Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính đến dự án xây dựng – Điển hình bệnh viện công nghệ cao

1,720
277
136
69
D7
,805
D9
,698
A8
,825
A12
,626
B6
,800
C2
,626
A10
,707
A9
,656
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 13 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
1
,931
,136
,017
,192
,166
-,005
,199
,104
2
-,280
,635
,451
,438
,225
,144
,227
,009
3
,034
-,219
,587
,087
-,523
-,472
,125
,294
4
,124
-,255
,338
,020
-,358
,725
,066
-,383
5
-,046
-,311
,397
-,476
,595
-,055
,394
-,074
6
,058
,461
,043
-,661
-,237
,275
,012
,461
7
,118
-,044
,405
-,009
,290
,057
-,848
,115
8
-,139
-,392
-,120
,315
,163
,385
,120
,724
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
69 D7 ,805 D9 ,698 A8 ,825 A12 ,626 B6 ,800 C2 ,626 A10 ,707 A9 ,656 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 13 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 7 8 1 ,931 ,136 ,017 ,192 ,166 -,005 ,199 ,104 2 -,280 ,635 ,451 ,438 ,225 ,144 ,227 ,009 3 ,034 -,219 ,587 ,087 -,523 -,472 ,125 ,294 4 ,124 -,255 ,338 ,020 -,358 ,725 ,066 -,383 5 -,046 -,311 ,397 -,476 ,595 -,055 ,394 -,074 6 ,058 ,461 ,043 -,661 -,237 ,275 ,012 ,461 7 ,118 -,044 ,405 -,009 ,290 ,057 -,848 ,115 8 -,139 -,392 -,120 ,315 ,163 ,385 ,120 ,724 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
70
Hình 4.7: Kết quả component trong 3 chiều
Dựa vào đặc điểm của các nhân tố trong từng nhóm ta đặt tên thành tố gồm các
nhân tố nhƣ sau:
1. Nhóm 1: Chủ đầu tƣ công tác quản lý và lựa chọn các nhà thầu tham gia
dự án; % of Variance = 21,695.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
C5
La chn nhà thu thi công xây dng không
đáp ứng năng lực
0,887
C6
La chn nhà thu thi công M&E không đáp
ứng năng lực
0,862
C3
La chọn các đơn vị vấn không đáp ng
năng lực (Thiết kế, giám sát, …)
0.827
C8
Lp tiến độ thi công không hp lý, tiến đ kéo
dài
0,737
C4
La chn bin pháp thiết kế thi công không p
hp, không tối ƣu.
0,691
C9
Th tc thanh toán, gii ngân chi phí cho Nhà
thu chm.
0,656
C7
La chn nhà thu cung cp lắp đặt thiết b Y tế
chuyên dụng không đáp ứng năng lực
0,632
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
- Biến C5, C6 : kết quả của công tác chọn lựa Nhà thầu thi công xây
lắp (xây dựng kết cấu - kiến trúc, xây dựng hoàn thiện, thi công M&E);
- Biến C3 : kết quả của công tác chọn lựa Nhà thầu vấn (thiết
kế, giám sát, môi trƣờng, …);
- Biến C7 : kết quả của công tác chọn lựa Nhà thầu cung cp lp
đặt thiết b Y tế;
Đặt tên: Vai trò chủ đầu tƣ: lựa chọn các nhà thầu tham gia dự án;
- Biến C8, C4, C9 : kết quả đánh giá vai trò chủ đầu tƣ trong việc lựa chọn
biện pháp thiết kế, lập tiến độ và thanh toán giải ngân cho Nhà thầu.
2. Nhóm 2: Các ảnh hƣởng, biến động liên quan đến Dự án; % of Variance =
13,585.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
70 Hình 4.7: Kết quả component trong 3 chiều Dựa vào đặc điểm của các nhân tố trong từng nhóm ta đặt tên thành tố gồm các nhân tố nhƣ sau: 1. Nhóm 1: Chủ đầu tƣ – công tác quản lý và lựa chọn các nhà thầu tham gia dự án; % of Variance = 21,695. Mã biến Nhân tố Factor loading C5 Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không đáp ứng năng lực 0,887 C6 Lựa chọn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng năng lực 0,862 C3 Lựa chọn các đơn vị Tƣ vấn không đáp ứng năng lực (Thiết kế, giám sát, …) 0.827 C8 Lập tiến độ thi công không hợp lý, tiến độ kéo dài 0,737 C4 Lựa chọn biện pháp thiết kế thi công không phù hợp, không tối ƣu. 0,691 C9 Thủ tục thanh toán, giải ngân chi phí cho Nhà thầu chậm. 0,656 C7 Lựa chọn nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế chuyên dụng không đáp ứng năng lực 0,632 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5: - Biến C5, C6 : kết quả của công tác chọn lựa Nhà thầu thi công xây lắp (xây dựng kết cấu - kiến trúc, xây dựng hoàn thiện, thi công M&E); - Biến C3 : kết quả của công tác chọn lựa Nhà thầu Tƣ vấn (thiết kế, giám sát, môi trƣờng, …); - Biến C7 : kết quả của công tác chọn lựa Nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế;  Đặt tên: Vai trò chủ đầu tƣ: lựa chọn các nhà thầu tham gia dự án; - Biến C8, C4, C9 : kết quả đánh giá vai trò chủ đầu tƣ trong việc lựa chọn biện pháp thiết kế, lập tiến độ và thanh toán giải ngân cho Nhà thầu. 2. Nhóm 2: Các ảnh hƣởng, biến động liên quan đến Dự án; % of Variance = 13,585. Mã biến Nhân tố Factor loading
71
D6
Ảnh hƣởng ca th tc hành chính pháp lý giai
đoạn thi công
0,858
B5
Biện pháp đánh giá lập h đền bù, gii phóng
mt bng
0,726
D4
Biến động t giá đến chi phí thiết b Y tế phc v
khám cha bnh
0,648
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
- Biến D6, B5, D4 : kết quả của các ảnh hƣởng (của các thủ tục hành chánh
- pháp lý, của các biện pháp an dân: đền bù, giải phóng mặt bằng, …)
biến động liên quan đến dự án (do tỉ giá hối đoái, do lạm phát, …).
Đặt tên: Các ảnh hƣởng, biến động liên quan đến Dự án;
3. Nhóm 3: Công tác ƣớc lƣợng đánh giá chi phí; % of Variance = 7,902.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
A3
Ƣớc lƣợng và đánh giá chi phí mt bng không
hp lý
0,729
B4
Chất lƣợng công tác vấn đánh giá tác động
môi trƣờng (x lý cht thi, rác y tế, …)
0,657
A4
Ƣớc lƣợng chi phí xây dng thiết b không
phù hp
0,650
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
- Biến A3, A4 : kết quả của các công tác Tƣ vấn tính toán ƣớc lƣợng
đƣa ra chi phí không phù hợp (mặt bằng xây dựng, xây dựng kết cấu –
hoàn thiện, mua sắm lắp đặt thiết bị).
- Biến B4 : kết quả của các công tác Tƣ vấn đánh giá tác động môi
trƣờng chƣa đầy đủ, thiếu sót dẫn đến ảnh hƣởng công tác dự tính chi phí.
Đặt tên: Công tác ƣớc lƣợng đánh giá chi phí đến Dự án;
4. Nhóm 4: Chất lƣợng tƣ vấn thiết kế; % of Variance = 6.582.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
B3
Chất lƣợng vấn thiết kế kết cu, kiến trúc
(không phù hp vi yêu cu v công năng của
bnh vin: phòng X- quang, phòng mỗ,…)
0,759
B2
Chất lƣợng vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết
(không phù hp vi yêu cu v công năng của
bnh vin)
0,720
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
71 D6 Ảnh hƣởng của thủ tục hành chính pháp lý – giai đoạn thi công 0,858 B5 Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng 0,726 D4 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa bệnh 0,648 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5: - Biến D6, B5, D4 : kết quả của các ảnh hƣởng (của các thủ tục hành chánh - pháp lý, của các biện pháp an dân: đền bù, giải phóng mặt bằng, …) và biến động liên quan đến dự án (do tỉ giá hối đoái, do lạm phát, …).  Đặt tên: Các ảnh hƣởng, biến động liên quan đến Dự án; 3. Nhóm 3: Công tác ƣớc lƣợng đánh giá chi phí; % of Variance = 7,902. Mã biến Nhân tố Factor loading A3 Ƣớc lƣợng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý 0,729 B4 Chất lƣợng công tác tƣ vấn đánh giá tác động môi trƣờng (xử lý chất thải, rác y tế, …) 0,657 A4 Ƣớc lƣợng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp 0,650 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5: - Biến A3, A4 : kết quả của các công tác Tƣ vấn tính toán ƣớc lƣợng đƣa ra chi phí không phù hợp (mặt bằng xây dựng, xây dựng kết cấu – hoàn thiện, mua sắm lắp đặt thiết bị). - Biến B4 : kết quả của các công tác Tƣ vấn đánh giá tác động môi trƣờng chƣa đầy đủ, thiếu sót dẫn đến ảnh hƣởng công tác dự tính chi phí.  Đặt tên: Công tác ƣớc lƣợng đánh giá chi phí đến Dự án; 4. Nhóm 4: Chất lƣợng tƣ vấn thiết kế; % of Variance = 6.582. Mã biến Nhân tố Factor loading B3 Chất lƣợng tƣ vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện: phòng X- quang, phòng mỗ,…) 0,759 B2 Chất lƣợng tƣ vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện) 0,720 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
72
- Biến B3, B2 : kết quả của chất lƣợng các công tác vấn thiết kế
không phù hợp làm ảnh hƣởng đến tính toán ƣớc lƣợng đƣa ra chi phí
tổng mức đầu tƣ giá thành xây dựng của Dự án.
Đặt tên: Chất lƣợng công tác tƣ vấn thiết kế;
5. Nhóm 5: Năng lực tổ chức thi công của Nhà thầu thi công; % of Variance =
5,683.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
D7
Năng lực Nhà thầu không đáp ng quy mô công
trình (thiết b thi công lc hu, nhân lc thiếu
yếu,…) làm ảnh hƣởng đến tiến độ thanh toán
0,805
D9
Ảnh hƣởng ca công tác an toàn lao động,
PCCC làm ảnh hƣởng đến tiến độ, phát sinh chi
phí khc phc
0,698
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
- Biến D7, D9 : kết quả của năng lực thi công của Nhà thầu (thiết b thi
công lc hu, nhân lc thiếu và yếu, …). Vì năng lực kém nên quá trình
thi công thiếu chuyên nghip ảnh hƣởng của công tác an toàn lao động,
PCCC t đó phát sinh chi phí khc phc.
Đặt tên: Năng lực tổ chức thi công của Nhà thầu thi công
6. Nhóm 6: Lập và triển khai phƣơng án huy động nguồn vốn cho Dự án; % of
Variance = 5,060.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
A8
La chọn phƣơng án huy động ngun vn gp
nhiều khó khăn (vốn ch s hu t có, vn vay,
vn khai thác dch vụ, …)
0,825
A12
Th tc hành chính, pháp giai đoạn lp D
án đầu tƣ
0,626
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
- Biến A8, A12 : kết quả của vic khó khăn chn và thc hin phƣơng
án huy động ngun vn. Quá trình lập phƣơng án không tiên liệu các khó
khan đến th tục hành chính pháp lý cũng sẽ dẫn đến nh hƣởng đến lp
phƣơng án ngân lƣu cho Dự án.
Đặt tên: Lập và triển khai phƣơng án huy động nguồn vốn cho Dự án
72 - Biến B3, B2 : kết quả của chất lƣợng các công tác Tƣ vấn thiết kế không phù hợp làm ảnh hƣởng đến tính toán ƣớc lƣợng đƣa ra chi phí tổng mức đầu tƣ giá thành xây dựng của Dự án.  Đặt tên: Chất lƣợng công tác tƣ vấn thiết kế; 5. Nhóm 5: Năng lực tổ chức thi công của Nhà thầu thi công; % of Variance = 5,683. Mã biến Nhân tố Factor loading D7 Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh hƣởng đến tiến độ thanh toán 0,805 D9 Ảnh hƣởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm ảnh hƣởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục 0,698 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5: - Biến D7, D9 : kết quả của năng lực thi công của Nhà thầu (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu, …). Vì năng lực kém nên quá trình thi công thiếu chuyên nghiệp ảnh hƣởng của công tác an toàn lao động, PCCC từ đó phát sinh chi phí khắc phục.  Đặt tên: Năng lực tổ chức thi công của Nhà thầu thi công 6. Nhóm 6: Lập và triển khai phƣơng án huy động nguồn vốn cho Dự án; % of Variance = 5,060. Mã biến Nhân tố Factor loading A8 Lựa chọn phƣơng án huy động nguồn vốn gặp nhiều khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác dịch vụ, …) 0,825 A12 Thủ tục hành chính, pháp lý – giai đoạn lập Dự án đầu tƣ 0,626 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5: - Biến A8, A12 : kết quả của việc khó khăn chọn và thực hiện phƣơng án huy động nguồn vốn. Quá trình lập phƣơng án không tiên liệu các khó khan đến thủ tục hành chính pháp lý cũng sẽ dẫn đến ảnh hƣởng đến lập phƣơng án ngân lƣu cho Dự án.  Đặt tên: Lập và triển khai phƣơng án huy động nguồn vốn cho Dự án
73
7. Nhóm 7: Công tác kiểm tra thẩm định phê duyệt hồ sơ thiết kế; % of
Variance = 4,782.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
B6
Cơ sở lp d toán các chi chí chƣa phù hợp
0,800
C2
Sai sót trong thm đnh và phê duyt thiết kế
0,626
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
- Biến B6, C2 : kết quả của vic lp d toán các chi phí chƣa phù hợp
và sai sót trong thẩm định và phê duyt thiết kế dẫn đến ảnh hƣởng đến
lp tng mc đầu tƣ xây dựng D án.
Đặt tên: Công tác kiểm tra thẩm định phê duyệt hồ sơ thiết kế.
8. Nhóm 8: Phƣơng pháp lập chi phí thi công xây dựng (giai đoạn lập Dự án
chƣa phù hợp); % of Variance = 4,283.
Mã biến
Nhân tố
Factor
loading
A10
Bin pháp lập chi phí M&E chƣa phù hợp (tính
sut đầu tƣ, sót hạng mc, …)
0,707
A9
Phƣơng pháp lập chi phí xây dựng chƣa phù hợp
(tính sut đầu tƣ, sót hạng mục, …)
0,656
Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5:
- Biến A10, A9: kết quả của việc đƣa ra biện pháp lp chi phí xây dng
(kết cu, hoàn thiện và M&E) chƣa phù hợp dẫn đến ảnh hƣởng đến lp
tng mc đầu tƣ xây dựng D án.
Đặt tên: Phƣơng pháp lập chi phí thi công xây dựng.
4.3. Nhận định về phân tích định tính – phƣơng hƣớng chuyển bƣớc định
lƣợng:
- Xuyên suốt một Dự án xây dựng, từ giai đoạn lập Dự án đầu tƣ đến kết thúc đi vào
khai thác thì tác giả đã nhận dạng đƣợc các thành tố liên quan ảnh hƣởng rủi ro đến
tài chính, đến chi phí xây dựng cho một Dự án.
Các nhóm thành tố gồm:
- Quản lý và lựa chọn Nhà thầu;
73 7. Nhóm 7: Công tác kiểm tra thẩm định phê duyệt hồ sơ thiết kế; % of Variance = 4,782. Mã biến Nhân tố Factor loading B6 Cơ sở lập dự toán các chi chí chƣa phù hợp 0,800 C2 Sai sót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế 0,626 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5: - Biến B6, C2 : kết quả của việc lập dự toán các chi phí chƣa phù hợp và sai sót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế dẫn đến ảnh hƣởng đến lập tổng mức đầu tƣ xây dựng Dự án.  Đặt tên: Công tác kiểm tra thẩm định phê duyệt hồ sơ thiết kế. 8. Nhóm 8: Phƣơng pháp lập chi phí thi công xây dựng (giai đoạn lập Dự án chƣa phù hợp); % of Variance = 4,283. Mã biến Nhân tố Factor loading A10 Biện pháp lập chi phí M&E chƣa phù hợp (tính suất đầu tƣ, sót hạng mục, …) 0,707 A9 Phƣơng pháp lập chi phí xây dựng chƣa phù hợp (tính suất đầu tƣ, sót hạng mục, …) 0,656 Giải thích, đặt tên nhóm các nhân tố có communalities ≥ 0.5: - Biến A10, A9: kết quả của việc đƣa ra biện pháp lập chi phí xây dựng (kết cấu, hoàn thiện và M&E) chƣa phù hợp dẫn đến ảnh hƣởng đến lập tổng mức đầu tƣ xây dựng Dự án.  Đặt tên: Phƣơng pháp lập chi phí thi công xây dựng. 4.3. Nhận định về phân tích định tính – phƣơng hƣớng chuyển bƣớc định lƣợng: - Xuyên suốt một Dự án xây dựng, từ giai đoạn lập Dự án đầu tƣ đến kết thúc đi vào khai thác thì tác giả đã nhận dạng đƣợc các thành tố liên quan ảnh hƣởng rủi ro đến tài chính, đến chi phí xây dựng cho một Dự án. Các nhóm thành tố gồm: - Quản lý và lựa chọn Nhà thầu;
74
- Các ảnh hƣởng biến động;
- Ƣớc lƣợng, đánh giá chi phí;
- Chất lƣợng Tƣ vấn Thiết kế;
- Năng lực tổ chức Nhà thầu thi công;
- Huy động nguồn vốn;
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế;
- Phƣơng pháp lập chi phí thi công
- Nguồn vốn để đáp ứng cho một Dự án rất quan trọng, việc tính toán hợp thời
điểm cho từng chu kỳ để phân định vốn cho xây dựng hợp lý là một vấn đề nan giải
bởi vì toàn bộ hoạt động cấu thành nên Dự án tất cả từ nguồn tiền đầu tƣ của Chủ
đầu tƣ. Những yếu tố phân tích ở trên đều có ảnh hƣởng đến nguồn tiền của dự án.
Để xem mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với một Dự án đầu tƣ xây dựng bệnh
viện công nghệ cao hoặc tƣơng đƣơng, tác giả tiến hành phân tích định lƣợng một
Dự án điển hình qua phần tổng hợp đầu (bảng tính excel) phỏng
montecarlo qua phần mềm Crystal Ball.
74 - Các ảnh hƣởng biến động; - Ƣớc lƣợng, đánh giá chi phí; - Chất lƣợng Tƣ vấn Thiết kế; - Năng lực tổ chức Nhà thầu thi công; - Huy động nguồn vốn; - Phê duyệt hồ sơ thiết kế; - Phƣơng pháp lập chi phí thi công - Nguồn vốn để đáp ứng cho một Dự án rất quan trọng, việc tính toán hợp lý thời điểm cho từng chu kỳ để phân định vốn cho xây dựng hợp lý là một vấn đề nan giải bởi vì toàn bộ hoạt động cấu thành nên Dự án tất cả từ nguồn tiền đầu tƣ của Chủ đầu tƣ. Những yếu tố phân tích ở trên đều có ảnh hƣởng đến nguồn tiền của dự án. Để xem mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với một Dự án đầu tƣ xây dựng bệnh viện công nghệ cao hoặc tƣơng đƣơng, tác giả tiến hành phân tích định lƣợng một Dự án điển hình qua phần tổng hợp đầu tƣ (bảng tính excel) và mô phỏng montecarlo qua phần mềm Crystal Ball.
75
Chƣơng 5: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH
5.1. Phần chƣa xét đến yếu tố rủi ro
5.1.1 Giới thiệu Dự án đầu tƣ xây dựng:
- Tên công trình : Bệnh Viện Đa Khoa Tư Nhân Bạc Liêu Sài Gòn
- Chủ đầu tư : Công Ty Cổ Phần Bệnh Viện Đa Khoa Bạc Liêu Sài
Gòn.
- Địa điểm xây dựng : Khu đô thị mới Nam vành đai ngoài, P. 1, TP. Bạc
Liêu, T. Bạc Liêu.
- Nguồn vốn đầu tư : Vốn tự có, vốn huy động khác và vốn vay.
- Hình thức đầu tư : Đầu tƣ xây dựng mới toàn bộ bệnh viện với 100% vốn
là nguồn vốn tƣ nhân.
5.1.2
Quy mô xây dựng:
Trên diện tích 37.733,83 m
2
sẽ xây dựng hoàn chỉnh một bệnh viện Đa khoa
400 giƣờng.
Bảng 5.1: Bảng công năng sử dụng và quy mô Dự án
Quy hoạch sử dụng đất:
T
T
Nội dung sử dụng đất
Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
1
Tổng diện tích lô đất
37.733,83
100
2
Diện tích xây dựng công trình:
Các công trình kiến trúc, sân bãi, đƣờng giao thông
nội bộ, công viên cây xanh
37.733,83
100
Các công trình kiến trúc chính và phụ của bệnh viện
9.439
25,01
Dự kiến bệnh viện sẽ được xây dựng:
TT
Hạng mục công trình
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Số lƣợng
công
trình
Số
tầng
cao
Diện tích sàn
xây dựng
(m
2
)
1
Khối bệnh viện
8.424
1
10
55.898
2
Các công trình phụ
1.015
1
1.015
3
Sân bãi, đƣờng giao thông
nội bộ
12.404
4
Công viên cây xanh, TDTT
15.890,83
Tổng diện tích
37.733,83
56.914
5.1.3 Quy mô đầu tƣ:
75 Chƣơng 5: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH 5.1. Phần chƣa xét đến yếu tố rủi ro 5.1.1 Giới thiệu Dự án đầu tƣ xây dựng: - Tên công trình : Bệnh Viện Đa Khoa Tư Nhân Bạc Liêu – Sài Gòn - Chủ đầu tư : Công Ty Cổ Phần Bệnh Viện Đa Khoa Bạc Liêu – Sài Gòn. - Địa điểm xây dựng : Khu đô thị mới Nam vành đai ngoài, P. 1, TP. Bạc Liêu, T. Bạc Liêu. - Nguồn vốn đầu tư : Vốn tự có, vốn huy động khác và vốn vay. - Hình thức đầu tư : Đầu tƣ xây dựng mới toàn bộ bệnh viện với 100% vốn là nguồn vốn tƣ nhân. 5.1.2 Quy mô xây dựng: Trên diện tích 37.733,83 m 2 sẽ xây dựng hoàn chỉnh một bệnh viện Đa khoa 400 giƣờng. Bảng 5.1: Bảng công năng sử dụng và quy mô Dự án Quy hoạch sử dụng đất: T T Nội dung sử dụng đất Diện tích (m 2 ) Tỷ lệ (%) 1 Tổng diện tích lô đất 37.733,83 100 2 Diện tích xây dựng công trình: Các công trình kiến trúc, sân bãi, đƣờng giao thông nội bộ, công viên cây xanh 37.733,83 100 Các công trình kiến trúc chính và phụ của bệnh viện 9.439 25,01 Dự kiến bệnh viện sẽ được xây dựng: TT Hạng mục công trình Diện tích xây dựng (m 2 ) Số lƣợng công trình Số tầng cao Diện tích sàn xây dựng (m 2 ) 1 Khối bệnh viện 8.424 1 10 55.898 2 Các công trình phụ 1.015 1 1.015 3 Sân bãi, đƣờng giao thông nội bộ 12.404 4 Công viên cây xanh, TDTT 15.890,83 Tổng diện tích 37.733,83 56.914 5.1.3 Quy mô đầu tƣ:
76
Bệnh viện công trình xây dựng cao 9 tầng có kiến trúc hợp khối kết hợp
giữa khám chữa bệnh ngoại trú và điều trị nội trú, có đầy đủ các phòng khoa nghiệp
vụ kỹ thuật y tế, đáp ứng tiêu chuẩn bệnh viện khách sạn hiện đại với quy mô trung
bình có năng lực:
- Khám và điều trị ngoại trú :400 lƣợt ngƣời/ ngày
- Khám và điều trị nội trú :400 giƣờng
Xây dựng hoàn chỉnh các phòng nghiệp vụ kỹ thuật, các phòng lƣu trú cao 9
tầng có năng lực khám và chữa bệnh nội trú với 400 giƣờng bệnh.
* Chức năng và hình thức đầu tƣ:
Bệnh viện đƣợc xây dựng có quy mô: Diện tích xây dựng: 8.424m
2
. Trong đó:
- Tầng 1 (trệt): có diện tích sàn xây dựng 8.424m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khoa cấp cứu : 822 m
2
.
+ Khoa chẩn đoán hình ảnh : 1.903 m
2
.
+ Khoa dƣợc : 229 m
2
.
+ Kho vật tƣ thiết bị y tế dự phòng : 133 m
2
.
+ Khoa dinh dƣỡng và n tin : 1304 m
2
.
+ Siêu thị tổng hợp : 74m
2
.
+ Khu đăng ký khám bệnh : 405 m
2
.
+ Khu vệ sinh chung :62m
2
.
+ Quầy bán hoa tƣơi : 45 m
2
.
+ Trung tâm báo cháy : 30 m2.
+ Khu cafe giải khát : 210 m2.
+ Khu sân vƣờn trong nhà: 259 m2.
+ Sảnh, hành lang, thang, phòng kỹ thuật: 2.948 m
2
.
- Tầng 2 (lầu 1): có diện tích sàn xây dựng 7.681m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
.
+ Khoa sản kế hoạch hóa gia đình : 812 m
2
.
+ Khoa khám bệnh : 1.171 m
2
.
+ Khoa nội soi : 654 m
2
.
+ Khoa chẩn đoán chức năng : 358 m
2
.
+ Khoa xét nghiệm : 690 m
2
.
76 Bệnh viện là công trình xây dựng cao 9 tầng có kiến trúc hợp khối kết hợp giữa khám chữa bệnh ngoại trú và điều trị nội trú, có đầy đủ các phòng khoa nghiệp vụ kỹ thuật y tế, đáp ứng tiêu chuẩn bệnh viện khách sạn hiện đại với quy mô trung bình có năng lực: - Khám và điều trị ngoại trú :400 lƣợt ngƣời/ ngày - Khám và điều trị nội trú :400 giƣờng Xây dựng hoàn chỉnh các phòng nghiệp vụ kỹ thuật, các phòng lƣu trú cao 9 tầng có năng lực khám và chữa bệnh nội trú với 400 giƣờng bệnh. * Chức năng và hình thức đầu tƣ: Bệnh viện đƣợc xây dựng có quy mô: Diện tích xây dựng: 8.424m 2 . Trong đó: - Tầng 1 (trệt): có diện tích sàn xây dựng 8.424m 2 , gồm các bộ phận: + Khoa cấp cứu : 822 m 2 . + Khoa chẩn đoán hình ảnh : 1.903 m 2 . + Khoa dƣợc : 229 m 2 . + Kho vật tƣ thiết bị y tế dự phòng : 133 m 2 . + Khoa dinh dƣỡng và căn tin : 1304 m 2 . + Siêu thị tổng hợp : 74m 2 . + Khu đăng ký khám bệnh : 405 m 2 . + Khu vệ sinh chung :62m 2 . + Quầy bán hoa tƣơi : 45 m 2 . + Trung tâm báo cháy : 30 m2. + Khu cafe giải khát : 210 m2. + Khu sân vƣờn trong nhà: 259 m2. + Sảnh, hành lang, thang, phòng kỹ thuật: 2.948 m 2 . - Tầng 2 (lầu 1): có diện tích sàn xây dựng 7.681m 2 , gồm các bộ phận: + Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 . + Khoa sản kế hoạch hóa gia đình : 812 m 2 . + Khoa khám bệnh : 1.171 m 2 . + Khoa nội soi : 654 m 2 . + Khoa chẩn đoán chức năng : 358 m 2 . + Khoa xét nghiệm : 690 m 2 .
77
+ Khu vệ sinh chung : 53 m
2
.
+ Khu sân vƣờn trong nhà : 781 m
2
.
+ Sảnh, hành lang, cầu thang, phòng kỹ thuật, kho: 1.654 m
2
.
- Tầng 3 (lầu 2): có diện tích sàn xây dựng 7.383 m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
.
+ Khoa chăm sóc đặt biệt : 1.380 m
2
.
+ Khoa phầu thuật hồi sức : 1.495 m
2
.
+ Khu thanh trùng chờ mổ : 822 m
2
.
+ Các khu vệ sinh chung : 47 m
2
.
+ Sảnh, hành lang, cầu thang, phòng kỹ thuật, kho: 2.131 m2.
- Tầng 4 (lầu 3): có diện tích sàn xây dựng 7.383 m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khu nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
.
+ Phòng ăn nhân viên : 884 m
2
.
+ Phòng nghỉ giải lao : 414m
2
.
+ Hội trƣờng hội họp 360 ghế : 470 m
2
.
+ Khu nghỉ dành cho thân nhân: 1.874 m
2
.
+ Khu vực nghỉ ngơi ngƣời thăm bệnh: 521 m
2
.
+ Sân vƣờn : 380 m
2
.
+ Sảnh, hành lang, cầu thang phòng kỹ thuật: 1.341 m
2
.
- Tầng 5 (lầu 4): có diện tích sàn xây dựng 7.083 m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khu nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
+ Phòng kỹ thuật lạnh : 1.007 m
2
.
+ Khoa giải phẫu thẩm mỹ, chỉnh hình: 969 m
2
.
+ Khu hành chính quản trị : 1.417 m
2
.
+ Khu vệ sinh + thay đồ : 240m
2
.
+ Sảnh, hành lang, cầu thang phòng kỹ thuật: 2.949 m
2
.
- Tầng 6(lầu 5): có diện tích sàn xây dựng 7.083 m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
+ Sân thƣợng : 4.950 m
2
+ Sảnh, hành lang, cầu thang :625 m
2
- Tầng 7(lầu 6): có diện tích sàn xây dựng 2.133m
2
, gồm các bộ phận:
77 + Khu vệ sinh chung : 53 m 2 . + Khu sân vƣờn trong nhà : 781 m 2 . + Sảnh, hành lang, cầu thang, phòng kỹ thuật, kho: 1.654 m 2 . - Tầng 3 (lầu 2): có diện tích sàn xây dựng 7.383 m 2 , gồm các bộ phận: + Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 . + Khoa chăm sóc đặt biệt : 1.380 m 2 . + Khoa phầu thuật hồi sức : 1.495 m 2 . + Khu thanh trùng chờ mổ : 822 m 2 . + Các khu vệ sinh chung : 47 m 2 . + Sảnh, hành lang, cầu thang, phòng kỹ thuật, kho: 2.131 m2. - Tầng 4 (lầu 3): có diện tích sàn xây dựng 7.383 m 2 , gồm các bộ phận: + Khu nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 . + Phòng ăn nhân viên : 884 m 2 . + Phòng nghỉ giải lao : 414m 2 . + Hội trƣờng hội họp 360 ghế : 470 m 2 . + Khu nghỉ dành cho thân nhân: 1.874 m 2 . + Khu vực nghỉ ngơi ngƣời thăm bệnh: 521 m 2 . + Sân vƣờn : 380 m 2 . + Sảnh, hành lang, cầu thang phòng kỹ thuật: 1.341 m 2 . - Tầng 5 (lầu 4): có diện tích sàn xây dựng 7.083 m 2 , gồm các bộ phận: + Khu nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 + Phòng kỹ thuật lạnh : 1.007 m 2 . + Khoa giải phẫu thẩm mỹ, chỉnh hình: 969 m 2 . + Khu hành chính quản trị : 1.417 m 2 . + Khu vệ sinh + thay đồ : 240m 2 . + Sảnh, hành lang, cầu thang phòng kỹ thuật: 2.949 m 2 . - Tầng 6(lầu 5): có diện tích sàn xây dựng 7.083 m 2 , gồm các bộ phận: + Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 + Sân thƣợng : 4.950 m 2 + Sảnh, hành lang, cầu thang :625 m 2 - Tầng 7(lầu 6): có diện tích sàn xây dựng 2.133m 2 , gồm các bộ phận:
78
+ Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
+ Sảnh, hành lang, cầu thang : 625 m
2
- Tầng 8(lầu 7): có diện tích sàn xây dựng 2.133 m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
+ Sảnh, hành lang, cầu thang : 625 m
2
- Tầng 9 (lầu 8): có diện tích sàn xây dựng 2.133 m
2
, gồm các bộ phận:
+ Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m
2
+ Sảnh, hành lang, cầu thang : 625 m
2
* Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Cấp cứu, khám và điều trị ngọai trú, nội trú: Nội khoa, Nhi khoa, tâm thần, thần
kinh, Ngoại, sản phụ khoa – Kế họach hóa gia đình, mắt, tai mũi – họng, răng-
hàm-mặt, y học cổ truyền.
- Ngoại khoa:
+ Phẫu thuật mở, phẫu thuật nội soi các bệnh thông thƣờng về ngoại khoa
theo danh mục phân lọai phẫu thuật thủ thuật ban hành kèm theo
Quyết định số 1904/1998/BYT-BYT ngày 10/08/1998 của Bộ Y tế;
+ Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phƣơng pháp Phaco;
+ Phẫu thuật rối loạn tật khúc xạ bằng phƣơng pháp LASER EXCIMER.
- Tiêm chủng.
- Cận lâm sàng:
+ Xét nghiệm: Huyết học, sinh hóa, miễn dịch, vi sinh, giải phẫu bệnh lý.
+ Chẩn đoán hình ảnh: X quang, X quang kỷ thuật số, MRI, siêu âm, nội
soi chẩn đóan.
+ Thăm dò chức năng: ECG, điện tâm đồ, điện não đồ.
5.1.4. Hiệu quả kinh tế xã hội:
- Hiệu quả xã hội:
+ Bệnh viện hoạt động sẽ tạo việc làm cho hơn 450 cán bộ,viên chức và chuyên
gia, tạo tiền đề phát triển các dịch vụ đi kèm;
+ Công suất khám bệnh và điều trị ngọai trú: 400 lƣợt ngƣời/ngày, 146.000 lƣợt
khám/ năm;
+ Điều trị nội trú: 400 giƣờng/ ngày,14.600 lƣợt ngƣời/ năm;
78 + Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 + Sảnh, hành lang, cầu thang : 625 m 2 - Tầng 8(lầu 7): có diện tích sàn xây dựng 2.133 m 2 , gồm các bộ phận: + Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 + Sảnh, hành lang, cầu thang : 625 m 2 - Tầng 9 (lầu 8): có diện tích sàn xây dựng 2.133 m 2 , gồm các bộ phận: + Khu điều trị nội trú 55 giƣờng : 1.508 m 2 + Sảnh, hành lang, cầu thang : 625 m 2 * Phạm vi hoạt động chuyên môn: - Cấp cứu, khám và điều trị ngọai trú, nội trú: Nội khoa, Nhi khoa, tâm thần, thần kinh, Ngoại, sản phụ khoa – Kế họach hóa gia đình, mắt, tai – mũi – họng, răng- hàm-mặt, y học cổ truyền. - Ngoại khoa: + Phẫu thuật mở, phẫu thuật nội soi các bệnh thông thƣờng về ngoại khoa theo danh mục phân lọai phẫu thuật và thủ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 1904/1998/BYT-BYT ngày 10/08/1998 của Bộ Y tế; + Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phƣơng pháp Phaco; + Phẫu thuật rối loạn tật khúc xạ bằng phƣơng pháp LASER EXCIMER. - Tiêm chủng. - Cận lâm sàng: + Xét nghiệm: Huyết học, sinh hóa, miễn dịch, vi sinh, giải phẫu bệnh lý. + Chẩn đoán hình ảnh: X quang, X quang kỷ thuật số, MRI, siêu âm, nội soi chẩn đóan. + Thăm dò chức năng: ECG, điện tâm đồ, điện não đồ. 5.1.4. Hiệu quả kinh tế xã hội: - Hiệu quả xã hội: + Bệnh viện hoạt động sẽ tạo việc làm cho hơn 450 cán bộ,viên chức và chuyên gia, tạo tiền đề phát triển các dịch vụ đi kèm; + Công suất khám bệnh và điều trị ngọai trú: 400 lƣợt ngƣời/ngày, 146.000 lƣợt khám/ năm; + Điều trị nội trú: 400 giƣờng/ ngày,14.600 lƣợt ngƣời/ năm;