Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông

3,089
849
129
80
xem không ñạt yêu cầu cấp
chứng chỉ.
nhiều bên hoặc nhiều người.
Bảng 4.21. Tiêu chuẩn 3 - tiêu chí - chỉ số về mặt xã hội
Tiêu
chuẩn 3
Tiêu chí Chỉ số
Quyền
của
người
dân sở
tại
Quyền
hợp pháp
theo
phong tục
của người
dân sở tại
về quản
lý, sử
dụng
rừng
ñất của
họ ñược
công
nhận
tôn trọng
3.1. Người dân sở tại sẽ thực
hiện quản rừng trên những
diện tích ñất của họ trừ khi họ
tự nguyện uỷ quyền cho
nhân hay tổ chức khác.
+ Chủ rừng quản theo sự thỏa
thuận ñối với ñất ñược người dân sở
tại ủy quyền.
+ Chủ rừng không ñược thực hiện
hoạt ñộng trên ñất của người dân
sở tại nếu không ñược họ ñồng ý.
3.2. Việc sản xuất kinh doanh
rừng không tác ñộng xấu
hoặc làm giảm, trực tiếp hoặc
gián tiếp, ñến quyền sử dụng
ñất sở hữu tài nguyên của
người dân sở tại.
+ Chủ rừng phải thỏa thuận việc quản
lý và bảo vệ rừng, quyền sử dụng ñất
sở hữu các nguồn tài nguyên rừng
khác với người dân sở tại. Quy ước
này ñược các bên thông qua, tôn
trọng và thực hiện.
+ Chủ rừng phải thỏa thuận với
người dân sở tại về những ảnh hưởng
hoạt ñộng sản xuất của họ tạo ra.
Nếu gây thiệt hại cho người dân sở tại
thì chủ rừng phải ñền bù thỏa ñáng.
3.3. Những nơi ý nghĩa
ñặc biệt về văn hoá, sinh thái,
kinh tế, hoặc tôn giáo ñối với
dân sở tại sẽ ñược xác ñịnh rõ
ràng với sự hợp tác của họ,
ñược công nhận và bảo vệ bởi
những người quản lý rừng.
+ Những ñịa danh trên ñược xác ñịnh
ràng trên bản ñồ trên thực ñịa,
có biển hiệu và quy ước bảo vệ và có
sự nhất trí của người dân sở tại.
+ Chủ rừng không xâm phạm hoặc
sử dụng sai quy ước bảo vệ các khu
rừng trên, ñược cộng ñồng ñịa
phương ghi nhận.
80 xem là không ñạt yêu cầu cấp chứng chỉ. nhiều bên hoặc nhiều người. Bảng 4.21. Tiêu chuẩn 3 - tiêu chí - chỉ số về mặt xã hội Tiêu chuẩn 3 Tiêu chí Chỉ số Quyền của người dân sở tại Quyền hợp pháp và theo phong tục của người dân sở tại về quản lý, sử dụng rừng và ñất của họ ñược công nhận và tôn trọng 3.1. Người dân sở tại sẽ thực hiện quản lý rừng trên những diện tích ñất của họ trừ khi họ tự nguyện uỷ quyền cho cá nhân hay tổ chức khác. + Chủ rừng quản lý theo sự thỏa thuận ñối với ñất ñược người dân sở tại ủy quyền. + Chủ rừng không ñược thực hiện hoạt ñộng gì trên ñất của người dân sở tại nếu không ñược họ ñồng ý. 3.2. Việc sản xuất kinh doanh rừng không tác ñộng xấu hoặc làm giảm, trực tiếp hoặc gián tiếp, ñến quyền sử dụng ñất và sở hữu tài nguyên của người dân sở tại. + Chủ rừng phải thỏa thuận việc quản lý và bảo vệ rừng, quyền sử dụng ñất và sở hữu các nguồn tài nguyên rừng khác với người dân sở tại. Quy ước này ñược các bên thông qua, tôn trọng và thực hiện. + Chủ rừng phải thỏa thuận với người dân sở tại về những ảnh hưởng mà hoạt ñộng sản xuất của họ tạo ra. Nếu gây thiệt hại cho người dân sở tại thì chủ rừng phải ñền bù thỏa ñáng. 3.3. Những nơi có ý nghĩa ñặc biệt về văn hoá, sinh thái, kinh tế, hoặc tôn giáo ñối với dân sở tại sẽ ñược xác ñịnh rõ ràng với sự hợp tác của họ, và ñược công nhận và bảo vệ bởi những người quản lý rừng. + Những ñịa danh trên ñược xác ñịnh rõ ràng trên bản ñồ và trên thực ñịa, có biển hiệu và quy ước bảo vệ và có sự nhất trí của người dân sở tại. + Chủ rừng không xâm phạm hoặc sử dụng sai quy ước bảo vệ các khu rừng trên, ñược cộng ñồng ñịa phương ghi nhận.
81
3.4. Người dân sở tại ñược
chi trả (tự nguyện nhất trí)
cho việc áp dụng những kiến
thức truyền thống của họ ñối
với việc sử dụng các loài cây
rừng hoặc các hệ thống quản
lý rừng.
+ Chủ rừng lập danh mục các kiến
thức truyền thống của người dân sở
tại với sự tham gia tự nguyện của họ.
+ Chủ rừng thoả thuận với người
dân sở tại về việc sử dụng chế
chi trả (nếu ñược sử dụng vào mục
ñích thương mại) những kiến thức
trên, có chứng từ tài chính chi trả.
Bảng 4.22. Tiêu chuẩn 4 - tiêu chí - chỉ số về mặt xã hội
Tiêu
chuẩn 4
tiêu chí Chỉ số
Quan hệ
cộng
ñồng
quyền
của công
dân
Những
hoạt ñộng
quản
kinh
doanh
rừng
tác dụng
duy trì
hoặc tăng
cường
phúc lợi
kinh tế xã
hội lâu
dài của
công
nhân lâm
nghiệp
các cộng
4.1. Những cộng ñồng
sinh sống trong hoặc
gần diện tích rừng quản
ñược tạo hội về
việc làm, ñào tạo
những dịch vụ khác.
+ Chủ rừng sử dụng tối ña lao ñộng tại ñịa
phương vào các hoạt ñộng quản lý, kinh
doanh rừng ñảm bảo quyền lợi của
người lao ñộng theo quy ñịnh của pháp
luật. Có các tài liệu về hợp ñồng lao ñộng
chứng từ tài chính trả công cho người
lao ñộng ñịa phương.
+ Chủ rừng tổ chức các lớp tập huấn, ñào
tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng ñể nâng
cao trình ñộ nghề nghiệp cho người lao
ñộng. các tài liệu lưu trữ về tập huấn
và ñào tạo.
+ Chủ rừng ñóng góp vào phát triển
các dịch vụ cho sản xuất ñời sống trên
ñịa bàn ñược thể hiện bằng các công
trình, các dịch vụ cụ thể.
+ Chủ rừng ñề nghị bằng văn bản với
chính quyền ñịa phương giao ñất thổ cư,
ñất nông nghiệp cho công nhân viên thuộc
ñơn vị quản lý ñể bảo ñảm tính công bằng
so với người dân ñịa phương.
4.2. Chủ rừng thực hiện
ñúng hoặc vượt những
+ Chủ rừng ñóng bảo hiểm hội, bảo
hiểm y tế theo luật cho người lao ñộng
81 3.4. Người dân sở tại ñược chi trả (tự nguyện nhất trí) cho việc áp dụng những kiến thức truyền thống của họ ñối với việc sử dụng các loài cây rừng hoặc các hệ thống quản lý rừng. + Chủ rừng lập danh mục các kiến thức truyền thống của người dân sở tại với sự tham gia tự nguyện của họ. + Chủ rừng thoả thuận với người dân sở tại về việc sử dụng và cơ chế chi trả (nếu ñược sử dụng vào mục ñích thương mại) những kiến thức trên, có chứng từ tài chính chi trả. Bảng 4.22. Tiêu chuẩn 4 - tiêu chí - chỉ số về mặt xã hội Tiêu chuẩn 4 tiêu chí Chỉ số Quan hệ cộng ñồng và quyền của công dân Những hoạt ñộng quản lý kinh doanh rừng có tác dụng duy trì hoặc tăng cường phúc lợi kinh tế xã hội lâu dài của công nhân lâm nghiệp và các cộng 4.1. Những cộng ñồng sinh sống ở trong hoặc gần diện tích rừng quản lý ñược tạo cơ hội về việc làm, ñào tạo và những dịch vụ khác. + Chủ rừng sử dụng tối ña lao ñộng tại ñịa phương vào các hoạt ñộng quản lý, kinh doanh rừng và ñảm bảo quyền lợi của người lao ñộng theo quy ñịnh của pháp luật. Có các tài liệu về hợp ñồng lao ñộng và chứng từ tài chính trả công cho người lao ñộng ñịa phương. + Chủ rừng tổ chức các lớp tập huấn, ñào tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng ñể nâng cao trình ñộ nghề nghiệp cho người lao ñộng. Có các tài liệu lưu trữ về tập huấn và ñào tạo. + Chủ rừng có ñóng góp vào phát triển các dịch vụ cho sản xuất và ñời sống trên ñịa bàn và ñược thể hiện bằng các công trình, các dịch vụ cụ thể. + Chủ rừng ñề nghị bằng văn bản với chính quyền ñịa phương giao ñất thổ cư, ñất nông nghiệp cho công nhân viên thuộc ñơn vị quản lý ñể bảo ñảm tính công bằng so với người dân ñịa phương. 4.2. Chủ rừng thực hiện ñúng hoặc vượt những + Chủ rừng ñóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo luật cho người lao ñộng và
82
ñồng ñịa
phương.
tiêu chuẩn hiện hành của
luật pháp về bảo vệ sức
khoẻ, an toàn lao ñộng
cho người lao ñộng
gia ñình họ.
tạo ñiều kiện cho họ tiếp cận với các phúc
lợi xã hội khác.
+ Chủ rừng cập nhật phổ biến cho
người lao ñộng các quy ñịnh hiện hành
của nhà nước về an toàn lao ñộng bảo
vệ sức kho của người lao ñộng lâm
nghiệp.
+ Chủ rừng cung cấp ñầy ñủ trang thiết bị
an toàn lao ñộng kèm theo quy trình vận
hành cho người lao ñộng.
+ Chủ rừng các biện pháp phòng ngừa
tai nạn lao ñộng; hướng dẫn bảo quản
sử dụng công cụ dễ gây tai nạn.
4.3. Công nhân ñược
ñảm bảo quyền ñề ñạt ý
kiến thương thảo tự
nguyện với người sử
dụng lao ñộng như ñã
ghi trong Công ước 87
98 của Tổ Chức Lao
Động Quốc Tế (ILO)
+ Các Công ước 87 và 98 của ILO ñược
lưu trữ phổ biến cho người lao ñộng
trong ñơn vị.
+ Chủ rừng xây dựng và thực hiện ñầy ñủ
các quy ñịnh về dân chủ sở, lấy ý
kiến của người lao ñộng.
4.4. Kế hoạch quản lý
thực thi phải bao gồm
những kết quả ñánh giá
về mặt tác ñộng hội.
Việc tham khảo ý kiến
của người dân những
nhóm người chịu tác
ñộng trực tiếp của hoạt
ñộng quản rừng phải
ñược duy trì
+ Định kỳ 3-5 năm phải ñánh giá tác ñộng
hội về hoạt ñộng của ñơn vị. Nếu ñột
xuất phải có ñánh giá và xử lý kịp thời.
+ Kết quả ñánh giá tác ñộng xã hội của
quản lý rừng ñược phổ biến ñến người dân
ñược sử dụng trong việc xây dựng
ñiều chỉnh kế hoạch quản lý rừng.
+ Hàng năm chủ rừng tổ chức các cuộc
họp ñể tham khảo ý kiến của nhân dân
nhóm người chịu tác ñộng trực tiếp của
các hoạt ñộng quản lý rừng của ñơn vị.
+ Kế hoạch của ñơn vị ñược xây dựng
không mâu thuẫn với kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của ñịa phương.
82 ñồng ñịa phương. tiêu chuẩn hiện hành của luật pháp về bảo vệ sức khoẻ, an toàn lao ñộng cho người lao ñộng và gia ñình họ. tạo ñiều kiện cho họ tiếp cận với các phúc lợi xã hội khác. + Chủ rừng cập nhật và phổ biến cho người lao ñộng các quy ñịnh hiện hành của nhà nước về an toàn lao ñộng và bảo vệ sức khoẻ của người lao ñộng lâm nghiệp. + Chủ rừng cung cấp ñầy ñủ trang thiết bị an toàn lao ñộng kèm theo quy trình vận hành cho người lao ñộng. + Chủ rừng có các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao ñộng; hướng dẫn bảo quản và sử dụng công cụ dễ gây tai nạn. 4.3. Công nhân ñược ñảm bảo quyền ñề ñạt ý kiến và thương thảo tự nguyện với người sử dụng lao ñộng như ñã ghi trong Công ước 87 và 98 của Tổ Chức Lao Động Quốc Tế (ILO) + Các Công ước 87 và 98 của ILO ñược lưu trữ và phổ biến cho người lao ñộng trong ñơn vị. + Chủ rừng xây dựng và thực hiện ñầy ñủ các quy ñịnh về dân chủ ở cơ sở, lấy ý kiến của người lao ñộng. 4.4. Kế hoạch quản lý và thực thi phải bao gồm những kết quả ñánh giá về mặt tác ñộng xã hội. Việc tham khảo ý kiến của người dân và những nhóm người chịu tác ñộng trực tiếp của hoạt ñộng quản lý rừng phải ñược duy trì + Định kỳ 3-5 năm phải ñánh giá tác ñộng xã hội về hoạt ñộng của ñơn vị. Nếu ñột xuất phải có ñánh giá và xử lý kịp thời. + Kết quả ñánh giá tác ñộng xã hội của quản lý rừng ñược phổ biến ñến người dân và ñược sử dụng trong việc xây dựng và ñiều chỉnh kế hoạch quản lý rừng. + Hàng năm chủ rừng tổ chức các cuộc họp ñể tham khảo ý kiến của nhân dân và nhóm người chịu tác ñộng trực tiếp của các hoạt ñộng quản lý rừng của ñơn vị. + Kế hoạch của ñơn vị ñược xây dựng không mâu thuẫn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương.
83
4.4.2. Đánh giá mức ñộ phù hợp các tiêu chí xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam
Nung
Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp với các tiêu chí hội theo bộ tiêu chuẩn
quốc gia về quản lý rừng bền vững (FSC) (các tiêu chuẩn 2, 3 và 4) ở Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung ñược tổng hợp ở các bảng 4.23, bảng 4.24, bảng 4.25.
Bảng 4.23: Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp các chỉ số xã hội ở Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung theo tiêu chuẩn 2 của FSC Việt Nam
Tiêu chuẩn 2 Tiêu chí Chỉ số
Quyền
trách nhiệm
sử dụng ñất
Quyền và trách
nhiệm sử dụng
lâu dài ñất
tài nguyên
rừng ñược xác
lập rõ ràng, tài
liệu hoá
ñược cấp giấy
chứng nhận
quyền sử dụng
ñất.
2.1. bằng chứng
ràng về quyền sử dụng
lâu dài ñối với ñất (nghĩa
tên thửa ñất, những
quyền theo phong tục,
hoặc các hợp ñồng thuê
ñất).
+ Tổng diện tích tự nhiên của Công ty
9.954,12 ha, diện tích ñã giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất
7.535,23 ha; ñối với những diện tích
còn lại khả năng bố trí sản xuất
kinh doanh ñược thì Công ty ñang
tiếp tục rà soát ñể ñề nghị cấp có thẩm
quyền xem xét cấp bổ sung (ñã phù
hợp một phần).
+ Diện tích ranh giới ñang ñược
xác ñịnh lại trên bản ñồ và ngoài thực
ñịa, chưa ñóng cọc mốc ngoài thực
ñịa (chưa phù hợp).
2.2. Cộng ñồng ñịa
phương, với những quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp hoặc theo phong tục,
sẽ duy trì việc quản lý các
hoạt ñộng lâm nghiệp,
mức ñộ cần thiết, ñể bảo
vệ những quyền lợi hoặc
tài nguyên của mình, trừ
khi họ uỷ quyền cho
những tổ chức khác một
cách tự nguyện.
+ Công ty ñang kế hoạch soát
một số diện tích rừng nhỏ, lẻ có nguy
bị phá cao ñể lập hồ tiến
hành bàn giao lại cho ñịa phương,
trong ñó có rừng cộng ñồng. Diện tích
ñang ñược rà soát, khoanh vẽ trên bản
ñồ và ngoài thực ñịa (ñã phù hợp một
phần).
+ Công ty chưa cam kết bằng văn
bản tôn trọng quyền quản các khu
rừng nói trên của cộng ñồng ñịa
phương (chưa phù hợp).
+ Công ty chưa thoả thuận bằng
83 4.4.2. Đánh giá mức ñộ phù hợp các tiêu chí xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp với các tiêu chí xã hội theo bộ tiêu chuẩn quốc gia về quản lý rừng bền vững (FSC) (các tiêu chuẩn 2, 3 và 4) ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñược tổng hợp ở các bảng 4.23, bảng 4.24, bảng 4.25. Bảng 4.23: Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp các chỉ số xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung theo tiêu chuẩn 2 của FSC Việt Nam Tiêu chuẩn 2 Tiêu chí Chỉ số Quyền và trách nhiệm sử dụng ñất Quyền và trách nhiệm sử dụng lâu dài ñất và tài nguyên rừng ñược xác lập rõ ràng, tài liệu hoá và ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. 2.1. Có bằng chứng rõ ràng về quyền sử dụng lâu dài ñối với ñất (nghĩa là tên thửa ñất, những quyền theo phong tục, hoặc các hợp ñồng thuê ñất). + Tổng diện tích tự nhiên của Công ty là 9.954,12 ha, diện tích ñã có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là 7.535,23 ha; ñối với những diện tích còn lại có khả năng bố trí sản xuất kinh doanh ñược thì Công ty ñang tiếp tục rà soát ñể ñề nghị cấp có thẩm quyền xem xét cấp bổ sung (ñã phù hợp một phần). + Diện tích và ranh giới ñang ñược xác ñịnh lại trên bản ñồ và ngoài thực ñịa, chưa ñóng cọc mốc ngoài thực ñịa (chưa phù hợp). 2.2. Cộng ñồng ñịa phương, với những quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp hoặc theo phong tục, sẽ duy trì việc quản lý các hoạt ñộng lâm nghiệp, ở mức ñộ cần thiết, ñể bảo vệ những quyền lợi hoặc tài nguyên của mình, trừ khi họ uỷ quyền cho những tổ chức khác một cách tự nguyện. + Công ty ñang có kế hoạch rà soát một số diện tích rừng nhỏ, lẻ có nguy cơ bị phá cao ñể lập hồ sơ và tiến hành bàn giao lại cho ñịa phương, trong ñó có rừng cộng ñồng. Diện tích ñang ñược rà soát, khoanh vẽ trên bản ñồ và ngoài thực ñịa (ñã phù hợp một phần). + Công ty chưa có cam kết bằng văn bản tôn trọng quyền quản lý các khu rừng nói trên của cộng ñồng ñịa phương (chưa phù hợp). + Công ty chưa có thoả thuận bằng
84
văn bản với cộng ñồng ñịa phương về
thu hái lâm sản trên ñất của chủ rừng
(chưa phù hợp).
2.3. Áp dụng những
chế thích hợp ñể giải
quyết những mâu thuẫn
về quyền sở hữu sử
dụng. Mọi tình huống nảy
sinh và các mâu thuẫn lớn
sẽ ñược xem xét cẩn thận
trong quá trình ñánh giá
ñể cấp chứng chỉ. Những
mâu thuẫn lớn liên quan
ñến lợi ích của nhiều
người thông thường ñược
xem là không ñạt yêu cầu
cấp chứng chỉ.
+ Công ty chưa thoả thuận bằng
văn bản với cộng ñồng ñịa phương về
chế giải quyết các mâu thuẫn về
quyền sở hữu, s dụng ñất rừng
(chưa phù hợp).
+ Hiện tại không tranh chấp lớn
xảy ra, các tranh chấp trước ñây ñã
ñược giải quyết ñầy ñủ hồ
lưu trữ về vấn ñề ñã giải quyết (ñã
phù hợp).
+ Giữa Công ty và ñịa phương không
tồn tại những mâu thuẫn lớn làm tổn
hại ñến lợi ích của nhiều bên hoặc
nhiều người (ñã phù hợp).
Bảng 4.24: Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp các chỉ số xã hội ở Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung theo tiêu chuẩn 3 FSC Việt Nam
Tiêu chuẩn 3 Tiêu chí Chỉ số
Quyền của người
dân sở tại
Quyền hợp pháp
theo phong tục của
người dân sở tại về
quản lý, sử dụng
rừng ñất của họ
3.1. Người n sở tại
sẽ thực hiện quản
rừng trên những diện
tích ñất của họ trừ khi
họ tự nguyện uỷ quyền
cho nhân hay tổ
chức khác.
+ Công ty quản lý rừng theo sự thỏa
thuận ñối với ñất ñược người dân sở
tại ủy quyền (ñã phù hợp).
+ Công ty không thực hiện hoạt
ñộng gì trên ñất của người dân sở tại
nếu không ñược họ ñồng ý (ñã phù
hợp).
84 văn bản với cộng ñồng ñịa phương về thu hái lâm sản trên ñất của chủ rừng (chưa phù hợp). 2.3. Áp dụng những cơ chế thích hợp ñể giải quyết những mâu thuẫn về quyền sở hữu và sử dụng. Mọi tình huống nảy sinh và các mâu thuẫn lớn sẽ ñược xem xét cẩn thận trong quá trình ñánh giá ñể cấp chứng chỉ. Những mâu thuẫn lớn liên quan ñến lợi ích của nhiều người thông thường ñược xem là không ñạt yêu cầu cấp chứng chỉ. + Công ty chưa có thoả thuận bằng văn bản với cộng ñồng ñịa phương về cơ chế giải quyết các mâu thuẫn về quyền sở hữu, sử dụng ñất và rừng (chưa phù hợp). + Hiện tại không có tranh chấp lớn xảy ra, các tranh chấp trước ñây ñã ñược giải quyết và có ñầy ñủ hồ sơ lưu trữ về vấn ñề ñã giải quyết (ñã phù hợp). + Giữa Công ty và ñịa phương không tồn tại những mâu thuẫn lớn làm tổn hại ñến lợi ích của nhiều bên hoặc nhiều người (ñã phù hợp). Bảng 4.24: Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp các chỉ số xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung theo tiêu chuẩn 3 FSC Việt Nam Tiêu chuẩn 3 Tiêu chí Chỉ số Quyền của người dân sở tại Quyền hợp pháp và theo phong tục của người dân sở tại về quản lý, sử dụng rừng và ñất của họ 3.1. Người dân sở tại sẽ thực hiện quản lý rừng trên những diện tích ñất của họ trừ khi họ tự nguyện uỷ quyền cho cá nhân hay tổ chức khác. + Công ty quản lý rừng theo sự thỏa thuận ñối với ñất ñược người dân sở tại ủy quyền (ñã phù hợp). + Công ty không thực hiện hoạt ñộng gì trên ñất của người dân sở tại nếu không ñược họ ñồng ý (ñã phù hợp).
85
ñược công nhận
tôn trọng
3.2. Việc sản xuất kinh
doanh rừng không tác
ñộng xấu hoặc làm
giảm, trực tiếp hoặc
gián tiếp, ñến quyền sử
dụng ñất sở hữu tài
nguyên của người dân
sở tại
+ Công ty ñã thỏa thuận việc quản
bảo vệ rừng, quyền sử dụng
ñất sở hữu các nguồn tài nguyên
rừng khác với người dân sở tại. Quy
ước này ñược các bên thông qua,
tôn trọng và thực hiện (ñã phù hợp).
+ Công ty ñã thỏa thuận với ngư
ời
dân sở tại về những ảnh hưởng m
à
ho
ạt ñộng sản xuất của họ tạo ra. Nếu
gây thiệt hại cho người dân sở tại th
ì
chủ rừng phải thực hiện việc ñền b
ù
thỏa ñáng (ñã phù hợp).
3.3. Những nơi ý
nghĩa ñặc biệt về văn
hoá, sinh thái, kinh tế,
hoặc tôn giáo ñối với
dân sở tại sẽ ñược xác
ñịnh ràng với sự
hợp tác của họ,
ñược công nhận và bảo
vệ bởi những người
quản lý rừng.
+ Trên ñịa bàn Công ty không
những ñịa danh ý nghĩa ñặc biệt
về văn hóa, sinh thái, kinh tế hoặc
tôn giáo (ñã phù hợp).
+ Chủ rừng không xâm phạm hoặc
sử dụng sai quy ước bảo vệ các khu
rừng nói trên và ñược cộng ñồng ñịa
phương ghi nhận (ñã phù hợp).
3.4. Người n sở tại
ñược chi trả (tự
nguyện nhất trí) cho
việc áp dụng những
kiến thức truyền thống
của họ ñối với việc sử
dụng các loài cây rừng
hoặc các hệ thống
quản lý rừng.
+ Công ty chưa lập ñược danh mục
các kiến thức truyền thống của
người dân sở tại với sự tham gia tự
nguyện của họ (chưa phù hợp).
+ Công ty chưa thoả thuận với
người dân sở tại về việc sử dụng
chế chi trả (nếu ñược sử dụng
vào mục ñích thương mại) những
kiến thức trên, có chứng từ tài chính
chi trả (chưa phù hợp).
85 ñược công nhận và tôn trọng 3.2. Việc sản xuất kinh doanh rừng không tác ñộng xấu hoặc làm giảm, trực tiếp hoặc gián tiếp, ñến quyền sử dụng ñất và sở hữu tài nguyên của người dân sở tại + Công ty ñã thỏa thuận việc quản lý và bảo vệ rừng, quyền sử dụng ñất và sở hữu các nguồn tài nguyên rừng khác với người dân sở tại. Quy ước này ñược các bên thông qua, tôn trọng và thực hiện (ñã phù hợp). + Công ty ñã thỏa thuận với ngư ời dân sở tại về những ảnh hưởng m à ho ạt ñộng sản xuất của họ tạo ra. Nếu gây thiệt hại cho người dân sở tại th ì chủ rừng phải thực hiện việc ñền b ù thỏa ñáng (ñã phù hợp). 3.3. Những nơi có ý nghĩa ñặc biệt về văn hoá, sinh thái, kinh tế, hoặc tôn giáo ñối với dân sở tại sẽ ñược xác ñịnh rõ ràng với sự hợp tác của họ, và ñược công nhận và bảo vệ bởi những người quản lý rừng. + Trên ñịa bàn Công ty không có những ñịa danh có ý nghĩa ñặc biệt về văn hóa, sinh thái, kinh tế hoặc tôn giáo (ñã phù hợp). + Chủ rừng không xâm phạm hoặc sử dụng sai quy ước bảo vệ các khu rừng nói trên và ñược cộng ñồng ñịa phương ghi nhận (ñã phù hợp). 3.4. Người dân sở tại ñược chi trả (tự nguyện nhất trí) cho việc áp dụng những kiến thức truyền thống của họ ñối với việc sử dụng các loài cây rừng hoặc các hệ thống quản lý rừng. + Công ty chưa lập ñược danh mục các kiến thức truyền thống của người dân sở tại với sự tham gia tự nguyện của họ (chưa phù hợp). + Công ty chưa thoả thuận với người dân sở tại về việc sử dụng và cơ chế chi trả (nếu ñược sử dụng vào mục ñích thương mại) những kiến thức trên, có chứng từ tài chính chi trả (chưa phù hợp).
86
Bảng 4.25: Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp các chỉ số xã hội ở Công ty Lâm
nghiệp Nam Nung theo tiêu chuẩn 4 FSC Việt Nam
Tiêu
chuẩn 4
Tiêu chí Chỉ số
Quan
hệ cộng
ñồng
quyền
của
công
dân
Những
hoạt
ñộng
quản
kinh
doanh
rừng
tác
dụng
duy trì
hoặc
tăng
cường
phúc lợi
kinh tế
hội
lâu dài
của
công
nhân
lâm
nghiệp
các
cộng
ñồng
4.1. Những cộng
ñồng sinh sống
trong hoặc gần diện
tích rừng quản
ñược tạo hội về
việc làm, ñào tạo và
những dịch vụ khác.
+ ng ty ñã sử dụng tối ña lao ñộng tại ñịa
phương vào các hoạt ñộng quản lý, kinh doanh
rừng và ñảm bảo quyền lợi của người lao ñộng
theo quy ñịnh của pháp luật. Có ñầy ñủ các tài
liệu về hợp ñồng lao ñộng chứng từ tài
chính trả công cho người lao ñộng ñịa phương
(ñã phù hợp).
+ Công ty ñã tổ chức các lớp tập huấn, ñào tạo
phù hợp với nhu cầu sử dụng ñể nâng cao trình
ñộ nghề nghiệp cho người lao ñộng. Có các tài
liệu lưu trữ về tập huấn ñào tạo (ñã phù
hợp).
+ Công ty ñã ñóng góp vào phát triển các dịch
vụ cho sản xuất ñời sống trên ñịa bàn
ñược thể hiện bằng các công trình, các dịch vụ
cụ thể (ñã phù hợp).
+ Công ty chưa ñề nghị bằng văn bản với
chính quyền ñịa phương giao ñất thổ cư, ñất
nông nghiệp cho công nhân viên thuộc ñơn vị
quản ñể bảo ñảm tính công bằng so với
người dân ñịa phương (chưa phù hợp).
4.2. Chủ rừng thực
hiện ñúng hoặc vượt
những tiêu chuẩn
hiện hành của luật
pháp vbảo vệ sức
khoẻ, an toàn lao
ñộng cho người lao
ñộng và gia ñình họ.
+ Công ty ñóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
theo luật cho người lao ñộng tạo ñiều kiện
cho họ tiếp cận với các phúc lợi hội khác
(ñã phù hợp).
+ Công ty ñã cập nhật phổ biến cho người
lao ñộng các quy ñịnh hiện hành của nhà nước
về an toàn lao ñộng bảo vệ sức khoẻ của
người lao ñộng lâm nghiệp (ñã phù hợp).
+ Công ty chưa cung cấp ñầy ñủ trang thiết bị
an toàn lao ñộng kèm theo quy trình vận hành
86 Bảng 4.25: Kết quả ñánh giá mức ñộ phù hợp các chỉ số xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung theo tiêu chuẩn 4 FSC Việt Nam Tiêu chuẩn 4 Tiêu chí Chỉ số Quan hệ cộng ñồng và quyền của công dân Những hoạt ñộng quản lý kinh doanh rừng có tác dụng duy trì hoặc tăng cường phúc lợi kinh tế xã hội lâu dài của công nhân lâm nghiệp và các cộng ñồng 4.1. Những cộng ñồng sinh sống ở trong hoặc gần diện tích rừng quản lý ñược tạo cơ hội về việc làm, ñào tạo và những dịch vụ khác. + Công ty ñã sử dụng tối ña lao ñộng tại ñịa phương vào các hoạt ñộng quản lý, kinh doanh rừng và ñảm bảo quyền lợi của người lao ñộng theo quy ñịnh của pháp luật. Có ñầy ñủ các tài liệu về hợp ñồng lao ñộng và chứng từ tài chính trả công cho người lao ñộng ñịa phương (ñã phù hợp). + Công ty ñã tổ chức các lớp tập huấn, ñào tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng ñể nâng cao trình ñộ nghề nghiệp cho người lao ñộng. Có các tài liệu lưu trữ về tập huấn và ñào tạo (ñã phù hợp). + Công ty ñã ñóng góp vào phát triển các dịch vụ cho sản xuất và ñời sống trên ñịa bàn và ñược thể hiện bằng các công trình, các dịch vụ cụ thể (ñã phù hợp). + Công ty chưa có ñề nghị bằng văn bản với chính quyền ñịa phương giao ñất thổ cư, ñất nông nghiệp cho công nhân viên thuộc ñơn vị quản lý ñể bảo ñảm tính công bằng so với người dân ñịa phương (chưa phù hợp). 4.2. Chủ rừng thực hiện ñúng hoặc vượt những tiêu chuẩn hiện hành của luật pháp về bảo vệ sức khoẻ, an toàn lao ñộng cho người lao ñộng và gia ñình họ. + Công ty ñóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo luật cho người lao ñộng và tạo ñiều kiện cho họ tiếp cận với các phúc lợi xã hội khác (ñã phù hợp). + Công ty ñã cập nhật và phổ biến cho người lao ñộng các quy ñịnh hiện hành của nhà nước về an toàn lao ñộng và bảo vệ sức khoẻ của người lao ñộng lâm nghiệp (ñã phù hợp). + Công ty chưa cung cấp ñầy ñủ trang thiết bị an toàn lao ñộng kèm theo quy trình vận hành
87
ñịa
phương.
cho người lao ñộng (chưa phù hợp).
+ Công ty ñã các biện pháp phòng ng
ừa tai
nạn lao ñộng; hướng dẫn bảo quản s
dụng
công cụ dễ gây tai nạn (ñã phù hợp).
4.3. Công nhân
ñược ñảm bảo
quyền ñề ñạt ý kiến
thương thảo tự
nguyện với người
sử dụng lao ñộng
như ñã ghi trong
Công ước 87 và 98
của Tổ Chức Lao
Động Quốc Tế
(ILO).
+ Công ty chưa lưu giữ các Công ước 87 và 98
của ILO chưa phổ biến cho người lao ñộng
trong ñơn vị (chưa phù hợp).
+ Công ty ñã xây dựng và thực hiện ñầy ñủ các
quy ñịnh về dân chủ sở, lấy ý kiến của
người lao ñộng (ñã phù hợp).
4.4. Kế hoạch quản
thực thi phải
bao gồm những kết
quả ñánh giá về mặt
tác ñộng hội.
Việc tham khảo ý
kiến của người dân
những nhóm
người chịu tác ñộng
trực tiếp của hoạt
ñộng quản rừng
phải ñược duy trì.
+ Hàng năm Công ty chưa có tổng kết ñánh giá
tác ñộng hội về hoạt ñộng của ñơn vị (chưa
phù hợp).
+ Do chưa có kết quả ñánh giá tác ñộng xã hội
của quản rừng nên chưa phổ biến ñến người
dân và chưa ñược sử dụng trong việc xây dựng
và ñiều chỉnh kế hoạch quản lý rừng (chưa phù
hợp).
+ Hàng năm Công ty tổ chức các cuộc họp ñể
tham khảo ý kiến của nhân dân và nhóm người
chịu tác ñộng trực tiếp của các hoạt ñộng quản
lý rừng của ñơn vị (ñã phù hợp).
+ Kế hoạch của Công ty ñược xây dựng không
mâu thuẫn với kế hoạch phát triển kinh tế
hội của ñịa phương (ñã phù hợp).
4.5. chế giải
quyết những khiếu
nại và thực hiện ñền
công bằng trong
trường hợp làm mất
hoặc gây thiệt hại
+ Trong kế hoạch quản rừng Công ty ñã
lường trước những tác ñộng xấu ñến quyền lợi,
tài sản của người dân, giải pháp ngăn ngừa
và khắc phục hậu quả (ñã phù hợp).
+ Công ty ñã xây dựng thống nhất với
người dân ñịa phương về chế giải quyết
87 ñịa phương. cho người lao ñộng (chưa phù hợp). + Công ty ñã có các biện pháp phòng ng ừa tai nạn lao ñộng; hướng dẫn bảo quản và s ử dụng công cụ dễ gây tai nạn (ñã phù hợp). 4.3. Công nhân ñược ñảm bảo quyền ñề ñạt ý kiến và thương thảo tự nguyện với người sử dụng lao ñộng như ñã ghi trong Công ước 87 và 98 của Tổ Chức Lao Động Quốc Tế (ILO). + Công ty chưa lưu giữ các Công ước 87 và 98 của ILO và chưa phổ biến cho người lao ñộng trong ñơn vị (chưa phù hợp). + Công ty ñã xây dựng và thực hiện ñầy ñủ các quy ñịnh về dân chủ ở cơ sở, lấy ý kiến của người lao ñộng (ñã phù hợp). 4.4. Kế hoạch quản lý và thực thi phải bao gồm những kết quả ñánh giá về mặt tác ñộng xã hội. Việc tham khảo ý kiến của người dân và những nhóm người chịu tác ñộng trực tiếp của hoạt ñộng quản lý rừng phải ñược duy trì. + Hàng năm Công ty chưa có tổng kết ñánh giá tác ñộng xã hội về hoạt ñộng của ñơn vị (chưa phù hợp). + Do chưa có kết quả ñánh giá tác ñộng xã hội của quản lý rừng nên chưa phổ biến ñến người dân và chưa ñược sử dụng trong việc xây dựng và ñiều chỉnh kế hoạch quản lý rừng (chưa phù hợp). + Hàng năm Công ty tổ chức các cuộc họp ñể tham khảo ý kiến của nhân dân và nhóm người chịu tác ñộng trực tiếp của các hoạt ñộng quản lý rừng của ñơn vị (ñã phù hợp). + Kế hoạch của Công ty ñược xây dựng không mâu thuẫn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương (ñã phù hợp). 4.5. Có cơ chế giải quyết những khiếu nại và thực hiện ñền bù công bằng trong trường hợp làm mất hoặc gây thiệt hại + Trong kế hoạch quản lý rừng Công ty ñã lường trước những tác ñộng xấu ñến quyền lợi, tài sản của người dân, có giải pháp ngăn ngừa và khắc phục hậu quả (ñã phù hợp). + Công ty ñã xây dựng và thống nhất với người dân ñịa phương về cơ chế giải quyết
88
ñến những quyền
lợi hợp pháp hoặc
theo phong tục, ñến
tài sản, tài nguyên,
hoặc cuộc sống của
người dân ñịa
phương. Phải
những biện pháp
phòng ngừa những
tác hại như vậy
khiếu nại, tranh chấp và ñền bù những thiệt hại
do hoạt ñộng quản rừng của ñơn vị gây ra
(ñã phù hợp).
+ Những thiệt hại ñến quyền lợi hợp pháp, tài
sản tài nguyên hoặc cuộc sống của người
dân ñịa phương ñã ñược Công ty ñền thoả
ñáng người dân ñồng tình ủng hộ khi xây dựng
các Dự án trồng rừng trên ñịa bàn Công ty (ñã
phù hợp).
Như vậy, hầu hết các chỉ số của 3 tiêu chuẩn về mặt xã hội (2, 3 và 4) của Bộ
Tiêu chuẩn Quốc gia về Quản rừng bền vững chưa ñược Công ty Lâm nghiệp
Nam Nung ñáp ứng ñầy ñủ. Qua ñánh giá cho thấy:
- 20 chỉ số ñã phù hợp hoàn toàn theo bộ tiêu chuẩn quốc gia.
- 2 chỉ số phù hợp một phần.
- 11 chỉ số chưa phù hợp.
Một số chỉ số mới phù hợp một phần hoặc chưa phù hợp ñang ñược Công ty
triển khai sẽ dần khắc phục ñược trong thời gian tới như cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, ñóng cọc mốc ngoài thực ñịa, thỏa thuận bằng n bản với
người dân ñịa phương về việc giải quyết khiếu nại, tranh chấp, văn bản thống
nhất về việc chi trả cho việc áp dụng những kiến thức truyền thống của họ hoặc lưu
giữ các công ước quốc tế về lao ñộng, ñề nghị với chính quyền ñịa phương giao ñất
thổ cư, ñất nông nghiệp cho cán bộ công nhân viên Công ty, ñền bù thỏa ñáng và có
hồ sơ lưu trữ ñối với những thiệt hại ñến quyền lợi hợp pháp, tài sản và tài nguyên
hoặc cuộc sống của người dân ñịa phương, … Đây là những “lỗ hổng” mà Công ty
lâm nghiệp Nam Nung cần phải các giải pháp lấp ñầy trong thời gian tới trong
tiến trình hướng tới QLRBV và cấp chứng chỉ rừng.
88 ñến những quyền lợi hợp pháp hoặc theo phong tục, ñến tài sản, tài nguyên, hoặc cuộc sống của người dân ñịa phương. Phải có những biện pháp phòng ngừa những tác hại như vậy khiếu nại, tranh chấp và ñền bù những thiệt hại do hoạt ñộng quản lý rừng của ñơn vị gây ra (ñã phù hợp). + Những thiệt hại ñến quyền lợi hợp pháp, tài sản và tài nguyên hoặc cuộc sống của người dân ñịa phương ñã ñược Công ty ñền bù thoả ñáng người dân ñồng tình ủng hộ khi xây dựng các Dự án trồng rừng trên ñịa bàn Công ty (ñã phù hợp). Như vậy, hầu hết các chỉ số của 3 tiêu chuẩn về mặt xã hội (2, 3 và 4) của Bộ Tiêu chuẩn Quốc gia về Quản lý rừng bền vững chưa ñược Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñáp ứng ñầy ñủ. Qua ñánh giá cho thấy: - 20 chỉ số ñã phù hợp hoàn toàn theo bộ tiêu chuẩn quốc gia. - 2 chỉ số phù hợp một phần. - 11 chỉ số chưa phù hợp. Một số chỉ số mới phù hợp một phần hoặc chưa phù hợp ñang ñược Công ty triển khai và sẽ dần khắc phục ñược trong thời gian tới như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, ñóng cọc mốc ngoài thực ñịa, thỏa thuận bằng văn bản với người dân ñịa phương về việc giải quyết khiếu nại, tranh chấp, có văn bản thống nhất về việc chi trả cho việc áp dụng những kiến thức truyền thống của họ hoặc lưu giữ các công ước quốc tế về lao ñộng, ñề nghị với chính quyền ñịa phương giao ñất thổ cư, ñất nông nghiệp cho cán bộ công nhân viên Công ty, ñền bù thỏa ñáng và có hồ sơ lưu trữ ñối với những thiệt hại ñến quyền lợi hợp pháp, tài sản và tài nguyên hoặc cuộc sống của người dân ñịa phương, … Đây là những “lỗ hổng” mà Công ty lâm nghiệp Nam Nung cần phải có các giải pháp lấp ñầy trong thời gian tới trong tiến trình hướng tới QLRBV và cấp chứng chỉ rừng.
89
4.5. Đề xuất một số giải pháp và các công việc ưu tiên nhằm thúc ñẩy QLRBV
và bền vững về mặt xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
4.5.1. Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức về tác ñộng hội
ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Kết quả phân tích SWOT về tác ñộng hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam
Nung ñược trình bày ở bảng 4.26.
Bảng 4.26: Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức về tác ñộng
xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
Điểm mạnh
- Công ty có quá trình lịch sử hình thành
phát triển lâu dài với nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất kinh doanh rừng.
- Hoạt ñộng của Công ty hiện nay khá
ña dạng, nhiều dự án ñầu tư, các
mảng về sản xuất và dịch vụ, nguồn thu
vì thế mà duy trì tốt, ñều ñặn.
- Nhiều diện tích cao su ñã bắt ñầu cho
thu hoạch mủ, tạo thêm nguồn thu ñáng
kể cho ñơn vị, giải quyết ñược nhiều
công ăn việc làm cho người lao ñộng ñịa
phương.
- Đã xây dựng xong phương án cổ phần
hóa Công ty lâm nghiệp theo chỉ ñạo
của UBND tỉnh.
- Đang thực hiện ñóng mốc ranh giới
ngoài thực ñịa.
- mối quan hệ hợp tác tốt với ñịa
phương trong nhiều năm qua.
- Đã giao khoán bảo vệ rừng cho các hộ
nhóm hộ gia ñình; ñã hình thành các
tổ, nhóm QLBVR các thôn, xóm rất
hiệu quả. Công tác bảo vệ rừng
PCCCR ñược làm tốt trong nhiều năm,
tài nguyên rừng ñược bảo vệ tốt.
Điểm yếu
- Địa bàn hoạt ñộng của Công ty
rộng, phân tán, ñất ñộ dốc không
cao nhưng phức tạp nằm xen kẽ
các khu dân cư. Rừng tự nhiên chủ
yếu là nghèo, trữ lượng thấp.
- Đời sống trình ñộ dân trí ñịa
phương còn thấp, số hộ nghèo còn
cao. Nghề chủ yếu sản xuất nông
nghiệp. Dân số sống xen kẽ với rừng
gây khó khăn cho công tác quản lý.
- Công tác quản thông tin, dliệu
còn nặng về mặt giấy tờ, chưa ñược
tin học hóa và lưu giữ ñầy ñủ.
- Thu nhập của người dân ñịa phương
từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh lâm
nghiệp còn thấp, chủ yếu từ tiền
nhận khoán QLBVR nhận khoán
vườn cây cao su.
- Các loài cây trồng rừng, công
nghiệp, ăn quả chưa ña dạng, chủ yếu
các loài cây mọc nhanh, thị trường
không ổn ñịnh. Trồng rừng kinh tế
còn kém phát triển.
- Công nghệ chế biến lâm sản còn
nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ tại chỗ.
89 4.5. Đề xuất một số giải pháp và các công việc ưu tiên nhằm thúc ñẩy QLRBV và bền vững về mặt xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung 4.5.1. Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức về tác ñộng xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung Kết quả phân tích SWOT về tác ñộng xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung ñược trình bày ở bảng 4.26. Bảng 4.26: Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức về tác ñộng xã hội ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung Điểm mạnh - Công ty có quá trình lịch sử hình thành và phát triển lâu dài với nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh rừng. - Hoạt ñộng của Công ty hiện nay khá ña dạng, có nhiều dự án ñầu tư, có các mảng về sản xuất và dịch vụ, nguồn thu vì thế mà duy trì tốt, ñều ñặn. - Nhiều diện tích cao su ñã bắt ñầu cho thu hoạch mủ, tạo thêm nguồn thu ñáng kể cho ñơn vị, giải quyết ñược nhiều công ăn việc làm cho người lao ñộng ñịa phương. - Đã xây dựng xong phương án cổ phần hóa Công ty lâm nghiệp theo chỉ ñạo của UBND tỉnh. - Đang thực hiện ñóng mốc ranh giới ngoài thực ñịa. - Có mối quan hệ hợp tác tốt với ñịa phương trong nhiều năm qua. - Đã giao khoán bảo vệ rừng cho các hộ và nhóm hộ gia ñình; ñã hình thành các tổ, nhóm QLBVR ở các thôn, xóm rất có hiệu quả. Công tác bảo vệ rừng và PCCCR ñược làm tốt trong nhiều năm, tài nguyên rừng ñược bảo vệ tốt. Điểm yếu - Địa bàn hoạt ñộng của Công ty rộng, phân tán, ñất có ñộ dốc không cao nhưng phức tạp vì nằm xen kẽ các khu dân cư. Rừng tự nhiên chủ yếu là nghèo, trữ lượng thấp. - Đời sống và trình ñộ dân trí ñịa phương còn thấp, số hộ nghèo còn cao. Nghề chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Dân số sống xen kẽ với rừng gây khó khăn cho công tác quản lý. - Công tác quản lý thông tin, dữ liệu còn nặng về mặt giấy tờ, chưa ñược tin học hóa và lưu giữ ñầy ñủ. - Thu nhập của người dân ñịa phương từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh lâm nghiệp còn thấp, chủ yếu là từ tiền nhận khoán QLBVR và nhận khoán vườn cây cao su. - Các loài cây trồng rừng, công nghiệp, ăn quả chưa ña dạng, chủ yếu là các loài cây mọc nhanh, thị trường không ổn ñịnh. Trồng rừng kinh tế còn kém phát triển. - Công nghệ chế biến lâm sản còn nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ tại chỗ.