Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính đến dự án xây dựng – Điển hình bệnh viện công nghệ cao

1,578
277
136
59
D1
Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu
91,14
98,183
,287
,804
D2
Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng
90,95
97,367
,320
,803
D3
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E
90,76
96,437
,375
,800
D4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám
chữa bệnh
90,76
96,204
,388
,800
D5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm
thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,
…)
90,76
96,417
,376
,800
D6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
90,95
97,231
,327
,803
D7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình
(thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm
ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
90,89
100,736
,238
,806
D9
Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm
ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục
90,59
99,468
,305
,803
Các yếu t h s Cronbach's Alpha tính đƣợc 0.808: thang đo sử
dng tt; Nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta thấy các
yếu t sau khi kim chng lần 2 đều tƣơng đồng nên không b yếu t nào.
b. PHÂN TÍCH PHẦN: “MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG”
Tt c Các yếu t trong bng câu hi đƣc kim chng qua h s Cronbach's
Alpha trong SPSS, kết qu bƣớc đầu nhƣ sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,796
36
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
E1
127,38
158,839
,238
,793
E2
127,16
159,342
,234
,794
E3
126,90
156,068
,363
,788
E4
127,17
159,543
,226
,794
E5
127,17
160,028
,185
,796
E6
127,37
158,001
,280
,792
E7
127,03
157,951
,271
,792
E8
126,88
161,392
,170
,796
E9
127,23
162,723
,100
,799
E10
127,31
157,807
,281
,792
E11
127,17
158,300
,246
,793
E12
127,08
161,140
,155
,797
59 D1 Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu 91,14 98,183 ,287 ,804 D2 Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng 90,95 97,367 ,320 ,803 D3 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E 90,76 96,437 ,375 ,800 D4 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa bệnh 90,76 96,204 ,388 ,800 D5 Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết, …) 90,76 96,417 ,376 ,800 D6 Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý 90,95 97,231 ,327 ,803 D7 Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán 90,89 100,736 ,238 ,806 D9 Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục 90,59 99,468 ,305 ,803  Các yếu tố có hệ số Cronbach's Alpha tính đƣợc là 0.808: thang đo sử dụng tốt; Nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta thấy có các yếu tố sau khi kiểm chứng lần 2 đều tƣơng đồng nên không bỏ yếu tố nào. b. PHÂN TÍCH PHẦN: “MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG” Tất cả Các yếu tố trong bảng câu hỏi đƣợc kiểm chứng qua hệ số Cronbach's Alpha trong SPSS, kết quả bƣớc đầu nhƣ sau: Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,796 36 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted E1 127,38 158,839 ,238 ,793 E2 127,16 159,342 ,234 ,794 E3 126,90 156,068 ,363 ,788 E4 127,17 159,543 ,226 ,794 E5 127,17 160,028 ,185 ,796 E6 127,37 158,001 ,280 ,792 E7 127,03 157,951 ,271 ,792 E8 126,88 161,392 ,170 ,796 E9 127,23 162,723 ,100 ,799 E10 127,31 157,807 ,281 ,792 E11 127,17 158,300 ,246 ,793 E12 127,08 161,140 ,155 ,797
60
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
F1
127,25
153,083
,510
,783
F2
127,26
153,165
,506
,783
F3
126,97
153,698
,548
,783
F4
126,97
153,582
,554
,783
F5
127,13
152,855
,520
,783
F6
127,17
154,727
,411
,787
G1
127,14
153,950
,435
,786
G2
127,13
156,564
,362
,789
G3
127,03
157,407
,310
,791
G4
126,93
154,879
,470
,785
G5
127,03
157,854
,311
,791
G6
126,99
155,563
,435
,786
G7
126,85
158,792
,256
,793
G8
126,89
158,270
,282
,792
G9
126,78
157,028
,357
,789
H1
127,84
165,128
,033
,800
H2
127,79
172,460
-,242
,812
H3
127,84
164,759
,049
,800
H4
127,33
160,960
,190
,795
H5
127,15
160,656
,199
,795
H6
127,38
157,674
,342
,790
H7
126,89
159,882
,287
,792
H8
126,89
159,727
,295
,791
H9
127,11
163,377
,087
,799
Các yếu t h s Cronbach's Alpha tính đƣợc 0.796: thang đo sử
dụng đƣợc; Tuy nhiên, nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta
thy có 04 yếu t cn loi b: H1, H2, H3 và H9.
32 yếu t còn li đƣc kim chng li, kết qu nhƣ sau:
Bảng 4.10: Kết quả kiểm chứng hệ số Cronbach Alpha “mức độ ảnh hưởng”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,823
32
Item-Total Statistics
60 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted F1 127,25 153,083 ,510 ,783 F2 127,26 153,165 ,506 ,783 F3 126,97 153,698 ,548 ,783 F4 126,97 153,582 ,554 ,783 F5 127,13 152,855 ,520 ,783 F6 127,17 154,727 ,411 ,787 G1 127,14 153,950 ,435 ,786 G2 127,13 156,564 ,362 ,789 G3 127,03 157,407 ,310 ,791 G4 126,93 154,879 ,470 ,785 G5 127,03 157,854 ,311 ,791 G6 126,99 155,563 ,435 ,786 G7 126,85 158,792 ,256 ,793 G8 126,89 158,270 ,282 ,792 G9 126,78 157,028 ,357 ,789 H1 127,84 165,128 ,033 ,800 H2 127,79 172,460 -,242 ,812 H3 127,84 164,759 ,049 ,800 H4 127,33 160,960 ,190 ,795 H5 127,15 160,656 ,199 ,795 H6 127,38 157,674 ,342 ,790 H7 126,89 159,882 ,287 ,792 H8 126,89 159,727 ,295 ,791 H9 127,11 163,377 ,087 ,799  Các yếu tố có hệ số Cronbach's Alpha tính đƣợc là 0.796: thang đo sử dụng đƣợc; Tuy nhiên, nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta thấy có 04 yếu tố cần loại bỏ: H1, H2, H3 và H9.  32 yếu tố còn lại đƣợc kiểm chứng lại, kết quả nhƣ sau: Bảng 4.10: Kết quả kiểm chứng hệ số Cronbach Alpha “mức độ ảnh hưởng” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,823 32 Item-Total Statistics
61
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
E1
Sự không phù hợp giữa mục tiêu dự án bệnh viện CNC
và tình hình thực tế
114,79
158,732
,223
,822
E2
Chọn địa điểm xây dựng bệnh viện CNC không phù
hợp (ô nhiễm, ồn ào, …)
114,58
159,023
,226
,822
E3
Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý
114,32
156,296
,333
,818
E4
Ước lượng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp
114,59
158,090
,261
,820
E5
Biện pháp phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính chưa
phù hợp (doanh thu khám bệnh, chữa bệnh,...):
114,59
159,429
,187
,823
E6
Lựa chọn kỹ thuật công nghệ thi công phần xây
dựng không phù hợp công năng bệnh viện (thi công
phần thô, hoàn thiện, hạ tầng KT, landscap, …)
114,78
158,135
,255
,821
E7
Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ trong thi công M&E
không phù hợp (thang máy vận chuyển bệnh nhân, HT
điều khiển lạnh và thông gió khu mổ, …)
114,44
158,404
,235
,821
E8
Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp nhiều
khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác
dịch vụ, …)
114,29
160,168
,197
,822
E9
Phương pháp lập chi phí xây dựng chưa phù hợp (tính
suất đầu tư, sót hạng mục, …)
114,64
161,804
,113
,826
E10
Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính suất đầu
tư, sót hạng mục, …)
114,72
157,193
,284
,820
E11
Lập chi phí tổng mức đầu tư còn xót hạng mục.
114,59
158,400
,223
,822
E12
Thủ tục hành chính, pháp lý
114,49
160,990
,141
,825
F1
Chất lượng tư vấn khảo sát xây dựng bệnh viện (địa
hình, địa chất, thủy văn, …)
114,66
152,420
,515
,812
F2
Chất lượng tư vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không
phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện)
114,67
152,513
,511
,812
F3
Chất lượng tư vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù
hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện: phòng X-
quang, phòng mỗ,…)
114,38
152,433
,583
,810
F4
Chất lượng công tác vấn đánh giá tác động môi
trường (xử lý chất thải, rác y tế,…)
114,38
152,530
,578
,810
F5
Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt
bằng
114,55
153,007
,491
,812
F6
Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp
114,59
154,245
,410
,815
G1
Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu
114,56
152,618
,466
,813
G2
Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng
114,55
154,988
,404
,815
G3
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E
114,44
156,773
,314
,818
G4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám
chữa bệnh
114,35
153,957
,488
,813
61 Mã Biến Tên yếu tố (biến) Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted E1 Sự không phù hợp giữa mục tiêu dự án bệnh viện CNC và tình hình thực tế 114,79 158,732 ,223 ,822 E2 Chọn địa điểm xây dựng bệnh viện CNC không phù hợp (ô nhiễm, ồn ào, …) 114,58 159,023 ,226 ,822 E3 Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý 114,32 156,296 ,333 ,818 E4 Ước lượng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp 114,59 158,090 ,261 ,820 E5 Biện pháp phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính chưa phù hợp (doanh thu khám bệnh, chữa bệnh,...): 114,59 159,429 ,187 ,823 E6 Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ thi công phần xây dựng không phù hợp công năng bệnh viện (thi công phần thô, hoàn thiện, hạ tầng KT, landscap, …) 114,78 158,135 ,255 ,821 E7 Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ trong thi công M&E không phù hợp (thang máy vận chuyển bệnh nhân, HT điều khiển lạnh và thông gió khu mổ, …) 114,44 158,404 ,235 ,821 E8 Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp nhiều khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác dịch vụ, …) 114,29 160,168 ,197 ,822 E9 Phương pháp lập chi phí xây dựng chưa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục, …) 114,64 161,804 ,113 ,826 E10 Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục, …) 114,72 157,193 ,284 ,820 E11 Lập chi phí tổng mức đầu tư còn xót hạng mục. 114,59 158,400 ,223 ,822 E12 Thủ tục hành chính, pháp lý 114,49 160,990 ,141 ,825 F1 Chất lượng tư vấn khảo sát xây dựng bệnh viện (địa hình, địa chất, thủy văn, …) 114,66 152,420 ,515 ,812 F2 Chất lượng tư vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện) 114,67 152,513 ,511 ,812 F3 Chất lượng tư vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện: phòng X- quang, phòng mỗ,…) 114,38 152,433 ,583 ,810 F4 Chất lượng công tác tư vấn đánh giá tác động môi trường (xử lý chất thải, rác y tế,…) 114,38 152,530 ,578 ,810 F5 Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng 114,55 153,007 ,491 ,812 F6 Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp 114,59 154,245 ,410 ,815 G1 Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu 114,56 152,618 ,466 ,813 G2 Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng 114,55 154,988 ,404 ,815 G3 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E 114,44 156,773 ,314 ,818 G4 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa bệnh 114,35 153,957 ,488 ,813
62
Item-Total Statistics
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
G5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu
(đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,…)
114,44
156,404
,348
,817
G6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
114,40
154,340
,465
,814
G7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình
(thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm
ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
114,26
157,922
,269
,820
G8
Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các
Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hưởng đến tiến
độ thi công,…
114,31
157,730
,282
,820
G9
Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm
ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục
114,19
155,924
,381
,816
H4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám
chữa bệnh
114,74
160,699
,179
,823
H5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu
(đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,…)
114,57
160,034
,203
,822
H6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
114,79
157,586
,323
,818
H7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình
(thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm
ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
114,31
158,642
,321
,818
H8
Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các
Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hưởng đến tiến
độ thi công,…
114,31
158,332
,336
,818
Các yếu t h s Cronbach's Alpha tính đƣợc 0.823: thang đo sử
dng tt; Nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta thấy các
yếu t sau khi kim chng lần 2 đều thích hp nên không b yếu t nào.
4.2.2.3 Rút lƣợc la chn nhân t để phân tích nhân t:
Các nhân t đƣợc la chn theo trình t sau:
- Tích “mean” có trị s>10, nếu không thõa mãn thì loi b;
- La chn các nhân t thõa mãn Cronbach Alpha phần “khả năng xảy ra”;
- Các nhân t không đáp ng phần “khả năng xảy ra” nhƣng thõa mãn
Cronbach Alpha phần “mức độ ảnh hƣởng” sẽ đƣợc tiếp tc nhận định
phân tích đánh giá riêng.
Bng 4.11 nhân t sau khi rút lược kh năng xảy ra
62 Item-Total Statistics Mã Biến Tên yếu tố (biến) Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted G5 Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,…) 114,44 156,404 ,348 ,817 G6 Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý 114,40 154,340 ,465 ,814 G7 Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán 114,26 157,922 ,269 ,820 G8 Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công,… 114,31 157,730 ,282 ,820 G9 Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục 114,19 155,924 ,381 ,816 H4 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa bệnh 114,74 160,699 ,179 ,823 H5 Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết,…) 114,57 160,034 ,203 ,822 H6 Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý 114,79 157,586 ,323 ,818 H7 Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán 114,31 158,642 ,321 ,818 H8 Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công,… 114,31 158,332 ,336 ,818  Các yếu tố có hệ số Cronbach's Alpha tính đƣợc là 0.823: thang đo sử dụng tốt; Nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta thấy có các yếu tố sau khi kiểm chứng lần 2 đều thích hợp nên không bỏ yếu tố nào. 4.2.2.3 Rút lƣợc lựa chọn nhân tố để phân tích nhân tố: Các nhân tố đƣợc lựa chọn theo trình tự sau: - Tích “mean” có trị số>10, nếu không thõa mãn thì loại bỏ; - Lựa chọn các nhân tố thõa mãn Cronbach Alpha phần “khả năng xảy ra”; - Các nhân tố không đáp ứng ở phần “khả năng xảy ra” nhƣng thõa mãn Cronbach Alpha ở phần “mức độ ảnh hƣởng” sẽ đƣợc tiếp tục nhận định phân tích đánh giá riêng. Bảng 4.11 nhân tố sau khi rút lược – khả năng xảy ra
63
TT
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
1
A3
Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không
hợp lý
90,99
101,039
,136
,811
2
A4
Ước lượng chi phí xây dựng thiết bị không
phù hợp
91,01
100,281
,178
,809
3
A8
Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp
nhiều khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay,
vốn khai thác dịch vụ, …)
90,68
102,102
,116
,810
4
A9
Phương pháp lập chi p xây dựng chưa phù
hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục, …)
90,87
101,178
,123
,812
5
A10
Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính
suất đầu tư, sót hạng mục, …)
90,91
98,992
,247
,806
6
A12
Thủ tục hành chính, pháp
90,98
101,242
,142
,810
7
B2
Chất lượng vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết
(không phù hợp với yêu cầu về công năng của
bệnh viện)
91,15
96,966
,427
,799
8
B3
Chất lượng vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc
(không phù hợp với yêu cầu về công năng của
bệnh viện: phòng X- quang, phòng mỗ, …)
91,15
97,627
,385
,800
9
B4
Chất lượng công tác tư vấn đánh giá tác động
môi trường (xử lý chất thải, rác y tế, …)
91,22
97,203
,429
,799
10
B5
Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng
mặt bằng
91,20
97,580
,426
,799
11
B6
Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp
91,14
98,261
,341
,802
12
C1
Chỉ số giá xây dựng, trượt giá tác động giá phê
duyệt
91,07
99,054
,226
,807
13
C2
Sai sót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế
91,11
96,348
,445
,798
14
C3
Lựa chọn các đơn vị vấn không đáp ứng
năng lực (Thiết kế, giám sát, …)
91,12
95,975
,626
,794
15
C4
Lựa chọn biện pháp thiết kế thi công không phù
hợp, không tối ưu
90,82
98,034
,397
,800
16
C5
Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không đáp
ứng năng lực
90,89
96,678
,415
,799
17
C6
Lựa chọn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng
năng lực
90,74
96,349
,435
,798
18
C7
Lựa chọn nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế
chuyên dụng không đáp ứng năng lực
90,97
97,038
,355
,801
19
C8
Lập tiến độ thi công không hợp lý, tiến độ kéo dài
90,57
98,461
,345
,802
20
C9
Thủ tục thanh toán, giải ngân chi p cho Nhà
thầu chậm.
89,99
96,553
,520
,796
63 TT Mã Biến Tên yếu tố (biến) Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 1 A3 Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý 90,99 101,039 ,136 ,811 2 A4 Ước lượng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp 91,01 100,281 ,178 ,809 3 A8 Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp nhiều khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác dịch vụ, …) 90,68 102,102 ,116 ,810 4 A9 Phương pháp lập chi phí xây dựng chưa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục, …) 90,87 101,178 ,123 ,812 5 A10 Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục, …) 90,91 98,992 ,247 ,806 6 A12 Thủ tục hành chính, pháp lý 90,98 101,242 ,142 ,810 7 B2 Chất lượng tư vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện) 91,15 96,966 ,427 ,799 8 B3 Chất lượng tư vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện: phòng X- quang, phòng mỗ, …) 91,15 97,627 ,385 ,800 9 B4 Chất lượng công tác tư vấn đánh giá tác động môi trường (xử lý chất thải, rác y tế, …) 91,22 97,203 ,429 ,799 10 B5 Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng 91,20 97,580 ,426 ,799 11 B6 Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp 91,14 98,261 ,341 ,802 12 C1 Chỉ số giá xây dựng, trượt giá tác động giá phê duyệt 91,07 99,054 ,226 ,807 13 C2 Sai sót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế 91,11 96,348 ,445 ,798 14 C3 Lựa chọn các đơn vị Tư vấn không đáp ứng năng lực (Thiết kế, giám sát, …) 91,12 95,975 ,626 ,794 15 C4 Lựa chọn biện pháp thiết kế thi công không phù hợp, không tối ưu 90,82 98,034 ,397 ,800 16 C5 Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không đáp ứng năng lực 90,89 96,678 ,415 ,799 17 C6 Lựa chọn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng năng lực 90,74 96,349 ,435 ,798 18 C7 Lựa chọn nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế chuyên dụng không đáp ứng năng lực 90,97 97,038 ,355 ,801 19 C8 Lập tiến độ thi công không hợp lý, tiến độ kéo dài 90,57 98,461 ,345 ,802 20 C9 Thủ tục thanh toán, giải ngân chi phí cho Nhà thầu chậm. 89,99 96,553 ,520 ,796
64
TT
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
21
D4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục v
khám chữa bệnh
90,76
96,204
,388
,800
22
D5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát,
nghiệm thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm
tra, giải quyết, …)
90,76
96,417
,376
,800
23
D6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
90,95
97,231
,327
,803
24
D7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công
trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và
yếu,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán
90,89
100,736
,238
,806
25
D9
Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động,
PCCC làm ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi
phí khắc phục
90,59
99,468
,305
,803
4.2.3. Phân tích nhân tố:
FACTOR LOADING trong Phân tích nhân t khám phá
Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading ch tiêu để đảm bo mc ý
nghĩa thiết thc ca EFA (ensuring practical significance). Factor loading >0.3
đƣợc xem là đạt đƣợc mc ti thiểu, >0.4 đƣợc xem là quan trng, >=0.5 đƣợc xem
là có ý nghĩa thực tin. Hair & ctg (1998, 111) cũng khuyên nhƣ sau: nếu chn tiêu
chun Factor loading >0.3 thì c mu ca bn ít nht phi 350, nếu c mu
khong 100 thì nên chn tiêu chuẩn Factor loading >0.55 (thƣờng có th chn 0.5)
chn 0.5
Factor Analysis
Bảng 4.12:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,640
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1160,924
df
300
Sig.
,000
- H s KMO (Kaiser Meyer-Olkin) và mt ch s dùng để xem xét s thích
hp ca phân tích nhân t. Tr s KMO ln (gia 0.5 và 1) là điều kiện đủ để phân
tích nhân tthích hp, còn nếu nhƣ trị s này nh hơn 0.5 thì phân tích nhân tố
có kh năng không tích hợp vi các d liu (theo sách phân tích d liu nghiên cu
vi SPSS ca Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc [13]).
- Theo Field 2005 thì h s KMO đƣợc đánh giá theo bảng sau:
64 TT Mã Biến Tên yếu tố (biến) Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 21 D4 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa bệnh 90,76 96,204 ,388 ,800 22 D5 Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu (đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết, …) 90,76 96,417 ,376 ,800 23 D6 Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý 90,95 97,231 ,327 ,803 24 D7 Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán 90,89 100,736 ,238 ,806 25 D9 Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm ảnh hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục 90,59 99,468 ,305 ,803 4.2.3. Phân tích nhân tố: FACTOR LOADING trong Phân tích nhân tố khám phá Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical significance). Factor loading >0.3 đƣợc xem là đạt đƣợc mức tối thiểu, >0.4 đƣợc xem là quan trọng, >=0.5 đƣợc xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998, 111) cũng khuyên nhƣ sau: nếu chọn tiêu chuẩn Factor loading >0.3 thì cỡ mẫu của bạn ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading >0.55 (thƣờng có thể chọn 0.5)  chọn 0.5 Factor Analysis Bảng 4.12: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,640 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1160,924 df 300 Sig. ,000 - Hệ số KMO (Kaiser –Meyer-Olkin) và một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn (giữa 0.5 và 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu nhƣ trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không tích hợp với các dữ liệu (theo sách phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc [13]). - Theo Field 2005 thì hệ số KMO đƣợc đánh giá theo bảng sau:
65
Bảng 4.13 Acceptance level of KMO Value
KMO Value
Degree of common variance
0.90-1.00
Excellent
0.80-0.89
Good
0.70-0.79
Midding
0.60-0.69
Mediocre
0.50-0.59
Poor
0.00-0.49
"Forget it"
Trên cơ sở đó ta thy rng h s KMO = 0.64 thuộc “Mediocre” là chp nhn
đƣợc (0.69>0.64>0.6).
H s Approx. Chi-Square =1160,924 lớn significance=0.000 đều đạt
đƣợc điu kiện để áp dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố.
Bảng 4.14:
Communalities
Initial
Extraction
A3
1,000
,828
A4
1,000
,708
A8
1,000
,723
A9
1,000
,759
A10
1,000
,601
A12
1,000
,702
B2
1,000
,606
B3
1,000
,656
B4
1,000
,799
B5
1,000
,764
B6
1,000
,781
C2
1,000
,683
C1
1,000
,522
C3
1,000
,749
C4
1,000
,600
C5
1,000
,881
C6
1,000
,811
C7
1,000
,565
C8
1,000
,694
C9
1,000
,559
D4
1,000
,700
D5
1,000
,666
D6
1,000
,620
65 Bảng 4.13 Acceptance level of KMO Value KMO Value Degree of common variance 0.90-1.00 Excellent 0.80-0.89 Good 0.70-0.79 Midding 0.60-0.69 Mediocre 0.50-0.59 Poor 0.00-0.49 "Forget it"  Trên cơ sở đó ta thấy rằng hệ số KMO = 0.64 thuộc “Mediocre” là chấp nhận đƣợc (0.69>0.64>0.6).  Hệ số Approx. Chi-Square =1160,924 là lớn và significance=0.000 đều đạt đƣợc điều kiện để áp dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố. Bảng 4.14: Communalities Initial Extraction A3 1,000 ,828 A4 1,000 ,708 A8 1,000 ,723 A9 1,000 ,759 A10 1,000 ,601 A12 1,000 ,702 B2 1,000 ,606 B3 1,000 ,656 B4 1,000 ,799 B5 1,000 ,764 B6 1,000 ,781 C2 1,000 ,683 C1 1,000 ,522 C3 1,000 ,749 C4 1,000 ,600 C5 1,000 ,881 C6 1,000 ,811 C7 1,000 ,565 C8 1,000 ,694 C9 1,000 ,559 D4 1,000 ,700 D5 1,000 ,666 D6 1,000 ,620
66
Bảng 4.14:
Communalities
Initial
Extraction
D7
1,000
,736
D9
1,000
,678
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Theo Hair et at (1998) [14] đề nghị thì những yếu cố có communalities ≥ 0.5
thì mới có ý nghĩa trong phân tích nhân tố 25 yếu tố lựa chọn phân tích
đều đáp ứng yêu cầu phân tích.
Bảng 4.15: Initial Eigenvalues các nhóm nhân tố
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1
5,424
21,695
21,695
5,424
21,695
21,695
5,038
20,153
20,153
2
3,396
13,585
35,280
3,396
13,585
35,280
2,246
8,982
29,135
3
1,975
7,902
43,182
1,975
7,902
43,182
1,999
7,994
37,129
4
1,646
6,582
49,764
1,646
6,582
49,764
1,849
7,395
44,524
5
1,421
5,683
55,447
1,421
5,683
55,447
1,774
7,095
51,619
6
1,265
5,060
60,506
1,265
5,060
60,506
1,639
6,558
58,176
7
1,196
4,782
65,288
1,196
4,782
65,288
1,523
6,093
64,270
8
1,071
4,283
69,571
1,071
4,283
69,571
1,325
5,302
69,571
9
,962
3,847
73,419
10
,874
3,496
76,915
11
,797
3,189
80,104
12
,721
2,883
82,987
13
,560
2,242
85,229
14
,534
2,136
87,365
15
,516
2,065
89,429
16
,448
1,792
91,222
17
,411
1,643
92,865
18
,355
1,419
94,284
19
,311
1,245
95,529
20
,269
1,076
96,605
21
,244
,974
97,580
22
,210
,841
98,421
23
,200
,801
99,222
24
,143
,573
99,795
25
,051
,205
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
66 Bảng 4.14: Communalities Initial Extraction D7 1,000 ,736 D9 1,000 ,678 Extraction Method: Principal Component Analysis.  Theo Hair et at (1998) [14] đề nghị thì những yếu cố có communalities ≥ 0.5 thì mới có ý nghĩa trong phân tích nhân tố 25 yếu tố lựa chọn phân tích đều đáp ứng yêu cầu phân tích. Bảng 4.15: Initial Eigenvalues các nhóm nhân tố Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5,424 21,695 21,695 5,424 21,695 21,695 5,038 20,153 20,153 2 3,396 13,585 35,280 3,396 13,585 35,280 2,246 8,982 29,135 3 1,975 7,902 43,182 1,975 7,902 43,182 1,999 7,994 37,129 4 1,646 6,582 49,764 1,646 6,582 49,764 1,849 7,395 44,524 5 1,421 5,683 55,447 1,421 5,683 55,447 1,774 7,095 51,619 6 1,265 5,060 60,506 1,265 5,060 60,506 1,639 6,558 58,176 7 1,196 4,782 65,288 1,196 4,782 65,288 1,523 6,093 64,270 8 1,071 4,283 69,571 1,071 4,283 69,571 1,325 5,302 69,571 9 ,962 3,847 73,419 10 ,874 3,496 76,915 11 ,797 3,189 80,104 12 ,721 2,883 82,987 13 ,560 2,242 85,229 14 ,534 2,136 87,365 15 ,516 2,065 89,429 16 ,448 1,792 91,222 17 ,411 1,643 92,865 18 ,355 1,419 94,284 19 ,311 1,245 95,529 20 ,269 1,076 96,605 21 ,244 ,974 97,580 22 ,210 ,841 98,421 23 ,200 ,801 99,222 24 ,143 ,573 99,795 25 ,051 ,205 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis.
67
Initial Eigenvalues đại diện cho lƣơng biến thiên giải thích bởi nhân tố, chỉ
có những nhóm nhân tố lớn hơn 1 mới đƣợc xét tới trong mô hình phân tích
Theo bảng trên ta thấy rằng số liệu đƣa vào phân tích đƣợc chia làm 8
nhóm - giải thích đƣợc 69.6% biến thiên của các quan sát
Hình 4.6: Biểu đồ Screelot- quan hệ giữa Eigenvalue và số component
Kết quả phép chiếu các nhân tố trên các trục đã xoay. Các nhân tố
Component > 0,4 điều đó có nghĩa về mặt thống kê trong phân tích thành tố.
Bảng 4.16:
Component Matrix
a
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
C5
,850
C3
,848
C6
,836
C8
,717
C9
,686
C4
,679
C2
,611
C7
,602
D5
,733
67  Initial Eigenvalues đại diện cho lƣơng biến thiên giải thích bởi nhân tố, chỉ có những nhóm nhân tố lớn hơn 1 mới đƣợc xét tới trong mô hình phân tích  Theo bảng trên ta thấy rằng số liệu đƣa vào phân tích đƣợc chia làm 8 nhóm - giải thích đƣợc 69.6% biến thiên của các quan sát Hình 4.6: Biểu đồ Screelot- quan hệ giữa Eigenvalue và số component Kết quả phép chiếu các nhân tố trên các trục đã xoay. Các nhân tố có Component > 0,4 điều đó có nghĩa về mặt thống kê trong phân tích thành tố. Bảng 4.16: Component Matrix a Component 1 2 3 4 5 6 7 8 C5 ,850 C3 ,848 C6 ,836 C8 ,717 C9 ,686 C4 ,679 C2 ,611 C7 ,602 D5 ,733
68
Bảng 4.16:
Component Matrix
a
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
D4
,715
D6
,564
A3
A4
B2
B3
B5
B4
D9
A12
,672
A8
-,510
,547
D7
,566
A9
-,518
,530
B6
-,655
A10
,511
C1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 8 components extracted.
Kết quả phân tích nhân tố khi xoay (bỏ nhân tố C1):
Rotated Component Matrix
a
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
C5
,887
C6
,862
C3
,827
C8
,737
C4
,691
C9
,656
C7
,632
D6
,729
B5
,657
D4
,650
D5
,596
A3
,858
B4
,726
A4
,648
B3
,759
B2
,720
68 Bảng 4.16: Component Matrix a Component 1 2 3 4 5 6 7 8 D4 ,715 D6 ,564 A3 A4 B2 B3 B5 B4 D9 A12 ,672 A8 -,510 ,547 D7 ,566 A9 -,518 ,530 B6 -,655 A10 ,511 C1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 8 components extracted. Kết quả phân tích nhân tố khi xoay (bỏ nhân tố C1): Rotated Component Matrix a Component 1 2 3 4 5 6 7 8 C5 ,887 C6 ,862 C3 ,827 C8 ,737 C4 ,691 C9 ,656 C7 ,632 D6 ,729 B5 ,657 D4 ,650 D5 ,596 A3 ,858 B4 ,726 A4 ,648 B3 ,759 B2 ,720