Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính đến dự án xây dựng – Điển hình bệnh viện công nghệ cao
1,644
277
136
49
Hình 4.3: Biểu đồ“thời gian công tác”
4.2.1.2. Đơn vị công tác
Vai trò hiện tại của các cá nhân tham gia khảo sát đƣợc thống kê ở bảng sau:
Bảng 4.3: Vai trò vị trí của các cá nhân tham gia khảo sát
Đơn vị
Chủ đầu tƣ/ Ban
QLDA
Tƣ vấn
Thi công
Số mẫu
36
39
25
Tỷlệ%
34.6%
37.5%
27.9%
Vai trò hiện tại của các cá nhân tham gia khảo sát đƣợc phân thành 3 nhóm
theo nhƣ phân nhóm của các yếu tố rủi ro. Kết quả thống kê khảo sát đƣợc:
nhữngngƣời hiện đang làm thuộc các đơn vị là Chủ đầu tƣ/ Ban quản lý:
34.6%; Đơn vị Tƣ vấn (giám sát, thiết kế,…): 37.5% và nhà thầu thi công
chiếm 27.9%.
Thời gian công
tác, Từ 03-05
năm, 13.50%,
13%
Thời gian công
tác, Từ 05-10
năm, 35.60%,
36%
Thời gian công
tác, Trên
10năm, 50.90%,
51%
Chart Title
Từ 03-05 năm
Từ 05-10 năm
Trên 10năm
50
Hình 4.4: Biểu đồ phân bố vai trò của các cá nhân tham gia khảo sát
4.2.1.3. Vai trò, chức vụ đảm nhận:
Vị trí chức danh hiện tại của các cá nhân tham gia khảo sát đƣợc thống kê ở
bảng sau:
Bảng 4.4: Chức danh công tác của các cá nhân tham gia khảo sát
Chức vụ
Giám đốc/ P.
Giám đốc
Trƣởng/P.Phòng
Chuyên viên
Số mẫu
21
58
25
Tỷlệ%
20.2%
55.8%
24.%
Kết quả thống kê: 20,2 % cá nhân tham gia phỏng vấn là các lãnh đạo doanh
nghiệp, đóng vai trò giám đốc, phó giám đốc dự án; 55.8% cá nhân tham gia
phỏng vấn là các trƣởng, phó phòng và 24% cá nhân còn lại tham gia khảo
sát là chuyên viên có kinh đang tham gia dự án trên địabàn trong và ngoài
thành phố. Phân bố vai trò, chức vụ của các cá nhân tham gia khảo sát đƣợc
thể hiện ở biểu đồ sau:
Đơn vị công tác,
Chủ đầu tư/ Ban
QLDA, 34.60%,
35%
Đơn vị công tác,
Tư vấn, 37.50%,
37%
Đơn vị công tác,
Thi công,
27.90%, 28%
Chart Title
Chủ đầu tư/ Ban QLDA
Tư vấn
Thi công
51
Hình 4.5: Biểu đồ vai trò, chức vụ của các cá nhân tham gia khảo sát
4.2.2. Kiểm định thang đo
Việc đánh giá các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí của dự án xây dựng
bằng phƣơng pháp chuyên gia với thang đo qua các bảng câu hỏi khảo sát.
Việc đánh giá này do con ngƣời thực hiện do đó mang tính chủ quan rất cao.
Vì vậy, việc xây dựng và kiểm định thang đo có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc đảm bảo độ tin cậy của số liệu phân tích. Trong luận văn này, nghiên
cứu sử dụng giá trị trung bình “mean” của rủi ro qua tích số mean khả năng
xảy ra - mức độ ảnh hƣởng và hệ số Cronbach Alpha trong SPSS.
Nhƣ đã đề cập ở trên, hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống
kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tƣơng quan với nhau,
một trong những phƣơng pháp kiểm tra tính đơn khía cạnh của thang đo
đƣợc gọi là kiểm định độ tin cậy chia đôi.
Công thức tính hệ số Cronbach’s Alpha:
2
t
n
1i
2
i
S
S
1
1n
n
α
Trong đó:
n : số biến (items) trong mẫu.
S
i
2
: phƣơng sai của biến thứ i.
Vai trò, chức vụ
đảm nhận, Giám
đốc/ P.Giám đốc,
20.20%, 20%
Vai trò, chức vụ
đảm nhận,
Trưởng/P.Phòng,
55.80%, 56%
Vai trò, chức vụ
đảm nhận,
Chuyên viên,
24%, 24%
Chart Title
Giám đốc/ P.Giám đốc
Trưởng/P.Phòng
Chuyên viên
52
S
t
2
: phƣơng sai của tổng các biến.
: có giá trị 0< <1; càng lớn thì độ tin cậy càng cao.
Các nhà nghiên cứu đƣa ra rằng:
- Khi Cronbach Alpha từ 0.8 đến gần 1,0 : thang đo lƣờng kết quả
tốt;
- Khi Cronbach Alpha từ 0.7 đến gần 0.8 : thang đo sử dụng đƣợc;
- Khi Cronbach Alpha từ 0.6 đến gần 0.7 : thang đo sử dụng đƣợc
trong trƣờng hợp khái niệm đang đo lƣờng là mới
- Khi Cronbach Alpha nhỏ hơn 0.6 : thang đo không sử dụng.
Ghi chú: Theo Nunnally & Burnstein (1994) tiêu chuẩn lựa chọn Cronbach's
Alpha là từ 0.6 trở lên.
4.2.2.1 Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng
(Interval Scale): Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n
= (5 -1) / 5 = 0.8
Bảng 4.5: Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo
Giá trị
trung bình
Ý nghĩa
Khả năng xảy ra
Mức độ ảnh hưởng
1.00 - 1.80
Rất hiếm khi xảy ra
Không ảnh hƣởng
1.81 - 2.60
Hiếm khi xảy ra
Ảnh hƣởng ít
2.61 - 3.40
Có xảy ra
Có ảnh hƣởng
3.41 - 4.20
Thƣờng xuyên xảy ra
Ảnh hƣởng vừa phải
4.21 - 5.00
Rất thƣờng xuyên xảy ra
Rất ảnh hƣởng
Nhận định “rủi ro” = “khả năng xảy ra” x “mức độ ảnh hƣởng”; Tham khảo
qua 1 số chuyên gia thì chọn mức ý nghĩa của tích >10 để đƣa vào phân tích.
Bảng 4.6 mean của các yếu tố “khả năng xảy ra”
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
A1
104
1,0
5,0
2,846
,9631
A2
104
1
5
2,85
,963
A3
104
1
5
3,08
,962
A4
104
1
5
3,06
,954
A5
104
2
5
3,51
,824
A6
104
1
5
2,83
,794
53
A7
104
1
4
2,86
,829
A8
104
2
5
3,38
,792
A9
104
1
5
3,19
,986
A10
104
1
5
3,15
,953
A11
104
1
5
2,96
,869
A12
104
1
5
3,09
,893
B1
104
1
4
2,77
,803
B2
104
1
5
2,91
,826
B3
104
1
5
2,91
,826
B4
104
1
4
2,85
,798
B5
104
1
5
2,87
,764
B6
104
1
5
2,92
,832
C1
104
1
5
3,00
1,005
C2
104
1
5
2,96
,858
C3
104
2
4
2,94
,666
C4
104
2
5
3,25
,760
C5
104
2
5
3,17
,875
C6
104
2
5
3,33
,875
C7
104
1
5
3,10
,950
C8
104
2
5
3,50
,800
C9
104
3
5
4,08
,733
D1
104
1
5
2,92
,962
D2
104
1
5
3,12
,988
D3
104
2
5
3,31
,976
D4
104
2
5
3,31
,976
D5
104
2
5
3,31
,976
D6
104
1
5
3,12
,988
D7
104
2
5
3,17
,703
D8
104
2
5
3,52
,763
D9
104
1
5
3,48
,750
Valid N
(listwise)
104
Bảng 4.7: mean của các yếu tố “mức độ ảnh hƣởng”:
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
E1
104
1
5
3,41
1,111
E2
104
1
5
3,62
1,063
E3
104
2
5
3,88
1,055
E4
104
1
5
3,62
1,064
E5
104
1
5
3,62
1,152
E6
104
1
5
3,42
1,077
E7
104
1
5
3,76
1,110
E8
104
2
5
3,91
1,006
54
E9
104
1
5
3,56
1,105
E10
104
1
5
3,48
1,097
E11
104
1
5
3,62
1,152
E12
104
1
5
3,71
1,112
F1
104
1
5
3,54
1,004
F2
104
1
5
3,53
1,004
F3
104
2
5
3,82
,901
F4
104
2
5
3,82
,901
F5
104
2
5
3,65
1,003
F6
104
1
5
3,62
1,064
G1
104
1
5
3,64
1,079
G2
104
1
5
3,65
1,012
G3
104
1
5
3,76
1,057
G4
104
2
5
3,86
,939
G5
104
1
5
3,76
1,010
G6
104
2
5
3,80
,949
G7
104
1
5
3,94
1,060
G8
104
1
5
3,89
1,042
G9
104
2
5
4,01
,980
H1
104
1
5
2,95
,918
H2
104
1
5
3,00
1,079
H3
104
1
5
2,95
,918
H4
104
1
5
3,46
,994
H5
104
1
5
3,63
1,005
H6
104
1
5
3,41
,951
H7
104
1
5
3,89
,847
H8
104
1
5
3,89
,847
H9
104
1
5
3,68
1,036
Valid N
(listwise)
104
Xét về từng phần ta thấy “mean” đáp ứng. Kết hợp để đánh giá rủi
ro = “khả năng xảy ra” x “mức độ ảnh hƣởng”, ta tổng hợp qua
bảng sau:
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả tích “mức độ ảnh hưởng” x “khả năng xảy ra”
Mã
biến
Tên yếu tố
Mean
KNXR
Mean
MĐAH
Tích
KNXR *
MĐAH
Ghi chú
A1
Sự không phù hợp giữa mục tiêu dự án bệnh viện CNC và
tình hình thực tế
2,846
3,41
9,70486
Loại
A2
Chọn địa điểm xây dựng bệnh viện CNC không phù hợp (ô
nhiễm, ồn ào, …)
2,85
3,62
10,317
Chọn
A3
Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý
3,08
3,88
11,9504
Chọn
55
Mã
biến
Tên yếu tố
Mean
KNXR
Mean
MĐAH
Tích
KNXR *
MĐAH
Ghi chú
A4
Ước lượng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp
3,06
3,62
11,0772
Chọn
A5
Biện pháp phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính chưa phù
hợp (doanh thu khám bệnh, chữa bệnh,...):
3,51
3,62
12,7062
Chọn
A6
Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ thi công phần xây dựng
không phù hợp công năng bệnh viện (thi công phần thô,
hoàn thiện, hạ tầng KT, landscap, …)
2,83
3,42
9,6786
Loại
A7
Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ trong thi công M&E không
phù hợp (thang máy vận chuyển bệnh nhân, HT điều khiển
lạnh và thông gió khu mổ, …)
2,86
3,76
10,7536
Chọn
A8
Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp nhiều khó
khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác dịch
vụ, …)
3,38
3,91
13,2158
Chọn
A9
Phương pháp lập chi phí xây dựng chưa phù hợp(tính suất
đầu tư, sót hạng mục,…)
3,19
3,56
11,3564
Chọn
A10
Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính suất đầu tư,
sót hạng mục, …)
3,15
3,48
10,962
Chọn
A11
Lập chi phí tổng mức đầu tư còn xót hạng mục.
2,96
3,62
10,7152
Chọn
A12
Thủ tục hành chính, pháp lý
3,09
3,71
11,4639
Chọn
B1
Chất lượng tư vấn khảo sát xây dựng bệnh viện (địa hình,
địa chất, thủy văn, …)
2,77
3,54
9,8058
Loại
B2
Chất lượng tư vấn thiết kế M&Ethiếu chi tiết (không phù
hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện)
2,91
3,53
10,2723
Chọn
B3
Chất lượng tư vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù
hợp với yêu cầu vềcông năng của bệnh viện: phòng X-
quang, phòng mỗ,…)
2,91
3,82
11,1162
Chọn
B4
Chất lượng công tác tư vấn đánh giá tác động môi trường
(xử lý chất thải, rác y tế,…)
2,85
3,82
10,887
Chọn
B5
Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng
2,87
3,65
10,4755
Chọn
B6
Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp
2,92
3,62
10,5704
Chọn
C1
Chỉ số giá xây dựng, trượt giá tác động giá phê duyệt
3
3,64
10,92
Chọn
C2
Saisót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế
2,96
3,65
10,804
Chọn
C3
Lựa chọn các đơn vị Tư vấn không đáp ứng năng lực
(Thiết kế, giám sát, …)
2,94
3,76
11,0544
Chọn
C4
Lựa chọn biện pháp thiết kế thi công không phù hợp,
không tối ưu
3,25
3,86
12,545
Chọn
C5
Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không đáp ứng năng
lực
3,17
3,76
11,9192
Chọn
C6
Lựa chọn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng năng lực
3,33
3,8
12,654
Chọn
C7
Lựa chọn nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế chuyên
dụng không đáp ứng năng lực
3,1
3,94
12,214
Chọn
C8
Lập tiến độ thi công không hợp lý, tiến độ kéo dài
3,5
3,89
13,615
Chọn
56
Mã
biến
Tên yếu tố
Mean
KNXR
Mean
MĐAH
Tích
KNXR *
MĐAH
Ghi chú
C9
Thủ tục thanh toán, giải ngân chi phí cho Nhà thầu chậm.
4,08
4,01
16,3608
Chọn
D1
Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu
2,92
2,95
8,614
Loại
D2
Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng
3,12
3
9,36
Loại
D3
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E
3,31
2,95
9,7645
Loại
D4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa
bệnh
3,31
3,46
11,4526
Chọn
D5
Ảnh hưởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu
(đơn vị tư vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết, …)
3,31
3,63
12,0153
Chọn
D6
Ảnh hưởng của thủ tục hành chính pháp lý
3,12
3,41
10,6392
Chọn
D7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết
bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh
hưởng đến tiến độ thanh toán
3,17
3,89
12,3313
Chọn
D8
Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các
Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hưởng đến tiến độ
thi công,…
3,52
3,89
13,6928
Chọn
D9
Ảnh hưởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm ảnh
hưởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục
3,48
3,68
12,8064
Chọn
4.2.2.2 Kiểm định thang đo qua hệ số Cronbach Alpha:
a. PHÂN TÍCH PHẦN: “KHẢ NĂNG XẢY RA”
Tất cả Các yếu tố trong bảng câu hỏi đƣợc kiểm chứng qua hệ số Cronbach's Alpha
trong SPSS, kết quả bƣớc đầu nhƣ sau:
Bảng 4.9: Kết quả kiểm chứng hệ số Cronbach Alpha “khả năng xảy ra”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,768
36
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
A1
109,760
106,592
,041
,773
A2
109,760
106,320
,055
,773
A3
109,529
102,931
,229
,764
A4
109,548
102,347
,263
,763
A5
109,096
107,661
,000
,774
57
A6
109,779
104,834
,177
,766
A7
109,750
107,335
,018
,773
A8
109,221
105,611
,129
,768
A9
109,413
104,730
,131
,769
A10
109,452
103,493
,203
,766
A11
109,644
106,076
,084
,771
A12
109,519
105,320
,121
,769
B1
109,837
103,497
,257
,763
B2
109,692
101,031
,399
,757
B3
109,692
101,186
,390
,757
B4
109,760
101,194
,406
,757
B5
109,740
102,155
,363
,759
B6
109,683
102,432
,309
,761
C1
109,606
104,591
,133
,769
C2
109,644
100,814
,394
,757
C3
109,663
100,478
,556
,753
C4
109,356
102,115
,368
,759
C5
109,433
101,510
,344
,759
C6
109,279
100,824
,384
,757
C7
109,510
102,213
,272
,762
C8
109,106
102,193
,340
,760
C9
108,529
99,805
,546
,752
D1
109,683
101,908
,283
,762
D2
109,490
101,107
,315
,760
D3
109,298
99,901
,384
,757
D4
109,298
99,590
,400
,756
D5
109,298
99,493
,405
,755
D6
109,490
100,680
,337
,759
D7
109,433
105,374
,171
,766
D8
109,087
110,060
-,144
,778
D9
109,125
103,528
,278
,762
Các yếu tố có hệ số Cronbach's Alpha tính đƣợc là 0.768: thang đo sử
dụng đƣợc; Tuy nhiên, nhìn vào cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted” ta
thấy có 06 yếu tố cần loại bỏ: A1, A2, A5, A7, A11, D8.
30 yếu tố còn lại đƣợc kiểm chứng lại, kết quả nhƣ sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,808
30
Item-Total Statistics
58
Mã
Biến
Tên yếu tố (biến)
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
A3
Ước lượng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý
90,99
101,039
,136
,811
A4
Ước lượng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp
91,01
100,281
,178
,809
A6
Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ thi công phần xây
dựng không phù hợp công năng bệnh viện (thi công
phần thô, hoàn thiện, hạ tầng KT, landscap, …)
91,24
101,913
,128
,810
A8
Lựa chọn phương án huy động nguồn vốn gặp nhiều
khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai
thác dịch vụ, …)
90,68
102,102
,116
,810
A9
Phương pháp lập chi phí xây dựng chưa phù hợp (tính
suất đầu tư, sót hạng mục, …)
90,87
101,178
,123
,812
A10
Biện pháp lập chi phí M&E chưa phù hợp (tính suất
đầu tư, sót hạng mục, …)
90,91
98,992
,247
,806
A12
Thủ tục hành chính, pháp lý
90,98
101,242
,142
,810
B1
Chất lượng tư vấn khảo sát xây dựng bệnh viện (địa
hình, địa chất, thủy văn ,…)
91,30
100,405
,220
,806
B2
Chất lượng tư vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không
phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện)
91,15
96,966
,427
,799
B3
Chất lượng tư vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không
phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện:
phòng X- quang, phòng mỗ, …)
91,15
97,627
,385
,800
B4
Chất lượng công tác tư vấn đánh giá tác động môi
trường (xử lý chất thải, rác y tế, …)
91,22
97,203
,429
,799
B5
Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt
bằng
91,20
97,580
,426
,799
B6
Cơ sở lập dự toán các chi chí chưa phù hợp
91,14
98,261
,341
,802
C1
Chỉ số giá xây dựng, trượt giá tác động giá phê duyệt
91,07
99,054
,226
,807
C2
Sai sót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế
91,11
96,348
,445
,798
C3
Lựa chọn các đơn vị Tư vấn không đáp ứng năng lực
(Thiết kế, giám sát, …)
91,12
95,975
,626
,794
C4
Lựa chọn biện pháp thiết kế thi công không phù hợp,
không tối ưu
90,82
98,034
,397
,800
C5
Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không đáp ứng
năng lực
90,89
96,678
,415
,799
C6
Lựa chọn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng năng
lực
90,74
96,349
,435
,798
C7
Lựa chọn nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế
chuyên dụng không đáp ứng năng lực
90,97
97,038
,355
,801
C8
Lập tiến độ thi công không hợp lý, tiến độ kéo dài
90,57
98,461
,345
,802
C9
Thủ tục thanh toán, giải ngân chi phí cho Nhà thầu
chậm.
89,99
96,553
,520
,796