Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội

9,482
635
90
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết
Ri ro tn ti trong mi ngõ ngách ca cuc sng hin nay. Trong thương
mi và các hoạt động liên quan thương mại, hi quan ca ngõ ca mt quc
gia. Vic tham gia hi nhp kinh tế sâu rng ca Việt Nam đặt ra rt nhiu
trng trách khi hi quan va phải đóng vai trò đi đầu trong thun lợi hóa thương
mi, va phi hết sc tỉnh táo để ngăn chặn ri ro cho quc gia mình ngay t
ca ngõ, bo v an ninh kinh tế ca quc gia, bo v cộng đồng hi to
thun li cho hoạt động thương mại, hp tác quc tế da trên tính tuân th lut
pháp v hải quan và các quy định khác có liên quan. Din biến thương mại càng
rng, càng phc tp, ri ro hải quan càng gia tăng. Ngành Hải quan trách
nhim phải ngăn chặn nhng hành vi, hàng hóa tim n ri ro mc cao nht.
Trong bi cnh H thng thông quan t động (VNACCS/VCIS) đã đưc
trin khai tại 100% đơn vị hi quan trên toàn quc, vi 100% quy trình th tc
đưc t động hóa hơn 99,65% doanh nghiệp tham gia thc hin th tc hi
quan bằng phương thức điện t, công tác qun ri ro ngày càng phi tinh vi.
quan Hải quan Việt Nam đã triển khai Chương trình quản giám sát hi
quan t động cng bin, cảng hàng không; thí điểm trin khai h thng thông tin,
qun lý các doanh nghip hoạt động gia công sn xut xut khu; trin khai np
thuế qua ngân hàng… Luật Hi quan; Ngh định 08/2015/NĐ-CP và Ngh định
59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2019 sửa đổi, b sung mt s Điu ca Ngh định
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 ca Chính ph Vit Nam m rng v phm vi
chuyên sâu v ni dung, k thut nghip v áp dụng trong các lĩnh vực
nghip v hải quan, đặc bit vic áp dng qun ri ro trong thc hin th
tc hải quan đối vi hàng hóa XNK; to nn tng quan trng cho s đột phá
trong cải cách, điện t hóa, t động a th tc hi quan nói riêng cũng như
công tác qun lý ca ngành Hi quan nói chung.
1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Rủi ro tồn tại trong mọi ngõ ngách của cuộc sống hiện nay. Trong thương mại và các hoạt động liên quan thương mại, hải quan là cửa ngõ của một quốc gia. Việc tham gia hội nhập kinh tế sâu và rộng của Việt Nam đặt ra rất nhiều trọng trách khi hải quan vừa phải đóng vai trò đi đầu trong thuận lợi hóa thương mại, vừa phải hết sức tỉnh táo để ngăn chặn rủi ro cho quốc gia mình ngay từ cửa ngõ, bảo vệ an ninh kinh tế của quốc gia, bảo vệ cộng đồng xã hội và tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, hợp tác quốc tế dựa trên tính tuân thủ luật pháp về hải quan và các quy định khác có liên quan. Diễn biến thương mại càng rộng, càng phức tạp, rủi ro hải quan càng gia tăng. Ngành Hải quan có trách nhiệm phải ngăn chặn những hành vi, hàng hóa tiềm ẩn rủi ro ở mức cao nhất. Trong bối cảnh Hệ thống thông quan tự động (VNACCS/VCIS) đã được triển khai tại 100% đơn vị hải quan trên toàn quốc, với 100% quy trình thủ tục được tự động hóa và hơn 99,65% doanh nghiệp tham gia thực hiện thủ tục hải quan bằng phương thức điện tử, công tác quản lý rủi ro ngày càng phải tinh vi. Cơ quan Hải quan Việt Nam đã triển khai Chương trình quản lý giám sát hải quan tự động cảng biển, cảng hàng không; thí điểm triển khai hệ thống thông tin, quản lý các doanh nghiệp hoạt động gia công sản xuất xuất khẩu; triển khai nộp thuế qua ngân hàng… Luật Hải quan; Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2019 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ Việt Nam mở rộng về phạm vi và chuyên sâu về nội dung, kỹ thuật nghiệp vụ áp dụng trong các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan, đặc biệt là việc áp dụng quản lý rủi ro trong thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK; tạo nền tảng quan trọng cho sự đột phá trong cải cách, điện tử hóa, tự động hóa thủ tục hải quan nói riêng cũng như công tác quản lý của ngành Hải quan nói chung.
2
Tuy nhiên, trong quá trình trin khai công tác qun ri ro, ngành hi
quan còn bc l nhng hn chế, bt cp c thể: các quy định v qun ri ro
đang được quy định ti nhiều văn bn; mt s hoạt động nghip v hi quan
chưa áp dụng qun ri ro; hn chế v chất lượng đánh giá quản doanh
nghip tuân th dẫn đến vic áp dng kết qu đánh giá tuân thủ trong qun lý hi
quan còn m nhạt, chưa đáp ứng được các yêu cu to thun li trong hoạt động
XNK; chất lượng hiu qu áp dng qun lý ri ro .
Trong xu hướng toàn cu hóa và hi nhp kinh tế quc tế hin nay, th đô
Nội được đánh giá điểm đến thu hút của các nhà đầu ớc cũng như
ngoài nước, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp như: sản xut, chế to, chế
biến.... Xu hướng này có nhng tác đng rt ln đến hoạt động xut nhp khu
(XNK) hàng hoá nói chung qun Hải quan đối vi hàng hóa xut nhp
khu nói riêng. Hi quan Hà Ni là một đơn vị mnh trong ci cách hành chính,
hiện đại hóa hải quan, cũng là một trong những đơn vị đi đu trong qun lý ri
ro. Cc Hi quan Hà Nội đã giao các chi cục hi quan trc thuc xây dng danh
sách doanh nghip trọng điểm, hàng tháng gửi báo cáo đánh giá tình hình XNK
v cc, trên sở đó xây dựng danh sách doanh nghip trọng điểm ca cục để
thiết lp tiêu chí phân lung kim tra, cnh báo trên h thng qun lý ri ro.
Bêni cnhi đó,i vici ápi dngi QLRRi khôngi chi mangi lii thuni lii choi côngi táci
quni i cai ngànhi Hii quani i còni mangi lii nhngi lii íchi thiếti thci choi Doanhi
nghip.i
Thi nht,i QLRRi i nni tngi cai vici ti độngi hóai hii quan,i gópi phni gimi
thiui thi tci hii quan.
Th hai, do da trên việc phân tích các đối tượng trọng đim, tp trung vào
các đối tượng rủi ro cao nên các đối tượng chp hành tt, trong din ri ro thp
s đưc to thun li trong th tc hi quan, vic này s khuyến khích các DN t
nguyn tuân th để đưc hưởng các ưu đãi về th tc hi quan.
2 Tuy nhiên, trong quá trình triển khai công tác quản lý rủi ro, ngành hải quan còn bộc lộ những hạn chế, bất cập cụ thể: các quy định về quản lý rủi ro đang được quy định tại nhiều văn bản; một số hoạt động nghiệp vụ hải quan chưa áp dụng quản lý rủi ro; hạn chế về chất lượng đánh giá và quản lý doanh nghiệp tuân thủ dẫn đến việc áp dụng kết quả đánh giá tuân thủ trong quản lý hải quan còn mờ nhạt, chưa đáp ứng được các yêu cầu tạo thuận lợi trong hoạt động XNK; chất lượng hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro . Trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, thủ đô Hà Nội được đánh giá là điểm đến thu hút của các nhà đầu tư nước cũng như ngoài nước, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp như: sản xuất, chế tạo, chế biến.... Xu hướng này có những tác động rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) hàng hoá nói chung và quản lý Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng. Hải quan Hà Nội là một đơn vị mạnh trong cải cách hành chính, hiện đại hóa hải quan, cũng là một trong những đơn vị đi đầu trong quản lý rủi ro. Cục Hải quan Hà Nội đã giao các chi cục hải quan trực thuộc xây dựng danh sách doanh nghiệp trọng điểm, hàng tháng gửi báo cáo đánh giá tình hình XNK về cục, trên cơ sở đó xây dựng danh sách doanh nghiệp trọng điểm của cục để thiết lập tiêu chí phân luồng kiểm tra, cảnh báo trên hệ thống quản lý rủi ro. Bêni cạnhi đó,i việci ápi dụngi QLRRi khôngi chỉi mangi lạii thuậni lợii choi côngi táci quảni lýi củai ngànhi Hảii quani mài còni mangi lạii nhữngi lợii íchi thiếti thựci choi Doanhi nghiệp.i Thứi nhất,i QLRRi lài nềni tảngi củai việci tựi độngi hóai hảii quan,i gópi phầni giảmi thiểui thủi tụci hảii quan. Thứ hai, do dựa trên việc phân tích các đối tượng trọng điểm, tập trung vào các đối tượng rủi ro cao nên các đối tượng chấp hành tốt, trong diện rủi ro thấp sẽ được tạo thuận lợi trong thủ tục hải quan, việc này sẽ khuyến khích các DN tự nguyện tuân thủ để được hưởng các ưu đãi về thủ tục hải quan.
3
Th ba, áp dng QLRR trong công ngh thông tin nhm minh bch hóa các
họat động th tc hải quan, qua đó làm giảm thiu các th tc hành chính, gim
bt vai trò can thip ca cán b hi quan trong quá trình làm th tc hi quan,
điu này giúp cho DN không b l thuc vào th tc hành chính, gim chi phí
phát sinh; đặc bit loi tr các t nn gây phin sách nhiu th ny sinh
trong quá trình làm th tc hi quan.
Th , để thúc đy s hp tác, quan h đối vi c DN, hướng ti các
chun mc quc tế, QLRR to lập môi trường cnh tranh lành mạnh đối vi
cộng đồng DN, thúc đẩy kinh tế phát triển, đặc bit, DN có kim ngch XNK ln,
đảm bo tính tuân th pháp luật XNK, cơ quan hải quan xem xét la chn tham
gia chương trình DN ưu tiên trong lĩnh vực hi quan, DN s được hưởng li, gia
tăng năng lực cạnh tranh, được áp dng th tục thông quan hàng hóa nhanh hơn
rt nhiu t cơ chế ưu tiên này.
Không nhng vy, trong quá trình thc hin qun ri ro, Hi quan
Nội đã đề xut Tng cc Hi quan B Tài chính nhng kiến ngh gii pháp
trong qun ri ro hàng hóa. Nghiên cứu trường hp Qun rủi ro đối vi
hàng hóa xut, nhp khu ti Cc Hi quan Hà Ni, vì vy, mang tính cp thiết
v khoa hc và thc tin.
3 Thứ ba, áp dụng QLRR trong công nghệ thông tin nhằm minh bạch hóa các họat động thủ tục hải quan, qua đó làm giảm thiểu các thủ tục hành chính, giảm bớt vai trò can thiệp của cán bộ hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan, điều này giúp cho DN không bị lệ thuộc vào thủ tục hành chính, giảm chi phí phát sinh; đặc biệt loại trừ các tệ nạn gây phiền hà sách nhiễu có thể nảy sinh trong quá trình làm thủ tục hải quan. Thứ tư, để thúc đẩy sự hợp tác, quan hệ đối với các DN, hướng tới các chuẩn mực quốc tế, QLRR tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh đối với cộng đồng DN, thúc đẩy kinh tế phát triển, đặc biệt, DN có kim ngạch XNK lớn, đảm bảo tính tuân thủ pháp luật XNK, cơ quan hải quan xem xét lựa chọn tham gia chương trình DN ưu tiên trong lĩnh vực hải quan, DN sẽ được hưởng lợi, gia tăng năng lực cạnh tranh, được áp dụng thủ tục thông quan hàng hóa nhanh hơn rất nhiều từ cơ chế ưu tiên này. Không những vậy, trong quá trình thực hiện quản lý rủi ro, Hải quan Hà Nội đã đề xuất Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính những kiến nghị giải pháp trong quản lý rủi ro hàng hóa. Nghiên cứu trường hợp Quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội, vì vậy, mang tính cấp thiết về khoa học và thực tiễn.
4
2. Câu hi nghiên cu:
Luận văn tập trung tr li các câu hi nghiên cứu sau đây:
1. Thc trng công tác Qun lý ri ro hàng hóa xut nhp khu ti Cc Hi
quan Hà Ni trong thời gian qua như thế nào?
2. Công tác qun rủi ro đối vi hàng hóa xut nhp khu ti Cc Hi
quan Hà Ni có nhng kết qu và hn chế gì? Nguyên nhân ca nhng hn chế?
3. Cc hi quan Ni cn giải pháp để hoàn thin qun ri ro
hàng hoá xut nhp khu thi gian ti?
3. Mc tiêu và nhim v nghiên cu:
3.1. Mc tiêu nghiên cu:
Trên cơ sở đánh giá thực trng qun lý rủi ro đối vi hoạt động xut nhp
khu ti Cc Hi quan Hà Ni trong thi gian qua, t đó đề xut gii pháp hoàn
thin qun lý rủi ro đối vi hoạt động xut nhp khu ti Cc Hi quan Hà ni.
3.2. Nhim v nghiên cu
Luận văn tập trung nghiên cu mt s ni dung sau:
- H thống hóa cơ sở lý lun v qun lý rủi ro trong lĩnh vực hi quan.
- Nghiên cu kinh nghim qun lý rủi ro đối vi hàng hóa xut nhp khu
ti mt s Cc Hi quan và bài học đối vi Cc Hi quan Hà Ni.
- Đánh giá thực trng qun rủi ro đối vi hoạt động xut nhp khu ti
Cc Hi quan Hà Ni
- Đề xut gii pháp hoàn thin h thng qun rủi ro đối vi hàng hóa
xut nhp khu ti Cc Hi quan Hà Ni.
4. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
4.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu chính ca Luận văn là công tác qun lý rủi ro đối vi
hàng hóa xut nhp khu ti Cc Hi quan Hà Ni.
4 2. Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: 1. Thực trạng công tác Quản lý rủi ro hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội trong thời gian qua như thế nào? 2. Công tác quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội có những kết quả và hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế? 3. Cục hải quan Hà Nội cần có giải pháp gì để hoàn thiện quản lý rủi ro hàng hoá xuất nhập khẩu thời gian tới? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu một số nội dung sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan. - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại một số Cục Hải quan và bài học đối với Cục Hải quan Hà Nội. - Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của Luận văn là công tác quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội.
5
4.2. Phm vi nghiên cu
- Phmi vii thii gian:i Phâni tích,i đánhi giái thci trngi ti nămi 2016i đến
2019.i Đềi xuti mci tiêu,i giii phápi choi giaii đoni 2020i -i 2025.
- Phmi vii khôngi gian:i Quni i rii roi đốii vii hàngi hóai xuti nhpi khui
tii Cci Hii quani i Ni.
- Phmi vii nii dungi nghiêni cu:i Cáci vni đềi liêni quani đếni ápi dngi
quni i rii roi đốii vii hàngi hóai XNKi cai Hii quan.
5. Kết cu ca luận văn
Ngoài phn m đầu, kết lun và tài liu tham kho, luận văn được chia làm
4 chương:
Chương 1: Tng quan tình hình nghiên cứu, sở lun thc tin v
qun lý rủi ro đối vi hàng hoá xut nhp khu ti hi quan
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trng qun lý rủi ro đối vi hàng hóa xut nhp khu ti
Cc Hi quan Hà Ni.
Chương 4: Các giải pháp nhm hoàn thin công tác qun lý rủi ro đối vi
hàng hóa xut nhp khu ti Cc Hi quan Hà Ni.
5 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạmi vii thờii gian:i Phâni tích,i đánhi giái thựci trạngi từi nămi 2016i đến 2019.i Đềi xuấti mụci tiêu,i giảii phápi choi giaii đoạni 2020i -i 2025. - Phạmi vii khôngi gian:i Quảni lýi rủii roi đốii vớii hàngi hóai xuấti nhậpi khẩui tạii Cụci Hảii quani Hài Nội. - Phạmi vii nộii dungi nghiêni cứu:i Cáci vấni đềi liêni quani đếni ápi dụngi quảni lýi rủii roi đốii vớii hàngi hóai XNKi củai Hảii quan. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại hải quan Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. Chương 4: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội.
6
CHƢƠNG 1
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUN VÀ THC
TIN V QUN LÝ RỦI RO ĐỐI VI HÀNG HÓA XUT, NHP
KHU TI HI QUAN
1.1 Tng quan tình hình nghiên cu
i khái nhiui đềi tàii nghiêni cui trongi lĩnhi vci quni i rii roi đốii vii hàngi
hóai xuti nhpi khu, điển hình trong s đấy là ca nhng tác gi sau:
Đinhi Văni Hòai (2014)i đãi hi thngi nhngi vni đềi i luni vi QLRRi trongi
lĩnhi vci Hii quan,i nêui rai kinhi nghimi trêni thếi giii đểi rúti rai bàii hci trongi
QLRRi choi Hii quani Viti Nami trongi đềi tàii "Hoàni thini hi thngi quni i rii roi
trongi hoti độngi xuti nhpi khui tii cci Hii quani i Tĩnh".i Đềi tàii đãi phâni tíchi
thci trngi quni i rii roi cai Hii quani Viti Nam,i nêui bti đưci nhngi kếti qui
đạti đưci i nhngi tni tii cai hi thngi quni i rii roi trongi hoti độngi xuti nhpi
khui tii cci Hii quani i Tĩnh.i Ti đó,i đưai rai hi thngi giii phápi nhmi hoàni
thini hi thngi quni i rii roi trongi hoti độngi xuti nhpi khui tii cci Hii quani
i Tĩnh.
Ngô Duy Tùng (2014), mt s gii pháp hoàn thin qun tr ri ro trong
hoạt động qun hàng hóa xut nhp khu ti Cc hi quan tỉnh Bình Phước
đến năm 2020, luận văn thạc trường Đại hc Lc Hng ng Nai). Nghiên
cứu đã chỉ để QLRR được trin khai hiu qu hơn, góp phần nâng cao hiu
qu qun lý hi quan c v phương diện kim soát ln to thun lợi cho thương
mi, cần đẩy mạnh QLRR theo hướng áp dng trong tt c các khâu ca quá
trình qun lý hi quan, gim thiu ri ro, gn thc hin hiu qu QLRR vi vic
xây dng nn tng QLRR do Hiệp ước Kyoto khuyến nghhòa nhp vi tiến
trình hiện đại hóa hi quan Vit Nam, triển khai đồng b QLRR v phương diện
chng loại hàng hóa XNK,… phù hp với định hướng đó nên ưu tiên thực hin
6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU TẠI HẢI QUAN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Cói khái nhiềui đềi tàii nghiêni cứui trongi lĩnhi vựci quảni lýi rủii roi đốii vớii hàngi hóai xuấti nhậpi khẩu, điển hình trong số đấy là của những tác giả sau: Đinhi Văni Hòai (2014)i đãi hệi thốngi nhữngi vấni đềi lýi luậni vềi QLRRi trongi lĩnhi vựci Hảii quan,i nêui rai kinhi nghiệmi trêni thếi giớii đểi rúti rai bàii họci trongi QLRRi choi Hảii quani Việti Nami trongi đềi tàii "Hoàni thiệni hệi thốngi quảni lýi rủii roi trongi hoạti độngi xuấti nhậpi khẩui tạii cụci Hảii quani Hài Tĩnh".i Đềi tàii đãi phâni tíchi thựci trạngi quảni lýi rủii roi củai Hảii quani Việti Nam,i nêui bậti đượci nhữngi kếti quải đạti đượci vài nhữngi tồni tạii củai hệi thốngi quảni lýi rủii roi trongi hoạti độngi xuấti nhậpi khẩui tạii cụci Hảii quani Hài Tĩnh.i Từi đó,i đưai rai hệi thốngi giảii phápi nhằmi hoàni thiệni hệi thốngi quảni lýi rủii roi trongi hoạti độngi xuấti nhậpi khẩui tạii cụci Hảii quani Hài Tĩnh. Ngô Duy Tùng (2014), một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Bình Phước đến năm 2020, luận văn thạc sĩ trường Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai). Nghiên cứu đã chỉ rõ để QLRR được triển khai hiệu quả hơn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hải quan cả về phương diện kiểm soát lẫn tạo thuận lợi cho thương mại, cần đẩy mạnh QLRR theo hướng áp dụng trong tất cả các khâu của quá trình quản lý hải quan, giảm thiểu rủi ro, gắn thực hiện hiệu quả QLRR với việc xây dựng nền tảng QLRR do Hiệp ước Kyoto khuyến nghị và hòa nhịp với tiến trình hiện đại hóa hải quan Việt Nam, triển khai đồng bộ QLRR về phương diện chủng loại hàng hóa XNK,… phù hợp với định hướng đó nên ưu tiên thực hiện
7
các gii pháp áp dụng đồng b khung pháp lý chế định hoạt động hi quan theo
quy trình qun tr ri ro, tiếp tục đơn giản hóa các th tc hải quan liên quan đến
hàng hóa xut, nhp khẩu theo hướng qun tr ri ro, nâng cp ng dng h
thng thông tin phù hp vi yêu cu phân tích, ci cách b máy qun lý hi quan
phù hp vi yêu cu mới, nâng cao năng lực cán b thc hin qun tr rủi ro, đầu
cơ sở vt cht cn thiết cho qun tr rủi ro, tăng cường quan h phi hp
hp tác quc tế trong qun tr ri ro. Vi truyn thng n lực đổi mi của đội
ngũ nhân viên hải quan tn ty, chuyên nghip, kết hp vi s h tr ca
phương pháp QLRR dựa trên cơ sở khoa hc Cc Hi quan tỉnh Bình Phước s
tiến hành hiện đại hóa thành công, góp phn thc hin hiu qu qun hi
quan, đưa nước ta lên v thế mi trong hi nhp kinh tế quc tế.
Quáchi Đăngi Hòai (2016),i “Nghiêni cu,i xâyi dngi Khungi tiêui chuni quni
i rii roi cai Hii quani Viti Nam”,i Đềi tàii nghiêni cui khoai hci cpi ngành,i i
Ni.i Trongi đềi tàii nàyi táci gii đãi đii sâui phâni tíchi nhmi yi dngi khungi tiêui
chuni quni i rii roi cai Hii quani Viti Nam,i đềi tàii cũngi đãi phâni tíchi xâyi dng,i
quni i i si dngi hi i rii roi trongi hoti độngi nghipi vi cai ngànhi Hii quan.i
Nguyni Khánhi i (2017),i quni tri rii roi đốii vii hàngi hóai xuti nhpi
khui tii Cci hii quani Hii Phòng,i luni văni thci si kinhi tếi trườngi Đạii hci dâni
lpi Hii Phòng. Nghiên cứu này đã phân tích thực trạng đối vi qun tr ri ro
đối vi hàng hóa xut nhp khu ti Cc Hi quan Hi phòng t đó đã đề xut
mt s giải pháp để tăng cường công tác qun tr rủi ro như: cập nht kp thi
các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động hải quan, đến hoạt động qun lý
ri ro trong và ngoài ngành Hải quan để nhm gim t l chuyn luồng, xác định
được đúng đối tượng li dng s thông thoáng ca Hi quan và của các văn bản
để thc hin các hành vi gian ln, trn thuế…; Tập trung thu thp h doanh
nghiệp, phân tích đánh giá thông tin, trao đổi thông tin đ t xây dng các tiêu
chí QLRR; Xây dng trung tâm d liu và công ngh thông tin phù hp vi yêu
7 các giải pháp áp dụng đồng bộ khung pháp lý chế định hoạt động hải quan theo quy trình quản trị rủi ro, tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hải quan liên quan đến hàng hóa xuất, nhập khẩu theo hướng quản trị rủi ro, nâng cấp và ứng dụng hệ thống thông tin phù hợp với yêu cầu phân tích, cải cách bộ máy quản lý hải quan phù hợp với yêu cầu mới, nâng cao năng lực cán bộ thực hiện quản trị rủi ro, đầu tư cơ sở vật chất cần thiết cho quản trị rủi ro, tăng cường quan hệ phối hợp và hợp tác quốc tế trong quản trị rủi ro. Với truyền thống nỗ lực đổi mới của đội ngũ nhân viên hải quan tận tụy, chuyên nghiệp, kết hợp với sự hỗ trợ của phương pháp QLRR dựa trên cơ sở khoa học Cục Hải quan tỉnh Bình Phước sẽ tiến hành hiện đại hóa thành công, góp phần thực hiện hiệu quả quản lý hải quan, đưa nước ta lên vị thế mới trong hội nhập kinh tế quốc tế. Quáchi Đăngi Hòai (2016),i “Nghiêni cứu,i xâyi dựngi Khungi tiêui chuẩni quảni lýi rủii roi củai Hảii quani Việti Nam”,i Đềi tàii nghiêni cứui khoai họci cấpi ngành,i Hài Nội.i Trongi đềi tàii nàyi táci giải đãi đii sâui phâni tíchi nhằmi xâyi dựngi khungi tiêui chuẩni quảni lýi rủii roi củai Hảii quani Việti Nam,i đềi tàii cũngi đãi phâni tíchi xâyi dựng,i quảni lýi vài sửi dụngi hồi sơi rủii roi trongi hoạti độngi nghiệpi vụi củai ngànhi Hảii quan.i Nguyễni Khánhi Dưi (2017),i quảni trịi rủii roi đốii vớii hàngi hóai xuấti nhậpi khẩui tạii Cụci hảii quani Hảii Phòng,i luậni văni thạci sỹi kinhi tếi trườngi Đạii họci dâni lậpi Hảii Phòng. Nghiên cứu này đã phân tích thực trạng đối với quản trị rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hải phòng từ đó đã đề xuất một số giải pháp để tăng cường công tác quản trị rủi ro như: cập nhật kịp thời các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động hải quan, đến hoạt động quản lý rủi ro trong và ngoài ngành Hải quan để nhằm giảm tỷ lệ chuyển luồng, xác định được đúng đối tượng lợi dụng sự thông thoáng của Hải quan và của các văn bản để thực hiện các hành vi gian lận, trốn thuế…; Tập trung thu thập hồ sơ doanh nghiệp, phân tích đánh giá thông tin, trao đổi thông tin để từ xây dựng các tiêu chí QLRR; Xây dựng trung tâm dữ liệu và công nghệ thông tin phù hợp với yêu
8
cu phân tích ri ro; Ci cách b máy, phân công nhim v công chc hi quan
làm nghip v chuyên sâu v qun lý rủi ro; Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng
lc cán b qun lý rủi ro; Đầu tư, xây dựng cơ sở vt cht k thut phù hp vi
vic áp dng qun ri ro trong qui trình th tc hải quan đối vi hàng hóa
xut, nhp khu.
Thi gian qua các nghiên cứu trên đã đánh giá tầm quan trọng cũng như
s cn thiết ca qun tr ri ro trong hoạt động Hi quan, tuy nhiên, vi s phát
trin mnh m ca khoa hc k thut cùng vi quá trình toàn cầu hóa thì phương
pháp qun ri ro hiện đại cn phi những thay đổi cho phù hp vi tình
hình thc tế, các đề tài trên đã có những li thi v mt s liu và lý lun.
Đề tài đặt ra hướng nghiên cu tiếp theo đó là thc trng qun lý ri ro ti
Cc Hi quan Hà Ni t đó làm rõ phương hướng và gii pháp qun tr rủi ro đối
vi hàng hóa XNK ti Cc Hi quan Hà Ni nói riêng và các Cc Hi quan nói
chung. Do đó, hy vọng đề tài nghiên cu này s đóng góp mt phần nào đó kiến
thc, thông tin cũng như quan điểm để hoàn thin h thng qun lý ri ro trong
hoạt động xut nhp khu trong tình hình mi.
1.2 s lun v qun lý rủi ro đối vi hàng hóa xut nhp khu ti
hi quan
1.2.1 Mt s khái niệm cơ bản
1.2.1.1 Khái nim v ri ro
Trong thc tế, c v phương diện thuyết cũng như trong thực tế qun
lý, có nhng khái nhim khác nhau v ri ro. Thc cht nói v ri ro, không
một định nghĩa duy nhất, ri ro th là: S cố/điều có th xy ra ngoài mong
đợi, không mong mun, kh năng xy ra mt s c không may, s không th
đoán trước v kết qu, s không chc chn v tn tht. Ri ro là toàn b biến c
ngu nhiên tiêu cực tác động đến quá trình hoạt động kinh doanh làm thay đổi
kết qu theo chiều hướng bt li. Rủi ro cũng khả năng sai lệch xy ra gia
8 cầu phân tích rủi ro; Cải cách bộ máy, phân công nhiệm vụ công chức hải quan làm nghiệp vụ chuyên sâu về quản lý rủi ro; Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ quản lý rủi ro; Đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với việc áp dụng quản lý rủi ro trong qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu. Thời gian qua các nghiên cứu trên đã đánh giá tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của quản trị rủi ro trong hoạt động Hải quan, tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cùng với quá trình toàn cầu hóa thì phương pháp quản lý rủi ro hiện đại cần phải có những thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế, các đề tài trên đã có những lỗi thời về mặt số liệu và lý luận. Đề tài đặt ra hướng nghiên cứu tiếp theo đó là thực trạng quản lý rủi ro tại Cục Hải quan Hà Nội từ đó làm rõ phương hướng và giải pháp quản trị rủi ro đối với hàng hóa XNK tại Cục Hải quan Hà Nội nói riêng và các Cục Hải quan nói chung. Do đó, hy vọng đề tài nghiên cứu này sẽ đóng góp một phần nào đó kiến thức, thông tin cũng như quan điểm để hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu trong tình hình mới. 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại hải quan 1.2.1 Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro Trong thực tế, cả về phương diện lý thuyết cũng như trong thực tế quản lý, có những khái nhiệm khác nhau về rủi ro. Thực chất nói về rủi ro, không có một định nghĩa duy nhất, rủi ro có thể là: Sự cố/điều có thể xảy ra ngoài mong đợi, không mong muốn, khả năng xảy ra một sự cố không may, sự không thể đoán trước về kết quả, sự không chắc chắn về tổn thất. Rủi ro là toàn bộ biến cố ngẫu nhiên tiêu cực tác động đến quá trình hoạt động kinh doanh làm thay đổi kết quả theo chiều hướng bất lợi. Rủi ro cũng là khả năng sai lệch xảy ra giữa
9
giá tr thc tế và k vng, kết qu sai lch càng ln thì ri ro càng nhiu. Ri ro
là s việc không được mong đợi trong tt c các lĩnh vực trong đời sng xã hi
ngày nay. Trong cuc sng công vic hàng ngày ca chúng ta, ri ro th
xut hin trên bt k mọi lĩnh vực, không ngoi tr mt ai, mt quc gia, mt
dân tc, mt lãnh th nào... S kin đánh bom tòa tháp đôi ngày 11-09-2001 ti
New York - M là mt ví d đin hình.
Tui tngi trườngi pháii i quani nimi vi rii roi i thi kháci nhau.
*i Theoi trườngi pháii tiêui cc
-i Rii roi i điui khôngi mayi mn,i i tínhi chti tiêui cci bti ngi xyi đếni
(Theoi ti đini tiếngi Viti doi Trungi tâmi ti đini hci i Nii ini i xuti bni nămi
1995),i Rii roi i khi năngi gpi nguyi himi hoci bi đaui đớn,i thiti hi…i (dchi ti
nguyêni bni Ti đini Oxford).
-i Trongi lĩnhi vci kinhi doanh,i táci gii Hi Diui đãi địnhi nghĩai “Rii roi i
nhngi si vici bti trci ngoàii ýi muni xyi rai trongi quái trìnhi sni xut,i kinhi doanhi
cai doanhi nghip,i i táci độngi xui đếni si tni tii i pháti trini cai doanhi
nghiệp”…
*i Theoi trườngi pháii trungi hoà
-i “Rii roi i si bti trci gâyi thiti hi,i i si bti trci ci thi liêni quani đếni
mti biếni ci khôngi mongi đợi”i (Alani Willet).
-i “Rii roi i si bti trci i thi đoi ngi đưc”i (Franki Knight).
-i “Rii roi i mti tìnhi trngi trongi đói cáci biếni ci xyi rai trongi tươngi laii i
thi xáci địnhi đưc”i (Marilui Carty).
Nhưi vy,i phni lni cáci hci gii theoi trưngi pháii trungi hoài đềui thngi nhti rng:
“Rii roi i si bti trci i thi đoi ngi đưc.i Rii roi vai mangi tínhi tíchi
cc,i vai mangi tínhi tiêui cc.i Rii roi i thi mangi đếni nhngi tni tht,i mti mát,i
nguyi him…i choi coni người,i nhưngi trongi rii roi cũngi i nhngi i hii i thi
đưci mangi li”.
9 giá trị thực tế và kỳ vọng, kết quả sai lệch càng lớn thì rủi ro càng nhiều. Rủi ro là sự việc không được mong đợi trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội ngày nay. Trong cuộc sống và công việc hàng ngày của chúng ta, rủi ro có thể xuất hiện trên bất kỳ mọi lĩnh vực, không ngoại trừ một ai, một quốc gia, một dân tộc, một lãnh thổ nào... Sự kiện đánh bom tòa tháp đôi ngày 11-09-2001 tại New York - Mỹ là một ví dụ điển hình. Tuỳi từngi trườngi pháii mài quani niệmi vềi rủii roi cói thểi kháci nhau. *i Theoi trườngi pháii tiêui cực -i Rủii roi lài điềui khôngi mayi mắn,i cói tínhi chấti tiêui cựci bấti ngời xảyi đếni (Theoi từi điểni tiếngi Việti doi Trungi tâmi từi điểni họci Hài Nộii ini vài xuấti bảni nămi 1995),i Rủii roi lài khải năngi gặpi nguyi hiểmi hoặci bịi đaui đớn,i thiệti hại…i (dịchi từi nguyêni bảni Từi điểni Oxford). -i Trongi lĩnhi vựci kinhi doanh,i táci giải Hồi Diệui đãi địnhi nghĩai “Rủii roi lài nhữngi sựi việci bấti trắci ngoàii ýi muốni xảyi rai trongi quái trìnhi sảni xuất,i kinhi doanhi củai doanhi nghiệp,i cói táci độngi xấui đếni sựi tồni tạii vài pháti triểni củai doanhi nghiệp”… *i Theoi trườngi pháii trungi hoà -i “Rủii roi lài sựi bấti trắci gâyi thiệti hại,i lài sựi bấti trắci cụi thểi liêni quani đếni mộti biếni cối khôngi mongi đợi”i (Alani Willet). -i “Rủii roi lài sựi bấti trắci cói thểi đoi lườngi được”i (Franki Knight). -i “Rủii roi lài mộti tìnhi trạngi trongi đói cáci biếni cối xảyi rai trongi tươngi laii cói thểi xáci địnhi được”i (Marilui Carty). Nhưi vậy,i phầni lớni cáci họci giải theoi trườngi pháii trungi hoài đềui thốngi nhấti rằng: “Rủii roi lài sựi bấti trắci cói thểi đoi lườngi được.i Rủii roi vừai mangi tínhi tíchi cực,i vừai mangi tínhi tiêui cực.i Rủii roi cói thểi mangi đếni nhữngi tổni thất,i mấti mát,i nguyi hiểm…i choi coni người,i nhưngi trongi rủii roi cũngi cói nhữngi cơi hộii cói thểi đượci mangi lại”.
10
* Rủi ro trong lĩnh vực Hi quan
Rủi ro trong lĩnh vực hi quan th phân chia thành hai dng ch yếu:
ri ro khách quan và ri ro ch quan. Ri ro khách quan được đánh giá qua biu
hin ca mt s đặc tính t nhiên ca hàng hóa cùng vi s kết hp ca phân
loi, thuế XNK, xut x hàng hóa, phương tiện vn tải, phương thức vn
chuyển, đóng gói…là đối tượng cho hành vi vi phm PLHQ. d như hàng
hóa thuc danh mc hàng hóa cm nhp khu hoc hàng hóa có thuế sut nhp
khẩu cao,…Rủi ro ch quan được đánh giá qua biểu hin ca các yếu t liên
quan như nhà XK, NK, hàng vận chuyển, đại lý khai hải quan…Các yếu t ch
quan được nhn biết t s kết hp ca các yếu t cho phép đặc trưng hàng hóa
có tính chất xác định các hành vi liên quan trong hoạt động; đặc bit là các
ch th tham gia trc tiếp như nhà nhập khẩu, đại lý hải quan…Ví d như doanh
nghiệp thường xuyên thay đổi địa bàn hoạt động, doanh nghip nhiu ln vi
phạm PLHQ,…
*i i Rii roi trongi kinhi doanhi Xuti nhpi khu
Hoti độngi kinhi doanhi XNKi i hoti độngi luôni biếni độngi theoi thii giani i
khôngi gian,i chai đngi nhiui rii roi i si moi him.i Doi i si táchi biti vi môii
trườngi địai lý,i si kháci biti vi môii trườngi văni hoái -i i hi,i phongi tci tpi quáni
cũngi nhưi quani đimi chínhi tri giai cáci quci giai nêni rii roi trongi kinhi doanhi
XNKi rti đai dngi i phci tp.i Bêni cnhi nhngi đimi chungi vi rii roi nhưi đãi nêui
i trên,i rii roi kinhi doanhi XNKi còni i nhngi đặci đimi riêng.i Vi i bn,i rii roi
trongi kinhi doanhi XNKi i nhngi si bti trci i thi đoi ngi đưc,i i i thi toi
rai nhngi tni tht,i mti mát,i thiti hii hoci làmi mti đii nhngi i hii sinhi li,i
nhưngi cũngi i thi đưai đếni nhngi lii ích,i nhngi i hii thuni lii trongi hoti
độngi kinhi doanhi XNK.i
i Rii roi thôngi thườngi đưci baoi gmi bngi 03i yếui ti cui thành,i đói là:i xáci
suti xyi ra,i khi năngi nhi ngi đếni đốii ngi i thii ngi nhi ng.
10 * Rủi ro trong lĩnh vực Hải quan Rủi ro trong lĩnh vực hải quan có thể phân chia thành hai dạng chủ yếu: rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro khách quan được đánh giá qua biểu hiện của một số đặc tính tự nhiên của hàng hóa cùng với sự kết hợp của phân loại, thuế XNK, xuất xứ hàng hóa, phương tiện vận tải, phương thức vận chuyển, đóng gói…là đối tượng cho hành vi vi phạm PLHQ. Ví dụ như hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc hàng hóa có thuế suất nhập khẩu cao,…Rủi ro chủ quan được đánh giá qua biểu hiện của các yếu tố liên quan như nhà XK, NK, hàng vận chuyển, đại lý khai hải quan…Các yếu tố chủ quan được nhận biết từ sự kết hợp của các yếu tố cho phép đặc trưng hàng hóa và có tính chất xác định các hành vi liên quan trong hoạt động; đặc biệt là các chủ thể tham gia trực tiếp như nhà nhập khẩu, đại lý hải quan…Ví dụ như doanh nghiệp thường xuyên thay đổi địa bàn hoạt động, doanh nghiệp nhiều lần vi phạm PLHQ,… *i i Rủii roi trongi kinhi doanhi Xuấti nhậpi khẩu Hoạti độngi kinhi doanhi XNKi lài hoạti độngi luôni biếni độngi theoi thờii giani vài khôngi gian,i chứai đựngi nhiềui rủii roi vài sựi mạoi hiểm.i Doi cói sựi táchi biệti vềi môii trườngi địai lý,i sựi kháci biệti vềi môii trườngi văni hoái -i xãi hội,i phongi tụci tậpi quáni cũngi nhưi quani điểmi chínhi trịi giữai cáci quốci giai nêni rủii roi trongi kinhi doanhi XNKi rấti đai dạngi vài phứci tạp.i Bêni cạnhi nhữngi điểmi chungi vềi rủii roi nhưi đãi nêui ởi trên,i rủii roi kinhi doanhi XNKi còni cói nhữngi đặci điểmi riêng.i Vềi cơi bản,i rủii roi trongi kinhi doanhi XNKi lài nhữngi sựi bấti trắci cói thểi đoi lườngi được,i nói cói thểi tạoi rai nhữngi tổni thất,i mấti mát,i thiệti hạii hoặci làmi mấti đii nhữngi cơi hộii sinhi lời,i nhưngi cũngi cói thểi đưai đếni nhữngi lợii ích,i nhữngi cơi hộii thuậni lợii trongi hoạti độngi kinhi doanhi XNK.i i Rủii roi thôngi thườngi đượci baoi gồmi bằngi 03i yếui tối cấui thành,i đói là:i xáci suấti xảyi ra,i khải năngi ảnhi hưởngi đếni đốii tượngi vài thờii lượngi ảnhi hưởng.