Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính đến dự án xây dựng – Điển hình bệnh viện công nghệ cao

1,576
277
136
____________________________________________________________
16
Causes
Frequency
Severity
Importance
F.I.
Rank
S.I.
Rank
IMP.I.
Rank
Ch đầu tƣ gp khó khăn v tài chính/
Financial difficulties of owner
0.78
3
0.795
3
0.62
3
Nthu khó khăn về tài chính/ Financial
difficulties of contractor
0.768
4
0.777
4
0.597
4
Thay đổi thiết kế/ Design changes
0.707
5
0.715
5
0.505
5
Không lƣờng trƣớc đƣợc điu kiện công
trƣờng/ Unfore seen site conditions
0.65
6
0.65
6
0.423
6
Thanh toán chm/ Slow payment of
completed works
0.645
7
0.647
7
0.418
7
D toán thiếu chính c/ Inaccurate
estimates
0.635
8
0.643
8
0.408
8
Thiếu vật liệu thi công/ Short ages of
materials
0.628
9
0.636
9
0.399
9
Thiết kế sai/ Mistakes in design
0.626
10
0.634
10
0.397
10
Qun lý hợp đồng kém/ Poor contract
management
0.61
11
0.625
11
0.382
11
Giá c biến động/ Price fluctuations
0.606
12
0.622
12
0.377
12
Phƣơng pháp xây dng lỗi thời hoặc không
phù hp/ Obsoleteor unsuitable
construction methods
0.594
13
0.61
13
0.362
13
Nhà thu ph không đủ ng lực/
Incompetent subcontractors
0.594
13
0.609
14
0.362
13
Nghim thu chm trể/ Slow inspection
of completed works
0.585
15
0.587
15
0.343
15
Sai t khi thi công/ Mistake sduring
construction
0.564
16
0.572
16
0.322
16
Trao đổi tng tin gia c bên chậm
/Slow information flow between parties
0.562
17
0.569
17
0.32
17
Điều kiện m việc /Additional works
0.552
18
0.567
18
0.313
18
Công nhân thiếu k ng/ Shortages of
skilled workers
0.518
19
0.525
19
0.272
19
Thi tiết xấu/ Bad weather
0.446
20
0.458
20
0.204
20
Gặp tr ngại th tc tchính ph/
Obstacles from government
0.404
21
0.414
21
0.167
21
Bảng 2.4: So sánh các nguyên nhân chính gây ra chậm tiến độ vượt chi phí
gia mt s quốc gia được chọn
Quốc
gia
Countries
Nguyên nhân chính/Major
causes
1
2
3
4
5
____________________________________________________________ 16 Causes Frequency Severity Importance F.I. Rank S.I. Rank IMP.I. Rank Chủ đầu tƣ gặp khó khăn về tài chính/ Financial difficulties of owner 0.78 3 0.795 3 0.62 3 Nhà thầu khó khăn về tài chính/ Financial difficulties of contractor 0.768 4 0.777 4 0.597 4 Thay đổi thiết kế/ Design changes 0.707 5 0.715 5 0.505 5 Không lƣờng trƣớc đƣợc điều kiện công trƣờng/ Unfore seen site conditions 0.65 6 0.65 6 0.423 6 Thanh toán chậm/ Slow payment of completed works 0.645 7 0.647 7 0.418 7 Dự toán thiếu chính xác/ Inaccurate estimates 0.635 8 0.643 8 0.408 8 Thiếu vật liệu thi công/ Short ages of materials 0.628 9 0.636 9 0.399 9 Thiết kế sai/ Mistakes in design 0.626 10 0.634 10 0.397 10 Quản lý hợp đồng kém/ Poor contract management 0.61 11 0.625 11 0.382 11 Giá cả biến động/ Price fluctuations 0.606 12 0.622 12 0.377 12 Phƣơng pháp xây dựng lỗi thời hoặc không phù hợp/ Obsoleteor unsuitable construction methods 0.594 13 0.61 13 0.362 13 Nhà thầu phụ không đủ năng lực/ Incompetent subcontractors 0.594 13 0.609 14 0.362 13 Nghiệm thu chậm trể/ Slow inspection of completed works 0.585 15 0.587 15 0.343 15 Sai sót khi thi công/ Mistake sduring construction 0.564 16 0.572 16 0.322 16 Trao đổi thông tin giữa các bên chậm /Slow information flow between parties 0.562 17 0.569 17 0.32 17 Điều kiện làm việc /Additional works 0.552 18 0.567 18 0.313 18 Công nhân thiếu kỹ năng/ Shortages of skilled workers 0.518 19 0.525 19 0.272 19 Thời tiết xấu/ Bad weather 0.446 20 0.458 20 0.204 20 Gặp trở ngại thủ tục từ chính phủ/ Obstacles from government 0.404 21 0.414 21 0.167 21 Bảng 2.4: So sánh các nguyên nhân chính gây ra chậm tiến độ và vượt chi phí giữa một số quốc gia được chọn Quốc gia Countries Nguyên nhân chính/Major causes 1 2 3 4 5
____________________________________________________________
17
Quốc
gia
Countries
Nguyên nhân chính/Major
causes
1
2
3
4
5
Vietnam
(Long
Le-
Hoai,
2007)(1)
Qun lý và giám
t ng trƣờng
kém/ Poorsite
management
and supervision
Shtrquản lý
m/ Poor
project
management
assistance
Ch đầu tƣ gặp khó
khan vi chính/
Financial
difficulties of
owner
Nhà thầu khó
kn vi
chính/Financial
difficulties of
contractor
Thay đổi thiết kế
/Desin
chanes
Malaysia
(Sambasiva
n,2007) (2)
Hoạch định tốt
n/ Improper
planning
Qun lý công
tng/Site
managemnt
Nhà thầu thiếu
kinh nghiệm/ I
nade quate
contractor
experience
Thanh toán
chm/ Finance
and payments
of completed
work
Thầu phụ/
Subcontractor
South
Korea
(Acharya
et
al.,
2006)
(2)
Gián đoạn
chung/Publc
interruptions
Thay đ iđiều
kin ng trƣng
/Changedsite
conditions
Cung ng gián
đoạn/ Failureto
provide site
Ƣớc lƣng thi
gian thiếu th
ctế/ Unrealistic
time estimation
Thiết kế sai sót /
Design errors
Hong
Kong
(Lo,2006)(
2)
Thiếu vốn/
Inadequate
resources due to
contractor /lack
of capital
Địa chất k
lƣờng/
Unfore seen
ground
conditions
Giá thu quá thấp/
Exceptionally low
bids
N thầu thiếu
kinh nghiệm/ In
experienced
contractor
u thuẩn công
việc và li ích/
Works in conflict
with existing
utilities
UAE
(Faridi,
2006)(2)
Chuẩn bị phê
duyt bản vẽ/
Preparation
and approval of
drawings
Lập kế hoch
chậm chạp/
Inadequate early
planning of the
project
Ch đầu tƣ ra
quyết định chm/
Slowness of the
owners decision-
making process
Thiếu nn
lc/ Shortage
of manp ower
Quản lý và giám
sát công trƣờng
m/ Poor
supervision and
poorsite
management
Jordan
(Sweis,
2007)(2)
Nhà thầu k
khăn tài chính/
Financial
difficulties faced
by the
contractor
Q nhiu thay
đổi t CĐT/ Too
many change
orders from
owner
Nhà thầu thiếu
kế hoạch/ Poor
planning and
scheduling of
the project by
the contractor
Lao động thiếu
k ng/
Presenceof
unskilled labor
Nhà thu thiếu
công ngh
chuyên nghip/
Shortage of
technical
professionals in
the contractor’s
organization
____________________________________________________________ 17 Quốc gia Countries Nguyên nhân chính/Major causes 1 2 3 4 5 Vietnam (Long Le- Hoai, 2007)(1) Quản lý và giám sát công trƣờng kém/ Poorsite management and supervision Sự hổ trợ quản lý kém/ Poor project management assistance Chủ đầu tƣ gặp khó khan về tài chính/ Financial difficulties of owner Nhà thầu khó khăn về tài chính/Financial difficulties of contractor Thay đổi thiết kế /Desin chanes Malaysia (Sambasiva n,2007) (2) Hoạch định tốt hơn/ Improper planning Quản lý công trƣờng/Site managemnt Nhà thầu thiếu kinh nghiệm/ I nade quate contractor experience Thanh toán chậm/ Finance and payments of completed work Thầu phụ/ Subcontractor South Korea (Acharya et al., 2006) (2) Gián đoạn chung/Publc interruptions Thay đổ iđiều kiện công trƣờng /Changedsite conditions Cung ứng gián đoạn/ Failureto provide site Ƣớc lƣợng thời gian thiếu thự ctế/ Unrealistic time estimation Thiết kế sai sót / Design errors Hong Kong (Lo,2006)( 2) Thiếu vốn/ Inadequate resources due to contractor /lack of capital Địa chất khó lƣờng/ Unfore seen ground conditions Giá thầu quá thấp/ Exceptionally low bids Nhà thầu thiếu kinh nghiệm/ In experienced contractor Mâu thuẩn công việc và lợi ích/ Works in conflict with existing utilities UAE (Faridi, 2006)(2) Chuẩn bị và phê duyệt bản vẽ/ Preparation and approval of drawings Lập kế hoạch chậm chạp/ Inadequate early planning of the project Chủ đầu tƣ ra quyết định chậm/ Slowness of the owner’s decision- making process Thiếu nhân lực/ Shortage of manp ower Quản lý và giám sát công trƣờng kém/ Poor supervision and poorsite management Jordan (Sweis, 2007)(2) Nhà thầu khó khăn tài chính/ Financial difficulties faced by the contractor Quá nhiều thay đổi từ CĐT/ Too many change orders from owner Nhà thầu thiếu kế hoạch/ Poor planning and scheduling of the project by the contractor Lao động thiếu kỹ năng/ Presenceof unskilled labor Nhà thầu thiếu công nghệ chuyên nghiệp/ Shortage of technical professionals in the contractor’s organization
____________________________________________________________
18
Quốc
gia
Countries
Nguyên nhân chính/Major
causes
1
2
3
4
5
Kuwait
(Koushki,2
005
)
(2)
Thay đổi u cầu/
Change orders
Nhngng buộc
tài chính/
Financial
constraints
Ch đầu tƣ
thiếu kinh
nghim/Owner’
slack of
experience
c loại vật liệu/
Materials
Thời tiết/ Weather
Ghana
(Frimpong
,20
03)
(1)
Thanh toán hàng
tháng khó khăn /
Monthly
payment
difficulties
Qun lý hợp
đồngkém/ Poor
contract
management
Cung ng vt
tƣ/ Material
procuremnt
Lạm phát/ Inflation
Nhà thu kho
khăn tài chính/
Contractor’s
financial
difficulties
Nigeria
(Aibinu,2
006) (2)
Nhà thầu k
khan i chính/
Contractors’
financial
difficulties
Dòng tiền khách
hàng gặp vấn đề/
Clients’cash
flowproblem
Bn v kiến trúc
chƣa hoàn thin/
Architects
incomplete
drawing
Sự huy động của
thu phụ chậm
chạp
/Subcontractors
slow
mobilization
hỏng thiết b
khó sacha
/Equipment
breakdownand
maintenance
problem
(1) : Chậm tiến độ và vƣợt chi phí/ Delay and cost
over runs
(2): Chậm tiến độ/ Delay
only
(3): Vƣợt chi phí/ Cost over run
only
2.4 Tổng hợp nghiên cứu trƣớc đây – đề xuất mô hình nghiên cứu:
Trong lĩnh vực xây dựng bản; Các loại hình về rủi ro rất nhiều bài viết nghiên
cứu và tác giả chọn một số nghiên cứu chính cho luận văn này (liệt kê phân tích ở trên);
Đối với nghiên cứu nghiên về rủi ro tài chính, tác giả cũng tìm hiểu các loại hình về rủi
ro chi phí…
Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây đƣợc thể hiện qua sơ đồ bên dƣới (hình 2.5).
2.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu:
Theo các bƣớc sau:
1. Nghiên cứu các giải pháp quản trị rủi ro từ các tài liệu, tác giả, chuyên gia, …
2. Nhận dạng các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chi phí trong toàn bộ vòng đời của một
Dự án xây dựng;
____________________________________________________________ 18 Quốc gia Countries Nguyên nhân chính/Major causes 1 2 3 4 5 Kuwait (Koushki,2 005 ) (2) Thay đổi yêu cầu/ Change orders Những ràng buộc tài chính/ Financial constraints Chủ đầu tƣ thiếu kinh nghiệm/Owner’ slack of experience Các loại vật liệu/ Materials Thời tiết/ Weather Ghana (Frimpong ,20 03) (1) Thanh toán hàng tháng khó khăn / Monthly payment difficulties Quản lý hợp đồngkém/ Poor contract management Cung ứng vật tƣ/ Material procuremnt Lạm phát/ Inflation Nhà thầu kho khăn tài chính/ Contractor’s financial difficulties Nigeria (Aibinu,2 006) (2) Nhà thầu khó khan tài chính/ Contractors’ financial difficulties Dòng tiền khách hàng gặp vấn đề/ Clients’cash flowproblem Bản vẽ kiến trúc chƣa hoàn thiện/ Architects’ incomplete drawing Sự huy động của thầu phụ chậm chạp /Subcontractors slow mobilization Hƣ hỏng thiết bị Và khó sửachữa /Equipment breakdownand maintenance problem (1) : Chậm tiến độ và vƣợt chi phí/ Delay and cost over runs (2): Chậm tiến độ/ Delay only (3): Vƣợt chi phí/ Cost over run only 2.4 Tổng hợp nghiên cứu trƣớc đây – đề xuất mô hình nghiên cứu: Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản; Các loại hình về rủi ro có rất nhiều bài viết nghiên cứu và tác giả chọn một số nghiên cứu chính cho luận văn này (liệt kê phân tích ở trên); Đối với nghiên cứu nghiên về rủi ro tài chính, tác giả cũng tìm hiểu các loại hình về rủi ro chi phí… Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây đƣợc thể hiện qua sơ đồ bên dƣới (hình 2.5). 2.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu: Theo các bƣớc sau: 1. Nghiên cứu các giải pháp quản trị rủi ro từ các tài liệu, tác giả, chuyên gia, … 2. Nhận dạng các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chi phí trong toàn bộ vòng đời của một Dự án xây dựng;
____________________________________________________________
19
3. Phân tích định tính các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng (bằng phƣơng pháp PCA/EFA) xác
lập nhóm nhân tố ảnh hƣởng;
4. Qua dự án điển hình, phân tích định lƣợng để lƣu ý những rủi ro do ảnh hƣởng của
quá trình xây dựng lên dòng ngân lƣu. Bên cạnh đó, việc phân tích định lƣợng nhằm
lƣu ý thêm các yếu tố khác cho mục tiêu đầu tƣ Dự án.
Hình 2.5: Sơ đồ tổng hợp các nghiên cứu trước đây
5
Lương Đức Long
(2003), Trần Ngọc
phương, Nguyễn
Trung Nhân
Yelin Xu et al.
(2010)
Tác giả khác nước
ngoài
Yu-ren Wang and
Gibson (2008)
Lê Quan Phúc
(2009)
Shen.L.Y và
Wu.G.W.C
(2001)
Li, B and Tiong,
R.L.K (1999)
Tác giả khác
trong nước
Nguyễn Hải
Thanh (2008)
Luu Truong Van
(2009)
Le Hoai Long
(2008)
RỦI RO XD
RỦI RO TÀI
CHÍNH
____________________________________________________________ 19 3. Phân tích định tính các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng (bằng phƣơng pháp PCA/EFA) xác lập nhóm nhân tố ảnh hƣởng; 4. Qua dự án điển hình, phân tích định lƣợng để lƣu ý những rủi ro do ảnh hƣởng của quá trình xây dựng lên dòng ngân lƣu. Bên cạnh đó, việc phân tích định lƣợng nhằm lƣu ý thêm các yếu tố khác cho mục tiêu đầu tƣ Dự án. Hình 2.5: Sơ đồ tổng hợp các nghiên cứu trước đây 5 Lương Đức Long (2003), Trần Ngọc phương, Nguyễn Trung Nhân Yelin Xu et al. (2010) Tác giả khác nước ngoài Yu-ren Wang and Gibson (2008) Lê Quan Phúc (2009) Shen.L.Y và Wu.G.W.C (2001) Li, B and Tiong, R.L.K (1999) Tác giả khác trong nước Nguyễn Hải Thanh (2008) Luu Truong Van (2009) Le Hoai Long (2008) RỦI RO XD RỦI RO TÀI CHÍNH
___________________________________________________________________________________
33
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CU
3.1 Quy trình nghiên cứu
1. XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2. THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
3. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH RỦI RO
4. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG RỦI RO
5. ĐXUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
6. KẾT LUẬN – KIẾN NGH
Diễn giải: - Trình tự các bước: 01
02
03
04
05
06;
- Kết quả bước 04 kiểm tra số liệu sang lọc qua bước 02;
- Kết quả bước 05 kiểm tra số liệu sang lọc qua bước 03;
Hình 3.1- Quy trình nghiên cứu
3.2 Các phƣơng pháp và công cụ nghiên cu
Bảng 3.1: Các công c nghiên cứu
Stt
Nội dung nghiên cứu
Công c nghiên cứu
1
Thu thập s liu nghiên cu
- Bảng u hi kho sát.
2
Phân tích định tính rủi
ro.
-Phân ch thống kê mô t;
-Phân ch nhân t chính (PCA)
Đề tài nghiên
cứu
Tìm hiều tài liệu:
bài báo, tạp chí,
internet, …
Tìm hiều tài liệu:
bài báo, tạp chí,
internet,…
Tham khảo ý
kiến
GVCN
Thiết kế bảng câu
hỏi và khảo sát số
liệu
Tìm hiểu hồ sơ dự
án đã thực hiện
Tham khảo các
nghiên cứu trƣớc
đây
Tham khảo ý
kiến
Chuyên gia
Phân tích nhân tố
(PCA)
Phân tích mô
phỏng
(Monte
Carlo)
Kết quả mô
phỏng (độ
nhạy, NPV,
IRR,…)
Xác định
hàm phân
phối xác suất
biến rủi ro
Thu thập số
liệu khảo sát/
Ý kiến
chuyên gia
Tham khảo ý
kiến
Chuyên gia
Tham khảo các
Dự án đã thực
hiện
___________________________________________________________________________________ 33 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu 1. XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 2. THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU 3. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH RỦI RO 4. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG RỦI RO 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 6. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Diễn giải: - Trình tự các bước: 01  02  03  04  05  06; - Kết quả bước 04 kiểm tra số liệu sang lọc qua bước 02; - Kết quả bước 05 kiểm tra số liệu sang lọc qua bước 03; Hình 3.1- Quy trình nghiên cứu 3.2 Các phƣơng pháp và công cụ nghiên cứu Bảng 3.1: Các công cụ nghiên cứu Stt Nội dung nghiên cứu Công cụ nghiên cứu 1 Thu thập số liệu nghiên cứu - Bảng câu hỏi khảo sát. 2 Phân tích định tính rủi ro. -Phân tích thống kê mô tả; -Phân tích nhân tố chính (PCA) Đề tài nghiên cứu Tìm hiều tài liệu: bài báo, tạp chí, internet, … Tìm hiều tài liệu: bài báo, tạp chí, internet,… Tham khảo ý kiến GVCN Thiết kế bảng câu hỏi và khảo sát số liệu Tìm hiểu hồ sơ dự án đã thực hiện Tham khảo các nghiên cứu trƣớc đây Tham khảo ý kiến Chuyên gia Phân tích nhân tố (PCA) Phân tích mô phỏng (Monte Carlo) Kết quả mô phỏng (độ nhạy, NPV, IRR,…) Xác định hàm phân phối xác suất biến rủi ro Thu thập số liệu khảo sát/ Ý kiến chuyên gia Tham khảo ý kiến Chuyên gia Tham khảo các Dự án đã thực hiện
___________________________________________________________________________________
34
Stt
Nội dung nghiên cứu
Công c nghiên cứu
3
Phân tích định lƣợng ri ro.
-Phân ch mô phỏng MonteCarlo;
4
c chƣơng trình ng dụng
-Phn mềm phân tích thng kê SPSS22;
- Phần mm phân tích phỏng
Crystalball
3.2.1 Thu thp số liu nghn cu:
No
Yes
No
Yes
Hình 3.2: Quy trình thu thập s liu
- Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát:
Nhận dạng những yếu tố rủi ro thông qua xem xét một số những nghiên cứu
trƣớc, thu thập thông tin về các nguyên nhân gây ra rủi ro cho các dự án trong ngành
xây dựng trƣớc đây ở trong và ngoài nƣớc. Ngoài ra, nghiên cứu còn xác định thêm
- Tham khảo ý kiến chuyên gia
- Tham khảo các nghiên cứu
trƣớc đây
- Tìm hiểu hồ sơ dự án đã thực
hiện
Nhận dạng sơ
bộ các yếu tố
rủi ro
Tổng hợp số
liệu thống kê
quá khứ
Khảo sát thử
nghiệm
Bảng câu hỏi
khảo sát hoàn
thiện
Điều chỉnh
bảng câu hỏi
PHÁT HÀNH
BẢNG CÂU HỎI
KHẢO SÁT
THU HỒI, TỔNG
HỢP DỮ LIỆU
KHẢO SÁT
Đánh giá
dữ liệu
Loại bỏ, hoàn
chỉnh những
bảng khảo sát
DỮ LIỆU SẴN SÀNG
PHÂN TÍCH ĐỊNH
TÍNH
DỮ LIỆU SẴN SÀNG
PHÂN TÍCH ĐỊNH
LƢỢNG
___________________________________________________________________________________ 34 Stt Nội dung nghiên cứu Công cụ nghiên cứu 3 Phân tích định lƣợng rủi ro. -Phân tích mô phỏng MonteCarlo; 4 Các chƣơng trình ứng dụng -Phần mềm phân tích thống kê SPSS22; - Phần mềm phân tích mô phỏng Crystalball 3.2.1 Thu thập số liệu nghiên cứu: No Yes No Yes Hình 3.2: Quy trình thu thập số liệu - Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: Nhận dạng những yếu tố rủi ro thông qua xem xét một số những nghiên cứu trƣớc, thu thập thông tin về các nguyên nhân gây ra rủi ro cho các dự án trong ngành xây dựng trƣớc đây ở trong và ngoài nƣớc. Ngoài ra, nghiên cứu còn xác định thêm - Tham khảo ý kiến chuyên gia - Tham khảo các nghiên cứu trƣớc đây - Tìm hiểu hồ sơ dự án đã thực hiện Nhận dạng sơ bộ các yếu tố rủi ro Tổng hợp số liệu thống kê quá khứ Khảo sát thử nghiệm Bảng câu hỏi khảo sát hoàn thiện Điều chỉnh bảng câu hỏi PHÁT HÀNH BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THU HỒI, TỔNG HỢP DỮ LIỆU KHẢO SÁT Đánh giá dữ liệu Loại bỏ, hoàn chỉnh những bảng khảo sát DỮ LIỆU SẴN SÀNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH DỮ LIỆU SẴN SÀNG PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG
___________________________________________________________________________________
35
một số yếu tố khác nhờ sự góp ý đóng góp của các chuyên gia có kinh nghiệm trong
lĩnh vực xây dựng, quản lý với mục đích để xem xét, điều chỉnh các yếu tố cho phù
hợp với điều kiện thực tế, môi trƣờng xây dựng bệnh viện cao cấp ở Việt Nam.
Bảng câu hỏi (Questionnaire) là một trong những công cụ dùng để giải quyết
vấn đề của đề tài này. Việc thiết lập bảng câu hỏi là nhằm để thu thập những thông
tin đƣợc chỉ định với sự chính xác và hoàn hảo tƣơng đối. Vì vậy việc xây dựng bảng
câu hỏi phải hội tụ cả hai yếu tố: khoa học và nghệ thuật, trong đó kinh nghiệm thực
tế giữ vai trò quan trọng. Bảng câu hỏi phải sử dụng từ ngữ rõ ràng, câu văn tránh
nhầm lẫn, cách bố trí trình bày các câu hỏi phải rõ ràng để tránh nhầm lẫn trong
quá trình trả lời của đối tƣợng khảo sát. Đồng thời bảng câu hỏi phải đƣợc viết ra để
hấp dẫn ngƣời đƣợc hỏi, khuyến khích họ điền câu trả lời. Việc thiết kế thông qua
các bƣớc nhƣ sau:
Bước 1: Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập. Ở đây ta cần thu thập các nhân
tố góp phần vào sự thành công của nhà thầu phụ.
Bước 2: Xác định loại câu hỏi cách thức triễn khai: gồm câu hỏi cấu
trúc hoặc phi cấu trúc, câu hỏi trực tiếp hoặc gián tiếp phƣơng pháp triễn khai
qua: phỏng vấn trực tiếp, email hoặc điện thoại.
Bước 3: Xác định nội dung của từng câu hỏi (Content) – n cứ vào 2 bƣớc đã
thực hiện ở trên, ta cần quan tâm giải quyết các vấn đề sau:
+ Cần một hay nhiều câu hỏi để thu thập một thông tin cần hỏi?
+ Ngƣời đƣợc hỏi có biết đƣợc vấn đề không? Ngƣời đƣợc hỏi có trả lời?
Bước 4: Xác định hình thức trả lời (Form of Response): Dạng câu hỏi mở hay
đóng? Bao nhiêu lựa chọn? Dùng thang đo gì?
Bước 5: Đặc câu chữ cho từng câu hỏi (Wording): Nhằm đảm bảo rằng câu
hỏi có một ý nghĩa duy nhất, từ ngữ đơn giản, tránh câu hỏi mập mờ, câu hỏi dẫn,
câu hỏi hai nội sung, tiếng lóng, viết tắt, biệt ngữ, phủ định hai lần, giả định ngầm…
Bước 6: c định thứ tự câu hỏi (Sequence of Questions): Bắt đầu bằng
những câu hỏi đơn giản, gây thích thú, dẫn dắt từ tổng quát đến chi thiết, cận thận
với những câu hỏi rẽ nhánh hay điều kiện, các câu hỏi cơ bản, câu hỏi gạn lọc để ở
trƣớc và câu hỏi xếp loại, câu hỏi khó, nhạy cảm để ở cuối.
Bước 7: Xác định hình thức cho bảng câu hỏi (Form of Questionnaire):
___________________________________________________________________________________ 35 một số yếu tố khác nhờ sự góp ý đóng góp của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, quản lý với mục đích để xem xét, điều chỉnh các yếu tố cho phù hợp với điều kiện thực tế, môi trƣờng xây dựng bệnh viện cao cấp ở Việt Nam. Bảng câu hỏi (Questionnaire) là một trong những công cụ dùng để giải quyết vấn đề của đề tài này. Việc thiết lập bảng câu hỏi là nhằm để thu thập những thông tin đƣợc chỉ định với sự chính xác và hoàn hảo tƣơng đối. Vì vậy việc xây dựng bảng câu hỏi phải hội tụ cả hai yếu tố: khoa học và nghệ thuật, trong đó kinh nghiệm thực tế giữ vai trò quan trọng. Bảng câu hỏi phải sử dụng từ ngữ rõ ràng, câu văn tránh nhầm lẫn, cách bố trí và trình bày các câu hỏi phải rõ ràng để tránh nhầm lẫn trong quá trình trả lời của đối tƣợng khảo sát. Đồng thời bảng câu hỏi phải đƣợc viết ra để hấp dẫn ngƣời đƣợc hỏi, khuyến khích họ điền câu trả lời. Việc thiết kế thông qua các bƣớc nhƣ sau: Bước 1: Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập. Ở đây ta cần thu thập các nhân tố góp phần vào sự thành công của nhà thầu phụ. Bước 2: Xác định loại câu hỏi và cách thức triễn khai: gồm câu hỏi có cấu trúc hoặc phi cấu trúc, câu hỏi trực tiếp hoặc gián tiếp và phƣơng pháp triễn khai qua: phỏng vấn trực tiếp, email hoặc điện thoại. Bước 3: Xác định nội dung của từng câu hỏi (Content) – căn cứ vào 2 bƣớc đã thực hiện ở trên, ta cần quan tâm giải quyết các vấn đề sau: + Cần một hay nhiều câu hỏi để thu thập một thông tin cần hỏi? + Ngƣời đƣợc hỏi có biết đƣợc vấn đề không? Ngƣời đƣợc hỏi có trả lời? Bước 4: Xác định hình thức trả lời (Form of Response): Dạng câu hỏi mở hay đóng? Bao nhiêu lựa chọn? Dùng thang đo gì? Bước 5: Đặc câu chữ cho từng câu hỏi (Wording): Nhằm đảm bảo rằng câu hỏi có một ý nghĩa duy nhất, từ ngữ đơn giản, tránh câu hỏi mập mờ, câu hỏi dẫn, câu hỏi hai nội sung, tiếng lóng, viết tắt, biệt ngữ, phủ định hai lần, giả định ngầm… Bước 6: Xác định thứ tự câu hỏi (Sequence of Questions): Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, gây thích thú, dẫn dắt từ tổng quát đến chi thiết, cận thận với những câu hỏi rẽ nhánh hay điều kiện, các câu hỏi cơ bản, câu hỏi gạn lọc để ở trƣớc và câu hỏi xếp loại, câu hỏi khó, nhạy cảm để ở cuối. Bước 7: Xác định hình thức cho bảng câu hỏi (Form of Questionnaire):
___________________________________________________________________________________
36
+ Ảnh hƣởng đến sự chấp nhận trả lời và sự chính xác của các câu hỏi.
+ Trình bày các phần mục câu hỏi ràng, dễ theo dõi, không gây nhàm
chán. Nếu có phần rẽ nhánh hay có điều kiện thì có hƣớng dẫn cụ thể.
+ Hạn chế chiều dài bảng câu hỏi, số câu hỏi và khoảng thời gian để trả lời.
+ Chất lƣợng giấy, khổ giấy, cỡ chữ, kiểu chữ, chất lƣợng in/copy phần
giới thiệu, phần hƣớng dẫn đƣợc chuẩn bị cẩn thận.
Bước 8: Triển khai và hoàn chỉnh bảng câu hỏi:
+ Hỏi ý kiến chuyên gia ngƣời kiến thức chuyên môn về lĩnh vực
nghiên cứu thiết kế bảng câu hỏi.
+ Triển khai thử một vài ngƣời để kiểm tra về từ ngữ sử dụng, ý nghĩa, chiều
dài, hình thức trình bày và các hƣớng trả lời chƣa lƣờng trƣớc đƣợc. Sau đó
hoàn chỉnh ra soát lại toàn bộ câu hỏi về sự phù hợp so với mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp phân tích số liệu.
+ Kiểm tra về thang đo, cách dùng từ ngữ, câu văn, kiểm tra thú tự sắp xếp
các câu hỏi cũng nhƣ hình thức trình bày bảng câu hỏi.
Trong nghiên cứu này. Trƣớc hết là thiết kế một bảng câu hỏi thật hoàn chỉnh.
Sau đó các bảng câu hỏi đƣợc gửi đến các đối tƣợng có liên quan đến nghiên cứu này
thông qua việc phỏng vấn trục tiếp, phát bảng câu hỏi và gửi bằng email. Quy trình
thiết kế bảng câu hỏi đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Hình 3.3: Quy trình
thiết kế bảng câu hỏi
Xem xét, phân tích các nghiên cứu đã có trƣớc đây ở Việt Nam và trên
thế giới có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Thảo luận với các cá nhân có kinh nghiệm và năng lực đã từng tham gia
vào việc biên soạn bảng câu hỏi có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu
Thiết kế bảng câu hỏi, thảo luận với ngƣời cố vấn và những ngƣời có
kinh nghiệm khác để kiểm tra sơ bộ
Hoàn chỉnh bảng câu hỏi đầu tiên, gửi đến những ngƣời có kinh nghiệm
khác và chuyên gia để kiểm tra sơ bộ lần hai
Củng cố, hoàn chỉnh bảng câu hỏi lần cuối
Gửi bảng câu hỏi đến các đôi tƣợng có liên quan đến nghiên cứu này
___________________________________________________________________________________ 36 + Ảnh hƣởng đến sự chấp nhận trả lời và sự chính xác của các câu hỏi. + Trình bày các phần mục và câu hỏi rõ ràng, dễ theo dõi, không gây nhàm chán. Nếu có phần rẽ nhánh hay có điều kiện thì có hƣớng dẫn cụ thể. + Hạn chế chiều dài bảng câu hỏi, số câu hỏi và khoảng thời gian để trả lời. + Chất lƣợng giấy, khổ giấy, cỡ chữ, kiểu chữ, chất lƣợng in/copy và phần giới thiệu, phần hƣớng dẫn đƣợc chuẩn bị cẩn thận. Bước 8: Triển khai và hoàn chỉnh bảng câu hỏi: + Hỏi ý kiến chuyên gia và ngƣời có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực nghiên cứu thiết kế bảng câu hỏi. + Triển khai thử một vài ngƣời để kiểm tra về từ ngữ sử dụng, ý nghĩa, chiều dài, hình thức trình bày và các hƣớng trả lời chƣa lƣờng trƣớc đƣợc. Sau đó hoàn chỉnh ra soát lại toàn bộ câu hỏi về sự phù hợp so với mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp phân tích số liệu. + Kiểm tra về thang đo, cách dùng từ ngữ, câu văn, kiểm tra thú tự sắp xếp các câu hỏi cũng nhƣ hình thức trình bày bảng câu hỏi. Trong nghiên cứu này. Trƣớc hết là thiết kế một bảng câu hỏi thật hoàn chỉnh. Sau đó các bảng câu hỏi đƣợc gửi đến các đối tƣợng có liên quan đến nghiên cứu này thông qua việc phỏng vấn trục tiếp, phát bảng câu hỏi và gửi bằng email. Quy trình thiết kế bảng câu hỏi đƣợc thực hiện nhƣ sau: Hình 3.3: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi Xem xét, phân tích các nghiên cứu đã có trƣớc đây ở Việt Nam và trên thế giới có liên quan đến đề tài nghiên cứu Thảo luận với các cá nhân có kinh nghiệm và năng lực đã từng tham gia vào việc biên soạn bảng câu hỏi có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu Thiết kế bảng câu hỏi, thảo luận với ngƣời cố vấn và những ngƣời có kinh nghiệm khác để kiểm tra sơ bộ Hoàn chỉnh bảng câu hỏi đầu tiên, gửi đến những ngƣời có kinh nghiệm khác và chuyên gia để kiểm tra sơ bộ lần hai Củng cố, hoàn chỉnh bảng câu hỏi lần cuối Gửi bảng câu hỏi đến các đôi tƣợng có liên quan đến nghiên cứu này
___________________________________________________________________________________
37
- Bảng khảo sát của đề tài này đƣợc nhận dạng 36 yếu tố rủi ro tài chính đến dự
án xây dựng, đƣợc phân thành nhóm sau:
+ Các yếu tố liên quan giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ:
:12 yếu tố
+ Các yếu tố liên quan giai đoạn thực hiện đầu tƣ:
:15 yếu tố
+ Các yếu tố liên quan giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt TB
:09 yếu tố
Bảng 3.2: bảng nhận dạng các yếu tố rủi ro tài chính ảnh hưởng đến dự án xây dựng
TT
Các yếu tố ảnh hƣởng
A
Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ:
1
Sự không phù hợp giữa mục tiêu dự án bệnh viện CNC và tình hình thực tế
2
Chọn địa điểm xây dựng bệnh viện CNC không phù hợp (ô nhiễm, ồn ào,…)
3
Ƣớc lƣợng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý
4
Ƣớc lƣợng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp
5
Biện pháp phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính chƣa phù hợp (doanh thu
khám bệnh, chữa bệnh,...):
6
Lựa chọn kỹ thuật công nghệ thi công phần xây dựng không phợp
công năng bệnh viện (thi công phần thô, hoàn thiện, hạ tầng KT,
landscap,…)
7
Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ trong thi công M&E không phù hợp (thang
máy vận chuyển bệnh nhân, HT điều khiển lạnh và thông gió khu mổ,…)
8
Lựa chọn phƣơng án huy động nguồn vốn gặp nhiều khó khăn (vốn chủ sở
hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác dịch vụ,…)
9
Phƣơng pháp lập chi phí xây dựng chƣa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng
mục,…)
10
Biện pháp lập chi phí M&E chƣa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng
mục,…)
11
Lập chi phí tổng mức đầu tƣ còn xót hạng mục.
12
Thủ tục hành chính, pháp lý
B
Giai đoạn thực hiện đầu
I
Công tác liên quan thiết kế (bệnh viện CNC):
1
Chất lƣợng vấn khảo sát xây dựng bệnh viện (địa hình, địa chất, thủy
văn,…)
2
Chất lƣợng tƣ vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không phù hợp với yêu cầu về
công năng của bệnh viện)
3
Chất lƣợng vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù hợp với yêu cầu
vềcông năng của bệnh viện: phòng X- quang, phòng mỗ,…)
4
Chất lƣợng công tác tƣ vấn đánh giá tác động môi trƣờng (xử lý chất thải,
rác y tế,…)
5
Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng
6
Cơ sở lập dự toán các chi chí chƣa phù hợp
II
Công tác liên quan quản lý dự án
___________________________________________________________________________________ 37 - Bảng khảo sát của đề tài này đƣợc nhận dạng 36 yếu tố rủi ro tài chính đến dự án xây dựng, đƣợc phân thành nhóm sau: + Các yếu tố liên quan giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: :12 yếu tố + Các yếu tố liên quan giai đoạn thực hiện đầu tƣ: :15 yếu tố + Các yếu tố liên quan giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt TB :09 yếu tố Bảng 3.2: bảng nhận dạng các yếu tố rủi ro tài chính ảnh hưởng đến dự án xây dựng TT Các yếu tố ảnh hƣởng A Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: 1 Sự không phù hợp giữa mục tiêu dự án bệnh viện CNC và tình hình thực tế 2 Chọn địa điểm xây dựng bệnh viện CNC không phù hợp (ô nhiễm, ồn ào,…) 3 Ƣớc lƣợng và đánh giá chi phí mặt bằng không hợp lý 4 Ƣớc lƣợng chi phí xây dựng và thiết bị không phù hợp 5 Biện pháp phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính chƣa phù hợp (doanh thu khám bệnh, chữa bệnh,...): 6 Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ thi công phần xây dựng không phù hợp công năng bệnh viện (thi công phần thô, hoàn thiện, hạ tầng KT, landscap,…) 7 Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ trong thi công M&E không phù hợp (thang máy vận chuyển bệnh nhân, HT điều khiển lạnh và thông gió khu mổ,…) 8 Lựa chọn phƣơng án huy động nguồn vốn gặp nhiều khó khăn (vốn chủ sở hửu tự có, vốn vay, vốn khai thác dịch vụ,…) 9 Phƣơng pháp lập chi phí xây dựng chƣa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục,…) 10 Biện pháp lập chi phí M&E chƣa phù hợp (tính suất đầu tư, sót hạng mục,…) 11 Lập chi phí tổng mức đầu tƣ còn xót hạng mục. 12 Thủ tục hành chính, pháp lý B Giai đoạn thực hiện đầu tƣ I Công tác liên quan thiết kế (bệnh viện CNC): 1 Chất lƣợng tƣ vấn khảo sát xây dựng bệnh viện (địa hình, địa chất, thủy văn,…) 2 Chất lƣợng tƣ vấn thiết kế M&E thiếu chi tiết (không phù hợp với yêu cầu về công năng của bệnh viện) 3 Chất lƣợng tƣ vấn thiết kế kết cấu, kiến trúc (không phù hợp với yêu cầu vềcông năng của bệnh viện: phòng X- quang, phòng mỗ,…) 4 Chất lƣợng công tác tƣ vấn đánh giá tác động môi trƣờng (xử lý chất thải, rác y tế,…) 5 Biện pháp đánh giá lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng 6 Cơ sở lập dự toán các chi chí chƣa phù hợp II Công tác liên quan quản lý dự án
___________________________________________________________________________________
38
- Thiết lập bảng câu hỏi:
Mục đích của bảng câu hỏi là nhằm khảo sát mức độ ảnh hƣởng của 36 yếu tố
rủi ro ảnh hƣởng đến tài chính dự án xây dựng, điển hình bệnh viện công nghệ cao.
Trong nghiên cứu này, bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dƣới dạng trắc nghiệm, ngƣời trả
lời lựa chọn phƣơng án họ cho là đúng nhất rồi đánh dấu vào ô lựa chọn trong
bảng trả lời. Bảng câu hỏi khảo sát gồm 2 phần: (Phụ lục)
+ Phần I: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro gồm 36 yếu tố
ảnh hƣởng đƣợc phân thành 03 nhóm chính để ngƣời tham gia dễ dàng đánh giá. Mỗi
yếu tố đánh giá rủi ro gồm 02 phần: Xác suất khả năng xảy ra mức độ ảnh hƣởng.
Thang đo của “xác suất khả năng xảy” ra đƣợc chia thành 05 mức:
Rất hiếm khi xảy ra (1) đến Rất thƣờng xuyên xảy ra (5).
Thang đo của “mức độ ảnh hƣởng” đƣợc chia thành 05 mức: Không
ảnh hƣởng (1) đến rất ảnh ảnh hƣởng (5).
1
Chỉ số giá xây dựng, trƣợt giá tác động giá phê duyệt
2
Saisót trong thẩm định và phê duyt thiết kế
3
La chọn các đơn vị Tƣ vấn không đáp ứng năng lực (Thiết kế, giám sát,…)
4
La chn bin pháp thiết kế thi công không phù hp, không tối ƣu
5
La chn nhà thu thi công xây dựng không đáp ứng năng lực
6
La chn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng năng lực
7
La chn nhà thu cung cp lắp đt thiết b Y tế chuyên dụng không đáp
ứng năng lực
8
Lp tiến độ thi công không hp lý, tiến độ kéo dài
9
Th tc thanh toán, gii ngân chi phí cho Nhà thu chm.
C
Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt TB
1
Ảnh hƣởng của môi trƣờng, khí hậu
2
Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng
3
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E
4
Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa bệnh
5
Ảnh hƣởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu (đơn vị tƣ vấn giám
sát chậm kiểm tra, giải quyết, …)
6
Ảnh hƣởng của thủ tục hành chính pháp lý
7
Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết bị thi công lạc
hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh hƣởng đến tiến độ thanh toán
8
Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các Nhà thầu (xây dựng,
M&E,…) làm ảnh hƣởng đến tiến độ thi công,…
9
Ảnh hƣởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm ảnh hƣởng đến tiến
độ, phát sinh chi phí khắc phục
___________________________________________________________________________________ 38 - Thiết lập bảng câu hỏi: Mục đích của bảng câu hỏi là nhằm khảo sát mức độ ảnh hƣởng của 36 yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tài chính dự án xây dựng, điển hình bệnh viện công nghệ cao. Trong nghiên cứu này, bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dƣới dạng trắc nghiệm, ngƣời trả lời lựa chọn phƣơng án mà họ cho là đúng nhất rồi đánh dấu vào ô lựa chọn trong bảng trả lời. Bảng câu hỏi khảo sát gồm 2 phần: (Phụ lục) + Phần I: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro gồm có 36 yếu tố ảnh hƣởng đƣợc phân thành 03 nhóm chính để ngƣời tham gia dễ dàng đánh giá. Mỗi yếu tố đánh giá rủi ro gồm 02 phần: Xác suất khả năng xảy ra và mức độ ảnh hƣởng. Thang đo của “xác suất khả năng xảy” ra đƣợc chia thành 05 mức: Rất hiếm khi xảy ra (1) đến Rất thƣờng xuyên xảy ra (5). Thang đo của “mức độ ảnh hƣởng” đƣợc chia thành 05 mức: Không ảnh hƣởng (1) đến rất ảnh ảnh hƣởng (5). 1 Chỉ số giá xây dựng, trƣợt giá tác động giá phê duyệt 2 Saisót trong thẩm định và phê duyệt thiết kế 3 Lựa chọn các đơn vị Tƣ vấn không đáp ứng năng lực (Thiết kế, giám sát,…) 4 Lựa chọn biện pháp thiết kế thi công không phù hợp, không tối ƣu 5 Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không đáp ứng năng lực 6 Lựa chọn nhà thầu thi công M&E không đáp ứng năng lực 7 Lựa chọn nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị Y tế chuyên dụng không đáp ứng năng lực 8 Lập tiến độ thi công không hợp lý, tiến độ kéo dài 9 Thủ tục thanh toán, giải ngân chi phí cho Nhà thầu chậm. C Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt TB 1 Ảnh hƣởng của môi trƣờng, khí hậu 2 Biến động tỉ giá đến chi phí xây dựng 3 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị lắp đặt M&E 4 Biến động tỉ giá đến chi phí thiết bị Y tế phục vụ khám chữa bệnh 5 Ảnh hƣởng của công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu (đơn vị tƣ vấn giám sát chậm kiểm tra, giải quyết, …) 6 Ảnh hƣởng của thủ tục hành chính pháp lý 7 Năng lực Nhà thầu không đáp ứng quy mô công trình (thiết bị thi công lạc hậu, nhân lực thiếu và yếu,…) làm ảnh hƣởng đến tiến độ thanh toán 8 Tổ chức thi công tại công trình không đồng bộ giữa các Nhà thầu (xây dựng, M&E,…) làm ảnh hƣởng đến tiến độ thi công,… 9 Ảnh hƣởng của công tác an toàn lao động, PCCC làm ảnh hƣởng đến tiến độ, phát sinh chi phí khắc phục