Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Vai trò của Hội Liên hiệp phụ nữ trong quản lý nhà nước - Từ thực tiễn tỉnh Cao Bằng

3,692
584
98
74
Hàng năm, định hướng thng nht trong h thng Hi mt s ch đề tuyên
truyn trng tâm. Hp tác cht ch với các cơ quan truyền thông đại chúng góp
phần định hướng tư tưởng, thm m cho ph nữ; định k trang/góc viết v
ph n, công tác Hội; tăng tần sut và chất lưng thông tin v đin hình ph n,
to hiu ng tích cc trong xã hi; kiến nghị, đề xut vi cơ quan chức năng hạn
chế các định kiến gii trong các sn phm truyn thông.
Xây dng đội ngũ báo cáo viên là cán bộ Hội chuyên trách; định k bi
ng kiến thc, k năng cho báo cáo viên; tổ chc thi báo cáo viên gii...
Thc hin tt quy chế hoạt động báo cáo viên, tuyên truyn viên. Phát huy vai
trò ca các t chc thành viên trong phi hp t chc các hoạt động nâng cao
kiến thc, k năng cho hội viên, ph n.
Ch động tham mưu và tổ chc thc hin hiu qu các chương trình, đề
án liên quan đến s phát trin ca ph n, tr em gái và bình đẳng giới, trước
mắt là các chương trình, đề án“Tuyên truyền, giáo dc, vận động, h tr ph
n tham gia gii quyết mt s vấn đề hội liên quan đến ph n giai đoạn
2017 - 2027"; “Hỗ tr ph n khi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”; "Tuyên
truyn, vận động Ph n Cao Bng thc hin chuyển đổi hành vi sn xut -
kinh doanh - tiêu dùng thc phẩm an toàn giai đoạn 2017 - 2021"; Chương
trình mc tiêu quc gia xây dng Nông thôn mới; Chương trình mục tiêu
quc gia gim nghèo...
Tiếp tc tuyên truyn các ni dung tha thun kết hp tác vi Hi
LHPN Khu t tr dân tc Choang- Qung Tây, Trung quốc giai đoạn 2018 -
2020 để thc hin vai trò tham gia quản lý nhà nước thông qua công tác phi
hp thc hin tuyên truyn phòng chng ma túy, mua bán ph n tr em
qua biên gii, ph n sang Trung quc làm thuê trái pháp lut; cùng hp tác
truyn thông v vai trò s tham gia ca ph n, t chc Hi gn vi kết
qu tham gia gii quyết các v vic xâm hi, bo lực đối vi ph n, tr em
74 Hàng năm, định hướng thống nhất trong hệ thống Hội một số chủ đề tuyên truyền trọng tâm. Hợp tác chặt chẽ với các cơ quan truyền thông đại chúng góp phần định hướng tư tưởng, thẩm mỹ cho phụ nữ; định kỳ có trang/góc viết về phụ nữ, công tác Hội; tăng tần suất và chất lượng thông tin về điển hình phụ nữ, tạo hiệu ứng tích cực trong xã hội; kiến nghị, đề xuất với cơ quan chức năng hạn chế các định kiến giới trong các sản phẩm truyền thông. Xây dựng đội ngũ báo cáo viên là cán bộ Hội chuyên trách; định kỳ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho báo cáo viên; tổ chức thi báo cáo viên giỏi... Thực hiện tốt quy chế hoạt động báo cáo viên, tuyên truyền viên. Phát huy vai trò của các tổ chức thành viên trong phối hợp tổ chức các hoạt động nâng cao kiến thức, kỹ năng cho hội viên, phụ nữ. Chủ động tham mưu và tổ chức thực hiện hiệu quả các chương trình, đề án liên quan đến sự phát triển của phụ nữ, trẻ em gái và bình đẳng giới, trước mắt là các chương trình, đề án“Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027"; “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”; "Tuyên truyền, vận động Phụ nữ Cao Bằng thực hiện chuyển đổi hành vi sản xuất - kinh doanh - tiêu dùng thực phẩm an toàn giai đoạn 2017 - 2021"; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo... Tiếp tục tuyên truyền các nội dung thỏa thuận kí kết hợp tác với Hội LHPN Khu tự trị dân tộc Choang- Quảng Tây, Trung quốc giai đoạn 2018 - 2020 để thực hiện vai trò tham gia quản lý nhà nước thông qua công tác phối hợp thực hiện tuyên truyền phòng chống ma túy, mua bán phụ nữ và trẻ em qua biên giới, phụ nữ sang Trung quốc làm thuê trái pháp luật; cùng hợp tác truyền thông về vai trò và sự tham gia của phụ nữ, tổ chức Hội gắn với kết quả tham gia giải quyết các vụ việc xâm hại, bạo lực đối với phụ nữ, trẻ em
75
gái; lên tiếng mnh m các hành vi xâm hi ph n, tr em, mua bán người
qua biên gii...
S dng hiu qu các kênh truyền thông đại chúng tại địa phương như
thông qua Báo Cao Bằng, Đài PTTH, Trang thông tin của Hi LHPN tnh,
bn tin Ph n Cao Bằng định k...
3.2.2. Ch động phi hp vi các ngành tham gia xây dựng văn bản quy
phm pháp lut, các chính sách của địa phương
Ch động php hp vi các ngành chức năng rà soát chính sách, quy định
hin hành nghiên cu thc tin các vấn đề ca ph n, tr em gái, bình
đẳng giới và gia đình trong bối cnh hi nhập làm cơ sở đề xut chính sách v
lao động n, an sinh hi, cán b n, phát triển tài năng nữ, nâng cao cht
ng ngun nhân lc n, chính sách cho mt s đối tượng đặc thù.
Rà soát, phân tích, đánh giá chính sách hiện hành liên quan đến các lĩnh
vc h tr gia đình, hỗ tr các nhóm đặc thù, lao động n, phát trin ngun
nhân lc n, cán b n...; thu thp thông tin, phân tích nhu cu và s cn thiết
phi sửa đổi, b sung chính sách hiện hành và đề xut chính sách mi. Nâng
cao năng lực tham gia xây dng luật pháp, đề xuất chính sách liên quan đến
ph nữ, gia đình, bình đẳng gii phù hp với tình hình địa phương và nguyện
vọng chính đáng của các tng lp ph n tại địa phương.
Nghiên cứu, tham mưu cho cấp ủy, HĐND, chính quyền nhng chính
sách đặc thù tại địa phương, đơn vị nhm tạo điều kin cho s phát trin ca
ph n và thc hin mục tiêu bình đng giới, trong đó đc biệt quan tâm đến
yếu t lng ghép gii trong các chương trình, d án phát trin kinh tế - xã hi
địa phương. Đề xut xây dựng cơ chế hp tác hoc chính sách bo v cho
ph n đi sang Trung Quốc làm thuê như một hình thc xut khu ngn hn 1
tháng, 3 tháng, 6 tháng để bo v tính mng thu nhập chính đáng; chính
sách cho n người dân tc thiu s được ưu tiên đào tạo, tuyn dụng đ
75 gái; lên tiếng mạnh mẽ các hành vi xâm hại phụ nữ, trẻ em, mua bán người qua biên giới... Sử dụng hiệu quả các kênh truyền thông đại chúng tại địa phương như thông qua Báo Cao Bằng, Đài PTTH, Trang thông tin của Hội LHPN tỉnh, bản tin Phụ nữ Cao Bằng định kỳ... 3.2.2. Chủ động phối hợp với các ngành tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách của địa phương Chủ động phợp hợp với các ngành chức năng rà soát chính sách, quy định hiện hành và nghiên cứu thực tiễn các vấn đề của phụ nữ, trẻ em gái, bình đẳng giới và gia đình trong bối cảnh hội nhập làm cơ sở đề xuất chính sách về lao động nữ, an sinh xã hội, cán bộ nữ, phát triển tài năng nữ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, chính sách cho một số đối tượng đặc thù. Rà soát, phân tích, đánh giá chính sách hiện hành liên quan đến các lĩnh vực hỗ trợ gia đình, hỗ trợ các nhóm đặc thù, lao động nữ, phát triển nguồn nhân lực nữ, cán bộ nữ...; thu thập thông tin, phân tích nhu cầu và sự cần thiết phải sửa đổi, bổ sung chính sách hiện hành và đề xuất chính sách mới. Nâng cao năng lực tham gia xây dựng luật pháp, đề xuất chính sách liên quan đến phụ nữ, gia đình, bình đẳng giới phù hợp với tình hình địa phương và nguyện vọng chính đáng của các tầng lớp phụ nữ tại địa phương. Nghiên cứu, tham mưu cho cấp ủy, HĐND, chính quyền những chính sách đặc thù tại địa phương, đơn vị nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển của phụ nữ và thực hiện mục tiêu bình đẳng giới, trong đó đặc biệt quan tâm đến yếu tố lồng ghép giới trong các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Đề xuất xây dựng cơ chế hợp tác hoặc chính sách bảo vệ cho phụ nữ đi sang Trung Quốc làm thuê như một hình thức xuất khẩu ngắn hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng để bảo vệ tính mạng và thu nhập chính đáng; chính sách cho nữ người dân tộc thiểu số được ưu tiên đào tạo, tuyển dụng để có
76
ngun cán b n ngưi dân tc, chính sách v h tr đào tạo cán b, h tr
kinh phí hoạt động, ph cp cho cán b Hi, tạo điều kin v tr s làm vic
(cấp cơ sở); chính sách thc hin xóa mù chc ph n; phòng chng hôn nhân
cn huyết thống; chính sách đào tạo ngh cho lao động n phù hp với địa
phương như nghề giúp việc gia đình, nghề làm du lch cộng đồng, phát trin các
ngh truyn thống... Qua đó, giúp cho hi viên, ph n có vic làm, thu nhp,
nâng cao trình độ kiến thc phát trin kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, t chc Hi
thc huện đưc tốt hơn vao trò tham gia quản lý nhà nước ca mình.
Ch đạo các cp Hi địa phương, đơn v thường xuyên nm bt tình
hình ph n, vic thc hin luật Bình đẳng giới để những đ xut, can
thip kp thi. Ch động vận động các ngun lực, trong đó có nguồn lc, kinh
nghim cho hoạt động nghiên cứu đề xut chính sách.
Tăng cường đề ngh h tr chính sách và các điều kiện khác để Hi
LHPN nâng cao năng lc, tham gia hiu qu hơn vào hoạt động qun lý nhà
c. Tham gia xây dng và sửa đổi, hoàn chnh các pháp lut, chính sách
hội có liên quan đến ph n và lao động n (Luật lao động, bo h lao động,
bo him xã hội, lao động nghĩa vụ công ích, chính sách đào to cán b n…)
Khi xây dng pháp lut, chính sách cần đặc biệt quan tâm đến tính chất đc
thù của lao động n là ph n phi thc hin c hai chức năng lao động xã hi
và lao động sinh đẻ, nuôi dy con.
3.2.3. Ch động tham gia xây dng t chc b máy nhà nước
Tích cực tham mưu cho cấp u Đảng quán trit trin khai thc
hin nghiêm túc Ch th s 21-CT/TW, đặc biệt người đứng đầu v quan
đim, mc tiêu, nhim v, giải pháp đã nêu trong Nghị quyết s 11-NQ/TW
ngày 27/4/2007 ca B Chính tr khoá X, Chương trình hành động s 35-
CTr/TU ngày 30/5/2008 của Ban Thường v Tnh y Cao Bng v vic thc
hin Ngh quyết 11-NQ/TW. T chc các hi ngh, hi tho, s kin truyn
76 nguồn cán bộ nữ người dân tộc, chính sách về hỗ trợ đào tạo cán bộ, hỗ trợ kinh phí hoạt động, phụ cấp cho cán bộ Hội, tạo điều kiện về trụ sở làm việc (cấp cơ sở); chính sách thực hiện xóa mù chức phụ nữ; phòng chống hôn nhân cận huyết thống; chính sách đào tạo nghề cho lao động nữ phù hợp với địa phương như nghề giúp việc gia đình, nghề làm du lịch cộng đồng, phát triển các nghề truyền thống... Qua đó, giúp cho hội viên, phụ nữ có việc làm, thu nhập, nâng cao trình độ kiến thức phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, tổ chức Hội thực huện được tốt hơn vao trò tham gia quản lý nhà nước của mình. Chỉ đạo các cấp Hội ở địa phương, đơn vị thường xuyên nắm bắt tình hình phụ nữ, việc thực hiện luật Bình đẳng giới để có những đề xuất, can thiệp kịp thời. Chủ động vận động các nguồn lực, trong đó có nguồn lực, kinh nghiệm cho hoạt động nghiên cứu đề xuất chính sách. Tăng cường đề nghị hỗ trợ chính sách và các điều kiện khác để Hội LHPN nâng cao năng lực, tham gia hiệu quả hơn vào hoạt động quản lý nhà nước. Tham gia xây dựng và sửa đổi, hoàn chỉnh các pháp luật, chính sách xã hội có liên quan đến phụ nữ và lao động nữ (Luật lao động, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, lao động nghĩa vụ công ích, chính sách đào tạo cán bộ nữ…) Khi xây dựng pháp luật, chính sách cần đặc biệt quan tâm đến tính chất đặc thù của lao động nữ là phụ nữ phải thực hiện cả hai chức năng lao động xã hội và lao động sinh đẻ, nuôi dạy con. 3.2.3. Chủ động tham gia xây dựng tổ chức bộ máy nhà nước Tích cực tham mưu cho cấp uỷ Đảng quán triệt và triển khai và thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 21-CT/TW, đặc biệt là người đứng đầu về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị khoá X, Chương trình hành động số 35- CTr/TU ngày 30/5/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cao Bằng về việc thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, sự kiện truyền
77
thông vận động, nâng cao nhn thc ca xã hi v vai trò tham gia xây dng
t chc b y nhà nước ca Hi LHPN tnh.
Ch động đề ngh vi các cp ủy đảng, các cơ quan Nhà nước, các đoàn
th nhân dân các cp Hi ph n trách nhim t chc quán trit các
quan điểm ca Ðng v công tác vận động ph n, c th hóa thành chế độ,
chính sách, xây dựng chương trình hành động c th và đôn đốc, kim tra vic
thc hin, rút kinh nghim kp thi. những đơn vị có đông nữ và những cơ
quan có chức năng tham mưu xây dựng các chế độ, chính sách liên quan
đến ph n và tr em phi có cán bt chc theo dõi v vấn đề n để đề
xut vi Ðảng và Nhà nước ban hành nhng ch trương, chính sách phù hợp.
Ch động gii thiu ngun nhân s cán b n cho cp y quy hoch,
đào tạo, bồi dưỡng, b nhim, luân chuyn cán b n gii thiu qun
chúng là ph n ưu cho Ðảng; đề xut ch trương, chính sách đặc thù
đối vi cán b n công tác vùng sâu, vùng xa, cán b n người dân tc
thiu s. Công tác to ngun cán b n cần đặt trong chiến lược phát trin
ngun nhân lc chung ca các cp y, chính quyền, ưu tiên và quan tâm tuyển
dng cán b nữ, lao động n trình độ đại học, trên đại hc, nht là nhng
chuyên ngành, lĩnh vực ph n chiếm s đông, nâng cao tỷ l đảng viên là n,
kế hoch b trí, phân công công tác để h đưc phấn đu, rèn luyn
trưởng thành. Chú ý la chn, bồi dưỡng nhng nhân t tích cc, trin
vọng để to ngun cho nhng v trí lãnh đạo cao hơn trong đội ngũ cán bộ n
đương chức các cp.
soát, cp nht danh sách cán b n, ch động phát hin, bồi dưỡng,
gii thiu ngun cán b n tại địa phương; giới thiu hi viên, ph n ưu tú
cho Đảng xem xét, kết np. Phi hp vi Ban T chc Tnh y tham mưu đề
xut v công tác cán b n theo quy định; trong đó thực hin quy hoạch, đào
to, b nhim, luân chuyển đối vi mt s nhóm ph n gi chc v lãnh đạo,
77 thông vận động, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò tham gia xây dựng tổ chức bộ máy nhà nước của Hội LHPN tỉnh. Chủ động đề nghị với các cấp ủy đảng, các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân và các cấp Hội phụ nữ có trách nhiệm tổ chức quán triệt các quan điểm của Ðảng về công tác vận động phụ nữ, cụ thể hóa thành chế độ, chính sách, xây dựng chương trình hành động cụ thể và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, rút kinh nghiệm kịp thời. Ở những đơn vị có đông nữ và những cơ quan có chức năng tham mưu xây dựng các chế độ, chính sách có liên quan đến phụ nữ và trẻ em phải có cán bộ và tổ chức theo dõi về vấn đề nữ để đề xuất với Ðảng và Nhà nước ban hành những chủ trương, chính sách phù hợp. Chủ động giới thiệu nguồn nhân sự cán bộ nữ cho cấp ủy quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ nữ và giới thiệu quần chúng là phụ nữ ưu tú cho Ðảng; đề xuất có chủ trương, chính sách đặc thù đối với cán bộ nữ công tác ở vùng sâu, vùng xa, cán bộ nữ là người dân tộc thiểu số. Công tác tạo nguồn cán bộ nữ cần đặt trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực chung của các cấp ủy, chính quyền, ưu tiên và quan tâm tuyển dụng cán bộ nữ, lao động nữ có trình độ đại học, trên đại học, nhất là những chuyên ngành, lĩnh vực phụ nữ chiếm số đông, nâng cao tỷ lệ đảng viên là nữ, có kế hoạch bố trí, phân công công tác để họ được phấn đấu, rèn luyện và trưởng thành. Chú ý lựa chọn, bồi dưỡng những nhân tố tích cực, có triển vọng để tạo nguồn cho những vị trí lãnh đạo cao hơn trong đội ngũ cán bộ nữ đương chức ở các cấp. Rà soát, cập nhật danh sách cán bộ nữ, chủ động phát hiện, bồi dưỡng, giới thiệu nguồn cán bộ nữ tại địa phương; giới thiệu hội viên, phụ nữ ưu tú cho Đảng xem xét, kết nạp. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu đề xuất về công tác cán bộ nữ theo quy định; trong đó thực hiện quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, luân chuyển đối với một số nhóm phụ nữ giữ chức vụ lãnh đạo,
78
qun lý phù hp trong từng giai đoạn. Phi hp bồi dưỡng kiến thc, k năng
nhằm nâng cao năng lực cho cán b n, cán b Hi n ng c viên Đại
biu Quc hi, Hội đồng Nhân dân các cp.
Tham gia tích cc vic xây dựng các Đề án thc hin Ngh quyết 18 khóa
12 của Đảng v tiếp tục đổi mi, sp xếp t chc b máy ca h thng chính
tr tinh gn, hoạt động hiu lc, hiu qu.
3.2.4. Nâng cao hiu qu hoạt động giám sát, phn bin xã hi
Thc hin công tác giám sát, phn bin xã hội, tham mưu, đề xut chính
sách đảm bo hiu qu, thc cht, gn vi các vấn đề thiết thân ca ph n;
s dng kết qu giám sát để thc hin phn bin hi, lên tiếng bo v
quyn li ích hp pháp ca ph n, tr em gái. Nâng cao hiu qu thc
cht công tác giám sát, phn bin hội, tham mưu đề xut chính sách góp
phn gii quyết các vấn đề thiết thân ca ph n. Chú trng theo dõi vic
thc hiện đề xut, kiến ngh sau giám sát, vic tiếp thu ca cơ quan có thm
quyền đối vi các ý kiến phn bin xã hi ca Hi; vận động cán b, hi viên,
ph n và nhân dân ch động tham gia giám sát và phn ánh kết qu giám sát
ti các cp Hi; phát huy tinh thn làm ch ca hi viên, ph n.
Phi hp vi UBND các ngành liên quan trin khai thc hin Ngh
định s 56/NĐ-CP ngày 16/7/2012 ca Chính ph quy định trách nhim ca
b, ngành, UBND các cp trong vic bảo đảm cho các cp Hi LHPN Vit
Nam tham gia Quản lý Nhà nước. Nâng cao hiu qu thc cht công tác giám
sát, phn bin hi tham gia xây dựng Đảng, xây dng chính quyn theo
Quyết định s 218-QĐ/TW của B Chính tr gn vi thc hin Ngh quyết
Hi ngh ln th 4 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về “Tăng cường xây
dng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi s suy thoái v tưởng chính tr,
đạo đức, li sng, nhng biu hiện “tự din biến”, “tự chuyển hoá” trong nội
bộ”. Tổ chc cho ph n thc hin quyn dân ch đi din, dân ch trc tiếp
78 quản lý phù hợp trong từng giai đoạn. Phối hợp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ nữ, cán bộ Hội và nữ ứng cử viên Đại biểu Quốc hội, Hội đồng Nhân dân các cấp. Tham gia tích cực việc xây dựng các Đề án thực hiện Nghị quyết 18 khóa 12 của Đảng về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. 3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát, phản biện xã hội Thực hiện công tác giám sát, phản biện xã hội, tham mưu, đề xuất chính sách đảm bảo hiệu quả, thực chất, gắn với các vấn đề thiết thân của phụ nữ; sử dụng kết quả giám sát để thực hiện phản biện xã hội, lên tiếng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ, trẻ em gái. Nâng cao hiệu quả thực chất công tác giám sát, phản biện xã hội, tham mưu đề xuất chính sách góp phần giải quyết các vấn đề thiết thân của phụ nữ. Chú trọng theo dõi việc thực hiện đề xuất, kiến nghị sau giám sát, việc tiếp thu của cơ quan có thẩm quyền đối với các ý kiến phản biện xã hội của Hội; vận động cán bộ, hội viên, phụ nữ và nhân dân chủ động tham gia giám sát và phản ánh kết quả giám sát tới các cấp Hội; phát huy tinh thần làm chủ của hội viên, phụ nữ. Phối hợp với UBND và các ngành liên quan triển khai thực hiện Nghị định số 56/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ quy định trách nhiệm của bộ, ngành, UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội LHPN Việt Nam tham gia Quản lý Nhà nước. Nâng cao hiệu quả thực chất công tác giám sát, phản biện xã hội tham gia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định số 218-QĐ/TW của Bộ Chính trị gắn với thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ”. Tổ chức cho phụ nữ thực hiện quyền dân chủ đại diện, dân chủ trực tiếp
79
cơ sở thông qua tham gia góp ý, xây dng các chính sách, chương trình phát
trin kinh tế - xã hi của địa phương, đất nước.
Ch động rà soát chính sách, quy định hin hành nghiên cu thc
tin các vấn đề ca ph n, tr em gái, bình đẳng giới gia đình trong bối
cnh hi nhập làm sở đề xut chính sách v lao động n, an sinh hi,
cán b n, phát triển tài năng nữ, nâng cao chất lượng ngun nhân lc n,
chính sách cho mt s đối tượng đặc thù.
Thc hin công tác giám sát, phn bin hi theo Quyết định s 217-
QÐ/TW, 218-QĐ/TW ca B Chính tr tt c các cp, tp trung vào các d
án luật, chương trình, đ án liên quan đến ph n, tr em gái bình đẳng
gii; những quy định lng ghép giới trong các chương trình, đ án phát trin
kinh tế - xã hi. Chú trng giám sát thông qua theo dõi, phn hi kết qu thc
hin các kiến ngh sau giám sát, phn ánh ý kiến ca c tri n.
Xây dng và thc hin kế hoch giám sát, nâng cao chất lượng giám sát,
phi hp gii quyết hoặc đề xut các ngành chức năng giải quyết các vấn đề
vi phm trong thc hin hoc bt cp trong chính sách an sinh hi, trong
thc hiện chính sách bình đẳng gii nhm bo v quyn, li ích hp pháp,
chính đáng của ph n. H tr để ph n thc hin quyn dân ch trc tiếp,
nâng cao kh năng tự bo v quyn và li ích hp pháp ca ph nữ. Tham gia
ý kiến, phản biện hội chất lượng vào quá trình xây dng thc hin
chính sách, pháp luật liên quan đến ph nữ, gia đình và bình đẳng gii. Nâng
cao chất lượng vai trò đại din ca Hi trong các Ban ch đạo, Hội đồng các
cp. Kp thi phát hin vấn đề, kiên quyết đấu tranh bo v quyn, li ích
hp pháp ca ph n; vận động đồng thi tạo điều kiện để ph n tham gia
thc hin Quy chế dân ch cơ sở mt cách thc cht.
Xây dng mô hình hoạt động tr giúp pháp lý, tư vn pháp lut cho ph
n phù hp vi tng cp Hi; nghiên cu, t chc và phát huy hiu qu hot
động ca cng tác viên tr giúp pháp lý, tư vấn pháp lut ca Hi cp tnh.
79 ở cơ sở thông qua tham gia góp ý, xây dựng các chính sách, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước. Chủ động rà soát chính sách, quy định hiện hành và nghiên cứu thực tiễn các vấn đề của phụ nữ, trẻ em gái, bình đẳng giới và gia đình trong bối cảnh hội nhập làm cơ sở đề xuất chính sách về lao động nữ, an sinh xã hội, cán bộ nữ, phát triển tài năng nữ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, chính sách cho một số đối tượng đặc thù. Thực hiện công tác giám sát, phản biện xã hội theo Quyết định số 217- QÐ/TW, 218-QĐ/TW của Bộ Chính trị ở tất cả các cấp, tập trung vào các dự án luật, chương trình, đề án liên quan đến phụ nữ, trẻ em gái và bình đẳng giới; những quy định lồng ghép giới trong các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội. Chú trọng giám sát thông qua theo dõi, phản hồi kết quả thực hiện các kiến nghị sau giám sát, phản ánh ý kiến của cử tri nữ. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giám sát, nâng cao chất lượng giám sát, phối hợp giải quyết hoặc đề xuất các ngành chức năng giải quyết các vấn đề vi phạm trong thực hiện hoặc bất cập trong chính sách an sinh xã hội, trong thực hiện chính sách bình đẳng giới nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ. Hỗ trợ để phụ nữ thực hiện quyền dân chủ trực tiếp, nâng cao khả năng tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ. Tham gia ý kiến, phản biện xã hội có chất lượng vào quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến phụ nữ, gia đình và bình đẳng giới. Nâng cao chất lượng vai trò đại diện của Hội trong các Ban chỉ đạo, Hội đồng các cấp. Kịp thời phát hiện vấn đề, kiên quyết đấu tranh bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ; vận động đồng thời tạo điều kiện để phụ nữ tham gia thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở một cách thực chất. Xây dựng mô hình hoạt động trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ phù hợp với từng cấp Hội; nghiên cứu, tổ chức và phát huy hiệu quả hoạt động của cộng tác viên trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật của Hội ở cấp tỉnh.
80
Phi hợp đẩy mnh các hoạt động tuyên truyn, ph biến, vấn pháp
lut cho ph n bng nhiu hình thc phù hp với điều kin thc tế của địa
phương, nhất là ph n dân tc thiu s ít người, ph n nông thôn; phát
huy vai trò ca cng tác viên tr giúp pháp lý, tư vấn pháp lut; h tr để ph
n trc tiếp tham gia giám sát, thc hin quyn dân ch, nâng cao kh năng tự
bo v quyn và li ích hp pháp ca bản thân và gia đình.
Phát huy vai trò ca các n đại biu Quc hi, n đại biểu HĐND các
cp, cán b lãnh đạo n; tri thc, doanh nhân, cán b lãnh đạo trong h thng
chính tr địa phương, đơn vị. Phi hp t chc bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cán b Hi v k năng kho sát, phát hin vấn đề nhm nâng cao cht
ợng công tác tham mưu, đề xut và tham gia phn bin ca các cp Hi v
d thảo văn bản chính sách, lut pháp có liên quan ph n và bình đẳng gii.
Thc hin có hiu qu và giám sát các hoạt động ca d án nước ngoài có
liên quan đến ph n, tr em; thu hút vốn đầu tư của các t chc phi chính
ph phc v cho vic thc hin nhim v ca Hi. Phi hp với các cơ quan
chức năng giúp nữ doanh nhân kết ni, hp tác, tìm th trường ngoài nước;
nâng cao năng lực hi nhp kinh tế quc tế; bo v ph n trong các quan h
có yếu t c ngoài.
Nâng cao chất lượng công tác tư vấn pháp lut, gii quyết đơn thư về các
lĩnh vực hôn nhân gia đình, tranh chấp đất đai, chế độ chính sách... đối vi
ph n; kp thi nm bt thông tin, phn ánh và phi hp vi các ngành chc
năng tham gia giải quyết đối vi các v kiện đông người, tính cht phc
tp. Tham gia có hiu qu, trách nhim cao trong các t hòa giải cơ sở, bo v
quyn, li ích hợp pháp, chính đáng của ph nữ. Tăng cường kết ni các
Trung tâm, phòng tư vấn/tham vn ca Hi với các Trung tâm tư vấn, tr giúp
pháp lý, đường dây nóng, các t chức liên quan để h tr gii quyết các
vấn đề ca ph n và tr em gái.
80 Phối hợp đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tư vấn pháp luật cho phụ nữ bằng nhiều hình thức phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhất là là phụ nữ dân tộc thiểu số ít người, phụ nữ nông thôn; phát huy vai trò của cộng tác viên trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật; hỗ trợ để phụ nữ trực tiếp tham gia giám sát, thực hiện quyền dân chủ, nâng cao khả năng tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân và gia đình. Phát huy vai trò của các nữ đại biểu Quốc hội, nữ đại biểu HĐND các cấp, cán bộ lãnh đạo nữ; tri thức, doanh nhân, cán bộ lãnh đạo trong hệ thống chính trị ở địa phương, đơn vị. Phối hợp tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ Hội về kỹ năng khảo sát, phát hiện vấn đề nhằm nâng cao chất lượng công tác tham mưu, đề xuất và tham gia phản biện của các cấp Hội về dự thảo văn bản chính sách, luật pháp có liên quan phụ nữ và bình đẳng giới. Thực hiện có hiệu quả và giám sát các hoạt động của dự án nước ngoài có liên quan đến phụ nữ, trẻ em; thu hút vốn đầu tư của các tổ chức phi chính phủ phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ của Hội. Phối hợp với các cơ quan chức năng giúp nữ doanh nhân kết nối, hợp tác, tìm thị trường ở ngoài nước; nâng cao năng lực hội nhập kinh tế quốc tế; bảo vệ phụ nữ trong các quan hệ có yếu tố nước ngoài. Nâng cao chất lượng công tác tư vấn pháp luật, giải quyết đơn thư về các lĩnh vực hôn nhân gia đình, tranh chấp đất đai, chế độ chính sách... đối với phụ nữ; kịp thời nắm bắt thông tin, phản ánh và phối hợp với các ngành chức năng tham gia giải quyết đối với các vụ kiện đông người, có tính chất phức tạp. Tham gia có hiệu quả, trách nhiệm cao trong các tổ hòa giải cơ sở, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ. Tăng cường kết nối các Trung tâm, phòng tư vấn/tham vấn của Hội với các Trung tâm tư vấn, trợ giúp pháp lý, đường dây nóng, các tổ chức có liên quan để hỗ trợ giải quyết các vấn đề của phụ nữ và trẻ em gái.
81
3.2.5. Nâng cao chất lượng đi ngũ cán bộ hi các cấp đủ năng lực, trình
độ tham gia quản lý nhà nước
Xây dng b máy quan chuyên trách Hi các cp tinh gn, chuyên
nghip, hiu qu theo tinh thn Ngh quyết s 18-NQ/TW ngày 25/10/2017
ca B Chính trch đạo ca cp y cùng cp; xây dựng Đề án v trí vic
làm theo chc danh, ngch bc ca cán b quan chuyên trách Hội LHPN
cp tnh; tp trung ch đạo, cng c cơ sở Hi yếu kém. Xây dựng đội ngũ cán
b Hi các cp có bản lĩnh chính trị, phm chất đạo đức , năng lực công tác,
tâm huyết vi công tác ph n, chuyên môn k năng vận động qun
chúng, k năng làm vic cộng đồng, có phương pháp làm việc khoa học và tư
duy đổi mi. Cán b chuyên trách các cp thc hin tốt vai trò hướng dn, t
chc trin khai, ch đạo thc hin và kiểm tra, giám sát đối vi hoạt động Hi,
kp thi nm bt, phát hin và phn ánh các vấn đề liên quan đến ph n;
trách nhim ch đạo, h tr cấp dưới thc hin các nhim v khó, hoc cách
làm, hình mi; cán b Hi s dng thành tho ng dng công ngh
thông tin trong công tác.
Hàng năm thực hiện đánh giá trình độ, năng lực cán b Hi các cp trên
địa bàn tỉnh để xây dng quy hoch và triển khai các đề án, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán b; c cán b tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ v chuyên môn nghip v, v lý lun chính tr, nâng cao kiến thức cơ
bn v gii, k năng vận động và lng ghép gii trong xây dng, giám sát
phn bin xã hi; Kho sát nhu cu, biên son tài liu bồi dưỡng, nâng cao k
năng nghiệp v công tác ca cán b hội sở, tp trung bồi dưỡng đội ngũ
cán b chi hi, thc hin tốt khâu đột phá v nâng cao cht ng sinh hot
Chi hi.
Thc hiện tăng ng cán b cp tỉnh đi sở; luân chuyn cán b
trong h thng Hội tham u ban hành chế, chính sách động viên,
81 3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ hội các cấp đủ năng lực, trình độ tham gia quản lý nhà nước Xây dựng bộ máy cơ quan chuyên trách Hội các cấp tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Bộ Chính trị và chỉ đạo của cấp ủy cùng cấp; xây dựng Đề án vị trí việc làm theo chức danh, ngạch bậc của cán bộ cơ quan chuyên trách Hội LHPN cấp tỉnh; tập trung chỉ đạo, củng cố cơ sở Hội yếu kém. Xây dựng đội ngũ cán bộ Hội các cấp có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức , năng lực công tác, tâm huyết với công tác phụ nữ, có chuyên môn và kỹ năng vận động quần chúng, kỹ năng làm việc cộng đồng, có phương pháp làm việc khoa học và tư duy đổi mới. Cán bộ chuyên trách các cấp thực hiện tốt vai trò hướng dẫn, tổ chức triển khai, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám sát đối với hoạt động Hội, kịp thời nắm bắt, phát hiện và phản ánh các vấn đề liên quan đến phụ nữ; có trách nhiệm chỉ đạo, hỗ trợ cấp dưới thực hiện các nhiệm vụ khó, hoặc cách làm, mô hình mới; cán bộ Hội sử dụng thành thạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác. Hàng năm thực hiện đánh giá trình độ, năng lực cán bộ Hội các cấp trên địa bàn tỉnh để xây dựng quy hoạch và triển khai các đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, về lý luận chính trị, nâng cao kiến thức cơ bản về giới, kỹ năng vận động và lồng ghép giới trong xây dựng, giám sát và phản biện xã hội; Khảo sát nhu cầu, biên soạn tài liệu bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ công tác của cán bộ hội cơ sở, tập trung bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chi hội, thực hiện tốt khâu đột phá về nâng cao chất lýợng sinh hoạt Chi hội. Thực hiện tăng cường cán bộ cấp tỉnh đi cơ sở; luân chuyển cán bộ trong hệ thống Hội và tham mưu ban hành cơ chế, chính sách động viên,
82
khuyến khích cán b n, cán b Hi; thc hin luân chuyn cán b Hi vi
các ngành, đoàn thể khác. Xây dng tiêu chun chc danh, v trí, việc làm đối
vi cán b Hi các cp gn vi chức năng, nhiệm v ca tng b phn trong
t chc phân công nhim vụ, đào to bồi dưỡng, tạo điều kiện đ cán b hi
rèn luyn phm cht, phát huy năng lực s trường công tác..
Phi hp vi Hc vin Ph n Việt Nam, Trường Hoàng Đình Giong,
Trung tâm bồi dưỡng chính tr các huyn/thành ph t chc bồi dưỡng nghip
v cho cán b Hi các cp; tng cá nhân cán b chuyên trách tiếp tục đổi mi,
nêu cao tinh thn t giác hc tp; cán b ch cht các cp kh năng tiếp
cn, nm bt x nhng vấn đề mi, phong cách làm vic khoa hc,
dân chủ, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm sâu sát cơ sở, gn bó vi
hi viên, ph n; gương mẫu thc hiện “Nói đi đôi với làm”.
Xây dựng đội ngũ cán b Hi các cp s dng thành tho máy vi tính;
ng dng công ngh thông tin vào công tác quản lý, điều hành; trình duyt
văn bản, lưu trình công việc…trao đổi thông tin trong h thng Hi các
ngành thông qua địa ch Email: vanphongpncb@gmai.com hoc trang thông
tin điện t Hi LHPN tnh: www.phunu.caobang.gov.vn
3.2.6. Đổi mi trong ch đạo, hướng dn, t chc thc hin các hoạt động
ca Hi Liên hip ph n tnh Cao Bng
Thường xuyên đổi mới phương thức hoạt động ca Hi với phương
châm " Nơi nào có ph n , nơi đó có hoạt động Hi". Tập trung hướng v
sở, giúp đ cơ sở, hướng dẫn cơ sở t chc các hoạt động c th để phát huy
vai trò ca t chc Hi trong tham gia quản lý nhà nước. Phân công, quy đnh
chế độ làm vic ca Ban Chấp hành, Ban Thường v các cp Hội và cơ quan
chuyên trách; ci tiến, nâng cao chất lượng các k họp; phát huy năng lc, trí
tu, kh năng đóng góp của mi ủy viên, đánh giá trên cơ sở kết qu, hiu qu
công vic. Thc hin chế độ giao ban gia cp tnh vi huyn, thành ph
82 khuyến khích cán bộ nữ, cán bộ Hội; thực hiện luân chuyển cán bộ Hội với các ngành, đoàn thể khác. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, vị trí, việc làm đối với cán bộ Hội các cấp gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong tổ chức phân công nhiệm vụ, đào tạo bồi dưỡng, tạo điều kiện để cán bộ hội rèn luyện phẩm chất, phát huy năng lực sở trường công tác.. Phối hợp với Học viện Phụ nữ Việt Nam, Trường Hoàng Đình Giong, Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện/thành phố tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ Hội các cấp; từng cá nhân cán bộ chuyên trách tiếp tục đổi mới, nêu cao tinh thần tự giác học tập; cán bộ chủ chốt các cấp có khả năng tiếp cận, nắm bắt và xử lý những vấn đề mới, có phong cách làm việc khoa học, dân chủ, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm sâu sát cơ sở, gắn bó với hội viên, phụ nữ; gương mẫu thực hiện “Nói đi đôi với làm”. Xây dựng đội ngũ cán bộ Hội các cấp sử dụng thành thạo máy vi tính; ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành; trình duyệt văn bản, lưu trình công việc…trao đổi thông tin trong hệ thống Hội và các ngành thông qua địa chỉ Email: vanphongpncb@gmai.com hoặc trang thông tin điện tử Hội LHPN tỉnh: www.phunu.caobang.gov.vn 3.2.6. Đổi mới trong chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các hoạt động của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Cao Bằng Thường xuyên đổi mới phương thức hoạt động của Hội với phương châm " Nơi nào có phụ nữ , nơi đó có hoạt động Hội". Tập trung hướng về cơ sở, giúp đỡ cơ sở, hướng dẫn cơ sở tổ chức các hoạt động cụ thể để phát huy vai trò của tổ chức Hội trong tham gia quản lý nhà nước. Phân công, quy định chế độ làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ các cấp Hội và cơ quan chuyên trách; cải tiến, nâng cao chất lượng các kỳ họp; phát huy năng lực, trí tuệ, khả năng đóng góp của mỗi ủy viên, đánh giá trên cơ sở kết quả, hiệu quả công việc. Thực hiện chế độ giao ban giữa cấp tỉnh với huyện, thành phố và
83
cơ sở; trc tiếp đến cơ sở, chi hội, hướng dẫn, định hướng, xây dng mô hình;
tránh văn bản hóa, hành chính hóa.
Các cp Hi có s ch đạo thng nht, phi hợp đồng bộ, hướng dn
ràng để trin khai nhng phn vic phù hp v trí, nhim v quyn hn
cũng như năng lực ca cán b; phù hp kh năng, điều kin thc tế ca tng
cấp. Tăng cường s ch đạo, h tr ca Hi LHPN tnh trong thc hin nhim
v khó, hoc cách làm, mô hình mi.
Các cp hi phi lp kế hoch hoạt đng phù hp da trên nhu cu ca
hi viên, ph n nhim v chính tr của địa phương. Trên sở định
ng ca cấp trên và điu kin thc tế, cp huyn và cấp cơ sở ch động la
chn ni dung trọng tâm ưu tiên trong tng nhim v, theo từng giai đoạn;
sáng to, linh hot trong t chc các hoạt động sở; t chc hc tp kinh
nghim hoạt động gia các chi hội, các cơ sở trên địa bàn.
Phân công, quy định chế độ làm vic ca Ban Chấp hành, Ban Thường
v các cp Hội và cơ quan chuyên trách; cải tiến, nâng cao chất lượng các k
họp; phát huy năng lực, trí tu, kh năng đóng góp của mi y viên, đánh giá
trên sở kết qu, hiu qu công vic. Thc hin chế độ giao ban gia cp
tnh vi huyn, thành ph sở; trc tiếp đến sở, chi hội, hướng dn,
định hướng, xây dựng mô hình; tránh văn bản hóa, hành chính hóa.
Các cp hi phi lp kế hoch hoạt động phù hp da trên nhu cu ca
hi viên, ph n nhim v chính tr của địa phương. Trên sở định
ng ca cấp trên và điu kin thc tế, cp huyn và cấp cơ sở ch động la
chn ni dung trọng tâm ưu tiên trong tng nhim v, theo từng giai đoạn;
sáng to, linh hot trong t chc các hoạt động sở; t chc hc tp kinh
nghim hoạt động gia các chi hội, các cơ sở trên địa bàn.
Tăng cường s phân cp trong h thng Hi. Các cp s ch đạo
thng nht, phi hợp đồng b, hưng dẫn rõ ràng đ trin khai nhng phn
83 cơ sở; trực tiếp đến cơ sở, chi hội, hướng dẫn, định hướng, xây dựng mô hình; tránh văn bản hóa, hành chính hóa. Các cấp Hội có sự chỉ đạo thống nhất, phối hợp đồng bộ, hướng dẫn rõ ràng để triển khai những phần việc phù hợp vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn cũng như năng lực của cán bộ; phù hợp khả năng, điều kiện thực tế của từng cấp. Tăng cường sự chỉ đạo, hỗ trợ của Hội LHPN tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ khó, hoặc cách làm, mô hình mới. Các cấp hội phải lập kế hoạch hoạt động phù hợp dựa trên nhu cầu của hội viên, phụ nữ và nhiệm vụ chính trị của địa phương. Trên cơ sở định hướng của cấp trên và điều kiện thực tế, cấp huyện và cấp cơ sở chủ động lựa chọn nội dung trọng tâm ưu tiên trong từng nhiệm vụ, theo từng giai đoạn; sáng tạo, linh hoạt trong tổ chức các hoạt động ở cơ sở; tổ chức học tập kinh nghiệm hoạt động giữa các chi hội, các cơ sở trên địa bàn. Phân công, quy định chế độ làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ các cấp Hội và cơ quan chuyên trách; cải tiến, nâng cao chất lượng các kỳ họp; phát huy năng lực, trí tuệ, khả năng đóng góp của mỗi ủy viên, đánh giá trên cơ sở kết quả, hiệu quả công việc. Thực hiện chế độ giao ban giữa cấp tỉnh với huyện, thành phố và cơ sở; trực tiếp đến cơ sở, chi hội, hướng dẫn, định hướng, xây dựng mô hình; tránh văn bản hóa, hành chính hóa. Các cấp hội phải lập kế hoạch hoạt động phù hợp dựa trên nhu cầu của hội viên, phụ nữ và nhiệm vụ chính trị của địa phương. Trên cơ sở định hướng của cấp trên và điều kiện thực tế, cấp huyện và cấp cơ sở chủ động lựa chọn nội dung trọng tâm ưu tiên trong từng nhiệm vụ, theo từng giai đoạn; sáng tạo, linh hoạt trong tổ chức các hoạt động ở cơ sở; tổ chức học tập kinh nghiệm hoạt động giữa các chi hội, các cơ sở trên địa bàn. Tăng cường sự phân cấp trong hệ thống Hội. Các cấp có sự chỉ đạo thống nhất, phối hợp đồng bộ, hướng dẫn rõ ràng để triển khai những phần