được thông suốt và rõ ràng hơn, tránh gây tổn hại cho thương gia và lợi ích của quốc gia. Có sự phối hợp tích cực giữa các bộ phận của quản lý Hải quan cũng như có sự phối hợp liên ngành trong quản lý rủi ro. Công tác phối hợp đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện có hiệu quả công viêc áp dụng quản lý rủi ro trong thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Cơi quani Hảii quani phảii cói thẩmi quyềni tiếpi cậni vài sửi dụngi cáci hồi sơ,i cáci dữi liệui thươngi mạii vềi hoạti độngi muai hàngi hóa,i giaoi dịchi ngoạii tệ,i vậni chuyểni hàngi hóa,i báni hàngi hóai saui khii nhậpi khẩui cói liêni quani củai cáci doanhi nghiệpi từi ngâni hàng,i cơi quani Thuếi nộii địa,i cơi quani Bảoi hiểm,i cơi quani Quảni lýi thịi trường,i cơi quani Côngi ani cũngi nhưi cáci cơi quani kháci cói liêni quan. 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Cục hải quan Hà Nội Qua phân tích kinh nghiệm của Cục Hải quan Hải phòng và Cục Hải Quan Bà rịa Vũng Tàu trong lĩnh vực áp dụng kỹ thuật Quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có thể rút ra một số bài học sau đây cho Cục hải quan Hà Nội: Thứ nhất, hoàn thiện Quản lý rủi ro là một yêu cầu tất yếu của hải quan các nước nhằm cân bằng giữa kiểm soát và tạo thuận lợi cho thương mại, giữa khối lượng công việc của hải quan tăng lên hàng ngày và nguồn lực không tăng tương ứng. Do áp dụng kỹ thuật Quản lý rủi ro cần nhiều điều kiện tương thích nên cách ứng xử tốt nhất của Việt Nam là chủ động và khẩn trương hoàn thiện, đẩy mạnh triển khai kỹ thuật Quản lý rủi ro trong các khâu nghiệp vụ hải quan.
32
Bt k mt s trù tr, chm tr nào cũng có nghĩa là làm cho gánh nặng cht lên
vai cơ quan hải quan s tr nên quá ti.
Thi hai,i đểi hoàni thini ki thuti rii ro,i cni i si boi đảmi thôngi tini đầyi
đủ,i đồngi b,i cpi nht,i nhti i hi thngi thôngi tini cnhi báoi trước,i thôngi tini tìnhi
báoi i ci ngoài.i Hi thngi đảmi boi thôngi tini nàyi đòii hii si đầui i lni vi
phươngi tin,i tàii chínhi i coni người,i nhti i nhngi ngườii làmi nhimi vi phâni
tíchi phii i trìnhi đội cao.i Muni hoàni thini ki thuti Quni i rii roi i hiui qu,i
Viti Nami phii chúi trngi đầui i xâyi dngi hi thngi đảmi boi thôngi tini ngayi ti
đầu,i nhti i vni đềi ti chci thui thpi thôngi tini tìnhi báoi i ci ngoàii i ti chci
hi thngi nii mngi hiui qui trongi c.
i Thi ba,i Quni i rii roi phii đưci trini khaii gni vii quái trìnhi hini đạii hóai
hii quan,i trongi đói ápi dngi tini hci vàoi quái trìnhi quni i hii quani si toi điui
kini trini khaii Quni i rii roi mti cáchi hiui qu.i Cáci hoti độngi thôngi quani đini
t,i mti cửa,…i si gópi phni làmi tăngi giái tri cai vici phâni loii doanhi nghipi theoi
lungi xanh,i vàngi i đỏi doi thii giani làmi thi tci thôngi quani i lungi xanhi rúti
ngni đángi i ki soi vii cáci lungi khác.
Thi tư,i phii hoàni thini ti chci thci thii Quni i rii roi chuyêni nghipi đểi
chuni hóai cáci tiêui chíi lai chni i làmi đầui mii tngi hpi thôngi tin.i Nếui thiếui
vngi hoti độngi Quni i rii roi si thiếui chuni tc,i thmi chíi i thi bi lãngi quên.
Ngoàii ra,i vici phii hpi giai cáci đơni vi chci năngi quni i nhài c,i i
quani chuyêni môni còni đưci thi hini như:i Côngi táci giámi định,i đánhi giá,i kimi
trai cáci tiêui chun,i địnhi mc,...i cũngi nhưi vici hi tri lci ngi i phươngi tini
ki thuti trongi cáci trườngi hpi cni thiết.
32 Bất kỳ một sự trù trừ, chậm trễ nào cũng có nghĩa là làm cho gánh nặng chất lên vai cơ quan hải quan sẽ trở nên quá tải. Thứi hai,i đểi hoàni thiệni kỹi thuậti rủii ro,i cầni cơi sởi bảoi đảmi thôngi tini đầyi đủ,i đồngi bộ,i cậpi nhật,i nhấti lài hệi thốngi thôngi tini cảnhi báoi trước,i thôngi tini tìnhi báoi ởi nướci ngoài.i Hệi thốngi đảmi bảoi thôngi tini nàyi đòii hỏii sựi đầui tưi lớni vềi phươngi tiện,i tàii chínhi vài coni người,i nhấti lài nhữngi ngườii làmi nhiệmi vụi phâni tíchi phảii cói trìnhi đội cao.i Muốni hoàni thiệni kỹi thuậti Quảni lýi rủii roi cói hiệui quả,i Việti Nami phảii chúi trọngi đầui tưi xâyi dựngi hệi thốngi đảmi bảoi thôngi tini ngayi từi đầu,i nhấti lài vấni đềi tổi chứci thui thậpi thôngi tini tìnhi báoi ởi nướci ngoàii vài tổi chứci hệi thốngi nốii mạngi hiệui quải trongi nước. i Thứi ba,i Quảni lýi rủii roi phảii đượci triểni khaii gắni vớii quái trìnhi hiệni đạii hóai hảii quan,i trongi đói ápi dụngi tini họci vàoi quái trìnhi quảni lýi hảii quani sẽi tạoi điềui kiệni triểni khaii Quảni lýi rủii roi mộti cáchi hiệui quả.i Cáci hoạti độngi thôngi quani điệni tử,i mộti cửa,…i sẽi gópi phầni làmi tăngi giái trịi củai việci phâni loạii doanhi nghiệpi theoi luồngi xanh,i vàngi vài đỏi doi thờii giani làmi thủi tụci thôngi quani ởi luồngi xanhi rúti ngắni đángi i kểi soi vớii cáci luồngi khác. Thứi tư,i phảii hoàni thiệni tổi chứci thựci thii Quảni lýi rủii roi chuyêni nghiệpi đểi chuẩni hóai cáci tiêui chíi lựai chọni vài làmi đầui mốii tổngi hợpi thôngi tin.i Nếui thiếui vắngi hoạti độngi Quảni lýi rủii roi sẽi thiếui chuẩni tắc,i thậmi chíi cói thểi bịi lãngi quên. Ngoàii ra,i việci phốii hợpi giữai cáci đơni vịi chứci năngi quảni lýi nhài nước,i cơi quani chuyêni môni còni đượci thểi hiệni như:i Côngi táci giámi định,i đánhi giá,i kiểmi trai cáci tiêui chuẩn,i địnhi mức,...i cũngi nhưi việci hỗi trợi lựci lượngi vài phươngi tiệni kỹi thuậti trongi cáci trườngi hợpi cầni thiết.
33
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin
2.1.1. Thu thp thông tin th cp
Để thu thập số liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp kế thừa: Đây
những số liệu đã công bố, đảm bảo tính đại diện khách quan của đề tài nghiên
cứu (giáo trình, bài giảng, các bài báo khoa học, các nghiên cứu có liên quan….).
Những số liệu này mang tính tổng quát, giúp cho người nghiên cứu những
bước đầu hình dung được tình hình quản rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu, cụ thể như sau:
Thông tin thu thập
Nguồn thu thập
Giới thiệu về cục Hải Quan Hà Nội
Cục Hải Quan Hà Nội
Các vấn đề về hoạt động QLRR của Cục
Hải Quan Hà Nội
Phòng QLRR của Cục Hải
Quan Hà Nội
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2019)
Sử dụng số liệu thứ cấp, số liệu và thông tin được tập hợp từ báo cáo hoạt
động xuất nhập khẩu của Cục Hải quan Hà Nội giai đoạn 2016 – 2019.
2.1.2. Phương pháp thu thập d liệu sơ cấp
Để có mức độ đánh giá về công tác quản rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập
khẩu trên địa bàn Hà Nội.
Đối tượng phỏng vấn bao gồm 3 đối tượng chính là:
- Lãnh đạo Cục Hải quan Hà Nội.
- Lãnh đạo các Chi cục, các phòng thuộc Cục Hải quan Hà Nội.
- Cán bộ trực tiếp tham gia QLRR đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục
Hải quan Hà Nội.
Quy trình thiết kế bảng hỏi
33 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin 2.1.1. Thu thập thông tin thứ cấp Để thu thập số liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp kế thừa: Đây là những số liệu đã công bố, đảm bảo tính đại diện khách quan của đề tài nghiên cứu (giáo trình, bài giảng, các bài báo khoa học, các nghiên cứu có liên quan….). Những số liệu này mang tính tổng quát, giúp cho người nghiên cứu có những bước đầu hình dung được tình hình quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, cụ thể như sau: TT Thông tin thu thập Nguồn thu thập 1 Giới thiệu về cục Hải Quan Hà Nội Cục Hải Quan Hà Nội 2 Các vấn đề về hoạt động QLRR của Cục Hải Quan Hà Nội Phòng QLRR của Cục Hải Quan Hà Nội (Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2019) Sử dụng số liệu thứ cấp, số liệu và thông tin được tập hợp từ báo cáo hoạt động xuất nhập khẩu của Cục Hải quan Hà Nội giai đoạn 2016 – 2019. 2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Để có mức độ đánh giá về công tác quản rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu trên địa bàn Hà Nội. Đối tượng phỏng vấn bao gồm 3 đối tượng chính là: - Lãnh đạo Cục Hải quan Hà Nội. - Lãnh đạo các Chi cục, các phòng thuộc Cục Hải quan Hà Nội. - Cán bộ trực tiếp tham gia QLRR đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. Quy trình thiết kế bảng hỏi
34
- Bước 1: Bảng hỏi được xây dựng trên cơ sở tham khảo các nghiên
cứu và tài liệu trước đây, cũng như tham vấn một số chuyên gia trong lĩnh
vực nghiên cứu.
- Bước 2: Bảng hỏi sau khi được hoàn chỉnh sẽ được khảo sát thử
trước khi thực hiện điều tra chính thức để tăng độ tin cậy của thông tin
được thu thập.
Nội dụng của phiếu điều tra gồm 2 phần
Phần 1: thu thập thông tin cá nhân điều tra
Phần 2: Đánh giá về nội dung quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội.
2.2. Phƣơng pháp xử lý tài liu
Xử lý số liệu đã được công bố, tổng hợp, bổ sung thông tin cập nhật, sau
đó tổng hợp lựa chọn những thông tin phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
của đề tài. Những số liệu đi sau khi phỏng vấn, điều tra sẽ được xử lý bằng
chương trình Excel.
2.2.1 Phương pháp thống kê, mô t
Đưc s dụng để t những đặc tính bn ca d liu thu thập được
qua các bng. Phương pháp này đưc s dụng trong, điu tra, tng hp và phân
tích các d liu thu thập được trên sở đó tìm ra được bn cht ca vấn đề.
Trong luận văn phương pháp thống t được dùng để t thc trng
qun rủi ro đối vi hàng hoá xut nhp khu ti Cc Hi quan Ni... để
phân tích tình hình, thc trng ca công tác QLRR tại đây. T đó thấy được s
biến đổi v ng và cht ca vn đề nghiên cứu để rút ra bn cht, tính quy lut,
d báo xu hướng phát trin và đề xut gii pháp mang tính khoa hc.
2.2.2 Phương pháp so sánh
So sánh s liu giữa các năm về s tuyệt đối và tương đối để thấy được s
tăng lên hay giảm xung ca các ch tiêu phân tích.
34 - Bước 1: Bảng hỏi được xây dựng trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu và tài liệu trước đây, cũng như tham vấn một số chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu. - Bước 2: Bảng hỏi sau khi được hoàn chỉnh sẽ được khảo sát thử trước khi thực hiện điều tra chính thức để tăng độ tin cậy của thông tin được thu thập. Nội dụng của phiếu điều tra gồm 2 phần Phần 1: thu thập thông tin cá nhân điều tra Phần 2: Đánh giá về nội dung quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. 2.2. Phƣơng pháp xử lý tài liệu Xử lý số liệu đã được công bố, tổng hợp, bổ sung thông tin cập nhật, sau đó tổng hợp lựa chọn những thông tin phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Những số liệu đi sau khi phỏng vấn, điều tra sẽ được xử lý bằng chương trình Excel. 2.2.1 Phương pháp thống kê, mô tả Được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được qua các bảng. Phương pháp này được sử dụng trong, điều tra, tổng hợp và phân tích các dữ liệu thu thập được trên cơ sở đó tìm ra được bản chất của vấn đề. Trong luận văn phương pháp thống kê mô tả được dùng để mô tả thực trạng quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội... để phân tích tình hình, thực trạng của công tác QLRR tại đây. Từ đó thấy được sự biến đổi về lượng và chất của vấn đề nghiên cứu để rút ra bản chất, tính quy luật, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất giải pháp mang tính khoa học. 2.2.2 Phương pháp so sánh So sánh số liệu giữa các năm về số tuyệt đối và tương đối để thấy được sự tăng lên hay giảm xuống của các chỉ tiêu phân tích.
35
2.2.3 Phương pháp phân tích, tổng hp
phương pháp sử dng các ngun tài liệu đã thu thập để tìm ra nhng quan
đim, luận điểm liên quan đến ch để nghiên cu, phân tích và tng hp lại để
h thống cơ sở lý lun và thc tin ca vấn đề nghiên cu.
35 2.2.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp Là phương pháp sử dụng các nguồn tài liệu đã thu thập để tìm ra những quan điểm, luận điểm liên quan đến chủ để nghiên cứu, phân tích và tổng hợp lại để hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
36
CHƢƠNG 3: THỰC TRNG QUN LÝ RỦI RO ĐỐI VI HÀNG HÓA
XUT, NHP KHU TI CC HI QUAN HÀ NI
3.1 Quá trình hình thành, phát trin ca Cc Hi quan Hà Ni
3.1.1 Lch s hình thành phát trin
Ngày 02/4/1955, B trưởng B Công thương Phan Anh Nghị định s
34/BCT/KB/NĐ thành lập S Hi quan Ni (Nay Cc Hi quan Thành
phNi), trc thuc S Hải quan Trung ương đ thc hin quyn kim tra,
giám sát, kim soát Hải quan trên đa bàn Th đô nhiều vùng lân cn. Sau
nhiu cuc hi thảo đến hi ngh tng kết công tác năm 2004 Cục Hi quan
Thành ph Ni thng nhất đề ngh Tng Cc Hi quan quyết định ly ngày
02/4 hàng năm là ngày truyền thng ca Cc Hi quan Thành ph Hà Ni.
Tng cục trưởng Tng cc Hi quan (ông Nguyễn Tài) đã ký Quyết định
s 101/TCHQ/TCCB ngày 03/8/1985 thành lp Hi quan thành ph Hà Ni trc
thuc Tng cc Hi quan để thng nht qun lý toàn b các đơn vị Hi quan trên
địa bàn Hà Ni, lúc đầu, t chc b máy Hi quan Thành ph Hà Ni gm có 3
phòng và 4 đơn vị Hi quan ca khu vi ch tiêu biên chế là 225 người. T đây,
đánh dấu s phát trin nhanh chóng, ổn đnh vng chc ca Cc Hi quan
Thành ph Ni, tr s ti tng 2- A4 Ging Võ, Quận Ba Đình, Thành phố
Hà Ni.
Thi k đầu công cuộc đổi mới đất nước (1986-1990), Nhà nước ban
hành nhiều văn bản pháp luật đ qun lý kinh tế, trng tâm là qun lý xut nhp
khẩu và đầu tư. Để đáp ứng yêu cu qun lý, Hi quan Thành phNội được
b sung tăng cường biên chế, ly t nhiu ngun, khối lượng công tác nghip v
Hải quan tăng lên đáng kể. Thống kê năm 1989, Hải quan Thành ph Hà Nội đã
làm th tc cho 2500 lượt chuyến bay với 189.134 lượt khách xut nhp cnh,
kim ngch hàng hoá xut nhp khẩu đạt 193 triu USD, phát hin 345 v vi
phm pháp lut hi quan, thu thuế xut khu, nhp khu 10,26 t đồng.
T năm 1990, cùng với s ra đời ca Pháp lnh Hi quan (24/12/1990)
36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI 3.1 Quá trình hình thành, phát triển của Cục Hải quan Hà Nội 3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển Ngày 02/4/1955, Bộ trưởng Bộ Công thương Phan Anh ký Nghị định số 34/BCT/KB/NĐ thành lập Sở Hải quan Hà Nội (Nay là Cục Hải quan Thành phố Hà Nội), trực thuộc Sở Hải quan Trung ương để thực hiện quyền kiểm tra, giám sát, kiểm soát Hải quan trên địa bàn Thủ đô và nhiều vùng lân cận. Sau nhiều cuộc hội thảo đến hội nghị tổng kết công tác năm 2004 Cục Hải quan Thành phố Hà Nội thống nhất đề nghị Tổng Cục Hải quan quyết định lấy ngày 02/4 hàng năm là ngày truyền thống của Cục Hải quan Thành phố Hà Nội. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan (ông Nguyễn Tài) đã ký Quyết định số 101/TCHQ/TCCB ngày 03/8/1985 thành lập Hải quan thành phố Hà Nội trực thuộc Tổng cục Hải quan để thống nhất quản lý toàn bộ các đơn vị Hải quan trên địa bàn Hà Nội, lúc đầu, tổ chức bộ máy Hải quan Thành phố Hà Nội gồm có 3 phòng và 4 đơn vị Hải quan cửa khẩu với chỉ tiêu biên chế là 225 người. Từ đây, đánh dấu sự phát triển nhanh chóng, ổn định và vững chắc của Cục Hải quan Thành phố Hà Nội, trụ sở tại tầng 2- A4 Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Thời kỳ đầu công cuộc đổi mới đất nước (1986-1990), Nhà nước ban hành nhiều văn bản pháp luật để quản lý kinh tế, trọng tâm là quản lý xuất nhập khẩu và đầu tư. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, Hải quan Thành phố Hà Nội được bổ sung tăng cường biên chế, lấy từ nhiều nguồn, khối lượng công tác nghiệp vụ Hải quan tăng lên đáng kể. Thống kê năm 1989, Hải quan Thành phố Hà Nội đã làm thủ tục cho 2500 lượt chuyến bay với 189.134 lượt khách xuất nhập cảnh, kim ngạch hàng hoá xuất nhập khẩu đạt 193 triệu USD, phát hiện 345 vụ vi phạm pháp luật hải quan, thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu 10,26 tỷ đồng. Từ năm 1990, cùng với sự ra đời của Pháp lệnh Hải quan (24/12/1990)
37
ngành Hải quan cũng bước vào thời ký đổi mi và hi nhp, nm bắt được yêu cu
nhim v, Hi quan Thành phNội đã tích cực ci cách th tc, ci cách quy
trình kim tra Hi quan tạo điều kin thun li cho hoạt động xut nhp khu trên
địa bàn Th đô, giảm thi gian, gim phin hà cho khách xut nhp cnh.
T khi Lut Hi quan có hiu lc thi hành t ngày 01/01/2002 mi quan
h thương mại và giao lưu quốc tế trên địa bàn qun lý ca Cc Hi quan Thành
ph Hà Nội được tiếp tục đẩy mnh, luật đầu tư sửa đổi đã tạo điu kin cho các
doanh nghiệp nước ngoài trong nước tăng cường đầu vào các khu công
nghip, Các khu công nghip thuộc địa bàn qun ca Cc Hi quan Thành
ph tiếp tc m rng và phát trin.
Cùngi vii vici tăngi thêmi cáci đơni vi trci thuc,i bi máyi quni i hànhi
chínhi tii i quani Cci cũngi khôngi ngngi đưci cngi ci i hoàni thini ci vi
ngi i cht.i Ti bi máyi gmi 4i phòngi nămi 1985,i spi xếpi lii thànhi 9i phòngi
(9/1994),i 10i phòngi (2000)i đếni nayi đểi phci vi choi côngi cuci cii cách,i hini đạii
hoái i hii nhpi i quani Cci đưci spi xếpi lii thànhi 11i phòng,i 13i Chii cc.
Ngàyi 01/01/2013i thci hini thi tci hii quani đini ti (Nghi địnhi si
87/2012/NĐ-CPi i hiui lci ki ti ngàyi 01/01/2013).
58i nămi quai i ci mti chngi đưngi xâyi dng,i trưởngi thànhi i pháti trini
cai Cci Hii quani Thànhi phi i Nii vii nhngi ni lci phni đấui kiêni ng,i
bni b,i liêni tci i lúci phii hyi sinhi xươngi máui cai cáci thếi hi hii quani đii trước.i
Ghii nhni nhngi ni lci phni đấui trêni đây,i Nhài ci đãi tngi thưởngi Hii quani
Thànhi phi i Nii Huâni chươngi độci lpi hngi ba;i Huâni chươngi Laoi độngi hni
Bai nămi 1990,i Huâni chươngi Laoi độngi hngi Nhìi nămi 2000,i Huâni chươngi Laoi
độngi hngi Nhti nămi 2005i ;i Chínhi phi tngi ci thii đuai xuti sci nămi 2002;i nhiui
tpi th,i i nhâni Cci Hii quani TPi i Nii đưci nhài ci tngi thưngi Huâni
chươngi Laoi độngi i cáci danhi hiui thii đuai cai Chínhi ph,i Bi Tàii chính,i Tngi
cci Hii quani i UBNDi cáci tnh,i thànhi ph.i Đảngi bi Cci Hii quani thànhi phi
i Nii liêni tci đưci nhni ci ngi bi trongi schi vngi mnhi tiêui biui 5i nămi
2001-2004i i 2005-2009"i cai Thànhi yi i Ni.i Cáci ti chci đoàni thi quni
37 ngành Hải quan cũng bước vào thời ký đổi mới và hội nhập, nắm bắt được yêu cầu nhiệm vụ, Hải quan Thành phố Hà Nội đã tích cực cải cách thủ tục, cải cách quy trình kiểm tra Hải quan tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn Thủ đô, giảm thời gian, giảm phiền hà cho khách xuất nhập cảnh. Từ khi Luật Hải quan có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 mọi quan hệ thương mại và giao lưu quốc tế trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan Thành phố Hà Nội được tiếp tục đẩy mạnh, luật đầu tư sửa đổi đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài và trong nước tăng cường đầu tư vào các khu công nghiệp, Các khu công nghiệp thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan Thành phố tiếp tục mở rộng và phát triển. Cùngi vớii việci tăngi thêmi cáci đơni vịi trựci thuộc,i bội máyi quảni lýi hànhi chínhi tạii cơi quani Cụci cũngi khôngi ngừngi đượci củngi cối vài hoàni thiệni cải vềi lượngi vài chất.i Từi bội máyi gồmi 4i phòngi nămi 1985,i sắpi xếpi lạii thànhi 9i phòngi (9/1994),i 10i phòngi (2000)i đếni nayi đểi phụci vụi choi côngi cuộci cảii cách,i hiệni đạii hoái vài hộii nhậpi cơi quani Cụci đượci sắpi xếpi lạii thànhi 11i phòng,i 13i Chii cục. Ngàyi 01/01/2013i thựci hiệni thủi tụci hảii quani điệni tửi (Nghịi địnhi sối 87/2012/NĐ-CPi cói hiệui lựci kểi từi ngàyi 01/01/2013). 58i nămi quai lài cải mộti chặngi đườngi xâyi dựng,i trưởngi thànhi vài pháti triểni củai Cụci Hảii quani Thànhi phối Hài Nộii vớii nhữngi nỗi lựci phấni đấui kiêni cường,i bềni bỉ,i liêni tụci cói lúci phảii hyi sinhi xươngi máui củai cáci thếi hệi hảii quani đii trước.i Ghii nhậni nhữngi nỗi lựci phấni đấui trêni đây,i Nhài nướci đãi tặngi thưởngi Hảii quani Thànhi phối Hài Nộii Huâni chươngi độci lậpi hạngi ba;i Huâni chươngi Laoi độngi hạni Bai nămi 1990,i Huâni chươngi Laoi độngi hạngi Nhìi nămi 2000,i Huâni chươngi Laoi độngi hạngi Nhấti nămi 2005i ;i Chínhi phủi tặngi cời thii đuai xuấti sắci nămi 2002;i nhiềui tậpi thể,i cái nhâni Cụci Hảii quani TPi Hài Nộii đượci nhài nướci tặngi thưởngi Huâni chươngi Laoi độngi vài cáci danhi hiệui thii đuai củai Chínhi phủ,i Bội Tàii chính,i Tổngi cụci Hảii quani vài UBNDi cáci tỉnh,i thànhi phố.i Đảngi bội Cụci Hảii quani thànhi phối Hài Nộii liêni tụci đượci nhậni cời "Đảngi bội trongi sạchi vữngi mạnhi tiêui biểui 5i nămi 2001-2004i vài 2005-2009"i củai Thànhi ủyi Hài Nội.i Cáci tổi chứci đoàni thểi quầni
38
chúngi Côngi đoàn,i Đoàni thanhi niên,i Hii Cui chiếni binh,i Phi ni liêni tci đạti ti
chci i si vngi mnh.
3.1.2 Cơ cấu t chc ca Cc Hi quan Hà Ni
Sơ đồ 3. 1. Sơ đồ cơ cấu t chc ca Cc Hi Quan Hà Ni
Cc trưởng
Phó cc
trưởng
Phó cc
trưởng
Phó cc
trưởng
Phó cc
trưởng
12 phòng:
- Văn
i phòng
-
i Phòngi ti chci cáni b
-
i Phòngi tàii vi -i quni tr
-
i Phòngi giámi sáti quni
-
i Phòngi chngi buôni lui i xi i vii
phm
-
i Phòngi thuếi xuti nhpi khu
-
i Phòngi côngi nghi thôngi tin
-
i Phòngi Thanhi trai -i Kimi tra
-
i Độii kimi soáti hii quan
-
i Độii kimi soáti phòngi chngi mai túy
-
i Phòngi quni i rii ro
-
i Chii cci kimi trai saui thôngi quan
Phó
i
cc
i
trưởng:
-
i Chii cci Hii quani cai khui sâni bayi
quc
i tếi Nii Bài
-
i Chii cci Hii quani Chuyni pháti
nhanh
-
i Chii cci Hii quani Bci i Ni
-
i Chii cci Hii quani quni i hàngi đầui
tư,
i giai công
-
i Chii cci Hii quani Giai Thy
-
i Chii cci Hii quani gai Đưngi sti quci
tế
i Yêni Viên
-
i Chii cci Hii quani Khui côngi nghipi
Bc
i Thăngi Long
-
i Chii cci Hii quani Hòai Lc
-
i Chii cci Hii quani Phúi Th
-
i Chii cci Hii quani Vĩnhi phúc
-
i Chii cci Hii quani Yêni Bái
-
i Chii cci Hii quani Hòai Bình
38 chúngi Côngi đoàn,i Đoàni thanhi niên,i Hộii Cựui chiếni binh,i Phụi nữi liêni tụci đạti tổi chứci cơi sởi vữngi mạnh. 3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan Hà Nội Sơ đồ 3. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cục Hải Quan Hà Nội Cục trưởng Phó cục trưởng Phó cục trưởng Phó cục trưởng Phó cục trưởng 12 phòng: - Văn i phòng - i Phòngi tổi chứci cáni bộ - i Phòngi tàii vụi -i quảni trị - i Phòngi giámi sáti quảni lý - i Phòngi chốngi buôni lậui vài xửi lýi vii phạm - i Phòngi thuếi xuấti nhậpi khẩu - i Phòngi côngi nghệi thôngi tin - i Phòngi Thanhi trai -i Kiểmi tra - i Độii kiểmi soáti hảii quan - i Độii kiểmi soáti phòngi chốngi mai túy - i Phòngi quảni lýi rủii ro - i Chii cụci kiểmi trai saui thôngi quan Phó i cục i trưởng: - i Chii cụci Hảii quani cửai khẩui sâni bayi quốc i tếi Nộii Bài - i Chii cụci Hảii quani Chuyểni pháti nhanh - i Chii cụci Hảii quani Bắci Hài Nội - i Chii cụci Hảii quani quảni lýi hàngi đầui tư, i giai công - i Chii cụci Hảii quani Giai Thụy - i Chii cụci Hảii quani gai Đườngi sắti quốci tế i Yêni Viên - i Chii cụci Hảii quani Khui côngi nghiệpi Bắc i Thăngi Long - i Chii cụci Hảii quani Hòai Lạc - i Chii cụci Hảii quani Phúi Thọ - i Chii cụci Hảii quani Vĩnhi phúc - i Chii cụci Hảii quani Yêni Bái - i Chii cụci Hảii quani Hòai Bình
39
Sau khi Lut Hải quan ra đời và có hiu lc thi hành, b máy t chc Cc
Hi quan Ni đưc sp xếp xây dựng theo quy định ca Lut Hi quan
phù hp với các quy định v chức năng, nhiệm v quyn hn quy trình
nghip v Hi quan.
Các chi cc hi quan thc hin các chức năng sau
- Thu thp, cp nht thông tin ri ro t quá trình làm th tc hải quan đối
với hàng hóa XNK thương mại.
- Thiết lp, áp dng các tiêu chí phân tích quyết định hình thc, mức độ
kim tra ti Chi cc Hi quan.
- Phân tích thông tin, phát hin các du hiu vi phm pháp lut hi quan
trong quá trình làm th tc hi quan.
- Quyết định hình thc, mức độ kim tra và thc hin hoạt động kim tra hi
quan trong quá trình làm th tc hi quan đối với hàng hóa XNK thương mại.
- Cp nht, phn hi thông tin kết qu kim tra trong quá trình làm th tc
hi quan.
- Thu thp phn hồi thông tin, đánh giá hiệu qu QLRR ti Chi cc hi
quan, kiến ngh điu chnh, b sung QLRR.
3.1.3 Đội ngũ cán bộ, viên chc
Biêni chếi toàni Cci trêni 940i ngưi,i vii 2%i trìnhi đội trêni đạii hc,i 73%i trìnhi
đội đạii hc,i 25%i caoi đẳngi i trungi hci .i Đảngi bi Cci Hii quani Thànhi phi i
Nii nângi cpi thànhi Đảngi bi cpi trêni i si (thángi 4/2010)i trci thuci Thànhi u.i
Hini nayi Đảngi bi Cci Hii quani Thànhi phi i Nii i 6i đảngi bi i 18i chii bi
i si trci thuci vii 612i đngi viên.i Đoàni thanhi niêni i 12i chii đoàni vii 315i
đoàni viên.i Côngi đoàni i si i 24i côngi đoàni bi phni vii 100%i cáni b,i côngi
chci i đoàni viêni côngi đoàn.i Hii Cui Chiếni binhi i 96i hii viêni i Chii hii luti
giai gmi 88i hii viêni trci thuci Hii Luti giai Thànhi phi i Ni.
39 Sau khi Luật Hải quan ra đời và có hiệu lực thi hành, bộ máy tổ chức Cục Hải quan Hà Nội được sắp xếp xây dựng theo quy định của Luật Hải quan và phù hợp với các quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và quy trình nghiệp vụ Hải quan. Các chi cục hải quan thực hiện các chức năng sau - Thu thập, cập nhật thông tin rủi ro từ quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại. - Thiết lập, áp dụng các tiêu chí phân tích quyết định hình thức, mức độ kiểm tra tại Chi cục Hải quan. - Phân tích thông tin, phát hiện các dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan. - Quyết định hình thức, mức độ kiểm tra và thực hiện hoạt động kiểm tra hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại. - Cập nhật, phản hồi thông tin kết quả kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan. - Thu thập phản hồi thông tin, đánh giá hiệu quả QLRR tại Chi cục hải quan, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung QLRR. 3.1.3 Đội ngũ cán bộ, viên chức Biêni chếi toàni Cụci trêni 940i người,i vớii 2%i trìnhi đội trêni đạii học,i 73%i trìnhi đội đạii học,i 25%i caoi đẳngi vài trungi họci .i Đảngi bội Cụci Hảii quani Thànhi phối Hài Nộii nângi cấpi thànhi Đảngi bội cấpi trêni cơi sởi (thángi 4/2010)i trựci thuộci Thànhi uỷ.i Hiệni nayi Đảngi bội Cụci Hảii quani Thànhi phối Hài Nộii cói 6i đảngi bội vài 18i chii bội cơi sởi trựci thuộci vớii 612i đảngi viên.i Đoàni thanhi niêni cói 12i chii đoàni vớii 315i đoàni viên.i Côngi đoàni cơi sởi cói 24i côngi đoàni bội phậni vớii 100%i cáni bộ,i côngi chứci lài đoàni viêni côngi đoàn.i Hộii Cựui Chiếni binhi cói 96i hộii viêni vài Chii hộii luậti giai gồmi 88i hộii viêni trựci thuộci Hộii Luậti giai Thànhi phối Hài Nội.
40
3.1.4 Mt s kết qu đã đạt được ca Cc Hi quan Hà Ni
Bng 3. 1. Kim ngạch XNK hàng hóa qua các năm 2016 - 2018
(ĐVT: Tỷ USD)
Năm
Tiêu chí
Kim
ngạch
XK
Kim ngạch
NK
Tổng KN
XNK
2016
Giá trị
51,35
10,1
61,45
Tỷ lệ %
83,56
16,44
100
2017
Giá trị
55,48
12,2
67,68
Tỷ lệ %
81,97
18,03
100
2018
Giá trị
58,43
14,5
72,93
Tỷ lệ %
80,12
19,88
100
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị
4,13
2,1
Tỷ lệ %
8,04
20,79
Chênh lệch
2018/2017
Giá trị
2,95
2,3
Tỷ lệ %
5,74
22,77
(Ngun: S liu tng hp t Báo cáo tng kết ca Cc Hi quan Ni
(giai đoạn 2016 2018)
Giá tr kim ngch XK ti Cc hi quan Ni trong giai đoạn 2016
2018 không ổn định. Năm 2016 kim ngạch XK đạt 51,35 t USD (chiếm
83,56% tng kim ngch xut nhp khẩu). Năm 2017 55,48 t USD (tăng
8,04% so với năm 2016 nên chiếm 81,97% tng kim ngch xut nhp khu).
Năm 2018 là 58,43 t USD (tăng 5,74% so với năm 2017 t trng)
Kim ngch NK ti Cục trong giai đoạn 2016 2018 cũng tăng qua các năm.
Năm 2016 kim ngạch NK đạt 10,1 t USD (chiếm 16,44% tng kim ngch xut
nhp khẩu). Năm 2017 12,2 t USD (tăng 20,79% so với năm 2016, chiếm
18,03% tng kim ngch xut nhp khẩu). Năm 2018 tăng lên đạt 14,5 t USD (tăng
22,77% so với năm 2017 đạt 19,88% tng kim ngch xut nhp khu).
Hin nay, hàng hóa làm th tc thông quan ti Cc Hi quan Hà Ni ch
yếu hàng rời hàng đóng trong container. Các mt hàng st thép, ô
40 3.1.4 Một số kết quả đã đạt được của Cục Hải quan Hà Nội Bảng 3. 1. Kim ngạch XNK hàng hóa qua các năm 2016 - 2018 (ĐVT: Tỷ USD) Năm Tiêu chí Kim ngạch XK Kim ngạch NK Tổng KN XNK 2016 Giá trị 51,35 10,1 61,45 Tỷ lệ % 83,56 16,44 100 2017 Giá trị 55,48 12,2 67,68 Tỷ lệ % 81,97 18,03 100 2018 Giá trị 58,43 14,5 72,93 Tỷ lệ % 80,12 19,88 100 Chênh lệch 2017/2016 Giá trị 4,13 2,1 Tỷ lệ % 8,04 20,79 Chênh lệch 2018/2017 Giá trị 2,95 2,3 Tỷ lệ % 5,74 22,77 (Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Hà Nội (giai đoạn 2016 – 2018) Giá trị kim ngạch XK tại Cục hải quan Hà Nội trong giai đoạn 2016 – 2018 không ổn định. Năm 2016 kim ngạch XK đạt 51,35 tỷ USD (chiếm 83,56% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu). Năm 2017 là 55,48 tỷ USD (tăng 8,04% so với năm 2016 nên chiếm 81,97% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu). Năm 2018 là 58,43 tỷ USD (tăng 5,74% so với năm 2017 tỷ trọng) Kim ngạch NK tại Cục trong giai đoạn 2016 – 2018 cũng tăng qua các năm. Năm 2016 kim ngạch NK đạt 10,1 tỷ USD (chiếm 16,44% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu). Năm 2017 là 12,2 tỷ USD (tăng 20,79% so với năm 2016, chiếm 18,03% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu). Năm 2018 tăng lên đạt 14,5 tỷ USD (tăng 22,77% so với năm 2017 đạt 19,88% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu). Hiện nay, hàng hóa làm thủ tục thông quan tại Cục Hải quan Hà Nội chủ yếu là hàng rời và hàng đóng trong container. Các mặt hàng sắt thép, ô tô