Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển Công ty cổ phần Đại chúng tỉnh Lâm Đồng

4,576
86
76
31
Trong quá trình sp xếp DNNN ca tnh đã gp không ít khó khăn như thiếu
kinh nghim trong vic định giá tài sn, thi gian xác định giá tr doanh nghip
thường kéo dài… và nguyên nhân ch yếu trong hot động sn xut kinh doanh ca
chính các doanh nghip, các doanh nghip chưa chú trng đến công tác x lý tài
chính, x lý tài sn trong kết qu kinh doanh hàng năm, do hiu qu kinh doanh ca
các doanh nghip không cao, có nhiu doanh nghip có giá tr s sách kế toán cao
hơn giá tr thc tế đánh giá, n khó đòi ln, công n thiếu xót, lúng túng trong vic
la chn hình thc thuê đất hay chuyn giá tr đất hay t chc đấu giá qua các t chc
tài chính trung gian, hay các ngành các doanh nghip cũng lúng túng khi tính li thế
doanh nghip,.. do do khó đánh giá giá tr thc c th.
Bên cnh đó, các DNNN ti Lâm Đồng cũng gp rt nhiu khó khăn khác
trong vic chuyn đổi, ví d khi thc hin ngh định 187/CP v công tác c phn hóa
có nhng đim mi như đấu giá c phn ra ngoài doanh nghip. DN la chn hình
thc thuê đất hay chuyn giá tr đất, t chc đấu giá qua các t chc tài chính trung
gian… đây là nhng đim mi mà c doanh nghip ln các ngành phi va làm, va
hc tp.
Thc hin xác định giá tr doanh nghip (GTDN) thông qua t chc trung
gian và công tác đấu giá công khai, xóa b cơ chế bán c phn theo mnh giá sang
phương thc bán đấu giá ln đầu ti các t chc tài chính trung gian đã góp phn làm
gim áp lc cho công tác định giá tài sn ca các ngành chc năng ti địa phương,
góp phn nâng cao tính công khai trong quá trình c phn hóa các DNNN. Thông qua
vic t chc bán đấu giá thì hu hết được bán cao hơn mnh giá và giá khi đim ban
đầu. Mt s DN mnh dn, ch động la chn cho mình các nhà đầu tư chiến lược để
góp phn tham gia qun lý và đầu tư tài chính cho DN.
Đối vi vic c đại din phn vn nhà nước, các doanh nghip trong quá trình
xây dng phương án CPH cũng đều lp phương án cơ cu lãnh đạo công ty là b
phn qun lý t DNNN, đối vi các công ty c phn có vn nhà nước có phê duyt
ca cơ quan ch s hu v người đại din phn vn nhà nước theo quy định (cũng là
cán b qun lý t DNNN), sau CPH hu hết các giám đốc, kế toán trưởng vn gi
31 Trong quá trình sắp xếp DNNN của tỉnh đã gặp không ít khó khăn như thiếu kinh nghiệm trong việc định giá tài sản, thời gian xác định giá trị doanh nghiệp thường kéo dài… và nguyên nhân chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của chính các doanh nghiệp, các doanh nghiệp chưa chú trọng đến công tác xử lý tài chính, xử lý tài sản trong kết quả kinh doanh hàng năm, do hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp không cao, có nhiều doanh nghiệp có giá trị sổ sách kế toán cao hơn giá trị thực tế đánh giá, nợ khó đòi lớn, công nợ thiếu xót, lúng túng trong việc lựa chọn hình thức thuê đất hay chuyển giá trị đất hay tổ chức đấu giá qua các tổ chức tài chính trung gian, hay các ngành các doanh nghiệp cũng lúng túng khi tính lợi thế doanh nghiệp,.. do do khó đánh giá giá trị thực cụ thể. Bên cạnh đó, các DNNN tại Lâm Đồng cũng gặp rất nhiều khó khăn khác trong việc chuyển đổi, ví dụ khi thực hiện nghị định 187/CP về công tác cổ phần hóa có những điểm mới như đấu giá cổ phần ra ngoài doanh nghiệp. DN lựa chọn hình thức thuê đất hay chuyển giá trị đất, tổ chức đấu giá qua các tổ chức tài chính trung gian… đây là những điểm mới mà cả doanh nghiệp lẫn các ngành phải vừa làm, vừa học tập. Thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp (GTDN) thông qua tổ chức trung gian và công tác đấu giá công khai, xóa bỏ cơ chế bán cổ phần theo mệnh giá sang phương thức bán đấu giá lần đầu tại các tổ chức tài chính trung gian đã góp phần làm giảm áp lực cho công tác định giá tài sản của các ngành chức năng tại địa phương, góp phần nâng cao tính công khai trong quá trình cổ phần hóa các DNNN. Thông qua việc tổ chức bán đấu giá thì hầu hết được bán cao hơn mệnh giá và giá khởi điểm ban đầu. Một số DN mạnh dạn, chủ động lựa chọn cho mình các nhà đầu tư chiến lược để góp phần tham gia quản lý và đầu tư tài chính cho DN. Đối với việc cử đại diện phần vốn nhà nước, các doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phương án CPH cũng đều lập phương án cơ cấu lãnh đạo công ty là bộ phận quản lý từ DNNN, đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nước có phê duyệt của cơ quan chủ sở hữu về người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định (cũng là cán bộ quản lý từ DNNN), sau CPH hầu hết các giám đốc, kế toán trưởng vẫn giữ
32
nguyên chc v là ch tch HĐQT kiêm giám đốc, chưa có DN nào thc hin cơ chế
thuê giám đốc và kế toán trưởng. Trong quá trình điu hành hot động sn xut kinh
doanh thì bên cnh s năng động trong điu hành ca mt s giám đốc thì vn còn
không ít các giám đốc qun lý yếu kém, chưa điu hành được hot động ca t chc
theo mô hình mi ca công ty c phn, mt khác do ch tch HĐQT kiêm giám đốc
nên chưa tách bch được gia qun lý và điu hành.
2.2.1.2. Đánh giá hot động sn xut kinh doanh ca các công ty c phn
tnh Lâm Đồng
Tình hình sn xut kinh doanh ca các DNNN sau khi c phn hóa đã có
nhng tiến b rõ rt, s doanh nghip hot động có hiu qu tăng lên, phương thc
qun lý doanh nghip hot động theo Lut doanh nghip và điu l công ty đã to thế
ch động cho doanh nghip vươn lên trong cơ chế th trường. Li ích gia Nhà nước,
doanh nghip, c đông, người lao động được đảm bo. Sau khi c phn hóa các
doanh nghip đều cng c t chc, tinh gim b máy qun lý, sp xếp li lao động
hp lý hơn. Phát huy vai trò làm ch, tích cc sáng to ca doanh nghip, người lao
động, đảm bo quyn li ca c đông và tng bước to động lc cho doanh nghip
phát trin.
Đa s các doanh nhip đều có tăng trưởng v doanh thu, li nhun cũng như
np ngân sách nhà nước. Các doanh nghip đã tích cc s dng các ngun vn để
phát trin sn xut kinh doanh theo hướng đa ngành ngh, m rng mt hàng, th
trường tiêu th sn phm, t đó thu nhp ca người lao động cũng tăng lên đáng k.
Mt s doanh nghip sau khi c phn hóa đã huy động được vn t nhiu
ngun để đầu tư đổi mi công ngh, phát trin thêm ngành ngh sn xut kinh doanh
như công ty CP vt liu xây dng Lâm Đồng, Công ty CP Dược vt tư y tế
2.2.2. Thc trng v c phn hóa và phát trin công ty c phn đại chúng
ti tnh Lâm Đồng
2.2.2.1. Giá tr doanh nghip nhà nước và vn c phn ca công ty c phn
Giá tr doanh nghip nhà nước đại din cho giá tr đã xác định ca doanh
nghip. Giá tr này được xem là vn nhà nước. Hin ti phn ln phn vn này được
32 nguyên chức vụ là chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc, chưa có DN nào thực hiện cơ chế thuê giám đốc và kế toán trưởng. Trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bên cạnh sự năng động trong điều hành của một số giám đốc thì vẫn còn không ít các giám đốc quản lý yếu kém, chưa điều hành được hoạt động của tổ chức theo mô hình mới của công ty cổ phần, mặt khác do chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc nên chưa tách bạch được giữa quản lý và điều hành. 2.2.1.2. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần tỉnh Lâm Đồng Tình hình sản xuất kinh doanh của các DNNN sau khi cổ phần hóa đã có những tiến bộ rõ rệt, số doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tăng lên, phương thức quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp và điều lệ công ty đã tạo thế chủ động cho doanh nghiệp vươn lên trong cơ chế thị trường. Lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cổ đông, người lao động được đảm bảo. Sau khi cổ phần hóa các doanh nghiệp đều củng cố tổ chức, tinh giảm bộ máy quản lý, sắp xếp lại lao động hợp lý hơn. Phát huy vai trò làm chủ, tích cực sáng tạo của doanh nghiệp, người lao động, đảm bảo quyền lợi của cổ đông và từng bước tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển. Đa số các doanh nhiệp đều có tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận cũng như nộp ngân sách nhà nước. Các doanh nghiệp đã tích cực sử dụng các nguồn vốn để phát triển sản xuất kinh doanh theo hướng đa ngành nghề, mở rộng mặt hàng, thị trường tiêu thụ sản phẩm, từ đó thu nhập của người lao động cũng tăng lên đáng kể. Một số doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa đã huy động được vốn từ nhiều nguồn để đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển thêm ngành nghề sản xuất kinh doanh như công ty CP vật liệu xây dựng Lâm Đồng, Công ty CP Dược vật tư y tế… 2.2.2. Thực trạng về cổ phần hóa và phát triển công ty cổ phần đại chúng tại tỉnh Lâm Đồng 2.2.2.1. Giá trị doanh nghiệp nhà nước và vốn cổ phần của công ty cổ phần Giá trị doanh nghiệp nhà nước đại diện cho giá trị đã xác định của doanh nghiệp. Giá trị này được xem là vốn nhà nước. Hiện tại phần lớn phần vốn này được
33
Nhà nước gi li. Đối vi mt s doanh nghip, giá tr ca doanh nghip bng vi
vn điu l ca công ty c phn được thành lp, cũng có rt ít các công ty tăng vn
hot động qua các năm, khi có vn mi được b sung vào thì s vn c phn ca
công ty s ln hơn giá tr ban đầu ca doanh nghip.
Bng 2.3. S hu c phn
Người lao động Nhà nước Các nhà đầu tư
bên ngoài
Phn trăm c
phn bình quân
30% 50% 20%
Ngun: S Kế hoch đầu tư tnh Lâm Đồng
C phn nhà nước nm gi trong các công ty c phn thay đổi theo tng
doanh nghip, hin ti các công ty không có vn nhà nước là: 7/34 công ty (chiếm t
l:20,6%), các công ty có vn nhà nước dưới 50% là có 12/34 công ty (chiếm t l:
35,3%) và các công ty có vn nhà nước t 50% tr lên có 15/34 công ty (chiếm t l:
44,1%).
C phn người lao động nm gi trong các doanh nghip thay đổi theo doanh
nghip, mc nm gi bình quân ca người lao động trong các doanh nghip khong
30%. Các nhà đầu tư bên ngoài ch yếu là các cá nhân chiếm khong 20%.
Đa phn các đợt phát hành c phiếu ra công chúng đều tích cc, ch có mt s
trường hp phn ng tiêu cc.
Bng 2.4. Phương pháp mua c phiếu ca người lao động
Mua bng tin mt Mua chu Các qu phúc li
Phn trăm c
phn bình quân
65% 33% 2%
Ngun: S Kế hoch đầu tư tnh Lâm Đồng
2.2.2.2. Qun lý
Hi đồng qun tr ca các công ty được hình thành t 5 đến 8 thành viên và
được rút ra t 3 nhóm c đông chính. Đa phn các công ty thành lp Hi đồng qun
tr t thi gian kho sát, và các công ty c người nm gi v trí Ch tch hi đồng
33 Nhà nước giữ lại. Đối với một số doanh nghiệp, giá trị của doanh nghiệp bằng với vốn điều lệ của công ty cổ phần được thành lập, cũng có rất ít các công ty tăng vốn hoạt động qua các năm, khi có vốn mới được bổ sung vào thì số vốn cổ phần của công ty sẽ lớn hơn giá trị ban đầu của doanh nghiệp. Bảng 2.3. Sở hữu cổ phần Người lao động Nhà nước Các nhà đầu tư bên ngoài Phần trăm cổ phần bình quân 30% 50% 20% Nguồn: Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Lâm Đồng Cổ phần nhà nước nắm giữ trong các công ty cổ phần thay đổi theo từng doanh nghiệp, hiện tại các công ty không có vốn nhà nước là: 7/34 công ty (chiếm tỷ lệ:20,6%), các công ty có vốn nhà nước dưới 50% là có 12/34 công ty (chiếm tỷ lệ: 35,3%) và các công ty có vốn nhà nước từ 50% trở lên có 15/34 công ty (chiếm tỷ lệ: 44,1%). Cổ phần người lao động nắm giữ trong các doanh nghiệp thay đổi theo doanh nghiệp, mức nắm giữ bình quân của người lao động trong các doanh nghiệp khoảng 30%. Các nhà đầu tư bên ngoài chủ yếu là các cá nhân chiếm khoảng 20%. Đa phần các đợt phát hành cổ phiếu ra công chúng đều tích cực, chỉ có một số trường hợp phản ứng tiêu cực. Bảng 2.4. Phương pháp mua cổ phiếu của người lao động Mua bằng tiền mặt Mua chịu Các quỹ phúc lợi Phần trăm cổ phần bình quân 65% 33% 2% Nguồn: Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Lâm Đồng 2.2.2.2. Quản lý Hội đồng quản trị của các công ty được hình thành từ 5 đến 8 thành viên và được rút ra từ 3 nhóm cổ đông chính. Đa phần các công ty thành lập Hội đồng quản trị từ thời gian khảo sát, và các công ty cử người nắm giữ vị trí Chủ tịch hội đồng
34
qun tr đồng thi kiêm Giám đốc điu hành. Các công ty các v trí này được chia
gia các đại din ca Nhà nước và ca người lao động là rt ít.
Nhìn chung, lãnh đạo ca phn ln các công ty c phn ti Lâm Đồng là năng
động, có kh năng chuyên môn và kh năng lãnh đạo điu hành. Các cá nhân này
dường như đã nhn thc được đầy đủ các mc tiêu ca c phn hóa; h đã hiu khá
rõ v h thng th trường và h sn sàng điu chnh cho phù hp vi điu kin và tình
hình mi.
2.2.2.3. Lc lượng lao động
Lc lượng lao động trong các doanh nghip sau khi c phn hóa đã tăng đáng
k, ch yếu là do vic m rng sn xut kinh doanh ca các doanh nghip. Mc dù
khi thc hin c phn hóa khi gii quyết lao động dôi dư các doanh nghip có th sa
thi lao động dư tha, nhưng không doanh nghip c phn hóa nào ti Lâm Đồng áp
dng bin pháp này. Ch yếu là các doanh nghip thc hin hn chế dn lao động,
cng vi vic thu hút lao động dư tha và điu chnh thông qua vic đầu tư m rng
sn xut kinh doanh.
Bng 2. 5. Nhng thay đổi lc lượng lao động
Bình quân mc tăng
lc lượng lao động
Bình quân mc
tăng lương và các
khon phúc li
Phn trăm các công ty
đã tăng chế độ khuyến
khích người lao động
18% 53% 42%
Ngun: S Kế hoch đầu tư tnh Lâm Đồng
S chênh lch v lương và các khon phúc li gia các doanh nghip là tùy
theo tình hình hot động, địa đim làm vic, môi trường làm vic độc hi. Các hình
thc khuyến khích lao động đã được thiết lp hu hết các công ty. Bên cnh đó, các
doanh nghip cũng cung cp cho người lao động các khon tin phúc li xã hi như
bo him tai nn lao động và tin cu tr khn cp, đồng thi các doanh nghip cũng
cung cp cho người lao động nhiu dch v xã hi hơn so vi thi k trước c phn
hóa.
34 quản trị đồng thời kiêm Giám đốc điều hành. Các công ty các vị trí này được chia giữa các đại diện của Nhà nước và của người lao động là rất ít. Nhìn chung, lãnh đạo của phần lớn các công ty cổ phần tại Lâm Đồng là năng động, có khả năng chuyên môn và khả năng lãnh đạo điều hành. Các cá nhân này dường như đã nhận thức được đầy đủ các mục tiêu của cổ phần hóa; họ đã hiểu khá rõ về hệ thống thị trường và họ sẵn sàng điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và tình hình mới. 2.2.2.3. Lực lượng lao động Lực lượng lao động trong các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa đã tăng đáng kể, chủ yếu là do việc mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Mặc dù khi thực hiện cổ phần hóa khi giải quyết lao động dôi dư các doanh nghiệp có thể sa thải lao động dư thừa, nhưng không doanh nghiệp cổ phần hóa nào tại Lâm Đồng áp dụng biện pháp này. Chủ yếu là các doanh nghiệp thực hiện hạn chế dần lao động, cộng với việc thu hút lao động dư thừa và điều chỉnh thông qua việc đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Bảng 2. 5. Những thay đổi lực lượng lao động Bình quân mức tăng lực lượng lao động Bình quân mức tăng lương và các khoản phúc lợi Phần trăm các công ty đã tăng chế độ khuyến khích người lao động 18% 53% 42% Nguồn: Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Lâm Đồng Sự chênh lệch về lương và các khoản phúc lợi giữa các doanh nghiệp là tùy theo tình hình hoạt động, địa điểm làm việc, môi trường làm việc độc hại. Các hình thức khuyến khích lao động đã được thiết lập ở hầu hết các công ty. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng cung cấp cho người lao động các khoản tiền phúc lợi xã hội như bảo hiểm tai nạn lao động và tiền cứu trợ khẩn cấp, đồng thời các doanh nghiệp cũng cung cấp cho người lao động nhiều dịch vụ xã hội hơn so với thời kỳ trước cổ phần hóa.
35
2.2.2.4. Các tài sn, cơ s vt cht
Hu hết tài sn vt cht ca các công ty khi thc hin c phn hóa là đã cũ k,
lc hu và nhiu tài sn đã quá thi hn s dng. Ngoi l các cơ s được thiết lp
trong thi k c phn hóa. Mc dù không có hn chế v vic bán và cho thuê tài sn,
nhưng rt ít công ty c phn tnh Lâm Đồng thc hin giao dch và phương thc này.
Vic thanh lý các thiết b li thi là mt b phn ca kế hoch tái cơ cu ca các công
ty. Hin ti cũng đã có rt nhiu công ty xây dng kế hoch tái cơ cu công ty để thc
hin nếu và khi các kh năng v ngun tài chính cho phép.
2.2.2.5. Tình hình tài chính và hot động
Bng 2.6. Tình hình công ty c phn ti công ty Lâm Đồng qua mt s ch
tiêu tng hp
Ch tiêu
ĐV
2001 2002 2003 2004 2005 2006
1. Tng vn Ch s hu
Tr.đ
13.774 13.883 25.481 59.921 91.852 132.646
Trong đó:
- Vn đầu tư CSH:
Tr.đ
19.670 20.260 32.679 62.648 73.709 98.577
Trong đó vn đầu tư ca NN
Tr.đ
12.424 11.731 17.109 29.030 35.968 32.057
- Qu đầu tư phát trin
Tr.đ
471 630 962 4.517 4.847 9.032
- Li nhun chưa phân phi
Tr.đ
-8.927 -9.821 -11.263 -12.007 8.767 6.747
2. Doanh thu thc hin
Tr.đ
94.027 81.613 129.983 337.097 490.740 535.512
3. Li nhun trước thuế
Tr.đ
-6.580 1.410 1.815 13.828 14.202 15.497
4. Li nhun sau thuế
Tr.đ
1.703 1.467 3.033 10.308 10.583 11.150
5. Li nhun chia trên vn NN
Tr.đ
502 447 818 2.495 3.208 3.790
6. Np ngân sách
Tr.đ
945 1.201 4.137 11.352 18.750 23.150
7. Tng lao động bình quân
Người
525 515 878 1.926 2.836 2.727
8. Tng qu lương
Tr.đ
6.727 7.994 16.646 36.008 56.821 53.626
9. Thu nhp bq/ng/tháng
1.000
1.068 1.294 1.580 1.558 1.670 1.639
10. Giá tr CP NN cp cho
người LĐ hưởng c tc
Tr.đ
29 29 29 29 29 864
11. Kh năng thanh toán n
đến hn
H s
1,24 1,47 0,78 1,08 1,15 1,34
Ngun: S Kế hoch đầu tư tnh Lâm Đồng
35 2.2.2.4. Các tài sản, cơ sở vật chất Hầu hết tài sản vật chất của các công ty khi thực hiện cổ phần hóa là đã cũ kỷ, lạc hậu và nhiều tài sản đã quá thời hạn sử dụng. Ngoại lệ các cơ sở được thiết lập trong thời kỳ cổ phần hóa. Mặc dù không có hạn chế về việc bán và cho thuê tài sản, nhưng rất ít công ty cổ phần tỉnh Lâm Đồng thực hiện giao dịch và phương thức này. Việc thanh lý các thiết bị lỗi thời là một bộ phận của kế hoạch tái cơ cấu của các công ty. Hiện tại cũng đã có rất nhiều công ty xây dựng kế hoạch tái cơ cấu công ty để thực hiện nếu và khi các khả năng về nguồn tài chính cho phép. 2.2.2.5. Tình hình tài chính và hoạt động Bảng 2.6. Tình hình công ty cổ phần tại công ty Lâm Đồng qua một số chỉ tiêu tổng hợp Chỉ tiêu ĐV 2001 2002 2003 2004 2005 2006 1. Tổng vốn Chủ sở hữu Tr.đ 13.774 13.883 25.481 59.921 91.852 132.646 Trong đó: - Vốn đầu tư CSH: Tr.đ 19.670 20.260 32.679 62.648 73.709 98.577 Trong đó vốn đầu tư của NN Tr.đ 12.424 11.731 17.109 29.030 35.968 32.057 - Quỹ đầu tư phát triển Tr.đ 471 630 962 4.517 4.847 9.032 - Lợi nhuận chưa phân phối Tr.đ -8.927 -9.821 -11.263 -12.007 8.767 6.747 2. Doanh thu thực hiện Tr.đ 94.027 81.613 129.983 337.097 490.740 535.512 3. Lợi nhuận trước thuế Tr.đ -6.580 1.410 1.815 13.828 14.202 15.497 4. Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 1.703 1.467 3.033 10.308 10.583 11.150 5. Lợi nhuận chia trên vốn NN Tr.đ 502 447 818 2.495 3.208 3.790 6. Nộp ngân sách Tr.đ 945 1.201 4.137 11.352 18.750 23.150 7. Tổng lao động bình quân Người 525 515 878 1.926 2.836 2.727 8. Tổng quỹ lương Tr.đ 6.727 7.994 16.646 36.008 56.821 53.626 9. Thu nhập bq/ng/tháng 1.000 1.068 1.294 1.580 1.558 1.670 1.639 10. Giá trị CP NN cấp cho người LĐ hưởng cổ tức Tr.đ 29 29 29 29 29 864 11. Khả năng thanh toán nợ đến hạn Hệ số 1,24 1,47 0,78 1,08 1,15 1,34 Nguồn: Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Lâm Đồng
36
Qua bng tng hp trên cho thy, hiu qu hot động ca các công ty c phn
ti Lâm Đồng là rt thp, li nhun chưa phân phi tng hp các công ty qua các
năm đều âm, ch có mt s ít các công ty c phn hot động có hiu qu như công ty
c phn thc phm Lâm Đồng, công ty c phn dược vt tư - y tế, công ty c phn
vt liu xây dng Lâm Đồng…
Ngoài ra li nhun chia trên vn và np ngân sách cũng rt thp, thu nhp ca
người lao động không tăng qua các năm. C tc trên vn ca nhà nước qua các năm
cũng tăng không đáng k
Bng 2.7. Tình hình Kinh doanh đối vi các công ty c phn ti Lâm
Đồng (2001-2006)
Đơn v tính: triu đổng
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
TT
DOANH NGHIP
DT LN DT LN DT LN DT LN
A
NGÀNH SN XUT
1
Cty CP Thc phm
79.544 2.260 106.713 5.120 142.155 4.719 180.124 5.420
2
Cty CP Vt liu XD
52.814 2.346 65.702 2.544 67.500 2.382 82.814 2.554
3
Cty CP Dược VT,YT
50.062 1.747 67.269 2.001 89.548 2.646 90.122 3.128
4
Cty CP CKhí và XLp
24.427 1.157 27.987 846 41.976 2.293 55.275 2.215
5
Cty CP Hip Thành
13.029 1.059 16.512 1.543 15.547 2.264 17.744 2.345
6
Cty CP rượu bia&NGK
5.200 220 6.754 1.131 10.684 1.439 12.453 1.566
Cng
225.076 8.789 290.937 13.185 367.410 15.743 438.532 17.228
B
NGÀNH XY DNG
1
Cty CP XD I LĐ
38.012 1.932 42.500 2.394 41.911 1.776 45.122 2.221
2
Cty CP thi công CơGii
20.122 -1.464 9.447 -2.334 3.335 -2.648 8.246 325
3
Cty CP XD thy li
26.333 3.218 1.553 2.520 3.547 3.961 5.349 1.171
4
Cty CPXDGT LĐ
8.626 542 8.660 363 10.059 558 11.196 846
Cng
93.093 4.228 62.160 2.943 58.852 3.647 69.913 4.563
C
NGÀNH DCH V
36 Qua bảng tổng hợp trên cho thấy, hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần tại Lâm Đồng là rất thấp, lợi nhuận chưa phân phối tổng hợp các công ty qua các năm đều âm, chỉ có một số ít các công ty cổ phần hoạt động có hiệu quả như công ty cổ phần thực phẩm Lâm Đồng, công ty cổ phần dược vật tư - y tế, công ty cổ phần vật liệu xây dựng Lâm Đồng… Ngoài ra lợi nhuận chia trên vốn và nộp ngân sách cũng rất thấp, thu nhập của người lao động không tăng qua các năm. Cổ tức trên vốn của nhà nước qua các năm cũng tăng không đáng kể Bảng 2.7. Tình hình Kinh doanh đối với các công ty cổ phần tại Lâm Đồng (2001-2006) Đơn vị tính: triệu đổng Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 TT DOANH NGHIỆP DT LN DT LN DT LN DT LN A NGÀNH SẢN XUẤT 1 Cty CP Thực phẩm 79.544 2.260 106.713 5.120 142.155 4.719 180.124 5.420 2 Cty CP Vật liệu XD 52.814 2.346 65.702 2.544 67.500 2.382 82.814 2.554 3 Cty CP Dược VT,YT 50.062 1.747 67.269 2.001 89.548 2.646 90.122 3.128 4 Cty CP CKhí và XLắp 24.427 1.157 27.987 846 41.976 2.293 55.275 2.215 5 Cty CP Hiệp Thành 13.029 1.059 16.512 1.543 15.547 2.264 17.744 2.345 6 Cty CP rượu bia&NGK 5.200 220 6.754 1.131 10.684 1.439 12.453 1.566 Cộng 225.076 8.789 290.937 13.185 367.410 15.743 438.532 17.228 B NGÀNH XẤY DỰNG 1 Cty CP XD I LĐ 38.012 1.932 42.500 2.394 41.911 1.776 45.122 2.221 2 Cty CP thi công CơGiới 20.122 -1.464 9.447 -2.334 3.335 -2.648 8.246 325 3 Cty CP XD thủy lợi 26.333 3.218 1.553 2.520 3.547 3.961 5.349 1.171 4 Cty CPXDGT LĐ 8.626 542 8.660 363 10.059 558 11.196 846 Cộng 93.093 4.228 62.160 2.943 58.852 3.647 69.913 4.563 C NGÀNH DỊCH VỤ
37
1
Cty CP Du Lch BL
2.261 4 1.522 59 2.389 118 2.448 262
2
Cty CP Vn ti Ô tô
8.722 290 8.432 423 9.298 429 10.924 612
3
Cty CPTVXDTL LĐ
2.057 169 2.591 278 3.295 348 4.018 538
4
Cty CP TV Giao thông
2.057 169 2591 278 3.295 348 4.018 538
5
Cty CP Dch v DLch
34.570 733 51.580 850 59.200 411 68.842 920
6
Cty CP Ngc Lan
2.052 569 2.052 569 2.100 560 2.426 614
Cng
51.719 1.934 68.768 2.457 80.027 2.214 92.676 3.484
D
NGÀNH THƯƠNG
NGHIP
1
Cty CP chè Bo Lc
5.364 -1.800 17.527 -450 10.796 -334 15.126 120
2
Cty CP Thương mi
55.611 628 62.615 805 77.848 1.046 84.535 1.328
3
Cty CPDVTM LĐ
28.596 270 28.192 528 70.934 1.340 90.472 1.839
Cng (tr 1)
84.207 898 90.807 1.333 148.782 2.386 175.007 3.167
E
NGÀNH NÔNG
NGHIP
1
CtyCPchăn nuôi Di linh
8.000 400 6.307 1.012 7.066 1.794 9.232 1.821
2
Cty CP chăn nuôi gà
10.819 216 7.798 239 8.309 -1.509 8.162 -810
3
Cty CP NS TP LĐ
10.448 450 52.600 4.245 53.195 4.418 58.182 4.912
Cng (tr 2)
18.448 850 58.907 5.257 60.261 6.212 67.414 6.733
Tng Cng
472.543 16.699 571.579 25.175 715.332 30.202 843.542 35.175
Ngun: UBND tnh Lâm Đồng
37 1 Cty CP Du Lịch BL 2.261 4 1.522 59 2.389 118 2.448 262 2 Cty CP Vận tải Ô tô 8.722 290 8.432 423 9.298 429 10.924 612 3 Cty CPTVXDTL LĐ 2.057 169 2.591 278 3.295 348 4.018 538 4 Cty CP TV Giao thông 2.057 169 2591 278 3.295 348 4.018 538 5 Cty CP Dịch vụ DLịch 34.570 733 51.580 850 59.200 411 68.842 920 6 Cty CP Ngọc Lan 2.052 569 2.052 569 2.100 560 2.426 614 Cộng 51.719 1.934 68.768 2.457 80.027 2.214 92.676 3.484 D NGÀNH THƯƠNG NGHIỆP 1 Cty CP chè Bảo Lộc 5.364 -1.800 17.527 -450 10.796 -334 15.126 120 2 Cty CP Thương mại 55.611 628 62.615 805 77.848 1.046 84.535 1.328 3 Cty CPDVTM LĐ 28.596 270 28.192 528 70.934 1.340 90.472 1.839 Cộng (trừ 1) 84.207 898 90.807 1.333 148.782 2.386 175.007 3.167 E NGÀNH NÔNG NGHIỆP 1 CtyCPchăn nuôi Di linh 8.000 400 6.307 1.012 7.066 1.794 9.232 1.821 2 Cty CP chăn nuôi gà 10.819 216 7.798 239 8.309 -1.509 8.162 -810 3 Cty CP NS TP LĐ 10.448 450 52.600 4.245 53.195 4.418 58.182 4.912 Cộng (trừ 2) 18.448 850 58.907 5.257 60.261 6.212 67.414 6.733 Tổng Cộng 472.543 16.699 571.579 25.175 715.332 30.202 843.542 35.175 Nguồn: UBND tỉnh Lâm Đồng
38
Bng 2.8. Tình hình Kinh doanh đối vi các công ty c phn ti Lâm
Đồng (2001-2006) Đơn v tính: triu đổng
S cùng k
(2004/2003)
S cùng k
(2005/2004)
S cùng k
(2006/2005)
Tc độ tăng
(2006/2003)
TT
DOANH NGHIP
DT LN DT LN DT LN DT LN
A
NGÀNH SN XUT
1
Cty CP Thc phm
134% 227% 133% 92% 127% 115% 226% 240%
2
Cty CP Vt liu XD
124% 108% 103% 94% 123% 107% 157% 109%
3
Cty CP Dược VT,YT
134% 115% 133% 132% 101% 120% 180% 179%
4
Cty CP CKhí và XLp
115% 73% 271% 112% 132% 96% 226% 191%
5
Cty CP Hip Thành
127% 146% 94% 147% 114% 104% 136% 221%
6
Cty CP rượu
bia&NGK
130% 514% 158% 127% 117% 109% 239% 712%
Cng
129% 150% 126% 119% 119% 109% 195% 196%
B
NGÀNH XY
DNG
1
Cty CP XD I LĐ
112% 124% 99% 74% 108% 189% 119% 115%
2
Cty CP thi công
CơGii
47% 159% 35% 113% 247% 122% 41% 25%
3
Cty CP XD thy li
6% 78% 228% 157% 100% 29% 20% 36%
4
Cty CPXDGT LĐ
100% 67% 116% 154% 111% 152% 130% 156%
Cng
67% 70% 95% 124% 119% 125% 75% 108%
C
NGÀNH DCH V
1
Cty CP Du Lch BL
67% 1.375% 187% 200% 102% 222% 99% 655%
2
Cty CP Vn ti Ô tô
97% 146% 110% 101% 117% 143% 125% 211%
3
Cty CPTVXDTL LĐ
126% 164% 127% 125% 122% 155% 195% 318%
4
Cty CP TV Giao thông
126% 164% 127% 125% 122% 155% 195% 31*%
5
Cty CP Dch v DLch
149% 116% 115% 48% 116% 224% 199% 125%
6
Cty CP Ngc Lan
100% 100% 102% 98% 115% 109% 119% 108%
Cng
133% 127% 116% 90% 116% 158% 179% 180%
D
NGÀNH THƯƠNG
NGHIP
1
Cty CP chè Bo Lc
327% 25% 62% 74% 140% 35% 282% 6%
2
Cty CP Thương mi
113% 128% 124% 130% 108% 127% 152% 211%
3
Cty CPDVTM LĐ
99% 196% 252% 254% 1285 137% 316% 68%
Cng (tr 1)
108% 148% 164% 179% 118% 133% 208% 353%
E
NGÀNH NÔNG
NGHIP
1
Cty CPchăn nuôi Di
linh
79% 253% 112% 177% 130% 101% 115% 455%
38 Bảng 2.8. Tình hình Kinh doanh đối với các công ty cổ phần tại Lâm Đồng (2001-2006) Đơn vị tính: triệu đổng Số cùng kỳ (2004/2003) Số cùng kỳ (2005/2004) Số cùng kỳ (2006/2005) Tốc độ tăng (2006/2003) TT DOANH NGHIỆP DT LN DT LN DT LN DT LN A NGÀNH SẢN XUẤT 1 Cty CP Thực phẩm 134% 227% 133% 92% 127% 115% 226% 240% 2 Cty CP Vật liệu XD 124% 108% 103% 94% 123% 107% 157% 109% 3 Cty CP Dược VT,YT 134% 115% 133% 132% 101% 120% 180% 179% 4 Cty CP CKhí và XLắp 115% 73% 271% 112% 132% 96% 226% 191% 5 Cty CP Hiệp Thành 127% 146% 94% 147% 114% 104% 136% 221% 6 Cty CP rượu bia&NGK 130% 514% 158% 127% 117% 109% 239% 712% Cộng 129% 150% 126% 119% 119% 109% 195% 196% B NGÀNH XẤY DỰNG 1 Cty CP XD I LĐ 112% 124% 99% 74% 108% 189% 119% 115% 2 Cty CP thi công CơGiới 47% 159% 35% 113% 247% 122% 41% 25% 3 Cty CP XD thủy lợi 6% 78% 228% 157% 100% 29% 20% 36% 4 Cty CPXDGT LĐ 100% 67% 116% 154% 111% 152% 130% 156% Cộng 67% 70% 95% 124% 119% 125% 75% 108% C NGÀNH DỊCH VỤ 1 Cty CP Du Lịch BL 67% 1.375% 187% 200% 102% 222% 99% 655% 2 Cty CP Vận tải Ô tô 97% 146% 110% 101% 117% 143% 125% 211% 3 Cty CPTVXDTL LĐ 126% 164% 127% 125% 122% 155% 195% 318% 4 Cty CP TV Giao thông 126% 164% 127% 125% 122% 155% 195% 31*% 5 Cty CP Dịch vụ DLịch 149% 116% 115% 48% 116% 224% 199% 125% 6 Cty CP Ngọc Lan 100% 100% 102% 98% 115% 109% 119% 108% Cộng 133% 127% 116% 90% 116% 158% 179% 180% D NGÀNH THƯƠNG NGHIỆP 1 Cty CP chè Bảo Lộc 327% 25% 62% 74% 140% 35% 282% 6% 2 Cty CP Thương mại 113% 128% 124% 130% 108% 127% 152% 211% 3 Cty CPDVTM LĐ 99% 196% 252% 254% 1285 137% 316% 68% Cộng (trừ 1) 108% 148% 164% 179% 118% 133% 208% 353% E NGÀNH NÔNG NGHIỆP 1 Cty CPchăn nuôi Di linh 79% 253% 112% 177% 130% 101% 115% 455%
39
Ngun: S Kế hoch và đầu tư tnh Lâm Đồng
2
Cty CP chăn nuôi gà
72% 111% 107% -631% 98% 54% 75% 375%
3
Cty CP NS TP LĐ
503% 943% 101% 104% 109% 111% 557% 1.091%
Cng (tr 2)
319% 618% 102% 118% 112% 108% 365% 792%
Tng Cng
121% 151% 125% 120% 118% 116% 178% 211%
Nhìn chung tt c các công ty c phn ti Lâm Đồng trong tt c các nhóm
ngành đều có tc độ tăng trưởng tương đối n định v doanh thu và li nhun qua các
năm.
2.3. Thc trng các vn đề sau c phn hóa
2.3.1 Nhng tn đọng ca quá trình CPH
Khi chuyn thành Công ty c phn, theo quy định ca Lut Doanh nghip các
c đông phi chuyn quyn s hu tài sn cho công ty. Nhưng trên thc tế, mt s
công ty gp khó khăn trong vn đề này vì không có đầy đủ giy t v s hu tài sn,
do các vướng mc v chuyn quyn s hu.
Các Cty CP khi đổi giy đăng ký kinh doanh đều phi np l phí đăng ký kinh
doanh 0,4% vn điu l, mà thc cht ch là th tc đổi li giy đăng ký kinh doanh
DNNN đã được cp trước đó.
Chưa x lý dt đim n tn đọng trước khi CPH nên doanh nghip sau CPH
tiếp tc gp khó khăn vic gii quyết các khon n này. Mc dù thi gian qua Chính
ph cũng đã cho phép các DNNN x lý các khon n và tài sn tn đọng trước khi
chuyn đổi. Tuy nhiên vic x lý các khon n tn đọng ch mi gii hn các
khon n đã xác định được là không có kh năng thu hi (con n đã gii th, phá sn;
đã chết, b trn hay đang thi hành án). Doanh nghip sau CPH vn phi tiếp tc kế
tha nhng khon n này và không xđược. Đây là gánh nng ca các doanh
nghip sau CPH.
Mt s doanh nghip CPH vn tiếp tc gi h Nhà nước s tài sn không cn
dùng nhưng chưa được gii quyết dt đim. Điu này va không rõ ràng trong qun
lý tài sn va dn đến tình trng thiếu trách nhim trong qun lý, bo qun s tài sn
này.
2.3.2. Thc trng vn đề to ngun vn lưu động
39 Nguồn: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Lâm Đồng 2 Cty CP chăn nuôi gà 72% 111% 107% -631% 98% 54% 75% 375% 3 Cty CP NS TP LĐ 503% 943% 101% 104% 109% 111% 557% 1.091% Cộng (trừ 2) 319% 618% 102% 118% 112% 108% 365% 792% Tổng Cộng 121% 151% 125% 120% 118% 116% 178% 211% Nhìn chung tất cả các công ty cổ phần tại Lâm Đồng trong tất cả các nhóm ngành đều có tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định về doanh thu và lợi nhuận qua các năm. 2.3. Thực trạng các vấn đề sau cổ phần hóa 2.3.1 Những tồn đọng của quá trình CPH Khi chuyển thành Công ty cổ phần, theo quy định của Luật Doanh nghiệp các cổ đông phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty. Nhưng trên thực tế, một số công ty gặp khó khăn trong vấn đề này vì không có đầy đủ giấy tờ về sở hữu tài sản, do các vướng mắc về chuyển quyền sở hữu. Các Cty CP khi đổi giấy đăng ký kinh doanh đều phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh 0,4% vốn điều lệ, mà thực chất chỉ là thủ tục đổi lại giấy đăng ký kinh doanh DNNN đã được cấp trước đó. Chưa xử lý dứt điểm nợ tồn đọng trước khi CPH nên doanh nghiệp sau CPH tiếp tục gặp khó khăn việc giải quyết các khoản nợ này. Mặc dù thời gian qua Chính phủ cũng đã cho phép các DNNN xử lý các khoản nợ và tài sản tồn đọng trước khi chuyển đổi. Tuy nhiên việc xử lý các khoản nợ tồn đọng chỉ mới giới hạn ở các khoản nợ đã xác định được là không có khả năng thu hồi (con nợ đã giải thể, phá sản; đã chết, bỏ trốn hay đang thi hành án). Doanh nghiệp sau CPH vẫn phải tiếp tục kế thừa những khoản nợ này và không xử lý được. Đây là gánh nặng của các doanh nghiệp sau CPH. Một số doanh nghiệp CPH vẫn tiếp tục giữ hộ Nhà nước số tài sản không cần dùng nhưng chưa được giải quyết dứt điểm. Điều này vừa không rõ ràng trong quản lý tài sản vừa dẫn đến tình trạng thiếu trách nhiệm trong quản lý, bảo quản số tài sản này. 2.3.2. Thực trạng vấn đề tạo nguồn vốn lưu động
40
Tt c các công ty c phn ti Lâm Đồng đều gp khó khăn trong vic to
vn lưu động, trong các quy định khi thc hin c phn hóa DNNN, các doanh
nghip này có quyn vay vn t các ngân hàng thương mi theo các cơ chế và mc
lãi sut ging như các DNNN. Tuy nhiên trên thc tế các quy định này thc thi chưa
c th và trit để cho các doanh nghip đã c phn hóa ti Lâm Đồng. Nếu các
DNNN không cn phi thế chp ngân hàng khi vay vn, nhưng các ngân hàng thương
mi vn nht định đòi hi các doanh nghip có đủ tài sn c định làm vt thế chp thì
mi cho vay vn.
Nhìn chung các công ty c phn ti tnh Lâm Đồng đa phn hot động trong
cách lĩnh vc ngành ngh nông lâm nghip, chế biến, du lch…, đặc bit là các ngành
ngh chế biến vì công ngh, s dng nhiu lao động nên giá tr tài sn c định ca
công ty khó có th đủ để đáp ng các yêu cu thế chp ca ngân hàng nhm vay vn,
điu này như đã nêu trên đặc bit rt khó khăn đối vi các doanh nghip trong các
ngành nông - lâm nghip, chế biến.
2.3.3. Thc trng vn đề to ngun vn đầu tư
Bên cnh vic các công ty c phn gp khó khăn trong vic to vn lưu động
thì khó khăn trong vic to vn đầu tư cũng không nh, các doanh nghip đã c phn
hóa cũng ít được tiếp xúc vi các khon tín dng dài hn do các ngân hàng nhà nước
cung cp, cho nên dn đến hot động to vn cho thi k hu c phn hóa đã b gii
hn nhiu hơn na. Bên cnh đó các quy định yêu cu vic tăng vn ch được thc
hin sau 1 năm k t ngày c phn hóa, hoc k t ngày quyết toán xong các khon
bán chu c phn cho nhân viên ca doanh nghip, thi gian nào dài hơn thì thc
hin. Để thích ng vi vn đề này, có mt s doanh nghip đã đầu tư thêm vn vào
thi đim c phn hóa, trong khi mt s doanh nghip khác thc hin vic tái cơ cu
và m rng theo nhiu cách khác nhau.
2.3.4 Nhng vn đề v qun lý và điu hành ca doanh nghip sau CPH
B máy qun lý không đổi mi, nhiu Cty CP sau khi chuyn đổi t DNNN
vn s dng nguyên b máy qun lý cũ. Cơ cu HĐQT thiếu sc bt vi thành viên
đại din Nhà nước chiếm đa s. Vic can thip có tính áp đặt theo cơ chế Nhà nước
hay ch qun cũ (can thip t bên ngoài công ty) còn khá sâu và ph biến, rt bt hp
lý. Chng hn, vic gii thiu ng viên vào HĐQT đi kèm vi ch đạo phi trúng c.
40 Tất cả các công ty cổ phần tại Lâm Đồng đều gặp khó khăn trong việc tạo vốn lưu động, trong các quy định khi thực hiện cổ phần hóa DNNN, các doanh nghiệp này có quyền vay vốn từ các ngân hàng thương mại theo các cơ chế và mức lãi suất giống như các DNNN. Tuy nhiên trên thực tế các quy định này thực thi chưa cụ thể và triệt để cho các doanh nghiệp đã cổ phần hóa tại Lâm Đồng. Nếu các DNNN không cần phải thế chấp ngân hàng khi vay vốn, nhưng các ngân hàng thương mại vẫn nhất định đòi hỏi các doanh nghiệp có đủ tài sản cố định làm vật thế chấp thì mới cho vay vốn. Nhìn chung các công ty cổ phần tại tỉnh Lâm Đồng đa phần hoạt động trong cách lĩnh vực ngành nghề nông lâm nghiệp, chế biến, du lịch…, đặc biệt là các ngành nghề chế biến vì công nghệ, sử dụng nhiều lao động nên giá trị tài sản cố định của công ty khó có thể đủ để đáp ứng các yêu cầu thế chấp của ngân hàng nhằm vay vốn, điều này như đã nêu trên đặc biệt rất khó khăn đối với các doanh nghiệp trong các ngành nông - lâm nghiệp, chế biến. 2.3.3. Thực trạng vấn đề tạo nguồn vốn đầu tư Bên cạnh việc các công ty cổ phần gặp khó khăn trong việc tạo vốn lưu động thì khó khăn trong việc tạo vốn đầu tư cũng không nhỏ, các doanh nghiệp đã cổ phần hóa cũng ít được tiếp xúc với các khoản tín dụng dài hạn do các ngân hàng nhà nước cung cấp, cho nên dẫn đến hoạt động tạo vốn cho thời kỳ hậu cổ phần hóa đã bị giới hạn nhiều hơn nữa. Bên cạnh đó các quy định yêu cầu việc tăng vốn chỉ được thực hiện sau 1 năm kể từ ngày cổ phần hóa, hoặc kể từ ngày quyết toán xong các khoản bán chịu cổ phần cho nhân viên của doanh nghiệp, thời gian nào dài hơn thì thực hiện. Để thích ứng với vấn đề này, có một số doanh nghiệp đã đầu tư thêm vốn vào thời điểm cổ phần hóa, trong khi một số doanh nghiệp khác thực hiện việc tái cơ cấu và mở rộng theo nhiều cách khác nhau. 2.3.4 Những vấn đề về quản lý và điều hành của doanh nghiệp sau CPH Bộ máy quản lý không đổi mới, nhiều Cty CP sau khi chuyển đổi từ DNNN vẫn sử dụng nguyên bộ máy quản lý cũ. Cơ cấu HĐQT thiếu sức bật với thành viên đại diện Nhà nước chiếm đa số. Việc can thiệp có tính áp đặt theo cơ chế Nhà nước hay chủ quản cũ (can thiệp từ bên ngoài công ty) còn khá sâu và phổ biến, rất bất hợp lý. Chẳng hạn, việc giới thiệu ứng viên vào HĐQT đi kèm với chỉ đạo phải trúng cử.