Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo Bộ luật Dân sự Việt Nam 2015, CISG và Bộ nguyên tắc UNIDROIT về hợp đồng thương mại quốc tế
5,639
759
86
74
17. Vụ Schiedsgericht der Handelskammer, [1996], Hamburg Số 3229.
18. Vụ United States (Raw Materials Inc. v. Manfred Forberich GmbH & Co.),
[2004] U.S. Federal District Court, Northern District of Illinois.
19. Vụ Nuova Fucinati S.p.A. v. Fondmetal International A.B., [1993] Tribunale
Civile (District Court).
20. Vụ Louis Dreyf Corp. v. Continental Grain Co., [1981].
21. Vụ Scafom International BV v. Lorraine Tubes (S.A.S) [2009], Supreme Court.
22. Vụ Himpurna California Energy Ltd. v. PT. (Persero) Perusahaan Listruik
Negara (Phán quyết chung thẩm) [1999], Yearbook Commercial Arbitration. 2000.
III- Tài liệu nghiên cứu là sách
a) Sách Tiếng Việt
23. Đỗ Văn Đại (2014), Luật nghĩa vụ dân sự và bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân
sự Việt Nam, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
24. Đỗ Văn Đại (2016), Bình luận khoa học Những điểm mới của Bộ luật Dân sự
năm 2015 (Sách chuyên khảo), NXB. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
25. Nguyễn Ngọc Điện (2016), Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam (Tập 1) – Trường
Đại học Mở TP. HCM, NXB. Đại học Quốc gia, Hà Nội.
26. Dịch giả: TS. Nguyễn Minh Hằng (trưởng nhóm), Bộ nguyên tắc Unidroit về
Hợp đồng thương mại quốc tế”, (2014), NXB. Đại học Quốc gia, Hà Nội.
b) Sách Tiếng Anh
27. Brunner, C., (2009), Force Majeure and Hardship under General Contract
Principles. Exemption for NonPerformance in International Arbitration, NXB.
Kluwer Law International, Alphen aan den Rijin.
75
28. Fritz Enderlein & Dietrich Maskow (1992), International Sales Law: United
Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods, NXB. Oceana
Publication, New York.
29. F. Hinestrosa (2008), Rapport Général-Révision du contrat, in Le Contrat,
NXB.
Société de législation comparée.
30. John Honnold (1989), Documentary History of the Uniform Law for
International Sales, NXB. Kluwer Law and Taxation Publishers, Deventer
31. Rolf Kofod, (2011), “Hardship in International Sales CISG and the UNIDROIT
Principles 3.1.2.”, NXB. Đại học Copenhagen, Copenhagen.
IV- Tài liệu nghiên cứu là báo chí
a) Báo chí trong nước
32. Vũ Thị Lan Anh (2016), “Các vấn đề pháp lý đặt ra trong việc thực hiện hợp
đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 337.
33. Ngô Quốc Chiến (2015),“Điều chỉnh hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi và việc
sửa đổi Bộ luật Dân sự 2005”, Nghiên cứu lập pháp, số 14, tr 29 – 33.
34. TS. Đoàn Thị Phương Diệp (2019), “Pháp luật hợp đồng Việt Nam nhìn ở góc
độ so sánh với luật Cộng hòa Pháp”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, Số 11(386).
35. Đỗ Văn Đại (2015), “Bàn thêm về điều chỉnh hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi”,
Tạp chí nghiên cứu lập pháp, Số 13.
36. PGS. TS. Nguyễn Minh Hằng và Trần Thị Giang Thu, (2016), “Đề xuất diễn
giải và áp dụng Điều 420 Bộ luật Dân sự 2015 về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh
thay đổi cơ bản”, Tạp chí kinh tế đối ngoại, Số 86/2016.
37. Lê Minh Hùng (2009), “Điều khoản điều chỉnh hợp đồng do hoàn cảnh thay đổi
(Hardship) trong pháp luật nước ngoài và kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí
nghiên cứu lập pháp, Số 6/2009.
76
38. Nguyễn Thị Thúy Hường (2019), Hậu quả pháp lý khi hoàn cảnh có sự thay đổi
cơ bản trong quá trình thực hiện hợp đồng, Tạp chí Tòa án.
39. Trần Minh Tâm & Nguyễn Minh Hiển (2015), “Điều khoản Hardship trong Hợp
đồng mua bán Hàng hóa quốc tế”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, Số 70/2015, 50-59.
40. Nguyễn Anh Thư, (2014), “Đề xuất sửa đổi, bổ sung qui định liên quan đến
nguyên tắc thiện chí trong Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005”, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: Luật học, Số 30(3), 61-72.
41. Ngô Thu Trang - Nguyễn Thế Đức Tâm (2017), “Thực hiện hợp đồng khi hoàn
cảnh thay đổi cơ bản”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 1(345), tr. 60-67.
b) Báo chí nước ngoài
42. Albert H. Kritzer (1994), “International Contract Manual - Guide to
Practical
Applications of the United Nations Convention on Contracts for the International
Sale of Goods”, Detailed Analysis 623.
43. Angelika Awasthi & Gaurangi Kapoor (2018), “UNIDROIT Principles:
Commercial Hardship in India context”, Indian Journal of Law & International
Affairs, Số II(2), 47-63.
44. Daniel Girsberger & Paulius Zapolskis, (2012), “Fundamental Alteration of
the
Contractual Equilibrium under Hardship Exemption”, Jurisprudence, Số 19(1),
121–141.
45. Frederick R. Fucci (2016), “Hardship and Changed Circumstances as Grounds
for Adjustment or Non-Performance of Contracts Practical Considerations”,
International Infrastructure Investment and Finance.
46. B. Nicholas (1984), “Impracticability and Impossibility in the U.N.
Convention
on Contracts for the International Sale of Goods”, International Sales: The
United
Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods, Số 5(02),
77
47. Niklas Lindström (2006), “Changed Circumstances and Hardship in the
International Sale of Goods”, Nordic Journal of Commercial Law, Số 2006(1),
48. Zaccaria, E. C. (2005), The Effects of Changed Circumstances in
International
Commercial Trade, International Trade & Business Law Review, Số 9.
V- Tài liệu nghiên cứu là bài viết hội thảo
49. Đỗ Văn Đại (2015), “Tham luận 4: Điều chỉnh Hợp đồng khi hoàn cảnh thay
đổi”, Hội thảo chế định Hợp đồng trong Dự thảo Bộ luật Dân sự (sửa đổi), ngày 18
tháng Ba năm 2015, Bộ tư pháp, USAID và VIAC, Hà Nội, Việt Nam.
50. Đàm Thị Diễm Hạnh và ThS. Lê Thị Kim Oanh (2010), “Quy định về hoàn
cảnh thay đổi cơ bản dưới góc độ so sánh pháp luật Dân sự Việt Nam và Pháp – một
số đề xuất, kiến nghị”, Hội thảo quốc tế: Trách nhiệm Dân sự và hợp đồng: Kinh
nghiệm của Việt Nam và Liên minh Châu Âu, ngày 27 tháng Sáu năm 2019,
Trường Đại học Luật, Đại học Huế và Hội Hợp tác pháp lý Châu Âu và Việt Nam,
Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
51. Lukas Rusch (2019), “Force Majure and Hardship under the CISG”, Hội thảo
13
th
Annual Generations in Arbitration Conference, ngày 31 Tháng Ba năm 2019,
Hồng Kông.
52. Ugo Draetta (2004), “Điều khoản về trường hợp bất khả kháng và điều khoản
Hardship trong hợp đồng quốc tế”, Kỷ yếu Hội thảo “Hợp đồng thương mại quốc
tế” do Nhà pháp luật Việt –Pháp, ngày 13-14, tháng Mười Hai năm 2004, Hà Nội,
Việt Nam.
VI- Tài liệu từ các nguồn khác
53. Nguyễn Huy Hoàng (2015), Hệ quả pháp lý khi Hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo
quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Trường Đại học Trà Vinh.
54. Jenni Miettinen (2015), Luận văn Thạc sỹ, “Interpreting CISG Article 79 (1):
Economic impediment and the reasonability requirement” - Đại học University of
Lapland.
78
55. Lovro Klepac, (2017), Luận văn thạc sỹ, “The availability of a Hardship
Defense under the UN Convention on Contracts for the International Sale of Goods
(CISG)”, Trường Đại học Centeral European University.
VII- Trang WEB
56. http://cisgw3.law.pace.edu/cases
57. TS. Nguyễn Minh Hằng; TS. Đinh Thị Mỹ Loan, (2013), Đề xuất Việt Nam gia
nhập Công ước Viên về Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế,
http://www.trungtamwto.vn/chuyen-de/912-de-xuat-viet-nam-gia-nhap-cong-uoc-
vien-ve-hop-dong-mua-ban-hang-hoa-quoc-te
58. http://www.trungtamwto.vn/chuyen-de/1214-thuan-loi-hon-trong-mua-ban-
quoc-te-viet-nam-huong-den-gia-nhap-cisg
59. http://www.trungtamwto.vn/chuyen-de/9291-viet-nam-ap-dung-cong-uoc-vien-
ve-hop-dong-mua-ban-hang-hoa-quoc-te-tu-nam-2017
60. http://daibieunhandan.vn/default.aspx?tabid=81&NewsId=346916s
61.http://duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/DT_DUTHAO_LUAT/View_Deta
il.aspx?ItemID=588&TabIndex=5&YKienID=540
79
PHỤ LỤC
Bảng 01: Lý do Doanh nghiệp sẽ không sử dụng điều khoản Hoàn cảnh
thay đổi cơ bản
(Thực hiện bởi Trần Minh Tâm & Nguyễn Minh Hiển trong “Điều khoản Hardship
trong Hợp đồng mua bán Hàng hóa quốc tế”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại (2015), Số
70, 50-59,
Thời gian thực hiện: 12/2013 – 03/2014)
Lý do sẽ không sử dụng
Tỷ lệ phần trăm (%)
Sẽ không có trường hợp Hoàn cảnh thay đổi diễn ra
19,23%
Pháp luật Việt Nam chưa công nhận
88,46%
Đã có điều khoản Bất khả kháng
84,61%
Có những biện pháp khắc phụ như bảo hiểm, trái phiếu,
đảm bảo, đàm phán,…
100%