Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính đến dự án xây dựng – Điển hình bệnh viện công nghệ cao
1,623
277
136
59
D1
Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu
91,14
98,183
,287
,804
D2
Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng
90,95
97,367
,320
,803
D3
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E
90,76
96,437
,375
,800
D4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám
chữa bệnh
90,76
96,204
,388
,800
D5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm
thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,
…)
90,76
96,417
,376
,800
D6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
90,95
97,231
,327
,803
D7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình
(thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm
ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
90,89
100,736
,238
,806
D9
Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm
ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục
90,59
99,468
,305
,803
Các yếu tố có hệ số Cronbach's Alpha tính đƣợc là 0.808: thang đo sử
dụng tốt; Nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta thấy có các
yếu tố sau khi kiểm chứng lần 2 đều tƣơng đồng nên không bỏ yếu tố nào.
b. PHÂN TÍCH PHẦN: “MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG”
Tất cả Các yếu tố trong bảng câu hỏi đƣợc kiểm chứng qua hệ số Cronbach's
Alpha trong SPSS, kết quả bƣớc đầu nhƣ sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,796
36
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
E1
127,38
158,839
,238
,793
E2
127,16
159,342
,234
,794
E3
126,90
156,068
,363
,788
E4
127,17
159,543
,226
,794
E5
127,17
160,028
,185
,796
E6
127,37
158,001
,280
,792
E7
127,03
157,951
,271
,792
E8
126,88
161,392
,170
,796
E9
127,23
162,723
,100
,799
E10
127,31
157,807
,281
,792
E11
127,17
158,300
,246
,793
E12
127,08
161,140
,155
,797
60
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
F1
127,25
153,083
,510
,783
F2
127,26
153,165
,506
,783
F3
126,97
153,698
,548
,783
F4
126,97
153,582
,554
,783
F5
127,13
152,855
,520
,783
F6
127,17
154,727
,411
,787
G1
127,14
153,950
,435
,786
G2
127,13
156,564
,362
,789
G3
127,03
157,407
,310
,791
G4
126,93
154,879
,470
,785
G5
127,03
157,854
,311
,791
G6
126,99
155,563
,435
,786
G7
126,85
158,792
,256
,793
G8
126,89
158,270
,282
,792
G9
126,78
157,028
,357
,789
H1
127,84
165,128
,033
,800
H2
127,79
172,460
-,242
,812
H3
127,84
164,759
,049
,800
H4
127,33
160,960
,190
,795
H5
127,15
160,656
,199
,795
H6
127,38
157,674
,342
,790
H7
126,89
159,882
,287
,792
H8
126,89
159,727
,295
,791
H9
127,11
163,377
,087
,799
Các yếu tố có hệ số Cronbach's Alpha tính đƣợc là 0.796: thang đo sử
dụng đƣợc; Tuy nhiên, nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta
thấy có 04 yếu tố cần loại bỏ: H1, H2, H3 và H9.
32 yếu tố còn lại đƣợc kiểm chứng lại, kết quả nhƣ sau:
Bảng 4.10: Kết quả kiểm chứng hệ số Cronbach Alpha “mức độ ảnh hưởng”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,823
32
Item-Total Statistics
61
Mã
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
E1
Sự không phù hợp giữa mục tiêu dự án bệnh viện CNC
và tình hình thực tế
114,79
158,732
,223
,822
E2
Chọn địa điểm xây dựng bệnh viện CNC không phù
hợp (ô nhiễm, ồn ào, …)
114,58
159,023
,226
,822
E3
Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý
114,32
156,296
,333
,818
E4
Ước lượng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp
114,59
158,090
,261
,820
E5
Biện pháp phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính chưa
phù hợp (doanh thu khám bệnh, chữa bệnh,...):
114,59
159,429
,187
,823
E6
Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ thi công phần xây
dựng không phù hợp công năng bệnh viện (thi công
phần thô, hoàn thiện, hạ tầng KT, landscap, …)
114,78
158,135
,255
,821
E7
Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ trong thi công M&E
không phù hợp (thang máy vận chuyển bệnh nhân, HT
điều khiển lạnh và thông gió khu mổ, …)
114,44
158,404
,235
,821
E8
Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp nhiều
khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác
dịch vụ, …)
114,29
160,168
,197
,822
E9
Phương pháp lập chi phí xây dựng chưa phù hợp (tính
suất đầu tư, sót hạng mục, …)
114,64
161,804
,113
,826
E10
Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính suất đầu
tư, sót hạng mục, …)
114,72
157,193
,284
,820
E11
Lập chi phí tổng mức đầu tư còn xót hạng mục.
114,59
158,400
,223
,822
E12
Thủ tục hành chính, pháp lý
114,49
160,990
,141
,825
F1
Chất lượng tư vấn khảo sát xây dựng bệnh viện (địa
hình, địa chất, thủy văn, …)
114,66
152,420
,515
,812
F2
Chất lượng tư vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không
phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện)
114,67
152,513
,511
,812
F3
Chất lượng tư vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù
hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện: phòng X-
quang, phòng mỗ,…)
114,38
152,433
,583
,810
F4
Chất lượng công tác tư vấn đánh giá tác động môi
trường (xử lý chất thải, rác y tế,…)
114,38
152,530
,578
,810
F5
Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt
bằng
114,55
153,007
,491
,812
F6
Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp
114,59
154,245
,410
,815
G1
Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu
114,56
152,618
,466
,813
G2
Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng
114,55
154,988
,404
,815
G3
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E
114,44
156,773
,314
,818
G4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám
chữa bệnh
114,35
153,957
,488
,813
62
Item-Total Statistics
Mã
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
G5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu
(đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,…)
114,44
156,404
,348
,817
G6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
114,40
154,340
,465
,814
G7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình
(thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm
ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
114,26
157,922
,269
,820
G8
Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các
Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hưởng đến tiến
độ thi công,…
114,31
157,730
,282
,820
G9
Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm
ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục
114,19
155,924
,381
,816
H4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám
chữa bệnh
114,74
160,699
,179
,823
H5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu
(đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,…)
114,57
160,034
,203
,822
H6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
114,79
157,586
,323
,818
H7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình
(thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm
ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
114,31
158,642
,321
,818
H8
Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các
Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hưởng đến tiến
độ thi công,…
114,31
158,332
,336
,818
Các yếu tố có hệ số Cronbach's Alpha tính đƣợc là 0.823: thang đo sử
dụng tốt; Nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta thấy có các
yếu tố sau khi kiểm chứng lần 2 đều thích hợp nên không bỏ yếu tố nào.
4.2.2.3 Rút lƣợc lựa chọn nhân tố để phân tích nhân tố:
Các nhân tố đƣợc lựa chọn theo trình tự sau:
- Tích “mean” có trị số>10, nếu không thõa mãn thì loại bỏ;
- Lựa chọn các nhân tố thõa mãn Cronbach Alpha phần “khả năng xảy ra”;
- Các nhân tố không đáp ứng ở phần “khả năng xảy ra” nhƣng thõa mãn
Cronbach Alpha ở phần “mức độ ảnh hƣởng” sẽ đƣợc tiếp tục nhận định
phân tích đánh giá riêng.
Bảng 4.11 nhân tố sau khi rút lược – khả năng xảy ra
63
TT
Mã
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
1
A3
Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không
hợp lý
90,99
101,039
,136
,811
2
A4
Ước lượng chi phí xây dựng và thiết bị không
phù hợp
91,01
100,281
,178
,809
3
A8
Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp
nhiều khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay,
vốn khai thác dịch vụ, …)
90,68
102,102
,116
,810
4
A9
Phương pháp lập chi phí xây dựng chưa phù
hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục, …)
90,87
101,178
,123
,812
5
A10
Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính
suất đầu tư, sót hạng mục, …)
90,91
98,992
,247
,806
6
A12
Thủ tục hành chính, pháp lý
90,98
101,242
,142
,810
7
B2
Chất lượng tư vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết
(không phù hợp với yêu cầu về công năng của
bệnh viện)
91,15
96,966
,427
,799
8
B3
Chất lượng tư vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc
(không phù hợp với yêu cầu về công năng của
bệnh viện: phòng X- quang, phòng mỗ, …)
91,15
97,627
,385
,800
9
B4
Chất lượng công tác tư vấn đánh giá tác động
môi trường (xử lý chất thải, rác y tế, …)
91,22
97,203
,429
,799
10
B5
Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng
mặt bằng
91,20
97,580
,426
,799
11
B6
Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp
91,14
98,261
,341
,802
12
C1
Chỉ số giá xây dựng, trượt giá tác động giá phê
duyệt
91,07
99,054
,226
,807
13
C2
Sai sót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế
91,11
96,348
,445
,798
14
C3
Lựa chọn các đơn vị Tư vấn không đáp ứng
năng lực (Thiết kế, giám sát, …)
91,12
95,975
,626
,794
15
C4
Lựa chọn biện pháp thiết kế thi công không phù
hợp, không tối ưu
90,82
98,034
,397
,800
16
C5
Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không đáp
ứng năng lực
90,89
96,678
,415
,799
17
C6
Lựa chọn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng
năng lực
90,74
96,349
,435
,798
18
C7
Lựa chọn nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế
chuyên dụng không đáp ứng năng lực
90,97
97,038
,355
,801
19
C8
Lập tiến độ thi công không hợp lý, tiến độ kéo dài
90,57
98,461
,345
,802
20
C9
Thủ tục thanh toán, giải ngân chi phí cho Nhà
thầu chậm.
89,99
96,553
,520
,796
64
TT
Mã
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
21
D4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ
khám chữa bệnh
90,76
96,204
,388
,800
22
D5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát,
nghiệm thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm
tra, giải quyết, …)
90,76
96,417
,376
,800
23
D6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
90,95
97,231
,327
,803
24
D7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công
trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và
yếu,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
90,89
100,736
,238
,806
25
D9
Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động,
PCCC làm ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi
phí khắc phục
90,59
99,468
,305
,803
4.2.3. Phân tích nhân tố:
FACTOR LOADING trong Phân tích nhân tố khám phá
Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý
nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical significance). Factor loading >0.3
đƣợc xem là đạt đƣợc mức tối thiểu, >0.4 đƣợc xem là quan trọng, >=0.5 đƣợc xem
là có ý nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998, 111) cũng khuyên nhƣ sau: nếu chọn
tiêu
chuẩn Factor loading >0.3 thì cỡ mẫu của bạn ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu
khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading >0.55 (thƣờng có thể chọn 0.5)
chọn 0.5
Factor Analysis
Bảng 4.12:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,640
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1160,924
df
300
Sig.
,000
- Hệ số KMO (Kaiser –Meyer-Olkin) và một chỉ số dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn (giữa 0.5 và 1) là điều kiện đủ để
phân
tích nhân tố là thích hợp, còn nếu nhƣ trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân
tố
có khả năng không tích hợp với các dữ liệu (theo sách phân tích dữ liệu nghiên
cứu
với SPSS của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc [13]).
- Theo Field 2005 thì hệ số KMO đƣợc đánh giá theo bảng sau:
65
Bảng 4.13 Acceptance level of KMO Value
KMO Value
Degree of common variance
0.90-1.00
Excellent
0.80-0.89
Good
0.70-0.79
Midding
0.60-0.69
Mediocre
0.50-0.59
Poor
0.00-0.49
"Forget it"
Trên cơ sở đó ta thấy rằng hệ số KMO = 0.64 thuộc “Mediocre” là chấp nhận
đƣợc (0.69>0.64>0.6).
Hệ số Approx. Chi-Square =1160,924 là lớn và significance=0.000 đều đạt
đƣợc điều kiện để áp dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố.
Bảng 4.14:
Communalities
Initial
Extraction
A3
1,000
,828
A4
1,000
,708
A8
1,000
,723
A9
1,000
,759
A10
1,000
,601
A12
1,000
,702
B2
1,000
,606
B3
1,000
,656
B4
1,000
,799
B5
1,000
,764
B6
1,000
,781
C2
1,000
,683
C1
1,000
,522
C3
1,000
,749
C4
1,000
,600
C5
1,000
,881
C6
1,000
,811
C7
1,000
,565
C8
1,000
,694
C9
1,000
,559
D4
1,000
,700
D5
1,000
,666
D6
1,000
,620
66
Bảng 4.14:
Communalities
Initial
Extraction
D7
1,000
,736
D9
1,000
,678
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Theo Hair et at (1998) [14] đề nghị thì những yếu cố có communalities ≥ 0.5
thì mới có ý nghĩa trong phân tích nhân tố 25 yếu tố lựa chọn phân tích
đều đáp ứng yêu cầu phân tích.
Bảng 4.15: Initial Eigenvalues các nhóm nhân tố
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1
5,424
21,695
21,695
5,424
21,695
21,695
5,038
20,153
20,153
2
3,396
13,585
35,280
3,396
13,585
35,280
2,246
8,982
29,135
3
1,975
7,902
43,182
1,975
7,902
43,182
1,999
7,994
37,129
4
1,646
6,582
49,764
1,646
6,582
49,764
1,849
7,395
44,524
5
1,421
5,683
55,447
1,421
5,683
55,447
1,774
7,095
51,619
6
1,265
5,060
60,506
1,265
5,060
60,506
1,639
6,558
58,176
7
1,196
4,782
65,288
1,196
4,782
65,288
1,523
6,093
64,270
8
1,071
4,283
69,571
1,071
4,283
69,571
1,325
5,302
69,571
9
,962
3,847
73,419
10
,874
3,496
76,915
11
,797
3,189
80,104
12
,721
2,883
82,987
13
,560
2,242
85,229
14
,534
2,136
87,365
15
,516
2,065
89,429
16
,448
1,792
91,222
17
,411
1,643
92,865
18
,355
1,419
94,284
19
,311
1,245
95,529
20
,269
1,076
96,605
21
,244
,974
97,580
22
,210
,841
98,421
23
,200
,801
99,222
24
,143
,573
99,795
25
,051
,205
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
67
Initial Eigenvalues đại diện cho lƣơng biến thiên giải thích bởi nhân tố, chỉ
có những nhóm nhân tố lớn hơn 1 mới đƣợc xét tới trong mô hình phân tích
Theo bảng trên ta thấy rằng số liệu đƣa vào phân tích đƣợc chia làm 8
nhóm - giải thích đƣợc 69.6% biến thiên của các quan sát
Hình 4.6: Biểu đồ Screelot- quan hệ giữa Eigenvalue và số component
Kết quả phép chiếu các nhân tố trên các trục đã xoay. Các nhân tố có
Component > 0,4 điều đó có nghĩa về mặt thống kê trong phân tích thành tố.
Bảng 4.16:
Component Matrix
a
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
C5
,850
C3
,848
C6
,836
C8
,717
C9
,686
C4
,679
C2
,611
C7
,602
D5
,733
68
Bảng 4.16:
Component Matrix
a
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
D4
,715
D6
,564
A3
A4
B2
B3
B5
B4
D9
A12
,672
A8
-,510
,547
D7
,566
A9
-,518
,530
B6
-,655
A10
,511
C1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 8 components extracted.
Kết quả phân tích nhân tố khi xoay (bỏ nhân tố C1):
Rotated Component Matrix
a
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
C5
,887
C6
,862
C3
,827
C8
,737
C4
,691
C9
,656
C7
,632
D6
,729
B5
,657
D4
,650
D5
,596
A3
,858
B4
,726
A4
,648
B3
,759
B2
,720