Luận văn thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở - Từ thực tiễn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

1,895
327
124
15
ch th trc tiếp trin khai thc hin dân ch sở. vy, chất lượng ca
đội ngũ cán bộ, công chc cấp được coi tiêu chí để đánh giá thực hin
dân ch cơ sở. Ni dung của tiêu chí này được th hin các khía cnh sau:
Th nhất, năng lực chuyên môn và trình độ kiến thc ca cán b đưc
nâng cao. Cán b, công chc cp xã gii quyết nhanh chóng, hiu qu, tránh
tu tin, cm tính các công vic chuyên môn thuc phm vi chức năng, nhiệm
v được giao, đồng thời hướng dn, tuyên truyn pháp lut cho Nhân dân biết
và thc hin.
Th hai, phm chất, đạo đức của đội ngũ cán b, công chc cp
đưc rèn luyn, gi gìn: ý thức, thái độ phc v Nhân dân lch s, hoà nhã
trong giao tiếp với người dân; tôn trng, lắng nghe tâm tư, nguyện vng, ý
kiến của người dân để tìm ra cách gii quyết công vic của dân sao cho “thấu
tình, đạt lí”; kiên quyết khc phc mi biu hin quan liêu, tc trách, hách
dch, li dng chc v, quyn hạn để u cu li ích cá nhân.
* Tiêu chí đánh giá về chuyn biến trong hoạt động ca cp ủy Đng,
MTTQ và các t chc thành viên cơ sở
Căn cứ vào chức năng, nhiệm v được quy định, các cp ủy Đảng,
MTTQ các t chc thành viên vai trò quan trng trong thc hin dân
ch sở. vy, s chuyn biến trong hoạt động ca cp ủy Đảng, MTTQ
và các t chc thành viên sở được coi tiêu chí để đánh giá thc hin
dân ch cơ sở. Ni dung của tiêu chí này được th hin các khía cnh sau:
Th nhất, đối vi các cp ủy Đảng, việc đánh giá sự thay đổi trong
hoạt động các ni dung sau: Các đường li, ch trương, định hướng cho
vic thc hin dân ch s theo tình hình địa phương; Lãnh đạo quán
triệt quan đim của Đảng v thc hin dân ch sở thông qua đội ngũ đảng
viên; B trí cán b trong BCĐ thc hin QCDC sở; Kiểm tra Đảng, giám
sát vic thc hin dân ch cơ sở đối vi các t chức Đảng trc thuc.
15 chủ thể trực tiếp triển khai thực hiện dân chủ cơ sở. Vì vậy, chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã được coi là tiêu chí để đánh giá thực hiện dân chủ cơ sở. Nội dung của tiêu chí này được thể hiện ở các khía cạnh sau: Thứ nhất, năng lực chuyên môn và trình độ kiến thức của cán bộ được nâng cao. Cán bộ, công chức cấp xã giải quyết nhanh chóng, hiệu quả, tránh tuỳ tiện, cảm tính các công việc chuyên môn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, đồng thời hướng dẫn, tuyên truyền pháp luật cho Nhân dân biết và thực hiện. Thứ hai, phẩm chất, đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã được rèn luyện, giữ gìn: ý thức, thái độ phục vụ Nhân dân lịch sự, hoà nhã trong giao tiếp với người dân; tôn trọng, lắng nghe tâm tư, nguyện vọng, ý kiến của người dân để tìm ra cách giải quyết công việc của dân sao cho “thấu tình, đạt lí”; kiên quyết khắc phục mọi biểu hiện quan liêu, tắc trách, hách dịch, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân. * Tiêu chí đánh giá về chuyển biến trong hoạt động của cấp ủy Đảng, MTTQ và các tổ chức thành viên ở cơ sở Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được quy định, các cấp ủy Đảng, MTTQ và các tổ chức thành viên có vai trò quan trọng trong thực hiện dân chủ cơ sở. Vì vậy, sự chuyển biến trong hoạt động của cấp ủy Đảng, MTTQ và các tổ chức thành viên ở cơ sở được coi là tiêu chí để đánh giá thực hiện dân chủ cơ sở. Nội dung của tiêu chí này được thể hiện ở các khía cạnh sau: Thứ nhất, đối với các cấp ủy Đảng, việc đánh giá sự thay đổi trong hoạt động ở các nội dung sau: Các đường lối, chủ trương, định hướng cho việc thực hiện dân chủ cơ sở theo tình hình địa phương; Lãnh đạo và quán triệt quan điểm của Đảng về thực hiện dân chủ cơ sở thông qua đội ngũ đảng viên; Bố trí cán bộ trong BCĐ thực hiện QCDC cơ sở; Kiểm tra Đảng, giám sát việc thực hiện dân chủ cơ sở đối với các tổ chức Đảng trực thuộc.
16
Th hai, đối vi MTTQ các thành viên, việc đánh giá sự thay đổi
trong hoạt đng các ni dung sau: lng nghe gii thích nhng bc xúc
của người dân; Phân công người đứng đầu tham gia thành viên BCĐ thc
hin QCDC cùng cp; T chc các phong trào đoàn kết trong Nhân dân cơ sở;
Hoạt động giám sát đối vi chính quyền cơ sở trong thc hin dân ch.
* Tiêu chí đánh giá về trình độ hiu biết mức độ thc hin ni
dung pháp luật quy định v thc hin dân ch cơ sở ca Nhân dân
Thc hin dân ch cơ sở nhm phát huy quyn làm ch ca Nhân dân
ngay t cp thp nht, thu hút Nhân dân tham gia qun lý, kim soát Nhà
c và Nhân dân đưc bàn quyết định dân ch đối vi nhng công vic
liên quan trc tiếp đến đời sng ca Nhân dân trên địa bàn. vy, trình độ
hiu biết mức độ thc hin ni dung Pháp luật quy định v thc hin dân
ch cơ sở ca Nhân dân được coi là tiêu chí để đánh giá thực hin dân ch
s [17]. Ni dung của tiêu chí này được th hin c khía cnh sau:
Th nht, Nhân dân nhn thức đưc các quyn dân ch ca mình
s. Nhân dân nhng kiến thức bản v quyn thc hiện phương châm
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” cách thức thc hin các công
việc đó. dụ: hiu biết ca Nhân dân v nhng ni dung, hình thc
chính quyền sở phi công khai, hiu biết ca Nhân dân v các hành vi b
nghiêm cm trong thc hin dân ch cơ sở cấp xã …
Th hai, Nhân dân thc hiện được hành vi th hin quyn dân ch
s. Nhân dân có kh năng, có ý thức có kĩ năng biến s hiu biết ca bn
thân để thc hin các quyn dân ch sở. Ví d: Nhân dân có tham gia bu
t trưởng dân ph, tham gia xây dựng quy ước, …
Th ba, Nhân dân đánh giá và điều chỉnh được hành vi thc hin dân
ch cơ sở ca bn thân. Nhân dân t đánh giá và điu chnh hành vi ca mình
theo hướng tích cực thúc đẩy cộng đồng, hi phát trin. Nhân dân
16 Thứ hai, đối với MTTQ và các thành viên, việc đánh giá sự thay đổi trong hoạt động ở các nội dung sau: lắng nghe và giải thích những bức xúc của người dân; Phân công người đứng đầu tham gia thành viên BCĐ thực hiện QCDC cùng cấp; Tổ chức các phong trào đoàn kết trong Nhân dân cơ sở; Hoạt động giám sát đối với chính quyền cơ sở trong thực hiện dân chủ. * Tiêu chí đánh giá về trình độ hiểu biết và mức độ thực hiện nội dung pháp luật quy định về thực hiện dân chủ cơ sở của Nhân dân Thực hiện dân chủ cơ sở nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân ngay từ cấp thấp nhất, thu hút Nhân dân tham gia quản lý, kiểm soát Nhà nước và Nhân dân được bàn và quyết định dân chủ đối với những công việc liên quan trực tiếp đến đời sống của Nhân dân trên địa bàn. Vì vậy, trình độ hiểu biết và mức độ thực hiện nội dung Pháp luật quy định về thực hiện dân chủ cơ sở của Nhân dân được coi là tiêu chí để đánh giá thực hiện dân chủ cơ sở [17]. Nội dung của tiêu chí này được thể hiện ở các khía cạnh sau: Thứ nhất, Nhân dân nhận thức được các quyền dân chủ của mình ở cơ sở. Nhân dân có những kiến thức cơ bản về quyền thực hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và cách thức thực hiện các công việc đó. Ví dụ: hiểu biết của Nhân dân về những nội dung, hình thức mà chính quyền cơ sở phải công khai, hiểu biết của Nhân dân về các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện dân chủ cơ sở ở cấp xã … Thứ hai, Nhân dân thực hiện được hành vi thể hiện quyền dân chủ cơ sở. Nhân dân có khả năng, có ý thức và có kĩ năng biến sự hiểu biết của bản thân để thực hiện các quyền dân chủ cơ sở. Ví dụ: Nhân dân có tham gia bầu tổ trưởng dân phố, tham gia xây dựng quy ước, … Thứ ba, Nhân dân đánh giá và điều chỉnh được hành vi thực hiện dân chủ cơ sở của bản thân. Nhân dân tự đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình theo hướng tích cực và thúc đẩy cộng đồng, xã hội phát triển. Nhân dân có
17
kh năng nhận ra s thiết sót, chưa đúng trong pháp luật hoạt động ca
Nhà nước v thc hin dân ch sở. Ví d: Nhân dân đánh giá đúng hay sai
v hành vi không tham gia các cuc hp t dân ph, Nhân dân đánh giá đúng
hay sai v hành vi không t cáo cá nhân, t chc vi phm pháp luật …
* Tiêu chí đánh giá về tác động đối với đời sống địa phương
th nói, không th dân ch thc s trong mt hi kinh tế trì
tr, hi kém phát triển, văn hóa nghèo nàn, các chính sách xã hội không
đưc thc hin [19]. Vì vậy, tác động đối với đời sống địa phương được coi là
tiêu chí đ đánh giá thực hin dân ch sở. Ni dung của tiêu chí này được
th hin các khía cnh sau:
Th nht, kinh tế, văn hóa hội đưc phát trin, th hin mt s
ni dung sau: Quy hoch, kế hoch s dụng đất đai nhận được s đồng thun
ca Nhân dân; Chuyn dịch cơ cấu kinh tế phù hp với đặc điểm cơ sở; Quyết
toán ngân sách được công khai; Xây dựng sở trường, trm, các d án
đáp ứng nhu cu Nhân dân; Các thiết chế văn hóa giúp nâng cao đời sng tinh
thn ca Nhân dân; Công khai mc thuế, phí và l phí, vốn vay xóa đói, …
Th hai, tình hình an ninh chính tr, trt t, an toàn xã hội được bo
đảm, th hin mt s ni dung sau: s đồng thuận, đoàn kết trong Nhân dân;
Nhân dân đưc bàn và quyết định trc tiếp nhng vấn đề an ninh, trt t, xây
dng t chc t quản đi sng cộng đồng; Chính quyn trách nhim
tiếp nhn và gii quyết đơn thư dân nguyện; Chính quyn bảo đảm cho Nhân
dân đưc bo v tính mng, sc khe, nhân phm, các quyn v kinh tế
1.2. Khái nim, đặc điểm, ni dung, vai trò ca pháp lut v thc
hin dân ch cơ sở
1.2.1. Khái nim pháp lut v thc hin dân ch cơ sở
Quyn t do dân chquyn chính tr,
17 khả năng nhận ra sự thiết sót, chưa đúng trong pháp luật và hoạt động của Nhà nước về thực hiện dân chủ cơ sở. Ví dụ: Nhân dân đánh giá đúng hay sai về hành vi không tham gia các cuộc họp tổ dân phố, Nhân dân đánh giá đúng hay sai về hành vi không tố cáo cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật … * Tiêu chí đánh giá về tác động đối với đời sống địa phương Có thể nói, không thể có dân chủ thực sự trong một xã hội kinh tế trì trệ, xã hội kém phát triển, văn hóa nghèo nàn, các chính sách xã hội không được thực hiện [19]. Vì vậy, tác động đối với đời sống địa phương được coi là tiêu chí để đánh giá thực hiện dân chủ cơ sở. Nội dung của tiêu chí này được thể hiện ở các khía cạnh sau: Thứ nhất, kinh tế, văn hóa – xã hội được phát triển, thể hiện ở một số nội dung sau: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai nhận được sự đồng thuận của Nhân dân; Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với đặc điểm cơ sở; Quyết toán ngân sách được công khai; Xây dựng cơ sở trường, trạm, các dự án … đáp ứng nhu cầu Nhân dân; Các thiết chế văn hóa giúp nâng cao đời sống tinh thần của Nhân dân; Công khai mức thuế, phí và lệ phí, vốn vay xóa đói, … Thứ hai, tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, thể hiện ở một số nội dung sau: sự đồng thuận, đoàn kết trong Nhân dân; Nhân dân được bàn và quyết định trực tiếp những vấn đề an ninh, trật tự, xây dựng và tổ chức tự quản đời sống cộng đồng; Chính quyền có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết đơn thư dân nguyện; Chính quyền bảo đảm cho Nhân dân được bảo về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, các quyền về kinh tế … 1.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở 1.2.1. Khái niệm pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở Quyền tự do dân chủ là quyền chính trị,
18
quyn dân s, kinh tế gn vi mi cá nhân không th chuyn dịch cho người
khác và không th tính thành tiền được.
. Pháp lut va s phn ánh yêu cu dân ch, va là công c để
thc hin dân ch. Nói đến dân ch phải nói đến pháp luật, nghĩa dân
ch luôn phi gn lin với cơ chế bảo đảm dân chủ, mà cơ chế này phải được
lut hóa. Quá trình m rng dân ch, phát huy quyn làm ch ca Nhân dân
đồng thi phi lut hóa các quyn t do dân ch y. Pháp lut là công c qun
lý ch yếu, ph biến và hiu lc nht ca qun lý Nhà nước. Do đó, pháp luật
có vai trò quy định các hình thc dân ch để khi thc hin dân ch không b
biến dng, không b vi phm, to ra khuôn kh cn thiết cho quá trình vn
động dân ch.
Pháp lut v thc hin dân ch cơ s là s chi tiết các ch trương, chính
sách ca Đảng, Nhà nước v thc thin dân ch cơ s, đưa các ch trương đó
o áp dng trong thc tin, pháp lut thc hin dân ch cơ s quy định c
ni dung như: thc hin quyn dân biết, dân bàn, dân làm, dân kim tra, các
cách thc phương pháp để đảm bo quyn làm ch ca người dân. Nhng
vic người dân đưc quyn tham gia ý kiến phi s tham gia ca
người dân; quy định v trách nhim ca cơ quan, t chc,trong việc thc
hin đúng các ni dung v dân ch cơ s trong cơ quan, đơn v mình.
Pháp lut v thc hin dân
ch cơ sở là h thng các quy phm pháp lut do Nhà nước quy định và tha
nhn các quyn làm ch của công dân; tăng cường tính cộng đồng trách
nhim gia Nhà nưc và công dân nhm bo v quyn lợi ích chính đáng
ca công dân cấp cơ sở.
18 quyền dân sự, kinh tế gắn với mỗi cá nhân không thể chuyển dịch cho người khác và không thể tính thành tiền được. . Pháp luật vừa là sự phản ánh yêu cầu dân chủ, vừa là công cụ để thực hiện dân chủ. Nói đến dân chủ là phải nói đến pháp luật, nghĩa là dân chủ luôn phải gắn liền với cơ chế bảo đảm dân chủ, mà cơ chế này phải được luật hóa. Quá trình mở rộng dân chủ, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân đồng thời phải luật hóa các quyền tự do dân chủ ấy. Pháp luật là công cụ quản lý chủ yếu, phổ biến và hiệu lực nhất của quản lý Nhà nước. Do đó, pháp luật có vai trò quy định các hình thức dân chủ để khi thực hiện dân chủ không bị biến dạng, không bị vi phạm, tạo ra khuôn khổ cần thiết cho quá trình vận động dân chủ. Pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở là sự chi tiết các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về thực thiện dân chủ cơ sở, đưa các chủ trương đó vào áp dụng trong thực tiễn, pháp luật thực hiện dân chủ cơ sở quy định các nội dung như: thực hiện quyền dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, các cách thức và phương pháp để đảm bảo quyền làm chủ của người dân. Những việc mà người dân được quyền tham gia ý kiến và phải có sự tham gia của người dân; quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,… trong việc thực hiện đúng các nội dung về dân chủ cơ sở trong cơ quan, đơn vị mình. Pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở là hệ thống các quy phạm pháp luật do Nhà nước quy định và thừa nhận các quyền làm chủ của công dân; tăng cường tính cộng đồng trách nhiệm giữa Nhà nước và công dân nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của công dân ở cấp cơ sở.
19
1.2.2. Đặc đim ca pháp lut v thc hin dân ch cơ sở
Pháp lut v thc hin dân ch cơ sở có nhng đặc đim sau:
Th nht, pháp lut v thc hin dân ch sở s c th hóa dân
ch xã hi ch nghĩa cơ s, phát huy quyn làm ch ca Nhân dân gn lin
vi cơ chếĐảng lãnh đạo, Nhà nước qun lý, Nhân dân làm ch[18]. Pháp
lut v thc hin dân ch sở ch vn hành hiu qu trong môi trường
dân ch, pháp quyn của đất nước và trên sở nguyên tc công khai, minh
bch ca Nhà nước. Pháp lut v thc hin dân ch cơ sở mang tính c th
linh hot, nhanh chóng, có tác dụng đảm bo tính nguyên vn ý chí chính tr
ca Nhân dân, chuyn ti ý chí chính tr ca Nhân dân mt cách c th
hiu qu đối vi các vấn đề địa phương quc gia, to lập sở đ Nhân
dân trc tiếp kiểm soát con đường chính tr ca b máy Đng và Nhà nước.
Th hai, pháp lut v thc hin dân ch cơ sở th hin trách nhim ca
Nhà nước yêu cu của người dân trong vic bảo đảm thc thi quyn con
ngưi, quyn công dân tại địa bàn cơ sở [31]. Pháp lut v thc thi dân ch
s phn ánh bn cht dân ch trong vic thc hin quyn lc Nhà nước và th
hin trách nhim ca Nhà nước trong mi quan h Nhà nước - công dân ti
địa bàn quan trng nht. Trách nhim ca Nhà nước thường được hiu trên
hai phương diện là bảo đảm thc hin và bảo đảm bo v. Bảo đảm thc hin
có ý nghĩa rất trực quan, đó là Nhà nước tạo ra các điều kiện để công dân th
hin ý chí ca mình, t mình thc hin mt s hoạt động trong chu trình
quyn lc trên thc tế. Bảo đảm bo v là vic Nhà nước gii quyết các khiếu
ni, khiếu kin và x các vi phm trong quá trình bảo đảm thc thi dân ch
sở. Bảo đảm thc hin bảo đảm bo v quan h hữu với nhau.
Trên thc tế, khó có th phân biệt được bảo đảm thc hin và bảo đảm bo v
19 1.2.2. Đặc điểm của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở Pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở có những đặc điểm sau: Thứ nhất, pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở là sự cụ thể hóa dân chủ xã hội chủ nghĩa ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân gắn liền với cơ chế“Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ” [18]. Pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở chỉ vận hành có hiệu quả trong môi trường dân chủ, pháp quyền của đất nước và trên cơ sở nguyên tắc công khai, minh bạch của Nhà nước. Pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở mang tính cụ thể và linh hoạt, nhanh chóng, có tác dụng đảm bảo tính nguyên vẹn ý chí chính trị của Nhân dân, chuyển tải ý chí chính trị của Nhân dân một cách cụ thể và hiệu quả đối với các vấn đề địa phương và quốc gia, tạo lập cơ sở để Nhân dân trực tiếp kiểm soát con đường chính trị của bộ máy Đảng và Nhà nước. Thứ hai, pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và yêu cầu của người dân trong việc bảo đảm thực thi quyền con người, quyền công dân tại địa bàn cơ sở [31]. Pháp luật về thực thi dân chủ cơ sở phản ánh bản chất dân chủ trong việc thực hiện quyền lực Nhà nước và thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong mối quan hệ Nhà nước - công dân tại địa bàn quan trọng nhất. Trách nhiệm của Nhà nước thường được hiểu trên hai phương diện là bảo đảm thực hiện và bảo đảm bảo vệ. Bảo đảm thực hiện có ý nghĩa rất trực quan, đó là Nhà nước tạo ra các điều kiện để công dân thể hiện ý chí của mình, tự mình thực hiện một số hoạt động trong chu trình quyền lực trên thực tế. Bảo đảm bảo vệ là việc Nhà nước giải quyết các khiếu nại, khiếu kiện và xử lý các vi phạm trong quá trình bảo đảm thực thi dân chủ cơ sở. Bảo đảm thực hiện và bảo đảm bảo vệ có quan hệ hữu cơ với nhau. Trên thực tế, khó có thể phân biệt được bảo đảm thực hiện và bảo đảm bảo vệ
20
bi l ngay trong vic tạo điều kiện để công dân thc hin quyn dân ch ti
cơ sở thì đã bao hàm cả mục đích bảo v quyn này.
Th ba, giá tr năng lực tác động thc tế ca pháp lut v thc hin
dân ch cơ sở ph thuc vào nhn thc, kh năng của mi cá nhân công dân,
trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chc s tôn trng, h tr t
phía xã hi.
Th , có s tham gia ca Mt trn các cp c đoàn th Nhân dân
mi khâu trong thc hin các quy định dân ch cơ s để thm nhun và phát
huy mnh m vai trò làm ch ca Nhân dân trong vic thc thi nn dân ch
hi ch nghĩa.
Th năm, mc đích ca vic ban hành pháp lut v thc hin dân ch
cơ sở nhm phát huy quyn làm ch, sc sáng to ca Nhân dân cp xã,
động viên khơi dy sc mnh vt cht và tinh thn to ln ca Nhân dân trong
phát trin kinh tế - xã hi, ci thin dân sinh, nâng cao dân trí, n định chính
tr, tăng cường đoàn kết, xây dng Đảng b, chính quyn và các đoàn th
trong sch, vng mnh; Ngăn chn khc phc tình trng suy thoái, quan
liêu, tham nhũng ca mt s cán b, đảng viên và các t nn xã hi, góp phn
thc hin mc tiêu dân giàu, nước mnh, hi công bng, dân ch, văn
minh, theo định hướng xã hi ch nghĩa.
Th sáu, pháp lut v thc hin dân ch cơ sở th hin yêu cu dân ch
phi trong khuôn kh ca Hiến pháp và pháp lut; đi đôi vi trt t k cương;
quyn đi đôi vi nghĩa v; kiên quyết x nhng hành vi li dng dân ch,
vi phm Hiến pháp, pháp lut, xâm phm li ích ca Nhà nước, li ích ca tp
th, quyn t do dân chli ích hp pháp ca công dân [18]. Hiến pháp và
h thng pháp lut sở quan trọng để to lp các th tc pháp gn vi
thiết chế, phương tiện và quy trình c th trong vic thc hin dân ch sở;
kim tra, giám sát và x lý vi phm pháp lut trong vic thc hin dân ch
20 bởi lẽ ngay trong việc tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền dân chủ tại cơ sở thì đã bao hàm cả mục đích bảo vệ quyền này. Thứ ba, giá trị và năng lực tác động thực tế của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở phụ thuộc vào nhận thức, khả năng của mỗi cá nhân công dân, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức và sự tôn trọng, hỗ trợ từ phía xã hội. Thứ tư, có sự tham gia của Mặt trận các cấp và các đoàn thể Nhân dân ở mọi khâu trong thực hiện các quy định dân chủ cơ sở để thấm nhuần và phát huy mạnh mẽ vai trò làm chủ của Nhân dân trong việc thực thi nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Thứ năm, mục đích của việc ban hành pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở là nhằm phát huy quyền làm chủ, sức sáng tạo của Nhân dân ở cấp xã, động viên khơi dậy sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn của Nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện dân sinh, nâng cao dân trí, ổn định chính trị, tăng cường đoàn kết, xây dựng Đảng bộ, chính quyền và các đoàn thể ở xã trong sạch, vững mạnh; Ngăn chặn và khắc phục tình trạng suy thoái, quan liêu, tham nhũng của một số cán bộ, đảng viên và các tệ nạn xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thứ sáu, pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở thể hiện yêu cầu dân chủ phải trong khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật; đi đôi với trật tự kỷ cương; quyền đi đôi với nghĩa vụ; kiên quyết xử lý những hành vi lợi dụng dân chủ, vi phạm Hiến pháp, pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích của tập thể, quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân [18]. Hiến pháp và hệ thống pháp luật là cơ sở quan trọng để tạo lập các thủ tục pháp lý gắn với thiết chế, phương tiện và quy trình cụ thể trong việc thực hiện dân chủ cơ sở; kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong việc thực hiện dân chủ cơ
21
s; tạo điều kiện để các ch th khác tham gia, h tr trong vic thc hin
quyn dân ch tại cơ sở ca công dân.
1.2.3. Nội dung điều chnh ca pháp lut hin hành v thc hin
dân ch cơ sở
Theo quy định hin hành (Pháp lnh thc hin dân ch xã, phường,
th trn s 34/2007/PL-UBTVQH11 do Ủy ban Thường v Quc hi ban
hành ngày 20-4-2007), ni dung pháp lut v thc hin dân ch sở bao
gm các b phận chính sau đây:
* Nguyên tc thc hin dân ch cp : Bảo đm trt t, k cương,
trong khuôn kh Hiến pháp và pháp lut; Bảo đảm quyn của nhân dân đưc
biết, tham gia ý kiến, quyết định, thc hin và giám sát vic thc hin dân ch
cp xã; Bo v li ích ca Nhà nước, quyn và li ích hp pháp ca t chc,
nhân; Công khai, minh bch trong quá trình thc hin dân ch cp ;
Bảo đảm s lãnh đạo của Đảng, s qun lý ca Nhà nước.
* Trách nhim t chc thc hin dân ch cp : Hội đồng nhân
dân, U ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chc, cá nhân có liên quan có trách
nhim t chc thc hin dân ch cp xã. Hội đồng nhân dân, U ban nhân
dân cp trách nhim phi hp vi U ban Mt trn T quc Vit Nam
và các t chc thành viên ca Mt trn cùng cp trong vic t chc thc hin
dân ch cp xã. U ban Mt trn T quc Vit Nam các t chc thành
viên ca Mt trn cp xã có trách nhim giám sát vic thc hin và tham gia
tuyên truyn, vận động nhân dân thc hin dân ch cp xã.
* Các hành vi b nghiêm cm: Không thc hin hoc làm trái các quy
định v thc hin dân ch cp xã; Trù dập người khiếu ni, t cáo, kiến ngh
có liên quan đến vic thc hin dân ch cp xã; Bao che, cn tr hoc thiếu
trách nhim trong vic gii quyết khiếu ni, t cáo, kiến ngh có liên quan đến
vic thc hin dân ch cp xã; Li dng vic thc hin dân ch cấp xã để
21 sở; tạo điều kiện để các chủ thể khác tham gia, hỗ trợ trong việc thực hiện quyền dân chủ tại cơ sở của công dân. 1.2.3. Nội dung điều chỉnh của pháp luật hiện hành về thực hiện dân chủ cơ sở Theo quy định hiện hành (Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn số 34/2007/PL-UBTVQH11 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 20-4-2007), nội dung pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở bao gồm các bộ phận chính sau đây: * Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cấp xã: Bảo đảm trật tự, kỷ cương, trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật; Bảo đảm quyền của nhân dân được biết, tham gia ý kiến, quyết định, thực hiện và giám sát việc thực hiện dân chủ ở cấp xã; Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; Công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện dân chủ ở cấp xã; Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước. * Trách nhiệm tổ chức thực hiện dân chủ ở cấp xã: Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện dân chủ ở cấp xã. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cấp xã. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận ở cấp xã có trách nhiệm giám sát việc thực hiện và tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện dân chủ ở cấp xã. * Các hành vi bị nghiêm cấm: Không thực hiện hoặc làm trái các quy định về thực hiện dân chủ ở cấp xã; Trù dập người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến việc thực hiện dân chủ ở cấp xã; Bao che, cản trở hoặc thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến việc thực hiện dân chủ ở cấp xã; Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cấp xã để
22
xâm phm an ninh quc gia, trt t, an toàn xã hi; xâm phm li ích ca Nhà
c, quyn và li ích hp pháp ca t chc, cá nhân.
* Nhng ni dung, hình thc công khai để Nhân dân biết
Điu 5 quy định nhng ni dung mà chính quyn cp xã phi công khai
để Nhân dân biết, c th: Kế hoch phát trin kinh tế - hi, phương án
chuyn dịch cấu kinh tế d toán, quyết toán ngân sách hằng năm của
cp xã; D án, công trình đầu tư thứ t ưu tiên, tiến độ thc hiện, phương
án đền bù, h tr gii phóng mt bằng, tái định cư liên quan đến d án, công
trình trên địa bàn cp xã; quy hoch, kế hoch s dụng đất chi tiết và phương
án điều chnh, quy hoạch khu dân trên địa bàn cp ; Nhim v, quyn
hn ca cán b, công chc cp xã trc tiếp gii quyết các công vic ca Nhân
dân; Vic qun lý và s dng các loi qu, khoản đầu tư, tài trợ theo chương
trình, d án đối vi cp xã; các khoản huy động Nhân dân đóng góp; Ch trư-
ơng, kế hoch vay vn cho Nhân dân đ phát trin sn xuất, xoá đói, giảm
nghèo; phương thức và kết qu bình xét h nghèo được vay vn phát trin sn
xut, tr cp xã hi, xây dựng nhà tình thương, cấp th bo him y tế; Đề án
thành lp mi, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa gii hành chính
liên quan trc tiếp ti cp ; Kết qu thanh tra, kim tra, gii quyết các v
vic tiêu cực, tham nhũng của cán b, công chc cp xã, ca cán b thôn, t
dân ph; kết qu ly phiếu tín nhim Ch tch Phó Ch tch HĐND, Ch
tch và Phó Ch tch U ban Nhân dân cp xã; Ni dung và kết qu tiếp thu ý
kiến ca Nhân dân đối vi nhng vấn đề thuc thm quyn quyết định ca
cp xã mà chính quyn cấp đưa ra lấy ý kiến Nhân dân theo quy định ti
Điu 19 ca Pháp lnh thc hin dân ch xã, phường, th trn; Đối tượng,
mc thu các loi phí, l phí và nghĩa vụ tài chính khác do chính quyn cp xã
trc tiếp thu; Các quy định ca pháp lut v th tc hành chính, gii quyết các
công việc liên quan đến Nhân dân do chính quyn cp xã trc tiếp thc hin;
22 xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. * Những nội dung, hình thức công khai để Nhân dân biết Điều 5 quy định những nội dung mà chính quyền cấp xã phải công khai để Nhân dân biết, cụ thể: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế và dự toán, quyết toán ngân sách hằng năm của cấp xã; Dự án, công trình đầu tư và thứ tự ưu tiên, tiến độ thực hiện, phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và phương án điều chỉnh, quy hoạch khu dân cư trên địa bàn cấp xã; Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp giải quyết các công việc của Nhân dân; Việc quản lý và sử dụng các loại quỹ, khoản đầu tư, tài trợ theo chương trình, dự án đối với cấp xã; các khoản huy động Nhân dân đóng góp; Chủ trư- ơng, kế hoạch vay vốn cho Nhân dân để phát triển sản xuất, xoá đói, giảm nghèo; phương thức và kết quả bình xét hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất, trợ cấp xã hội, xây dựng nhà tình thương, cấp thẻ bảo hiểm y tế; Đề án thành lập mới, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính liên quan trực tiếp tới cấp xã; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức cấp xã, của cán bộ thôn, tổ dân phố; kết quả lấy phiếu tín nhiệm Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch và Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp xã; Nội dung và kết quả tiếp thu ý kiến của Nhân dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của cấp xã mà chính quyền cấp xã đưa ra lấy ý kiến Nhân dân theo quy định tại Điều 19 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác do chính quyền cấp xã trực tiếp thu; Các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính, giải quyết các công việc liên quan đến Nhân dân do chính quyền cấp xã trực tiếp thực hiện;
23
Nhng nội dung khác theo quy định ca pháp lut, theo yêu cu của cơ quan
Nhà nước có thm quyn hoc chính quyn cp xã thy cn thiết.
V hình thc công khai cho Nhân dân biết, nhng nội dung quy định ti
Điu 5 công khai bng các hình thc: niêm yết công khai ti tr s HĐND,
UBND cp xã; công khai trên h thng truyn thanh ca cp xã; công khai
thông qua Trưởng thôn, T trưởng t dân ph để thông báo đến Nhân dân.
* Nhng ni dung, hình thc Nhân dân đưc bàn và quyết định trc
tiếp
Nhng ni dung Nhân dân bàn, quyết định trc tiếp được quy định ti
Điu 10, đó là: ch trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở h tng, các công
trình phúc li công cng trong phm vi xã, thôn do Nhân dân đóng góp toàn
b hoc mt phn kinh phí và các công vic khác trong ni b cộng đồng dân
phù hp với quy định ca pháp lut.
V hình thc Nhân dân bàn quyết định trc tiếp được quy định ti
Điu 11 Pháp lnh thc hin dân ch xã, phường, th trấn năm 2007 bng
mt trong các hình thức sau đây: Tổ chc cuc hp c tri hoc c tri đại din
h gia đình theo địa bàn tng thôn, t dân ph; Phát phiếu ly ý kiến ti c tri
hoc c tri đại din h gia đình; Trường hp t chc hp c tri hoc c tri đại
din h gia đình thì việc biu quyết được thc hin bng hình thức giơ tay
hoc b phiếu kín, nếu đa số người tán thành chưa đạt quá 50% tng s c tri
hoc c tri đi din h gia đình trong thôn, tổ dân ph hoc trong toàn cp xã
thì t chc li cuc họp; Trường hp không t chc lại được cuc hp thì phát
phiếu ly ý kiến ti c tri hoc c tri đại din h gia đình.
* Nhng ni dung, hình thc Nhân dân bàn, biu quyết để cp
thm quyn quyết định
Nhân dân bàn, biu quyết để cp có thm quyn quyết định quy định ti
Điu 13, bao gồm: hương ước, quy ước ca thôn; bu, min nhim, bãi nhim
23 Những nội dung khác theo quy định của pháp luật, theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chính quyền cấp xã thấy cần thiết. Về hình thức công khai cho Nhân dân biết, những nội dung quy định tại Điều 5 công khai bằng các hình thức: niêm yết công khai tại trụ sở HĐND, UBND cấp xã; công khai trên hệ thống truyền thanh của cấp xã; công khai thông qua Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến Nhân dân. * Những nội dung, hình thức Nhân dân được bàn và quyết định trực tiếp Những nội dung Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp được quy định tại Điều 10, đó là: chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi xã, thôn do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công việc khác trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật. Về hình thức Nhân dân bàn và quyết định trực tiếp được quy định tại Điều 11 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007 bằng một trong các hình thức sau đây: Tổ chức cuộc họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng thôn, tổ dân phố; Phát phiếu lấy ý kiến tới cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình; Trường hợp tổ chức họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình thì việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, nếu đa số người tán thành chưa đạt quá 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố hoặc trong toàn cấp xã thì tổ chức lại cuộc họp; Trường hợp không tổ chức lại được cuộc họp thì phát phiếu lấy ý kiến tới cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình. * Những nội dung, hình thức Nhân dân bàn, biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định Nhân dân bàn, biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại Điều 13, bao gồm: hương ước, quy ước của thôn; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
24
Trưởng thôn; bu, bãi nhiệm thành viên Ban TTND, Ban giám sát đầu tư của
cộng đng. Nhân dân bàn biu quyết để cp thm quyn quyết định
bng mt trong các hình thc: T chc cuc hp c tri hoc c tri đại din h
gia đình theo địa bàn tng thôn, t dân ph; Phát phiếu ly ý kiến ti c tri
hoc c tri đại din h gia đình; Trường hp t chc hp c tri hoc c tri đại
din h gia đình thì việc biu quyết được thc hin bng hình thức giơ tay
hoc b phiếu kín; hình thc biu quyết do hi ngh quyết định; nếu s ngưi
tán thành chưa đạt quá 50% tng s c tri hoc c tri đại din h gia đình
trong thôn, t dân ph thì t chc li cuc họp; Trường hp không t chc li
đưc cuc hp thì phát phiếu ly ý kiến ti c tri hoc c tri đại din h gia
đình, trừ vic bu, min nhim, bãi nhiệm Trưởng thôn, T trưởng t dân ph.
* Nhng ni dung, hình thc Nhân dân tham gia ý kiến để cp
thm quyn quyết định
Nhng ni dung Nhân dân tham gia ý kiến trước khi quan thẩm
quyn quyết định (Điều 19) bao gm: D tho kế hoch phát trin kinh tế - xã
hi ca cp xã; phương án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sn xuất; đề án
định canh, định cư, vùng kinh tế mới và phương án phát triển ngành ngh ca
cp xã; D tho quy hoch, kế hoch s dụng đt chi tiết phương án điều
chnh; vic qun lý, s dng qu đất ca cp xã; D tho kế hoch trin khai
các chương trình, dự án trên địa bàn cp xã; ch trương, phương án đền bù, h
tr gii phóng mt bng, xây dựng cơ sở h tầng, tái định ; phương án quy
hoạch khu dân cư; D thảo đề án thành lp mi, nhập, chia đơn vị hành chính,
điu chỉnh địa gii hành chính liên quan trc tiếp đến cp xã; Nhng ni dung
khác cn phi ly ý kiến Nhân dân theo quy định ca pháp lut, theo yêu cu
của cơ quan Nhà nước có thm quyn hoc chính quyn cp xã thy cn thiết.
V hình thc Nhân dân tham gia ý kiến để quan thm quyn
quyết định được quy định trong Điều 20, bao gm: Hp c tri hoc c tri đại
24 Trưởng thôn; bầu, bãi nhiệm thành viên Ban TTND, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng. Nhân dân bàn và biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định bằng một trong các hình thức: Tổ chức cuộc họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng thôn, tổ dân phố; Phát phiếu lấy ý kiến tới cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình; Trường hợp tổ chức họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình thì việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do hội nghị quyết định; nếu số người tán thành chưa đạt quá 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố thì tổ chức lại cuộc họp; Trường hợp không tổ chức lại được cuộc họp thì phát phiếu lấy ý kiến tới cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình, trừ việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. * Những nội dung, hình thức Nhân dân tham gia ý kiến để cấp có thẩm quyền quyết định Những nội dung Nhân dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định (Điều 19) bao gồm: Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã; phương án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất; đề án định canh, định cư, vùng kinh tế mới và phương án phát triển ngành nghề của cấp xã; Dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và phương án điều chỉnh; việc quản lý, sử dụng quỹ đất của cấp xã; Dự thảo kế hoạch triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn cấp xã; chủ trương, phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, tái định cư; phương án quy hoạch khu dân cư; Dự thảo đề án thành lập mới, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính liên quan trực tiếp đến cấp xã; Những nội dung khác cần phải lấy ý kiến Nhân dân theo quy định của pháp luật, theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chính quyền cấp xã thấy cần thiết. Về hình thức Nhân dân tham gia ý kiến để cơ quan có thẩm quyền quyết định được quy định trong Điều 20, bao gồm: Họp cử tri hoặc cử tri đại