Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách người có công trên địa bàn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi

5,987
361
115
92
- Đối với UBND huyện: Cần có chủ trương huy động nhiều nguồn lực từ
các cơ quan, tổ chức nhận đỡ đầu hàng tháng các đối tượng người có công trên
địa bàn huyện và duy trì phát động phpng trào “Đền ơn đáp nghĩa”, qua đó nêu
cao tinh thần đoàn kết, giúp đỡ cùng nhau phát triển và giảm bớt một phần nào
gánh nặng phụ thuộc vào nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước tăng thêm
nguồn thu nhập cho các đối tượng người có công. Tăng cường hơn nữa công tác
lãnh đạo, chỉ đạo về thực hiện chính sách đối với người có công.
- Đối với phòng LĐ-TB&XH huyện cần bám sát, chỉ đạo và phối hợp hỗ
trợ bộ máy thực hiện cấp xã trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
cho người dân nắm rõ, tránh để phiền hà đi lại nhiều lần cho đối tượng. Đặc biệt
quan tâm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ thực hiện ở cấp
xã. Phối hợp chặc chẽ giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương trong việc thực
hiện chính sách người cho có công và tăng cường công tác tuyên truyền đối với
chính sách người có công trên địa bàn huyện.
92 - Đối với UBND huyện: Cần có chủ trương huy động nhiều nguồn lực từ các cơ quan, tổ chức nhận đỡ đầu hàng tháng các đối tượng người có công trên địa bàn huyện và duy trì phát động phpng trào “Đền ơn đáp nghĩa”, qua đó nêu cao tinh thần đoàn kết, giúp đỡ cùng nhau phát triển và giảm bớt một phần nào gánh nặng phụ thuộc vào nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước và tăng thêm nguồn thu nhập cho các đối tượng người có công. Tăng cường hơn nữa công tác lãnh đạo, chỉ đạo về thực hiện chính sách đối với người có công. - Đối với phòng LĐ-TB&XH huyện cần bám sát, chỉ đạo và phối hợp hỗ trợ bộ máy thực hiện cấp xã trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cho người dân nắm rõ, tránh để phiền hà đi lại nhiều lần cho đối tượng. Đặc biệt quan tâm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ thực hiện ở cấp xã. Phối hợp chặc chẽ giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương trong việc thực hiện chính sách người cho có công và tăng cường công tác tuyên truyền đối với chính sách người có công trên địa bàn huyện.
93
Tóm tắt chương 3
Thực hiện tốt chính sách người có công với cách mạng luôn luôn gắn mục
tiêu tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội. Đảng, Nhà nước ta luôn
coi ưu đãi xã hội, bảo đảm cho gia đình chính sách có cuộc sống “ổn định về vật
chất, vui vẻ về tinh thần” là trách nhiệm đối với lịch sử, phát huy đạo lý, truyền
thống, bản sắc văn hóa Việt Nam, là động lực phát triển xã hội. Để thực thi ngày
càng tốt hơn đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước và mong muốn của
nhân dân, chăm lo ngày càng tốt hơn cuộc sống của thương binh, gia đình liệt sỹ
và người có công chúng ta cần có những giải pháp hợp lý và hiệu quả như: công
tác tổ chức tuyên truyền chính sách người công cách mạng đến kiện toàn
hệ thống tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của quan
hành chính nhà nước, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, ban
hành cơ chế thanh tra, kiểm tra việc thực hiện…các giải pháp này phải được
tiến hành một cách tổng thể có mối liên hệ với nhau với mục đích cuối
cùng nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện công tác chính sách người có
công trên địa bàn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
93 Tóm tắt chương 3 Thực hiện tốt chính sách người có công với cách mạng luôn luôn gắn mục tiêu tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội. Đảng, Nhà nước ta luôn coi ưu đãi xã hội, bảo đảm cho gia đình chính sách có cuộc sống “ổn định về vật chất, vui vẻ về tinh thần” là trách nhiệm đối với lịch sử, phát huy đạo lý, truyền thống, bản sắc văn hóa Việt Nam, là động lực phát triển xã hội. Để thực thi ngày càng tốt hơn đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước và mong muốn của nhân dân, chăm lo ngày càng tốt hơn cuộc sống của thương binh, gia đình liệt sỹ và người có công chúng ta cần có những giải pháp hợp lý và hiệu quả như: công tác tổ chức tuyên truyền chính sách người có công cách mạng đến kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, ban hành cơ chế thanh tra, kiểm tra việc thực hiện…các giải pháp này phải được tiến hành một cách tổng thể và có mối liên hệ với nhau với mục đích cuối cùng nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện công tác chính sách người có công trên địa bàn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
94
KẾT LUẬN
Chính sách đối với người có công là một chính sách lớn của Đảng và Nhà
nước ta, đó là sự đãi ngộ đặc biệt của Đảng, Nhà nước đối với người có công,
trách nhiệm sự ghi nhận, tôn vinh những cống hiến của họ đối với đất
nước. Chính sách người có công không chỉ mang tính chính trị, kinh tế, xã hội
mà còn mang tính nhân văn sâu sắc, là sự thể hiện những truyền thống đạo lý tốt
đẹp của dân tộc ta, giáo dục cho thế hệ trẻ ý thức trách nhiệm, ý thức rèn luyện,
phấn đấu vươn lên để cống hiến, hy sinh cho sự nghiệp gìn giữ, xây dựng và
phát triển đất nước, bảo vệ những giá trị tốt đẹp, những thành quả to lớn mà cha
anh ta đã ra sức gìn giữ. cũng thể hiện được trách nhiệm của toàn hội
trong việc thực hiện “Đền ơn đáp nghĩa” đối với người có công với cách mạng.
Với nhiệm vụ chính trị quan trọng được giao, những năm qua phòng Lao động-
Thương binh và xã hội huyện Minh Long có nhiều nỗ lực và đạt được những kết
quả đáng khích lệ trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện chính sáchđối với
người có công với cách mạng trên địa bàn huyện.
Đạt được những thành tựu trong công tác chăm sóc đời sống người
công nêu trên là do sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền, gắn với phong
trào của các cấp, các ngành và sự hưởng ứng tích cực của Nhân dân trong huyện.
Kết quả đó đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội, chăm
sóc chu đáo người có công, tạo tiền đề cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển
xã hội, bản thân và gia đình các đối tượng chính sách luôn an tâm, tin tưởng vào
sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện, chính sách ưu đãi xã hội cũng bộc lộ
không ít những mặt hạn chế, gây ảnh hưởng không tốt đến quyền được hưởng
ưu đãi của những người có công, đến sự công bằng xã hội. Hệ thống các văn bản
pháp luật về người có công tuy nhiều nhưng còn tản mạn, thiếu tính đồng bộ,
94 KẾT LUẬN Chính sách đối với người có công là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, đó là sự đãi ngộ đặc biệt của Đảng, Nhà nước đối với người có công, là trách nhiệm và là sự ghi nhận, tôn vinh những cống hiến của họ đối với đất nước. Chính sách người có công không chỉ mang tính chính trị, kinh tế, xã hội mà còn mang tính nhân văn sâu sắc, là sự thể hiện những truyền thống đạo lý tốt đẹp của dân tộc ta, giáo dục cho thế hệ trẻ ý thức trách nhiệm, ý thức rèn luyện, phấn đấu vươn lên để cống hiến, hy sinh cho sự nghiệp gìn giữ, xây dựng và phát triển đất nước, bảo vệ những giá trị tốt đẹp, những thành quả to lớn mà cha anh ta đã ra sức gìn giữ. Nó cũng thể hiện được trách nhiệm của toàn xã hội trong việc thực hiện “Đền ơn đáp nghĩa” đối với người có công với cách mạng. Với nhiệm vụ chính trị quan trọng được giao, những năm qua phòng Lao động- Thương binh và xã hội huyện Minh Long có nhiều nỗ lực và đạt được những kết quả đáng khích lệ trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện chính sáchđối với người có công với cách mạng trên địa bàn huyện. Đạt được những thành tựu trong công tác chăm sóc đời sống người có công nêu trên là do sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền, gắn với phong trào của các cấp, các ngành và sự hưởng ứng tích cực của Nhân dân trong huyện. Kết quả đó đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội, chăm sóc chu đáo người có công, tạo tiền đề cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội, bản thân và gia đình các đối tượng chính sách luôn an tâm, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện, chính sách ưu đãi xã hội cũng bộc lộ không ít những mặt hạn chế, gây ảnh hưởng không tốt đến quyền được hưởng ưu đãi của những người có công, đến sự công bằng xã hội. Hệ thống các văn bản pháp luật về người có công tuy nhiều nhưng còn tản mạn, thiếu tính đồng bộ,
95
hiệu lực pháp lý còn thấp; diện đối tượng được hưởng ưu đãi tuy rộng nhưng
chưa đầy đủ; quan niệm về người có công chỉ bó hẹp trong phạm vi những người
có công với cách mạng... Những hạn chế, bất cập này đã gây ảnh hưởng không
tốt đến đời sống của người có công cũng như việc thực hiện quyền được hưởng
ưu đãi mà nhà nước, xã hội dành cho họ. Do đó, nhiệm vụ trong thời gian tới còn
rất nặng nề, do đó thực hiện chính sáchđối với người có công nhất thiết phải có
sự hoàn thiện hơn thì mới có thể hoàn thành nhiệm vụ đặt ra. Nội dung đổi mới
công tác tổ chức thực hiện chính sáchtrong lĩnh vực người công với cách
mạng phải dựa vào thực tiễn tình hình kinh tế - xã hội phát sinh và những yêu
cầu nhiệm vụ mới đặt ra, từ đó đề ra những giải pháp có tính khoa học, hữu hiệu
và đồng bộ nhằm khắc phục những tồn tại yếu kém trong quá trình tổ chức thực
hiện chính sáchvừa qua, đồng thời từng bước xem xét, đề xuất kiến nghị sửa đổi
nhằm hoàn thiện hơn nội dung các văn bản pháp quy hiện hành, đảm bảo tính
thích ứng với thực trạng mới của nền kinh tế cả nước nói chung và địa phương
nói riêng. Cần tập trung đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục đường lối, chủ trương
chính sách của Đảng Nhà nước về công tác thương binh liệt sỹ, người
công với cách mạng, tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW của Ban Bí thư
Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác thương
binh liệt sỹ, người có công và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”. Thực hiện tốt các
hoạt động kỷ niệm ngày thương binh liệt sỹ. Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền
giáo dục đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác
thương binh, liệt sỹ, người có công đến toàn thể cán bộ, nhân dân trong đó đẩy
mạnh cuộc vận động “Đền ơn đáp nghĩa”,hội hoá sâu rộng công tác chăm
sóc người công, lồng ghép, gắn kết chặt chẽ phong trào chăm sóc thương
binh, liệt sỹ, người có công và các chương trình phát triển kinh tế- xã hội ở từng
địa phương cơ sở nhằm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần đối
với người công, ưu tiên đào tạo nghề giải quyết việc làm đối với con
95 hiệu lực pháp lý còn thấp; diện đối tượng được hưởng ưu đãi tuy rộng nhưng chưa đầy đủ; quan niệm về người có công chỉ bó hẹp trong phạm vi những người có công với cách mạng... Những hạn chế, bất cập này đã gây ảnh hưởng không tốt đến đời sống của người có công cũng như việc thực hiện quyền được hưởng ưu đãi mà nhà nước, xã hội dành cho họ. Do đó, nhiệm vụ trong thời gian tới còn rất nặng nề, do đó thực hiện chính sáchđối với người có công nhất thiết phải có sự hoàn thiện hơn thì mới có thể hoàn thành nhiệm vụ đặt ra. Nội dung đổi mới công tác tổ chức thực hiện chính sáchtrong lĩnh vực người có công với cách mạng phải dựa vào thực tiễn tình hình kinh tế - xã hội phát sinh và những yêu cầu nhiệm vụ mới đặt ra, từ đó đề ra những giải pháp có tính khoa học, hữu hiệu và đồng bộ nhằm khắc phục những tồn tại yếu kém trong quá trình tổ chức thực hiện chính sáchvừa qua, đồng thời từng bước xem xét, đề xuất kiến nghị sửa đổi nhằm hoàn thiện hơn nội dung các văn bản pháp quy hiện hành, đảm bảo tính thích ứng với thực trạng mới của nền kinh tế cả nước nói chung và địa phương nói riêng. Cần tập trung đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thương binh liệt sỹ, người có công với cách mạng, tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác thương binh liệt sỹ, người có công và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”. Thực hiện tốt các hoạt động kỷ niệm ngày thương binh liệt sỹ. Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thương binh, liệt sỹ, người có công đến toàn thể cán bộ, nhân dân trong đó đẩy mạnh cuộc vận động “Đền ơn đáp nghĩa”, xã hội hoá sâu rộng công tác chăm sóc người có công, lồng ghép, gắn kết chặt chẽ phong trào chăm sóc thương binh, liệt sỹ, người có công và các chương trình phát triển kinh tế- xã hội ở từng địa phương cơ sở nhằm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần đối với người có công, ưu tiên đào tạo nghề và giải quyết việc làm đối với con
96
thương binh, bệnh binh, con liệt sỹ, người có công. Tăng cường công tác quản
nhà nước, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách người có công,
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công khai các chế độ chính sách, kịp thời
phát hiện các biểu hiện tiêu cực, xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm
trong thực hiện chính sách, pháp luật ưu đãi người có công
96 thương binh, bệnh binh, con liệt sỹ, người có công. Tăng cường công tác quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách người có công, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, công khai các chế độ chính sách, kịp thời phát hiện các biểu hiện tiêu cực, xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm trong thực hiện chính sách, pháp luật ưu đãi người có công
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. . Báo cáo kết quả thực hiện công tác Lao động - Thương binh và Xã hội năm
2014, 2015, 2016 của phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện Minh
Long.
2. . Báo cáo việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, chi trả các chế độ
chính sách cho đối tượng người có công từ năm 2014 đến 2016 của UBND
huyện Minh Long.
3. . Báo cáo tình hình và kết quả giải quyết những nội dung phát sinh sau tổng
soát việc chính sách ưu đãi đối với người công với cách mạng của
UBND huyện Minh Long.
4. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác xác nhận người công
phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn huyện giai đoạn 2007 - 2016 của
UBND huyện Minh Long.
5. Báo cáo tình hình thực hiện nhiêm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
quốc phòng - an ninh qua các năm 2014, 2015 và 2016 của UBND huyện
Minh Long.
6. Đỗ Thị Dung, “Đối tượng hưởng ưu đãi xã hội và một số kiến nghị”. Tạp
chí luật Học (2010); “Các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
hướng hoàn thiện”, Tạp chí luật học (2011).
7. Phạm Hải Hưng, Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công, trường Học
viện Hành chính Quốc gia, 2007: “Nâng cao năng lực của quan hành
chính nhà nước trong thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng ở nước ta hiện nay”.
8. Nguyễn Thị Hằng (2007), “Ưu đãi người có công với các mạng một chính
sách lớn của Đảng và Nhà nước ta”, Tạp chí cộng sản
9. Nguyễn Hiền Phương (2008), “Quan niệm về an sinh xã hội trên thế giới và
ở Việt Nam”, Tạp chí Luật học.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. . Báo cáo kết quả thực hiện công tác Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2014, 2015, 2016 của phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện Minh Long. 2. . Báo cáo việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, chi trả các chế độ chính sách cho đối tượng người có công từ năm 2014 đến 2016 của UBND huyện Minh Long. 3. . Báo cáo tình hình và kết quả giải quyết những nội dung phát sinh sau tổng rà soát việc chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng của UBND huyện Minh Long. 4. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác xác nhận người có công và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn huyện giai đoạn 2007 - 2016 của UBND huyện Minh Long. 5. Báo cáo tình hình thực hiện nhiêm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh qua các năm 2014, 2015 và 2016 của UBND huyện Minh Long. 6. Đỗ Thị Dung, “Đối tượng hưởng ưu đãi xã hội và một số kiến nghị”. Tạp chí luật Học (2010); “Các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và hướng hoàn thiện”, Tạp chí luật học (2011). 7. Phạm Hải Hưng, Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công, trường Học viện Hành chính Quốc gia, 2007: “Nâng cao năng lực của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ở nước ta hiện nay”. 8. Nguyễn Thị Hằng (2007), “Ưu đãi người có công với các mạng một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta”, Tạp chí cộng sản 9. Nguyễn Hiền Phương (2008), “Quan niệm về an sinh xã hội trên thế giới và ở Việt Nam”, Tạp chí Luật học.
10. Nguyễn Đình Liêu: Luận án Phó tiến khoa học luật học, 1996: “Hoàn
thiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ở Việt Nam - Lý luận
thục tiễn”. Một số suy nghĩ về hoàn thiện pháp luật ưu đãi người
công, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
11. Nguyễn Thị Tuyết Mai, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2009: “Hoàn thiện Pháp luật ưu đãi xã hội ở Việt Nam”.
12. Lịch sử Đảng bộ huyện Minh Long, giai đoạn 1945 - 2015.
13. Lê Thị Hoài Thu (2006), Đề cương bài giảng Pháp luật an sinh xã hội Việt
Nam - chương trình đào tạo sau đại học.
14. Giáo trình ưu đãi xã hội (2013), Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
15. Giáo trình Luật an sinh xã hội (2005), Nxb Tư pháp, Hà Nội.
16. Đại cương v chính sách công (2013) PGS.TS Nguyễn Hữu Hải, NXB
Chính trị Quốc Gia.
17. . Nguyễn Văn Thành (1994), Luận án tiến sĩ kinh tế: “Đổi mới chính sách
kinh tế - xã hội đối với người có công ở Việt Nam”.
18. . Nguyễn Hiền Phương (2008), "Quan niệm về an sinh xã hội trên thế giới
và ở Việt Nam", Tạp chí luật học.
19. . Hoàng Công Thái (2005), “Thực hiện chính sách ưu đãi hội đối với
người có công”, Tạp chí Quản lý nhà nước.
20. . Nghi định số 101/2013/NĐ-CP ngày 04/9/2013 của Chính phủ Quy định
chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng.
21. Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định về hỗ trợ nhà ở đối với người có công.
22. Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng” của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 13.
10. Nguyễn Đình Liêu: Luận án Phó tiến sĩ khoa học luật học, 1996: “Hoàn thiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ở Việt Nam - Lý luận và thục tiễn”. Một số suy nghĩ về hoàn thiện pháp luật ưu đãi người có công, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 11. Nguyễn Thị Tuyết Mai, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009: “Hoàn thiện Pháp luật ưu đãi xã hội ở Việt Nam”. 12. Lịch sử Đảng bộ huyện Minh Long, giai đoạn 1945 - 2015. 13. Lê Thị Hoài Thu (2006), Đề cương bài giảng Pháp luật an sinh xã hội Việt Nam - chương trình đào tạo sau đại học. 14. Giáo trình ưu đãi xã hội (2013), Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội. 15. Giáo trình Luật an sinh xã hội (2005), Nxb Tư pháp, Hà Nội. 16. Đại cương về chính sách công (2013) PGS.TS Nguyễn Hữu Hải, NXB Chính trị Quốc Gia. 17. . Nguyễn Văn Thành (1994), Luận án tiến sĩ kinh tế: “Đổi mới chính sách kinh tế - xã hội đối với người có công ở Việt Nam”. 18. . Nguyễn Hiền Phương (2008), "Quan niệm về an sinh xã hội trên thế giới và ở Việt Nam", Tạp chí luật học. 19. . Hoàng Công Thái (2005), “Thực hiện chính sách ưu đãi xã hội đối với người có công”, Tạp chí Quản lý nhà nước. 20. . Nghi định số 101/2013/NĐ-CP ngày 04/9/2013 của Chính phủ Quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng. 21. Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về hỗ trợ nhà ở đối với người có công. 22. Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 13.
23. Thông số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của BLao động -
Thương binh và xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
24. Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
25. . Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ về Quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng.
26. Thông tư Liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Quốc phòng hướng dẫn các nhận
liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến
tranh không còn giấy tờ.
27. Thông Liên tịch số 41/2013/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 18/11/2013
hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi
nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con
đẻ của họ.
28. Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều
dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối
với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi
công liệt sỹ.
29. Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định
mức phụ cấp, trợ cấp ưu đãi đối với ngườicó công
30. Thông Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
30/5/2014 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
23. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. 24. Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. 25. . Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 26. Thông tư Liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Quốc phòng hướng dẫn các nhận liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ. 27. Thông tư Liên tịch số 41/2013/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 18/11/2013 hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. 28. Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ. 29. Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định mức phụ cấp, trợ cấp ưu đãi đối với ngườicó công 30. Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phítập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giám dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-
2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
phí, hỗ trợ chi phítập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giám dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014- 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG
TT
Đối tượng người có công
Mức trợ cấp, phụ cấp
Trợ cấp
Phụ cấp
1
Ngư
ời hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945:
- Diện thoát ly
1.472
249/1 thâm
niên
- Diện không thoát ly
2.500
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ng
ày 01 tháng 01 năm
1945 từ trần
1.318
- Cha đ
ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng
trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ
cấp tiền tuất nuôi dưỡng
1.054
2 - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945
1.363
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
từ trần
739
- Cha đ
ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng
trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ
cấp tiền tuất nuôi dưỡng
1.054
3 Thân nhân liệt sĩ:
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ
1.318
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ
2.636
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ
3.954
PHỤ LỤC MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ) Đơn vị tính: nghìn đồng A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp, phụ cấp Trợ cấp Phụ cấp 1 Ngư ời hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: - Diện thoát ly 1.472 249/1 thâm niên - Diện không thoát ly 2.500 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ng ày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần 1.318 - Cha đ ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.054 2 - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 1.363 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần 739 - Cha đ ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.054 3 Thân nhân liệt sĩ: - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ 1.318 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ 2.636 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ 3.954
trở lên
- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ
lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng
thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)
1.318
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công
nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống
cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18
tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền
tuất hàng tháng được hưởng thêm tr
ợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
1.054
4 - Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền
tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với
thân nhân liệt sĩ quy định tại mục 3)
1.105
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống
ở gia đình
1.318
5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
1.105
6 - Thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)
Phụ lục II
- Thương binh loại B Phụ lục
III
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên
661
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc
biệt nặng
1.355
- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B
ở gia đình:
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên
1.318
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có
vết thương đặc biệt nặng
1.693
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương
binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao
động từ 61 % trở lên từ trần
739
- Cha đ
ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng
trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ
1.054
trở lên - Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) 1.318 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm tr ợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.054 4 - Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại mục 3) 1.105 - Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình 1.318 5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến 1.105 6 - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh) Phụ lục II - Thương binh loại B Phụ lục III - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 661 - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.355 - Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình: + Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên 1.318 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.693 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên từ trần 739 - Cha đ ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ 1.054
cấp tiền tuất nuôi dưỡng
7 - Bệnh binh:
+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%
1.376
+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%
1.713
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%
2.184
+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%
2.519
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%
3.015
+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%
3.357
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên
661
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
1.318
- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
1.318
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có
bệnh tật đặc biệt nặng
1.693
-Trợ c
ấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ
trần
739
- Cha đ
ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng
trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ
cấp tiền tuất nuôi dưỡng
1.054
8 - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học:
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ
21% - 40%
1.001
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ
41% - 60%
1.673
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ
61% - 80%
2.346
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên
3.005
+ Ngư
ời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên
661
+ Người hoạt đ
ộng kháng chiến bị nhiễm chất độc
1.318
cấp tiền tuất nuôi dưỡng 7 - Bệnh binh: + Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50% 1.376 + Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60% 1.713 + Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70% 2.184 + Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80% 2.519 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90% 3.015 + Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100% 3.357 + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 661 + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.318 - Người phục vụ bệnh binh ở gia đình: + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.318 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.693 -Trợ c ấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 739 - Cha đ ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.054 8 - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40% 1.001 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60% 1.673 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80% 2.346 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 3.005 + Ngư ời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 661 + Người hoạt đ ộng kháng chiến bị nhiễm chất độc 1.318
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên có bệnh tật đặc biệt nặng
- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên sống ở gia đình
1.318
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ
trần
739
- Cha đ
ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng
trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ
cấp tiền tuất nuôi dưỡng
1.054
- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% 791
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
1.318
9
Ngư
ời hoạt động cách mạng hoặc hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày
791
10
- Người có công giúp đỡ cách mạng đư
ợc tặng Kỷ
niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có
công với nước” và người có công giúp đỡ cách
mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương
“Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với
nước”
+ Trợ cấp hàng tháng
1.318
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang
sống cô đơn không nơi nương tựa)
1.054
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng
Huân chương kháng chiến và người có công giúp
đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân
chương kháng chiến
+ Trợ cấp hàng tháng 775
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang
sống cô đơn không nơi nương tựa)
1.054
11
- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào
tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng - Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình 1.318 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 739 - Cha đ ẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.054 - Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: + Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% 791 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.318 9 Ngư ời hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 791 10 - Người có công giúp đỡ cách mạng đư ợc tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” + Trợ cấp hàng tháng 1.318 + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.054 - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến + Trợ cấp hàng tháng 775 + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.054 11 - Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; th
ương
binh, thương binh loại B; con của người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945; con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của
Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
con của thương binh, thương binh loại B, con của
bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao
động từ 61% trở lên
1.318
+ Con của thương binh, thương binh loại B suy
giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con
của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ
41% đến 60%; con của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa h
ọc suy khả năng lao
động từ 21% đến 60%
661
B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM
TT
Đối tượng người có công Mức trợ cấp
1 Liệt sĩ không còn người hưởng, trợ cấp tiền tuất
hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng
trợ cấp thờ cúng
500
2 Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với
cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng không hưởng l
ương
hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại:
- Cơ sở giáo dục mầm non 200
- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng
khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết
tật
250
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại
học, phổ thông dân tộc nội trú
300
3 Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách
mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng không hưởng lương hoặc
300
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; th ương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên 1.318 + Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa h ọc suy khả năng lao động từ 21% đến 60% 661 B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp 1 Liệt sĩ không còn người hưởng, trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng 500 2 Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng l ương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại: - Cơ sở giáo dục mầm non 200 - Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật 250 - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú 300 3 Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc 300
sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN
TT
Đối tượng người có công Mức trợ cấp
1 - Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ 20 lần mức chuẩn
- Chi phí báo tử 1.000
2 - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết
trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
20 lần mức chuẩn
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động
trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng
20 lần mức chuẩn
3
Ngư
ời bị thương suy giảm khả năng lao động từ
5% - 20%:
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10% 4 lần mức chuẩn
- Suy giảm khả năng lao động từ 11 % - 15% 6 lần mức chuẩn
- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20% 8 lần mức chuẩn
4 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách
mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi
người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1,5 lần mức chuẩn
5
Ngư
ời hoạt động kháng chiến
(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)
120/1 thâm niên
6
Ngư
ời có công giúp đỡ cách mạng đư
ợc tặng Huy
chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ
cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương
Kháng chiến
1.000
7 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng
chiến được tặng Huân chương, Huy chương mà
chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
1.000
8 Bảo hiểm y tế Theo quy định của
pháp lu
ật về bảo hiểm
y tế
9 Mai táng phí Theo quy định của
pháp lu
ật về bảo hiểm
xã hội
sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp 1 - Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ 20 lần mức chuẩn - Chi phí báo tử 1.000 2 - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 20 lần mức chuẩn - Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng 20 lần mức chuẩn 3 Ngư ời bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%: - Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10% 4 lần mức chuẩn - Suy giảm khả năng lao động từ 11 % - 15% 6 lần mức chuẩn - Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20% 8 lần mức chuẩn 4 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 1,5 lần mức chuẩn 5 Ngư ời hoạt động kháng chiến (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) 120/1 thâm niên 6 Ngư ời có công giúp đỡ cách mạng đư ợc tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến 1.000 7 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương mà chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 1.000 8 Bảo hiểm y tế Theo quy định của pháp lu ật về bảo hiểm y tế 9 Mai táng phí Theo quy định của pháp lu ật về bảo hiểm xã hội