Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động - Trường hợp khảo sát tại các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
1,212
547
116
61
Khuyến khích giao tiếp cởi mở, trung thực, linh hoạt đối với người lao động.
Nhà quản lý cần phải tạo được môi trường làm việc giao tiếp cởi mở, có như vậy
người lao động mới có thể đóng góp nhiều vào hoạt động doanh nghiệp, người lao
động thy mnh được tham gia đóng góp, từ đó sẽ tăng động lực làm việc, góp phần
mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Người lao động được tham gia quyết định các công việc có liên quan, nhà quản
lý cần thực hiện phân quyền đối với từng vị trí để người lao động được chủ động
trong công việc và trách nhiệm r ràng để nâng cao vai trò của người lao động,
người lao động sẽ nhìn thy được sự đóng góp của mình cho doanh nghiệp, vì vậy
họ sẽ cố gắng hơn.
Bên cạnh đó, theo xu hướng phát triển không ngừng, các doanh nghiệp cũng
cần cập nhật thông tin để tồn tại và phát triển. Vì vậy, việc đào tạo và phát
triển kỹ
năng cho người lao động là điều cần thiết, khi người lao động được đào tạo, họ
sẽ
cảm thy được mnh được góp phần cho doanh nghiệp và từ đó tăng động lực làm
việc hơn.
Cuối cùng, việc quan trọng là phải bảo vệ sức khỏe cho người lao động, doanh
nghiệp cần tổ chức khám sức khỏe định kỳ, vì có sức khỏe thì người lao động mới
hoàn thành được công việc, người lao động cũng sẽ gắn bó và cảm kích vì doanh
nghiệp đã xem người lao động như là thành viên của tổ chức chứ không phải là một
người làm thuê.
5.2.2 Trách nhim xã hi đi vi môi trưng cng đng
Đây là khía cạnh thường được nhắc đến khi thực trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp, các doanh nghiệp cần thực hiện các hoạt động tài trợ cho các hoạt động
thể
thao, văn hóa ở địa phương, quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện, đầu tư vào
đường sá, trường học, bệnh viện, có biện pháp x lý cht thải vào môi trường,
thay
thế s dng nguồn tài nguyên tốn kém, cải tạo môi trường xung quanh…Các doanh
nghiệp trong lĩnh vực nhựa có thể liên kết với nhau để nghiên cứu, thay thế s
dng
nguồn tài nguyên tốn kém. Nguồn tài nguyên mà các doanh nghiệp nhựa cần thì
62
được khai thác từ dầu mỏ và được tổng hợp thành các hợp cht polymer rt khó
phân hủy trong môi trường. Bên cạnh đó, các sản phẩm nhựa sau khi s dng xong
chưa có quy hoạch tái chế c thể. Vì vậy, việc tìm kiếm các nguyên liệu dễ phân
hủy là điều cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
5.2.3 Trách nhim xã hi đi vi đi tác kinh doanh
Động lực làm việc của người lao động sẽ tăng lên khi các doanh nghiệp ngoài
việc chăm lo đến các hoạt động bên trong th cn quan tâm đến các hoạt động bên
ngoài. Việc tham gia vào các giao dịch thương mại công bng đối với nhà cung cp
sẽ đem lại hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp và đem lại hiệu quả cho cả doanh nghiệp
ln đối tác, về lâu dài mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp vì ổn định được nguồn
cung cp đầu vào, tạo được sư uy tín đối với các nhà cung cp. Người lao động
trong doanh nghiệp cũng sẽ thy phn khởi vì sự phát triển lâu dài và bền vng
của
doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp cũng cần có quy trình x lý khiếu nại đối với nhà cung cp,
việc thực hiện quy trnh để đảm bảo công bng với các nhà cung cp, người lao
động trong doanh nghiệp cũng thy được sự rõ ràng trong các hoạt động. Bên cạnh
đó, phản hồi thông tin trung thực đến nhà cung cp để cải tiến cht lượng sản
phẩm/dịch v là điều cần thiết cho doanh nghiệp, v có như vậy thì nhà cung cp
mới biết được chính xác vn đề để cải tiến cht lượng/dịch v.
Một doanh nghiệp đang hoặc đã thực hiện trách nhiệm xã hội thì khi chọn đối
tác kinh doanh cần khuyến khích đối tác kinh doanh của mình thực hiện trách
nhiệm
xã hội, v có như vậy thì hoạt động hai bên tương đồng, người lao động cũng sẽ
hãnh diện về các đối tác kinh doanh của doanh nghiệp.
5.3 Hn ch ca đề tài
Mặc dù nghiên cứu cũng có đóng góp nht định về chính sách quản lý cho các
doanh nghiệp, tuy nhiên, nghiên cứu cũng có một số hạn chế như sau:
63
Thứ nht, đề tài nghiên cứu ch tập vào người lao động đang làm ở các doanh
nghiệp nhựa trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. Giá trị nghiên cứu sẽ cao hơn nếu thực
hiện nghiên cứu được thực hiện ở một số ngành nghề có mức độ ô nhiễm môi
trường cao hơn, tốc độ phát triển cao.
Thứ hai, đề tài ch nghiên cứu thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu bng
công c hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích nô hình
hồi quy bội. Nhưng phép hồi quy không xác định được mối liên hệ gia các biến
độc lập nên kết quả có thể chưa phản ảnh chính xác và đầy đủ mối liên hệ gia
các
biến. Nên lặp lại nghiên cứu này với công c phân tích cao hơn.
Cuối cùng, trong nghiên cứu này tập trung vào 5 yếu tố tác động đến động lực
làm vệc. Nhưng động lực làm việc của người lao động có thể có nhiều yếu tố khác
na tác động lên mà tác giả chưa nghiên cứu thêm. Bên cạnh đó, đối tượng nghiên
cứu giới hạn người lao động trong lĩnh vực nhựa trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh nên
nghiên cứu cũng chưa có sự đa dạng về đối tượng khảo sát cũng như rộng về mặc
địa lý, các nghiên cứu sau có thể khắc phc hạn chế này.
TI LIU THAM KHO
Danh mc ti liu ting Vit
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. TP.HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Nguyễn Đình Tài (2010). Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Các vấn đề
đặt ra hôm nay và giải pháp, Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương.
3. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương php nghiên cứu khoa hc trong kinh
doanh. TP.HCM: Nhà xuất bản Lao Động X Hội.
4. Nguyễn Khắc Hoàn (2010). Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên. Nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh
Huế. Tạp chí Khoa hc Đại Hc Huế, số 60, trang 71.
Danh mc ti liu ting Anh
5. Albdour, A. Ali., Ellisha Nasruddin., and Soh Keng Lin, 2010. The
Relationship between Internal Corporate Social Responsibility and
Organizational Commitment within the Banking Sector in Jordan.
International Journal of Human and Social Sciences, Vol. 5 Issue 11-14, pp.
932.
6. Carroll, A.B., 1991. The pyramid of corporate social responsibility: toward
the moral management of organizational stakeholders. Business Horizons,
Vol. 34 No. 4, pp. 39-48.
7. Chung Hee Kim and Huge Scullion, 2013. The effect of Coporate Social
Responsibility (CSR) on employee motivation: A cross – national study.
Poznan University of Economics Review.
8. Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L., Black, W.C., 1998. Multivariate
Data Analysis. Prentical-Hall International.
9. Kalim U. K, Syed U. F, Muahmad I. U, 2010. The relationship between
Rewards and Employee Motivation in Commercial Banks of Pakistan.
Journal of International Studies, Vol. 14
10. Latham, G.P. and Pinder, C.C., 2005. Work motivation theory and research
at the dawn of the twenty-first century. Annual Review of Psychology, Vol.
56, pp. 485-516.
11. Mahindadasa U. and Lakshan A.M.I., 2011. Impact of Organizational
Corporate Social Responsibility on Employee Motivation in Public Quoted
Companies in Sri Lanka. Faculty of Commerce and Management Studies.
University of Kelaniya.
12. Melynyte, O. and Ruzevicius, J., 2008. Framework of links between
corporate social responsibility and human resource management. Forum
Ware International, No. 1, pp. 23-34.
13. Skudiene, V. and Auruskeviciene, V., 2010. The contribution of corporate
social responsibility to internal employee motivation. Baltic Journal of
Management, Vol. 7 Iss: 1, pp.49 – 67.
Danh mc website:
14. Bản tin môi trường kinh doanh, 2012. Các tổ chức xúc tiến CSR.
<http://cuocsonghiendai.com/tin-tuc/360-do-cong-tac-xa-hoi/cac-to-chuc-
xuc-tien-csr.html>. [Ngày truy cp : ngày 14 tháng 5 năm 2014].
15. Báo điện tử chính phủ, 2011. Quy hoạch phát triển ngành nhựa năm 2020
<http://baodientu.chinhphu.vn/Hoat-dong-Bo-nganh/Quy-hoach-phat-trien-
nganh-nhua-den-nam-2020/91599.vgp>. [Ngày truy cp: ngày 20 tháng 05
năm 2014].
16. Công ty Lut Minh Khuê. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở Việt
Nam: một số vấn đề lý lun và thực tiễn cấp bách
<http://luatminhkhue.vn/chuyen-doi/trach-nhiem-xa-hoi-cua-doanh-nghiep-
o-viet-nam-mot-so-van-de-ly-luan-va-thuc-tien-cap-bach.aspx>. [Ngày truy
cp: ngày 19 tháng 05 năm 2014].
17. Doanh nhân-VN Economy, 2008. Dùng CSR để giữ người tài.
<http://doanhnhan.vneconomy.vn/61540P0C5/dung-csr-de-giu-nguoi-
tai.htm>. [Ngày truy cp: ngày 14 tháng 5 năm 2014].
18. Hà Nội Mi, 2012. Cần sm xây dựng bộ quy tắc ứng xử CSR.
<http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Xa-hoi/550620/can-som-xay-dung-bo-quy-
tac-ung-xu-csr>. [Ngày truy cp : ngày 12 tháng 5 năm 2014].
19. Sài Gòn Giải Phóng, 2010. Sử dụng bao bì nhựa sinh học giảm thiểu ô nhiễm
môi trường <http://www.sggp.org.vn/moitruongdothi/2010/9/238466/>.
[Ngày truy cp: ngày 20 tháng 05 năm 2014].
20. Tra Ti Pha Co., Túi nilon vi vấn đề ô nhiễm môi
trường<http://www.tratipha.com/Tui-nilon-voi-van-de-gay-o-nhiem-moi-
truong-VN-25-3.aspx>. [Ngày truy cp: ngày 20 tháng 05 năm 2014].
21. Tuổi trẻ, 2014. Ngành nhựa tăng trưởng trong nền kinh tế nhiều biến động
<http://tuoitre.vn/Can-biet/tai-chinh-doanh-nghiep/597108/nganh-nhua-tang-
truong-trong-nen-kinh-te-nhieu-bien-dong.html>. [Ngày truy cp: ngày 20
tháng 05 năm 2014].
PH LC 1
DN BI THO LUN NHM
Phn gii thiu
Xin chào các anh/chị. Tôi là sinh viên Trường Đại Học Kinh tế. Hiện nay tôi
đang thực hiện đề tài “Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của
người lao động trong ngành nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”. Sự góp ý thẳng
thắn của các anh/chị sẽ giúp chúng tôi hoàn thành đề tài tốt hơn. Rất cảm ơn về
sự
giúp đỡ của các anh/chị. Sau đây là phần câu hỏi:
Phn câu hi m
1. Theo anh/chị trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động gì?
(liệt kê ít nhất 5 hoạt động):
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2. Công ty các anh/chị có đang thực hiện hoặc có dự án thực hiện trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp hay không?
3. Theo anh/ chị những yếu tố nào tạo động lực làm việc của nhân viên?
Phn chính
- Sau đây Tôi đưa ra những phát biểu về trách nhiệm xã hội đối vi người lao
động, anh/chị thấy có dễ hiểu, có cần chỉnh sữa, bổ sung (ngay cả câu chữ) hay
không?
1. Trch nhim x hi vi ngưi lao đng:
Trách nhiệm xã hội đối vi người lao động có:
(1) Cung cấp một hệ thống lương thưởng công bng
(2) Cải thiện môi trường làm việc tốt hơn
(3) Khuyến khích giao tiếp cởi mở, trung thực, linh hoạt vi người lao động.
(4) Người lao động được tham gia ra quyết định các công việc có liên quan
(5) Đóng góp vào sự phát triển của cá nhân và sự nghiệp của người lao động
2. Trch nhim x hi vi khch hng
Trách nhiệm xã hội đối vi khách hàng có:
(1) Thực hiện phương pháp giải quyết các khiếu nại khách hàng
(2) Cung cấp thông tin đúng sự tht cho khách hàng
(3) Tránh quảng cáo, khuyến mại sai và gây hiểu nhầm mục đích để lừa dối
khách hàng
3. Trch nhim x hi vi các đi tc kinh doanh
Trách nhiệm xã hội đối vi các đối tác kinh doanh có:
(1) Tham gia vào các giao dịch thương mại công bng vi nhà cung cấp
(2) Thực hiện quy trình khiếu nại đối vi nhà cung cấp
(3) Tránh những đối tác kinh doanh không tuân thủ theo pháp lut
4. Trch nhim x hi vi cng đng
Trách nhiệm xã hội đối vi cộng đồng có:
(1) Tài trợ cho các hoạt động thể thao, văn hóa của địa phương hoặc các dự
án và những hoạt động cộng đồng khác
(2) Quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện ở địa phương
(3) Đầu tư vào sự phát triển cộng đồng (như đầu tư vào đường sá, trường
học hoặc bệnh viện)
(4) Tham gia vào các hiệp hội và các tổ chức của cộng đồng
5. Trch nhim x hi vi môi trưng v h sinh thi
Trách nhiệm xã hội đối vi môi trường và hệ sinh thái có:
(1) Xây dựng hệ thống xử lý hoặc có biện pháp xử lý lượng chất thải môi
trường
(2) Nghiên cứu, thay thế việc sử dụng nguồn tài nguyên tốn kém
6. Cc pht biu v đng lc lm vic ca ngưi lao đng:
(1) Vấn đề càng khó, tôi càng thích cố gắng để giải quyết
(2) Tôi thấy hài lòng nếu công ty tôi cung cấp thông tin cho xã hội một cách
trung thực.
(3) Tôi thích làm việc trong môi trường tốt.
(4) Tôi muốn công việc của tôi cho tôi cơ hội để phát triển nghề nghiệp
(5) Tôi thoải mái hơn khi được tham gia vào các quyết định liên quan đến công
việc.
(6) Tôi thích làm việc ở các công ty quan tâm đến phát triển cộng đồng
Phn cui
Cám ơn và tặng quà người tham dự
PH LC 2
BNG CÂU HI
Kính gởi Các Anh/Chị,
Tôi là hc viên lớp Quản Trị Kinh Doanh, khóa 21 của Trường Đại hc Kinh tế
TP.Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện đề tài “Tc đng ca trch nhim x hi đn
đng lc lm vic ca ngưi lao đng trong ngnh nha trên đa bn TP. Hồ Chí
Minh”. Kính mong các Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau
đây. Tất cả câu trả lời của các Anh/Chị đều có giá trị đối với nghiên cứu của
tôi.
Xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị !
Anh/Ch đang lm vic trong lĩnh vc sản xuất nha : bao bì, nha gia
dng, nha kỹ thuật, hạt nha, nha xây dng…trên đa bàn TP.H Chí
Minh. Nu đúng Anh/Ch vui lòng trả li các câu hi tip theo. Nu không
đúng xin chân thnh cảm ơn cc Anh/Ch.
Đúng Sai
Anh/Ch vui lòng đnh dấu « X » vo mt ô c câu trả li ph hp nhất
1. Gii tính ca anh/ch
Nam Nữ
22. Đ tuổi ca anh/ch
Dưi 23 tuổi
Từ 23 đến dưi 35 tuổi
Từ 35 tuổi đến 50 tuổi
Từ 50 tuổi trở lên
3. Thi gian anh/ch đ lm vic công ty hin tại cho đn nay
Dưi 1 năm Từ 3 năm – dưi 5 năm
Từ 1 năm – dưi 3 năm Từ 5 năm trở lên
4. Cấp bậc hin tại ca anh/ ch :
Nhân viên
Quản lý cấp trung (Giám đốc bộ phn, trưởng phòng, tổ trưởng)
Quản lý cấp cao
5. Anh/ch đang công tc tại các phòng ban:
Phòng HC-NS
Tiếp Thị