Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại Công ty điện lực Phú Thọ

6,563
190
95
32
11 Thanh Thy 23,561,310
27,588,670 32,097,442 25,901,157
12 TP Vit Trì 518,193,093
535,577,678 550,106,959 398,049,647
13 Yên Lp 17,542,353
19,562,834 22,602,439 17,329,253
Năm 2010, sn lượng đin thương phm tăng 2,25% so vi kế hoch
Tng công ty giao, so vi cùng k năm 2009 tăng 6,51%. Sn lượng đin tăng
ch yếu tp trung các h ph ti thuc khu vc :Công nghip - Xây Dng và
Qun lý tiêu dùng.
Bước sang năm 2011, do khng hong kinh tế sn lượng đin thương
phm đạt 1,086,453,703 KWh gim 0,6% so v
i năm 2010.
Đến năm 2012, khng hong kinh tế được đẩy lùi, sn lượng đin thương
phm ca Công ty đin lc Phú Th tăng mnh , so vi cùng k năm 2011 tăng
11,94 % .Mt khác trong năm 2012, khu công nghip T Đà huyn Phù Ninh
đang trin khai xây dng, các khu vui chơi gii trí đi vào hot động ( khu du lch
Đảo Ngc Thanh Thy ),... các tuyến đường giao thông được nâng cp, m
rng, nông nghip nông thôn đang dn được đin khí hóa. Vì vy, d kiến sn
lượng trong nhng năm tiếp theo ca Công ty đin lc Phú Th tăng mnh.
- V cht lượng đin áp: cht lượng đin áp phía trung thế đã gi được n
định, phía h thế do trin khai lp đặt hàng lot các t bù h thế nên đin áp
n
định hơn so vi trước.Nhm nâng cao hơn na cht lượng cung cp đin cho
khách hàng, công ty Đin lc Phú Th đang tiến hành trin khai hàng lot d án
đầu tư :
+ Các d án chng quá ti lưới đin khu vc Thành ph Vit Trì, huyn
Phù Ninh, huyn Tam Nông, huyn Yên Lp vi tng dung lượng lp đặt mi
lên đến 7340KVA.
+ Ci to lưới đi
n 6kV sau trm trung gian Giáp Lai huyn Thanh Sơn
lên cp đin áp 22KV để nâng cao kh năng truyn ti trên đường dây.
+ Xây dng đường dây mch vòng lưới đin gia hai huyn Yên Lp và
Thanh Sơn nhm nâng cao độ tin cy cung cp đin
32 11 Thanh Thủy 23,561,310 27,588,670 32,097,442 25,901,157 12 TP Việt Trì 518,193,093 535,577,678 550,106,959 398,049,647 13 Yên Lập 17,542,353 19,562,834 22,602,439 17,329,253 Năm 2010, sản lượng điện thương phẩm tăng 2,25% so với kế hoạch Tổng công ty giao, so với cùng kỳ năm 2009 tăng 6,51%. Sản lượng điện tăng chủ yếu tập trung ở các hộ phụ tải thuộc khu vực :Công nghiệp - Xây Dựng và Quản lý tiêu dùng. Bước sang năm 2011, do khủng hoảng kinh tế sản lượng điện thương phẩm đạt 1,086,453,703 KWh giảm 0,6% so vớ i năm 2010. Đến năm 2012, khủng hoảng kinh tế được đẩy lùi, sản lượng điện thương phẩm của Công ty điện lực Phú Thọ tăng mạnh , so với cùng kỳ năm 2011 tăng 11,94 % .Mặt khác trong năm 2012, khu công nghiệp Tử Đà huyện Phù Ninh đang triển khai xây dựng, các khu vui chơi giải trí đi vào hoạt động ( khu du lịch Đảo Ngọc Thanh Thủy ),... các tuyến đường giao thông được nâng cấp, mở rộng, nông nghiệp nông thôn đang dần được điện khí hóa. Vì vậy, dự kiến sản lượng trong những năm tiếp theo của Công ty điện lực Phú Thọ tăng mạnh. - Về chất lượng điện áp: chất lượng điện áp phía trung thế đã giữ được ổn định, phía hạ thế do triển khai lắp đặt hàng loạt các tụ bù hạ thế nên điện áp ổ n định hơn so với trước.Nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp điện cho khách hàng, công ty Điện lực Phú Thọ đang tiến hành triển khai hàng loạt dự án đầu tư : + Các dự án chống quá tải lưới điện khu vực Thành phố Việt Trì, huyện Phù Ninh, huyện Tam Nông, huyện Yên Lập với tổng dung lượng lắp đặt mới lên đến 7340KVA. + Cải tạo lưới đi ện 6kV sau trạm trung gian Giáp Lai huyện Thanh Sơn lên cấp điện áp 22KV để nâng cao khả năng truyền tải trên đường dây. + Xây dựng đường dây mạch vòng lưới điện giữa hai huyện Yên Lập và Thanh Sơn nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
33
+ Lp đặt các t bù h thế trên lưới 0,4KV để ci thin cht lượng đin áp
- V tình hình s c: s c cp đin ph thuc rt nhiu vào thi tiết
khí hu.
+ Năm 2010, tng s ln s c trên toàn b h thng đường dây xy ra ít
hơn hn so vi năm 2011 là 35 ln.
+ Đến năm 2012, so v
i năm 2011 thì s c đường dây đã tăng lên rt
nhiu ( 130 ln ).Năm 2013 tính cho hết tháng 8 đã có 726 v s c.D
kiến đến hết năm, do có nhiu đợt bão tràn v s v s c có thế tăng cao.
Biu 04. S ln s c đường dây trên h thng
Đường dây 2010 2011 2012 Đến T8/2013
22-35 KV
355 360 410 405
6-10 KV
353 313 393 321
Tng
708 673 803 726
S c đường dây trong năm 2012, 2013 tăng lên rt nhiu so vi năm
2010, 2011 thì nguyên nhân chính là thi tiết .Các trn mưa ln nhiu, mt độ
sét dy, cường độ sét ln đã làm v s, hng chng sét, cháy máy biến áp, n
cu chì ca mt s trm biến áp.
- H thng trm biến áp:
Các máy biến áp ca Công ty đin lc Phú Th đều được huy
động
24/24 gi ( tr trường hp máy biến áp b s c hoc 01 trm được đặt 02
máy thì 01 máy được huy động còn 01 máy d phòng nóng ). Công sut huy
động ca máy biến áp hoàn toàn ph thuc vào các ph ti đi theo máy biến
áp, vì thế thường xy ra trường hp máy biến áp b quá ti vào gi cao đim:
cao đim ti , cao đim đầu và gia ca làm vic. Nếu không tính toán c th
thì trong tr
ường hp này phi ct đin luân phiên để gim công sut tiêu th,
nếu không máy biến áp s b s c, cháy máy. V mt kinh tế, ti thi đim
này cu nhiu hơn cung, Công ty không có hàng để bán. Tuy nhiên, Công ty
đin lc Phú Th đã khc phc được tình trng này, đã tính toán k nhu cu
33 + Lắp đặt các tụ bù hạ thế trên lưới 0,4KV để cải thiện chất lượng điện áp - Về tình hình sự cố: sự cố cấp điện phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết khí hậu. + Năm 2010, tổng số lần sự cố trên toàn bộ hệ thống đường dây xảy ra ít hơn hẳn so với năm 2011 là 35 lần. + Đến năm 2012, so vớ i năm 2011 thì sự cố đường dây đã tăng lên rất nhiều ( 130 lần ).Năm 2013 tính cho hết tháng 8 đã có 726 vụ sự cố.Dự kiến đến hết năm, do có nhiều đợt bão tràn về số vụ sự cố có thế tăng cao. Biểu 04. Số lần sự cố đường dây trên hệ thống Đường dây 2010 2011 2012 Đến T8/2013 22-35 KV 355 360 410 405 6-10 KV 353 313 393 321 Tổng 708 673 803 726 Sự cố đường dây trong năm 2012, 2013 tăng lên rất nhiều so với năm 2010, 2011 thì nguyên nhân chính là thời tiết .Các trận mưa lớn nhiều, mật độ sét dầy, cường độ sét lớn đã làm vỡ sứ, hỏng chống sét, cháy máy biến áp, nổ cầu chì của một số trạm biến áp. - Hệ thống trạm biến áp: Các máy biến áp của Công ty điện lực Phú Thọ đều được huy động 24/24 giờ ( trừ trường hợp máy biến áp bị sự cố hoặc 01 trạm được đặt 02 máy thì 01 máy được huy động còn 01 máy dự phòng nóng ). Công suất huy động của máy biến áp hoàn toàn phụ thuộc vào các phụ tải đi theo máy biến áp, vì thế thường xảy ra trường hợp máy biến áp bị quá tải vào giờ cao điểm: cao điểm tối , cao điểm đầu và giữa ca làm việc. Nếu không tính toán cụ thể thì trong tr ường hợp này phải cắt điện luân phiên để giảm công suất tiêu thụ, nếu không máy biến áp sẽ bị sự cố, cháy máy. Về mặt kinh tế, tại thời điểm này cầu nhiều hơn cung, Công ty không có hàng để bán. Tuy nhiên, Công ty điện lực Phú Thọ đã khắc phục được tình trạng này, đã tính toán kỹ nhu cầu
34
ca ph ti, b trí v trí đặt máy, đặt trm biến áp hp lý để phân b ph ti
nên trường hp máy biến áp b quá ti, phi ct đin luân phiên khi bán hàng
không có. Nhưng Công ty đin lc Phú Th vn còn phi gp nhiu nhược
đim cn khc phc: vào gi thp đim (22 gi đến 05 gi sáng hôm sau )
các máy biến áp b non ti, c
u đin năng nhá hơn cung.
Biu 05. Năng lc, công sut thiết b ca Công ty đin lc Phú Th
Danh mc Đơn v Hin có đến 08/2013
Trm biến áp :
Trm biến áp trung gian
Trm biến áp phân phi:35/0.4;
22/0.4; 6- 10/0.4
Trm / máy
Trm / máy
Trm / máy
350/452
10/18
1689/2124
Đường dây
Đường dây 35 KV
Đường dây 22 KV
Đường dây 10 KV
Đường dây 6 KV
Cáp ngm
Km
Km
Km
Km
Km
2298
163
401
147
11
2.2.1.2. Tình hình kinh doanh bán đin
Biu 06. Năng lc qun lý khách hàng ca Công ty đin lc Phú Th
Danh mc Đơn v Hin có đến 08/2013
1- S công tơ đang vn hành
01 pha
03 pha 1 biu giá
S công tơ đin t
Cái
Cái
Cái
Cái
224870
216302
6691
920
2-Khách hàng tư gia H 219105
3-Khách hàng cơ quan, xí nghip KH 5765
34 của phụ tải, bố trí vị trí đặt máy, đặt trạm biến áp hợp lý để phân bổ phụ tải nên trường hợp máy biến áp bị quá tải, phải cắt điện luân phiên khi bán hàng không có. Nhưng Công ty điện lực Phú Thọ vẫn còn phải gặp nhiều nhược điểm cần khắc phục: vào giờ thấp điểm (22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau ) các máy biến áp bị non tải, cầ u điện năng nhá hơn cung. Biểu 05. Năng lực, công suất thiết bị của Công ty điện lực Phú Thọ Danh mục Đơn vị Hiện có đến 08/2013 Trạm biến áp : Trạm biến áp trung gian Trạm biến áp phân phối:35/0.4; 22/0.4; 6- 10/0.4 Trạm / máy Trạm / máy Trạm / máy 350/452 10/18 1689/2124 Đường dây Đường dây 35 KV Đường dây 22 KV Đường dây 10 KV Đường dây 6 KV Cáp ngầm Km Km Km Km Km 2298 163 401 147 11 2.2.1.2. Tình hình kinh doanh bán điện Biểu 06. Năng lực quản lý khách hàng của Công ty điện lực Phú Thọ Danh mục Đơn vị Hiện có đến 08/2013 1- Số công tơ đang vận hành 01 pha 03 pha 1 biểu giá Số công tơ điện tử Cái Cái Cái Cái 224870 216302 6691 920 2-Khách hàng tư gia Hộ 219105 3-Khách hàng cơ quan, xí nghiệp KH 5765
35
Trong nhng năm t 2010- 2012, Công ty đin lc Phú Th đã đạt được
thành tích đáng k v kinh doanh bán đin. Hu hết các h dùng đin đều đã
được lp công tơ riêng, không phi dùng đin khoán. Đối vi khách hàng là đơn
v sn xut, đã thc hin lp đặt công tơ 03 pha để thun tin cho vic tính giá
đin. Đến tháng 8/năm 2013, Công ty đ
in lc Phú Th đã qun lý 224870
công tơ.
Biu 07. Bng tng kết tình hình thc hin kế hoch kinh doanh bán đin
năm 2012
Thc hin % so sánh vi
Ch tiêu
Đơn v
KH 2012
2012 2011 2011 KH 2012
Đin thương phm
10
6
KWh 1195
1216.14 1086.45
101.77% 111.94%
DThu (chưa VAT)
T đồng
1503.9 1537.4 1229.4
+308 +33.5
T l tn tht
%
6.9 7.42 7.2
+0.22 +0.52
Giá bq (chưa VAT )
Đ/kWh
1258.5 1261.8 1129.24
+132.56 +3.3
Trong năm 2012, tin bán đin thu đạt được 1503.9 t đồng. Giá bán đin
bình quân chưa thuế là 1261.8 đồng/kWh tăng 3.3 đồng/kWh so vi kế hoch
Tng công ty giao.
2.2.1.3. Công tác ci to lưới đin cao, h thế và phát trin mng lưới phân
phi
H thng đường dây ti đin ca Công ty đin lc Phú Th gm:
- Đường dây 35 KV sau TBA 110kV E4.1, E4.2, E4.5, E4.6, E4.7, E4.8,
E4.9, E4.10, E4.11
- Đường dây 22 KV sau TBA 110kV E4.1, E4.6, E4.8, E4.11
- Đường dây 10 KV TBA TG Phù Ninh, TG Bãi bng, TG Kinh K, TG
Sông Thao 1+2, TG Tây Cc, TG Yên Lp, TG Kinh K
- Đường dây 6 KV sau TBA TG Vĩnh M, Đồi Phướn, Phú Th
Hu hết h thng đường dây 35KV, 22KV, 10KV, 6KV đều cp đin bng
01 đường dây cho 01 ph ti.
35 Trong những năm từ 2010- 2012, Công ty điện lực Phú Thọ đã đạt được thành tích đáng kể về kinh doanh bán điện. Hầu hết các hộ dùng điện đều đã được lắp công tơ riêng, không phải dùng điện khoán. Đối với khách hàng là đơn vị sản xuất, đã thực hiện lắp đặt công tơ 03 pha để thuận tiện cho việc tính giá điện. Đến tháng 8/năm 2013, Công ty đ iện lực Phú Thọ đã quản lý 224870 công tơ. Biểu 07. Bảng tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh bán điện năm 2012 Thực hiện % so sánh với Chỉ tiêu Đơn vị KH 2012 2012 2011 2011 KH 2012 Điện thương phẩm 10 6 KWh 1195 1216.14 1086.45 101.77% 111.94% DThu (chưa VAT) Tỉ đồng 1503.9 1537.4 1229.4 +308 +33.5 Tỉ lệ tổn thất % 6.9 7.42 7.2 +0.22 +0.52 Giá bq (chưa VAT ) Đ/kWh 1258.5 1261.8 1129.24 +132.56 +3.3 Trong năm 2012, tiền bán điện thu đạt được 1503.9 tỷ đồng. Giá bán điện bình quân chưa thuế là 1261.8 đồng/kWh tăng 3.3 đồng/kWh so với kế hoạch Tổng công ty giao. 2.2.1.3. Công tác cải tạo lưới điện cao, hạ thế và phát triển mạng lưới phân phối Hệ thống đường dây tải điện của Công ty điện lực Phú Thọ gồm: - Đường dây 35 KV sau TBA 110kV E4.1, E4.2, E4.5, E4.6, E4.7, E4.8, E4.9, E4.10, E4.11 - Đường dây 22 KV sau TBA 110kV E4.1, E4.6, E4.8, E4.11 - Đường dây 10 KV TBA TG Phù Ninh, TG Bãi bằng, TG Kinh Kệ, TG Sông Thao 1+2, TG Tây Cốc, TG Yên Lập, TG Kinh Kệ - Đường dây 6 KV sau TBA TG Vĩnh Mộ, Đồi Phướn, Phú Thọ Hầu hết hệ thống đường dây 35KV, 22KV, 10KV, 6KV đều cấp điện bằng 01 đường dây cho 01 phụ tải.
36
Năm 2012, trên địa bàn tnh, s lượng khách hàng đầu tư xây dng trm
mi, nâng công sut do m rng quy mô…là rt ln.
Công ty Đin lc đã đóng đin được 159 trm biến áp ca khách hàng vi
tng dung lượng là: 56.290 KVA.
Ngoài nhng trm biến áp do khách hàng đầu tư năm 2012 có đóng đin
22 trm biến áp trong d án năng lượng đin nông thôn vi t
ng dung lượng
2.680 KVA.
Đóng đin được 21 trm biến áp bng vn đầu tư xây dng cơ bn ca
ngành đin vi tng dung lượng bng 4.740 KVA.
Công ty Đin lc luôn quan tâm to điu kin cho công tác phát trin ph
ti . Chính làm tt công tác này đã góp phn làm cho sn lượng đin năm 2012
tăng lên rõ rt.
+ S hp đồng tư gia t
ăng: 36780 hp đồng.
+ S hp đồng cơ quan tăng: 541 hp đồng.
+ Tng s hp đồng có đến cui k là: 217152 hp đồng.
Tng s hp đồng tư gia tăng mnh trong năm 2012, nguyên nhân chính là
do cui năm 2012 công ty Đin lc đã tp trung xoá bán đin qua công tơ tng.
Hp đồng bán đin trc tiếp cho các h s d
ng. Mt khác, các khu dân cư mi
mc lên rt nhanh do quy hoch phát trin đô th ca tnh. Vic cng c hoàn
thin h thế được phi hp vi vic ci to lưới đin. Được chun b tt v điu
kin thiết kế, vt tư …tăng cường thêm lc lượng, Công ty đin lc Phú Th đã
th
c hin hoàn thin được tt kế hoch bán hàng ca mình.
Ngành đin và nn kinh tế xã hi có mi quan h bin chng vi nhau,
thúc đẩy nhau cùng phát trin, ngành đin có mt v trí quan trng trong nn
kinh tế quc dân, vì vy, khi xây dng kế hoch phát trin kinh tế - xã hi ca
tnh, không th b qua kế hoch phát trin mng lưới đin ca Công ty đi
n lc
Phú Th. Mun phát trin kinh tế, thu hút vn đầu tư nước ngoài, phi có cơ s
h tng tt, tc là mng lưới đin phi đầy đủ an toàn.
36 Năm 2012, trên địa bàn tỉnh, số lượng khách hàng đầu tư xây dựng trạm mới, nâng công suất do mở rộng quy mô…là rất lớn. Công ty Điện lực đã đóng điện được 159 trạm biến áp của khách hàng với tổng dung lượng là: 56.290 KVA. Ngoài những trạm biến áp do khách hàng đầu tư năm 2012 có đóng điện 22 trạm biến áp trong dự án năng lượng điện nông thôn với tổ ng dung lượng 2.680 KVA. Đóng điện được 21 trạm biến áp bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện với tổng dung lượng bằng 4.740 KVA. Công ty Điện lực luôn quan tâm tạo điều kiện cho công tác phát triển phụ tải . Chính làm tốt công tác này đã góp phần làm cho sản lượng điện năm 2012 tăng lên rõ rệt. + Số hợp đồng tư gia t ăng: 36780 hợp đồng. + Số hợp đồng cơ quan tăng: 541 hợp đồng. + Tổng số hợp đồng có đến cuối kỳ là: 217152 hợp đồng. Tổng số hợp đồng tư gia tăng mạnh trong năm 2012, nguyên nhân chính là do cuối năm 2012 công ty Điện lực đã tập trung xoá bán điện qua công tơ tổng. Hợp đồng bán điện trực tiếp cho các hộ sử dụ ng. Mặt khác, các khu dân cư mới mọc lên rất nhanh do quy hoạch phát triển đô thị của tỉnh. Việc củng cố hoàn thiện hạ thế được phối hợp với việc cải tạo lưới điện. Được chuẩn bị tốt về điều kiện thiết kế, vật tư …tăng cường thêm lực lượng, Công ty điện lực Phú Thọ đã th ực hiện hoàn thiện được tốt kế hoạch bán hàng của mình. Ngành điện và nền kinh tế xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau, thúc đẩy nhau cùng phát triển, ngành điện có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, vì vậy, khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, không thể bỏ qua kế hoạch phát triển mạng lưới điện của Công ty đi ện lực Phú Thọ. Muốn phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phải có cơ sở hạ tầng tốt, tức là mạng lưới điện phải đầy đủ an toàn.
37
2.2.2. Tình hình tn tht đin năng ng ty đin lc Phú Th trong giai
đon 2009-2013
Tn tht đin năng trong truyn ti và phân phi đin là mt trong nhng
ch tiêu kinh tế- k thut quan trng trong sn xut kinh doanh ca ngành đin.
Phú Th là mt tnh có din tích tương đối ln, địa hình phc tp, dân cư
đông, lưới đ
in tri rng khp nơi, t khu đô thđến tn min rng núi.
Biu đồ 02.Tình hình tn tht đin năng ca Công ty đin lc Phú
Th t năm 2009-Tháng 8/2013
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2009 2010 2011 2012 T8/2013
n tt ®n n¨ ng
Bng 1. Tình hình tn tht đin năng Công ty đin lc Phú Th t năm
2009-Tháng 8/2013
Năm
2009 2010 2011
2012
Tháng 8/2013
T l
TT(%)
6.07
6.67
7.2
7.42
7.34
Nhìn t s liu t l tn tht trong bng 09 ta có thế thy t năm 2010
t l tn tht đin năng công ty Đin lc Phú Th tăng đột biến . S dĩ như
vy do t cui năm 2009, thc hin ch chương ca Tp đoàn đin lc Vit
Nam công ty Đin lc Phú Th
đã tiếp nhn lưới đin h áp do các hp tác
37 2.2.2. Tình hình tổn thất điện năng ở Công ty điện lực Phú Thọ trong giai đoạn 2009-2013 Tổn thất điện năng trong truyền tải và phân phối điện là một trong những chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật quan trọng trong sản xuất kinh doanh của ngành điện. Phú Thọ là một tỉnh có diện tích tương đối lớn, địa hình phức tạp, dân cư đông, lưới đ iện trải rộng khắp nơi, từ khu đô thị và đến tận miền rừng núi. Biểu đồ 02.Tình hình tổn thất điện năng của Công ty điện lực Phú Thọ từ năm 2009-Tháng 8/2013 0 1 2 3 4 5 6 7 8 2009 2010 2011 2012 T8/2013 TØ lÖ tæn thÊt ®iÖn n¨ ng Bảng 1. Tình hình tổn thất điện năng ở Công ty điện lực Phú Thọ từ năm 2009-Tháng 8/2013 Năm 2009 2010 2011 2012 Tháng 8/2013 Tỷ lệ TT(%) 6.07 6.67 7.2 7.42 7.34 Nhìn từ số liệu tỷ lệ tổn thất trong bảng 09 ta có thế thấy từ năm 2010 tỷ lệ tổn thất điện năng công ty Điện lực Phú Thọ tăng đột biến . Sở dĩ như vậy do từ cuối năm 2009, thực hiện chủ chương của Tập đoàn điện lực Việt Nam công ty Điện lực Phú Thọ đã tiếp nhận lưới điện hạ áp do các hợp tác
38
xã bàn giao li. Tn tht trên lưới đin này rt ln, có xã lên đến 40%.Đặc
bit là nguy cơ tn tht thương mi cao do lưới đin đã tiếp nhn cũ nát, dây
dn đin ch yếu là dây trn.
Biu 08. Tình hình thc hin tn tht đin năng t 2009 đến Tháng 8/2013
Ch tiêu 2009 2010 2011 2012 Tháng 8/2013
Đin nhn
(KWh)
1.101.405.574
1.127.802.209 1.175.700.647 1.331.542.935 964.645.498
Đin thương
phm (KWh)
954.757.843 1.016.908.272 1.086.453.703 1.216.143.350 893.840.518
Đin tn tht
(KWh)
62.045.213 73.733.265 84.406.710 98.561.393 70.804.980
Giá tr tn
tht (tr.đ)
59.904 74.936 95.315 124.365 89.342
Biu 09. Kế hoch và kết qu thc hin tn tht đin năng t 2009 đến Tháng
8/2013
Đơn v tính: %
Tn tht thương mi Tn tht k thut Tng tn tht
Năm
KH TH KH TH KH TH
2009
1.0 0.8 4.9 5,27 5.9
6.07
2010
1.8 2 4.6 4.67 6.4
6.67
2011
1.6 1.5 5.3 5.7 6.9
7.2
2012
1.3 1.0 5.6 6.42 6.9
7.42
Tháng
8/2013
1
0.7
6
6.64
7.0
7.34
Tn tht đin năng trong mng đin gm hai thành phn là tn tht k
thut và tn tht thương mi. Tn tht k thut là thành phn tn tht gây ra bi
hiu ng Jun khi có dòng đin chy trên các phn t dn đin, còn tn tht
thương mi là thành phn tn tht phi k thut, hoc ch liên quan gián tiếp đế
n
38 xã bàn giao lại. Tổn thất trên lưới điện này rất lớn, có xã lên đến 40%.Đặc biệt là nguy cơ tổn thất thương mại cao do lưới điện đã tiếp nhận cũ nát, dây dẫn điện chủ yếu là dây trần. Biểu 08. Tình hình thực hiện tổn thất điện năng từ 2009 đến Tháng 8/2013 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tháng 8/2013 Điện nhận (KWh) 1.101.405.574 1.127.802.209 1.175.700.647 1.331.542.935 964.645.498 Điện thương phẩm (KWh) 954.757.843 1.016.908.272 1.086.453.703 1.216.143.350 893.840.518 Điện tổn thất (KWh) 62.045.213 73.733.265 84.406.710 98.561.393 70.804.980 Giá trị tổn thất (tr.đ) 59.904 74.936 95.315 124.365 89.342 Biểu 09. Kế hoạch và kết quả thực hiện tổn thất điện năng từ 2009 đến Tháng 8/2013 Đơn vị tính: % Tổn thất thương mại Tổn thất kỹ thuật Tổng tổn thất Năm KH TH KH TH KH TH 2009 1.0 0.8 4.9 5,27 5.9 6.07 2010 1.8 2 4.6 4.67 6.4 6.67 2011 1.6 1.5 5.3 5.7 6.9 7.2 2012 1.3 1.0 5.6 6.42 6.9 7.42 Tháng 8/2013 1 0.7 6 6.64 7.0 7.34 Tổn thất điện năng trong mạng điện gồm hai thành phần là tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương mại. Tổn thất kỹ thuật là thành phần tổn thất gây ra bởi hiệu ứng Jun khi có dòng điện chạy trên các phần tử dẫn điện, còn tổn thất thương mại là thành phần tổn thất phi kỹ thuật, hoặc chỉ liên quan gián tiếp đế n
39
các yếu t k thut. Theo s liu thng kê và tính toán, t l tn tht k thut
đin năng biến động trong phm vi khá rng, thm chí có th gp 2 đến 3 ln tn
tht thương mi. Tuy nhiên, nếu như thành phn tn tht k thut là “bt kh
kháng” tc ch khc phc được đến mc nht định ch không th lo
i tr hoàn
toàn được, thì thành phn tn tht thương mi li có th gn như hoàn toàn. Điu
đó cho thy vic nghiên cu tn tht thương mi, tìm ra các gii pháp thích hp
s đem li hiu qu hết sc to ln.
Ti Công ty đin lc Phú Th, đin năng tn tht ch yếu vn là tn tht
k thu
t. Trong nhng năm gn đây, h thng đin tng bước được nâng cp, ci
to tuy nhiên tn tht k thut vn còn cao . Nguyên nhân chính là :
- Lưới đin h áp nông thôn ( HANT ) mi được tiếp nhn mc dù đã
được ci to thay thế công tơ cũ bng các công tơ mi, toàn b lưới
đin nông thôn sau khi tiếp nhn đã thay 100% lượng công tơ 3 pha và
công tơ ca khách hàng có sn lượng ln, nhưng thc trng lưới đin
quá cũ nát, bán kính cp đin rt ln gây tn tht tăng cao;
- D án REII tnh Phú Th: Phn lưới trung áp (ngành Đin làm ch
đầu tư ) đã được đóng đin 100%, phn lưới 0,4kV (do Tnh làm ch
đầu tư) hoàn thin chm (đóng đi
n ri rác) Để bo v công trình đin,
ĐLPT phi đóng đin không ti vào các đường dây & các MBA nói
trên.
- Các trm 110kV phân b trong khu vc không đều dn đến lưới đin
trung thế kéo dài (Chiu dài cp đin xa nht vi ĐZ 35kV lên đến
110km, ĐZ 22kV+10kV+6kV bán kính cp đin xa nht là 30km). Các
trm 110kV mc dù đã được quan tâm đầu tư xây dng ci to nâng
công su
t song vn chưa đáp ng được tc độ phát trin nhanh ca ph
ti nên hu hết đều đầy và quá ti. Mt khác, các KCN Trung Hà
huyn Tam Nông, KCN Đồng Lng huyn Phù Ninh, KCN Giáp Lai
huyn Thanh Sơn ln lượt s vào trong năm 2011-2012, như vy các
trm 110KV khu vc Phú Th s quá ti trm trng. Vì vy phương
39 các yếu tố kỹ thuật. Theo số liệu thống kê và tính toán, tỉ lệ tổn thất kỹ thuật điện năng biến động trong phạm vi khá rộng, thậm chí có thể gấp 2 đến 3 lần tổn thất thương mại. Tuy nhiên, nếu như thành phần tổn thất kỹ thuật là “bất khả kháng” tức chỉ khắc phục được đến mức nhất định chứ không thể lo ại trừ hoàn toàn được, thì thành phần tổn thất thương mại lại có thể gần như hoàn toàn. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu tổn thất thương mại, tìm ra các giải pháp thích hợp sẽ đem lại hiệu quả hết sức to lớn. Tại Công ty điện lực Phú Thọ, điện năng tổn thất chủ yếu vẫn là tổn thất kỹ thu ật. Trong những năm gần đây, hệ thống điện từng bước được nâng cấp, cải tạo tuy nhiên tổn thất kỹ thuật vẫn còn cao . Nguyên nhân chính là : - Lưới điện hạ áp nông thôn ( HANT ) mới được tiếp nhận mặc dù đã được cải tạo thay thế công tơ cũ bằng các công tơ mới, toàn bộ lưới điện nông thôn sau khi tiếp nhận đã thay 100% lượng công tơ 3 pha và công tơ của khách hàng có sản lượng lớn, nhưng thực trạng lưới điện quá cũ nát, bán kính cấp điện rất lớn gây tổn thất tăng cao; - Dự án REII ở tỉnh Phú Thọ: Phần lưới trung áp (ngành Điện làm chủ đầu tư ) đã được đóng điện 100%, phần lưới 0,4kV (do Tỉnh làm chủ đầu tư) hoàn thiện chậm (đóng điệ n rải rác) Để bảo vệ công trình điện, ĐLPT phải đóng điện không tải vào các đường dây & các MBA nói trên. - Các trạm 110kV phân bố trong khu vực không đều dẫn đến lưới điện trung thế kéo dài (Chiều dài cấp điện xa nhất với ĐZ 35kV lên đến 110km, ĐZ 22kV+10kV+6kV bán kính cấp điện xa nhất là 30km). Các trạm 110kV mặc dù đã được quan tâm đầu tư xây dựng cải tạo nâng công su ất song vẫn chưa đáp ứng được tốc độ phát triển nhanh của phụ tải nên hầu hết đều đầy và quá tải. Mặt khác, các KCN Trung Hà huyện Tam Nông, KCN Đồng Lạng huyện Phù Ninh, KCN Giáp Lai huyện Thanh Sơn lần lượt sẽ vào trong năm 2011-2012, như vậy các trạm 110KV khu vực Phú Thọ sẽ quá tải trầm trọng. Vì vậy phương
40
thc kết dây trung thế trong vn hành, x lý s c không linh hot, khi
mt trm 110kV b s c thì các trm còn li chưa đủ công sut h tr
Để gim được t l tn tht, trước tiên phi phân tích được nguyên nhân
ca tn tht đin năng, xác định được nơi nào, khâu nào đin năng tht thoát
nhiu nht, t đó có bin pháp gi
i quyết phù hp.
Biu 10. Tn tht đin năng theo cp đin áp năm 2012 Công ty
đin lc Phú Th
T l theo
tính toán k
thut
Ni dung
Sn lượng
(kWh)
T l
(%)
T l
(%)
Toàn đơn v 98.561.393 7,42 6,90
Đường dây và MBA 35kV 40.615.788 4,22 4,05
Đường dây và MBA 22kV 7.489.155 3,23 3,00
Đường dây và MBA 10kV 8.986.173 4,85 4,10
Đường dây và MBA 6kV 4.713.584 4,72 4,00
Đường dây 0,4kV 35.469.233 10,05 7,64
Như vy, Công ty đin lc Phú Th đin năng b tn tht ch yếu lưới
h thế, t l tn tht lưới 6-35 KV so vi lưới h áp có thp hơn nhưng nhìn
chung vn tương đối cao.
Biu 11. T l tn tht đin năng chi tiết theo nguyên nhân Công ty
đin l
c Phú Th đến Tháng 8/2013
TT Nguyên nhân tn tht T l tn tht(%)
1
Tn tht k thut
5,94
2
Tn tht thương mi
Khách hàng ly cp đin
Thiết b đo đếm
Qun lý ghi chép
Các nguyên nhân khác
0,7
0,15
0,3
0,15
0,1
3
Tng
7,34
40 thức kết dây trung thế trong vận hành, xử lý sự cố không linh hoạt, khi một trạm 110kV bị sự cố thì các trạm còn lại chưa đủ công suất hỗ trợ Để giảm được tỷ lệ tổn thất, trước tiên phải phân tích được nguyên nhân của tổn thất điện năng, xác định được nơi nào, khâu nào điện năng thất thoát nhiều nhất, từ đó có biện pháp giả i quyết phù hợp. Biểu 10. Tổn thất điện năng theo cấp điện áp năm 2012 ở Công ty điện lực Phú Thọ Tỷ lệ theo tính toán kỹ thuật Nội dung Sản lượng (kWh) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Toàn đơn vị 98.561.393 7,42 6,90 Đường dây và MBA 35kV 40.615.788 4,22 4,05 Đường dây và MBA 22kV 7.489.155 3,23 3,00 Đường dây và MBA 10kV 8.986.173 4,85 4,10 Đường dây và MBA 6kV 4.713.584 4,72 4,00 Đường dây 0,4kV 35.469.233 10,05 7,64 Như vậy, ở Công ty điện lực Phú Thọ điện năng bị tổn thất chủ yếu ở lưới hạ thế, tỷ lệ tổn thất ở lưới 6-35 KV so với ở lưới hạ áp có thấp hơn nhưng nhìn chung vẫn tương đối cao. Biểu 11. Tỷ lệ tổn thất điện năng chi tiết theo nguyên nhân ở Công ty điện l ực Phú Thọ đến Tháng 8/2013 TT Nguyên nhân tổn thất Tỷ lệ tổn thất(%) 1 Tổn thất kỹ thuật 5,94 2 Tổn thất thương mại Khách hàng lấy cắp điện Thiết bị đo đếm Quản lý ghi chép Các nguyên nhân khác 0,7 0,15 0,3 0,15 0,1 3 Tổng 7,34
41
Qua s liu trên cho thy, nguyên nhân ln nht gây ra tn tht thương mi
cao là do thiết b đo đếm. T l này có gim so vi năm 2012 là 0.2%, nhưng
đây vn là mt t l cao. Tn tht do ăn cp đin đã gim rt nhiu so vi các
năm trước nhưng vn mc cao. Vy, nhim v cp thiết trong thi gian ti (
các tháng tiế
p theo ca năm 2013) là phi xoá bá hoàn toàn hin tượng ăn cp
đin trong khách hàng.
Công ty đin lc Phú Th có 13 đin lc trc thuc. Hàng năm, Công ty
đin lc Phú Th giao ch tiêu tn tht cho tng đin lc và tiến hành kim tra,
gim sát tình hình thc hin các đin lc.
Biu 12.Tình hình thc hin tn tht các Đin l
c t 2009 đến Tháng 8/2013
Đơn v tính :%
Đin lc 2009 2010 2011 2012 T8/2013
Cm Khê
10.09
12.09 8.48 9.69 9.51
Đoan Hùng
8.70
13.42 13.04 13.24 13.68
H Hòa
6.16
9.00 8.46 8.71 8.78
Lâm Thao
7.49
6.43 6.06 5.77 6.06
Phù Ninh
6.28
9.83 9.4 5.01 5.38
TX Phú Th
7.44
7.56 4.72 4.63 4.97
Tân Sơn
6.56
9.22 10.51 9.13 9.70
Thanh Ba
6.15
4.3 4.52 4.88 4.74
Tam Nông
11.58
9.51 6.98 8.31 4.51
Thanh Sơn
6.56
6.61 5.03 4.62 7.16
Thanh Thy
9.35
9.35 9.92 10.42 12.27
TP Vit Trì
4.94
4.57 3.14 2.99 3.30
Yên Lp
7.79
9.88 9.88 9.95 10.86
Như vy, Huyn Thanh Ba và TP Vit Trì chiếm t l sn lượng đin
thương phm ln nht nhưng có t l tn tht thp nht trong các đin lc
ca Công ty đin lc Phú Th. Do 02 chi nhánh này thc hin tt các bin
pháp chng tn tht c v kinh tế và k thut. Đin lc Đoan Hùng và
41 Qua số liệu trên cho thấy, nguyên nhân lớn nhất gây ra tổn thất thương mại cao là do thiết bị đo đếm. Tỷ lệ này có giảm so với năm 2012 là 0.2%, nhưng đây vẫn là một tỷ lệ cao. Tổn thất do ăn cắp điện đã giảm rất nhiều so với các năm trước nhưng vẫn ở mức cao. Vậy, nhiệm vụ cấp thiết trong thời gian tới ( các tháng tiế p theo của năm 2013) là phải xoá bá hoàn toàn hiện tượng ăn cắp điện trong khách hàng. Công ty điện lực Phú Thọ có 13 điện lực trực thuộc. Hàng năm, Công ty điện lực Phú Thọ giao chỉ tiêu tổn thất cho từng điện lực và tiến hành kiểm tra, giảm sát tình hình thực hiện ở các điện lực. Biểu 12.Tình hình thực hiện tổn thất ở các Điện l ực từ 2009 đến Tháng 8/2013 Đơn vị tính :% Điện lực 2009 2010 2011 2012 T8/2013 Cẩm Khê 10.09 12.09 8.48 9.69 9.51 Đoan Hùng 8.70 13.42 13.04 13.24 13.68 Hạ Hòa 6.16 9.00 8.46 8.71 8.78 Lâm Thao 7.49 6.43 6.06 5.77 6.06 Phù Ninh 6.28 9.83 9.4 5.01 5.38 TX Phú Thọ 7.44 7.56 4.72 4.63 4.97 Tân Sơn 6.56 9.22 10.51 9.13 9.70 Thanh Ba 6.15 4.3 4.52 4.88 4.74 Tam Nông 11.58 9.51 6.98 8.31 4.51 Thanh Sơn 6.56 6.61 5.03 4.62 7.16 Thanh Thủy 9.35 9.35 9.92 10.42 12.27 TP Việt Trì 4.94 4.57 3.14 2.99 3.30 Yên Lập 7.79 9.88 9.88 9.95 10.86 Như vậy, Huyện Thanh Ba và TP Việt Trì chiếm tỷ lệ sản lượng điện thương phẩm lớn nhất nhưng có tỷ lệ tổn thất thấp nhất trong các điện lực của Công ty điện lực Phú Thọ. Do 02 chi nhánh này thực hiện tốt các biện pháp chống tổn thất cả về kinh tế và kỹ thuật. Điện lực Đoan Hùng và