Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Năng lực quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
10,112
712
141
21
trang 19 ct t nhiên, ca cá
nhân m c c i không phi hoàn
toàn do t nhiên mà có, phn ln do công tác, do tp luyn mà có.
Theo t n Ting Vit Nhà xut bng và Trung tâm t n
hc tháng 5/2000 thì: “năng lực được hiểu là tập hợp các kiến thức, kỹ năng
và thái độ cần có để thực hiện đầy đủ một số nhiệm vụ nào đó và thành công
trong thực thi một chức vụ nào đó”. Và là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc
tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó là phẩm chất tâm lý và
sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với
chất lượng cao”.
Theo cut ng Ni v, Hc vin Hành chính
Quc gia và Vin nghiên cu Hành chính xut b
c hiu là “Khả năng về thể chất và trí tuệ của cá nhân con người, hoặc
khả năng của một tập thể có tổ chức tự tạo lập và thực hiện được các hành vi
cư xử của mình trong các quan hệ xã hội nhằm thực hiện được mục tiêu,
nhiệm vụ do mình đề ra hoặc do Nhà nước hay chủ thể khác ấn định với kết
quả tốt nhất”.
n kh c kt qu hong
c không phi là nhng thuc tính cá nhân riêng l mà là mt t
hp các thu ng yêu cu cao ca ho ng. Các thuc
thuc tính y có quan h ng ln nhau, thng nht vi nhau trong mt
chnh th. Mi có th tích hp nhic tim n, nh
lc bc l ra hay không tùy thuc vào nhu kin ch quan hay
c va mang tính bm sinh có sn va là kt qu ca quá
trình hc tp, rèn luyn, hong thc tin ci.
Vc là s kt hp ca nhiu kin thc, k phù
hp vi mt tình huc là kh n dng kt hp
nhiu kin thc, k phn ng phù hp vi mt tình hung
22
Tóm lại, khái niệm được sử dụng trong luận văn này: Năng lực được hiểu
là tổng hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ của một con người nhằm thực hiện tốt
công việc được giao.
1.2.2. Khái niệm về năng lực quản lý
c thc thi công vii tt c các loi công vic.
Tuy nhiên, trong t chc tn ti nhng v trí công vic bii
nhc khác bit cho nhng v ng v trí qun lý hay
nhng chc danh gn vi qun lý.
c qun lý không phi là c bt
bin, mi thi k, hoàn ct ra yêu cu v
lc khác nhau. c qun lý luôn gn vi m ng th, vi chin
c phát trin ca t chc và phi gn vu kin c th. Trong
duy lý lu c t chc thc tin là hai nhân t quan
trng nht. Hai yu t này có quan h cht ch vi nhau, không tách ri nhau,
cái này h tr cái kia phát trin thì không
có kh o và vn dn linh hot các qui lut
c lc thc tin thì sa vào bu,
ch quan duy ý chí, quan liêu, mnh lnh xa ri thc tin, thoát ly cuc sng
n chy.
Có th c qun lý là c làm vic ca mi th
hin qua nhng k a h trong quá trình gii quyt nhng công vic mà
h m nh c mt kt qu tt nht.
Có rt nhi c qu
c qun lý là: khả năng thể hiện qua hiệu quả quản lý, hiệu
quả công việc, kỹ năng vận dụng vào thực tiễn. Trong đó cốt lõi là quản lý
23
nhân sự, phân công giao việc cho nhân viên cấp dưới, kiểm soát, điều hành
mọi hoạt động của cơ quan thực hiện nhiệm vụ của mình, nhiệm vụ quản lý
trên các lĩnh vực để đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.3. Năng lực thực thi công việc của cá nhân
* Năng lực và công việc
Quan nim v c và công vic mô t 1.2
Sơ đồ 1.2 (nguồn: Võ Kim Sơn - Những vấn đề cơ bản của năng lực và năng lực
quản lý)
T 1.2, có th thy:
-
-
-
-
.
-
Sơ đồ 1.2.
24
1.2
* Công việc và con người
Công vii là gn lin cht ch vi nhau thông qua vic con
tiêu chí ti thiu trong mi quan h công vi
trên. Nhà tuyn dng s la ch m nhn công vic trên
nguyên t ng ti thiu mi quan h gi c và công vic. Tùy
theo th ng mà nhà tuyn dng có th chc nhi có
tiêu chunh.
Mi quan h gii, công vic th hin 1.3
Sơ đồ 1.3 (nguồn: Võ Kim Sơn-Những vấn đề cơ bản của năng lực và năng lực
quản lý)
T 1.3, d dàng nhn thy:
-
-
M 1.3, tùy thuc vào yêu cu ca công vic mà
c c i ph i, thích ng theo. Cùng vi s i
ca khoa hc công ngh, nhiu loi công vii cách thc
Sơ đồ 1.3.
25
hii cách thc quan h vi bên ngoài. Nm nhn
công vic không phát tric ca mình, có th s b sa thi do không
c. Thiu m o, b
phát tric s to ra tht nghip cho chính nhnc
làm hôm nay.
m qun lý ngun nhân lc, các nhà qun lý phi có trách
nhi b trí, sp xp li nhân lc và phát trin ngun nhân lc phù hp vi
tình hình công vii. La ch thc thi
công vic là mt quá trình phc tp ca tuyn chn. Nu thiu nhng tiêu chí
i vi thc thi công viu nhng công c nh
c có ca ng viên, s
c, vi nhiu mô hình chc nghip khác nhau
nên vinh chính xác công vic và t thc thi
công vic tp. Trong khu vnh các tiêu
chu có th m nhn v trí công vic hoc chc nghing quan tâm
nhin nhng tiêu chun mang tính chính tr có th c tuyn
c th c thi công vic.
u mà chúng ta c có th kt hp c tiêu chun
chính tr, pháp lý ln ph ng vi loi công vic c th;
chuyên môn c th c giao.
1.2.4. Các yếu tố xác định năng lực thực thi công việc
c thc thi công vic ca mc cu thành bi các
nhân t kin thc, k c hin công vic v trong công vic.
- Thứ nhất, về kiến thức: n thc là nh u hiu bic do
tng tri, hoc do hc tp mà có. Là nhng hiu bit chung hoc chuyên ngành
ca mt cá nhân cn thi m nhim mt v n thc bao
gm kin thc ngh nghip (kin thc chuyên môn, kin thc làm
vic, kin thc qun lý) và nhng kin thc khác có ích cho công vic. Kin
th hc to, công vic và s quan sát, hc
hi
26
ca cá nhân. Kin thc chu ng ca yu t hc vn, kinh nghinh
ng cá nhân. Kin thc ngh nghip có th nh thành tiêu
chuc. Nhng kin th
chu
Nhng kin th c trên nhi vc, nhiu cp hc.
th c th hin thông qua h thng bng cp các loi. Tuy nhiên, các loi
bng cp này ch mi th hin m chính sách mà m m
c kin thc trên gi ng; vào th m kt thúc khóa hc. Nhng
kin thc này s dn dn b u ki s
dng hoc bit nhng không s dn. Bng cp trên mn nào
hin kin thc (m hiu bit trên t c) mà cá nhân con
c.
- Thứ hai, về kỹ năng thực hiện công việc: n
dng nhng kin thc thu nhc trong mc t
K nm vng cách s dng các công c, các k thut hay các
n thi thc hin mt ho ng c th K ng
thc hin công vic quynh s thành công ngh nghip, hay hiu qu công
vic. Kin thc và k cùng chic chiu nhau. Tc là,
i có kin thc rng có th có k o, hoi có kin thc
r no hoc li. K u
t th c thù ngh nghip, khác nhau v c, v trí,
công vic.
qu
27
K n gc hình thành t phn x u kin và phn x
u kin. n x u kin chính là nhng thói quen
c l p l c hình thành trong thc t cuc sng còn phn x
u kin là kh n x t
có sn. Mc hình thành t hai ngun gn ln k
c i thuc v cái gi là phn x u ki c hình
thành t trong thc t cuc sng c i gn lin
vi quá trình rèn luyn, tri nghim mà hình thành nên, ví d: k
o, k p, k
K a m c phi thông qua thc thi các loi công
vic. N n thc có th c thông qua hc t o và bi
ng, thì k c phi thông qua thc hành. Mi có kin thc
c, v nguyên tc có th có kh c công vic A, B. Tuy nhiên,
là m i thiu, thp nht có th H phi thc hành và
thông qua thc hành, có th c trên lp hc hoc thc tin mi hình thành tng
c, tng c ca k c c th.
- Thứ ba,về thái độ ng th nói chung nhng biu hin ra bên ngoài
ci vi ai hoi vi s vi
ng theo m c mt v, mt
ng phù h
thc hin mt c vic làm c th trong công vi là cách
n thc), cách ng x (ý thc) trong công vi làm vic
n tinh thn làm ving tip thu kin thc trong quá trình
làm vic.
m, cách nhìn nhn c i v mt s vt, s
vic hoc mt hi c th hin:
m nh chi phi cách ng x, hành vi và tinh thn
trách nhim c ci là mt yu t bên trong nên
rng, tuy nhiên v n thì có hai lo tích cc
và
28
tiêu c tích cc thì h s giúp h s gn bó,
tn tâm và luôn c gng nghiên cu tìm ra gii pháp nâng cao hiu qu công
vic li thì h s làm cho công vic trì tr, thm chí h có th vi phm
c xã hc ngh nghip. Có rt nhiu yu t
ci vi công vi yêu thích ca h i vi công
ving làm vic, tinh thn trách nhim, s tâm huyt ca h i vi
ngh nghi c biu hin thông qua hình thc bên ngoài (tác
phong, li nói, trang ph i dung bên trong (yêu thích, tâm huyêt,
trách nhi nghi
u t th c ca mi. Nhng
biu hin v quan h, ng x, giao tip, nói, nghe là nhng biu hin ca hành
vi. Và hành vi ca mi chu ng ca nhiu yu t c th
hin thông qua nhng hong c th. Có nhng hành vi ng x, giao tip,
quan h mang tính cách cng
hng thi nhiu loi hành vi ch ng ca môi
ng và các bên có liên quan trong quan h.
1.3 . Năng lực quản lý của Chủ tịch UBND cấp xã
1.3.1. Cơ sở để xác định năng lực quản lý Chủ tịch UBND cấp xã
UBND
UBND xem
xã p
-
29
-
-
-
UBND
30
ch UBND
-
-
là
Cách tiếp cận thứ 2, UBND
- Thứ nhất,
UBND
-
+ Có tinh thc sâu snh mc lp dân tc và ch
c t chc v ng nhân dân thc hin có kt qu
ng li cng, chính sách và pháp lut cc
+ Cn kim o vic, tn tu vi dân.
u tranh ch Có ý thc k
lut trong công tác.