Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
8,158
730
109
2
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu
Ngành Xây dng nói chung và ngành Xây dng Vit Nam nói riêng, là nn
tng h tr cho s phát trin ca nhiu ngành khác trong nn kinh t
doanh nghip Sn xut-Kinh doanh VLXD, h thng các ngân hàng cho vay; V
mt xã hi, ngành gii quyt s ng ln a, sn phm ca ngành
to ra giúp an sinh xã h h tng khang trang.
Theo báo cáo ngành XD c n khng hong 2009-2013
i phc và tr thành châu lc có giá tr xây dng cao nht th gii
chim 44% tng giá tr toàn ci din cho khu vc này gm các
c: Trung Quc vi giá tr xây dng là 1,78 nghìn t USD; Nht Bn 742 t USD
và 427 t u giá tr Ngành, xây d h tng chim t
trng cao nht 37%. Riêng Vit Nam, khi xét v t c tính
t 6,8%, cao th 3 trong khu vng sau Trung Quc (7,3%) và (7%). D
báo v trin v ng trong dài hn t chc Oxford
Economics d c mi nn không ch dng li mc
44% mà s ching giá tr xây dng trên th gii. Vy th ng xây
dng khu vc Châu Á- t th y trin vng trong
3
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng thế giới
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
Tây Âu Trung Nam
Mỹ
Châu Á Thái
Bình Dương
Trung Đông
và Bắc Phi
2005-2010
2010-2015
2015-2020
Nguồn: Global Construction
Nhìn chung, tng quan ngành XD trên th gii gm các chui giá tr ln
u vào - bao gm các công ty sn
xut VLXD; 2./ Nhóm Xây dng bao gm các công ty Xây dng: Các nhà thu
quc t và nhà thu nu ra bao gm các công ty phát trin
s phát trin, ngành XD th gii ph thuc vào ba yu t
ng kinh t, (2) giá c các long, (3) lm phát và lãi
sut
cho vay.
i vi Ving ca ngành ph thuc nhiu vào t
ng kinh t hóa,
v
sut cho vay và lm phát. Ngoài ra, các chính sách tài khóa, chính sách tin t
ng trc tip ti Ngành; Ví dn 2011-2013, chính sách
tht
cht tin t y lãi sut cho vay lên mn cho ngun
v
ng gim mnh; cng thêm, chu k cc thù
kéo dài, nên ngành XD ph thuc rt nhiu các ngun vn trung và dài hu
này gây ra nht li vi các nhà qun tr trong vic honh
ra
mt cu trúc vn hc thù ca Ngành.
4
Modigliani, Miller, Myers, Majluf,
Kraus và
ngh
”Phân tích các nhân tố tác động đến cấu
trúc
vốn doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cu v m ng ca các nhân t lên cu trúc vn
ca doanh nghip hoc XD thua bàn tnh Kiên Giang.
Hàm ý chính sách nhm nh cu trúc vn mc tiêu ca doanh nghip.
Câu hỏi nghiên cứu:
Câu 1: Các nhân t ni ti nào ca doanh nghip có th n cu trúc
vn mc tiêu ca bn thân doanh nghip
Câu 2: Mô hình hóa mi quan h gia các nhân t ni ti doanh nghip vi cu
trúc vn mc tiêu, xem xét xem các nhân t n cu trúc vn mc
tiêu ca doanh nghia bàn tnh Kiên Giang? Ching tác ng ca
các nhân t nào?
Câu 3: Các kin ngh nào nhm góp phn nh cu trúc vn mng
ti cu trúc vn ta doanh nghia bàn tnh Kiên Giang?
5
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân t ng lên cu trúc vn ca các doanh
nghip phi tài chính hong trong ngành XD
Phạm vi nghiên cứu: Tác gi ch nghiên cu các doanh nghi
hoa bàn tnh Kiên Giang. S ng DN nghiên cu gm: 272 doanh
nghip hong c xây dn sau:
i xây dng- bao gm các DN Kinh doanh VLXD,
trang trí ni tht; 2./ Nhóm các DN xây dng bao gm: Các doanh nghip xây dng
dân dng và các doanh nghip xây dng chuyên dng; 3./ Nhóm các DN xây dng
nhà các loi. S liu tác gi ch khc tp hp t phiu tra
ca Cc
thng kê t p trích ra t báo cáo
tài
c kim toán.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
o s dng trong nghiên cu này là:
ng hp nhc các lý thuyt và tng hp các
mô hình nghiên cu có liên quan.
ng kê mô t nhm phân tích các s liu th cp.
c s dng nhng ca
các yu t lên cu trúc vn.
1.5 Dữ liệu phục vụ phân tích
D liu nghiên cn là s liu th cc thu thp t Cc thng
kê ca Tnh .
6
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Vê
mă
t ly
luâ
n: M
cho thy tm quan trng ca mt cu trúc v i vi s phát trin ca doanh
nghip.
thng li các nhân t n cu trúc vn và chiu
ng ca chúng.
Vê
mă
t thư
c tiê
n:
nhng nhân t
thc s có n cu trúc vn ca doanh nghip kinh doanh trên
nhi
vc khác nhau, l xây dng mt cu trúc vn phù hp.
1.7 Cấu trúc của luận văn
Nghiên ci cu trúc sau:
I THIU NGHIÊN CU
LÝ THUYT VÀ TNG HP CÁC NGHIÊN CU
CÓ LIÊN QUAN
NGHIÊN CU
T QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
T LUN VÀ KIN NGH.
Tóm tắt chương: Trong chương I tác giả đã trình bày tổng quát các vấn đề nghiên
cứu, như tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phương pháp,dữ liệu và ý nghĩa
thực
tiễn của nghiên cứu. Nhằm khái quát toàn bộ các nội dung sẽ triển khai thực hiện
của luận văn trong các chương tiếp theo.
7
CHƯƠNG II:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN
2.1 Các khái niệm có liên quan
2.1.1 Cấu trúc vốn-Capital structure.
u vn là cách các công
ty hình thành nên ngun tài chính bng s kt hp ca vn ch s hu, n,
hoc chng khoán laiu vn ca m n hoc
cu
trúc ca trách nhim pháp lý ca nó.
Theo SAGA, cn t v Kin thc kinh doanh-Tài chính trong
phn gii thích thut ng cho r u trúc vn ca doanh nghi nh
kt hp gia n(debt) và vn c phn(equity) trong tng ngun
vn
dài hn mà doanh nghip có th tài tr cho các d
Như vậy, cấu trúc vốn(capital structure) là: Sự mô tả nguồn gốc và phương
thức hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ(debt) và Vốn chủ sở
hữu. Nguồn vốn này được doanh nghiệp sử dụng để mua sắm tài sản, phương tiện
vật chất phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nợ (debt): tin vn mà doanh nghim dng ca
, t chc, cá nhân và do vy doanh nghip có trách nhim phi tr; bao
gm các khon n tin vay, các khon n phi tr c,
cho công nhân viên và các khon phi tr khác. N phi tr ca doanh nghip bao
gm: n ngn hn và n dài hn.
* Vốn chủ sở hữu : Là s vn ca các ch s h u t
góp mà doanh nghip không phi cam kt thanh toán.Vn ch s hu do ch doanh
nghi góp vn hoc hình thành t kt qu
8
vn ch s hu không phi là mt khon n. Bao gm: vn góp do các ch s hu,
li nhun c), vn ch s hu khác.
Cu trúc vn ca doanh nghi c th hin trong b i k toán
ca doanh nghi b i k toán, cu trúc vn cn ch c
phn nào ca tng tài sn doanh nghip hình thành t vn góp ca ch s hu và
li
nhun ca ch s hc gi lng doanh nghip và phn nào
hình thành t các ngun có tính cht công n thông qua các khon n khác nhau.
2.1.2 Cấu trúc vốn tối ưu-Optimal Capital Structure.
Theo stockbiz, cng thông tin Tài chính-Chng khoán-Kinh t Vit Nam
trong phn gii thích thut ng có nói rng: u trúc vn t
p có chi phí vn nh nht và có giá c phiu cao nhu này
có
t cu trúc vn tt cu trúc vn mà t
tc
y tài chính hay có th hin là cu trúc vn tng giá
tr
doanh nghip.
Như vậy, cấu trúc vốn tối ưu (Optimal Capital Structure) là cơ cấu vốn làm
cân bằng tối đa giữa rủi ro và lãi suất và bằng cách đó tối đa hóa giá cả cổ
phiếu
của công ty.Với cơ cấu vốn tối ưu thì chi phí bình quân gia quyền của vốn cũng
thấp nhất.
Theo Modilligani và Miller(1958) Chi phí vốn(cost of capital)là
ngh
9
* Nu ch th i din là các t chc tín dng: Chi phí s dng vn vay
c thu là t sut sinh li ti thiu doanh nghip phc khi s dng
vn
n nng ca thu thu nhp doanh nghip phi np.
* Nu ch th i di dng vn ca
doanh nghip là t sut sinh li khi cung cp vn cho
doanh
nghip.
*Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC): là chi phí s dng vn bình quân
i tr cho vic s dng mt cu trúc v tài tr
cho
quyu vn t
giá tr doanh nghip bng cách s dng h s n trên vn ch s hu phù h
cu vn t phi có s dng n gim chi phí s dng vn bình quân ca
doanh nghip, vì chi phí s dng n th dng vn ch s hu.
Hình 2.1: Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí s dng vn
Chi phí s dng vn ch s hu
WACC
Chi phí s dng n
H s n t s n
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.2 Lược khảo lý thuyết về cấu trúc vốn
2.2.1 Lý thuyết (MM)
Modilligani và Miller(1958) gi là lý thuyt lý thuyt hii
khm cho các nghiên cu v cu trúc vn ca nhiu tác gi c
thc hin sat lý thuyu v chi phí vm,
khi
10
doanh nghim vic vay n c phát biu trong 02 gi
sau:
Giả định I: Các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường không tồn tại thuế.
Lý thuyt MM phát biu trong gi nh th ng v
hc hiu là các doanh nghip có kh p cn vi ngun v
nhau, không tn t thanh lc khách hàng, vii lãi
sut
c áp dng cho các khon gii ngân cho các doanh nghip khác nhau là bng
nhau, không áp dng chi phí v thông tin bt cân xng; Chi phí giao dc
tác
gi gi nh b thu nhp doanh nghip. Trong
u kin th ng vn là hoàn hi kinh doanh ca các doanh nghip
là
ging nhau và ti ng nhau nên tng giá tr các
doanh nghi t chp cu trúc vn, vì giá tr ca doanh nghip
phi
ph thuc vào giá tr hin ti bng các hong ca doanh nghip ch không ph
thuc vào cách thc cp vn.
Kt lun: Trong gi nh không có vi và các doanh nghip hot
ng vn là hoàn ho, thì giá tr doanh nghip không b nh
ng b u v u trúc vn t “Giá trị
doanh
nghiệp có sử dụng nợ bằng với giá trị doanh nghiệp không sử dụng nợ”.
Giả định II: Giả định các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường có
tồn tại thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
11
phí l
Theo MM cho rng: Lá chn thu(tax shield) c hiu là chi phí lãi vay(t
các t chc tín dng) là chi phí hc khu tr khi tính thu thu nhp
doanh
nghic xem là mt phn thu nhp ca doanh nghip khi
có s dng n.
cấu trúc vốn có liên quan đến
giá trị của doanh
nghiệp
m ca MM là phát hin ra li ích t n thui tt c s tính
toán hoàn toàn da trên tính bii ca các lung tin có vay n và
lc
khu tr t thu m ca lý thuyt MM là hoàn toàn b qua kh
ng tin b v n, vì khi các doanh nghip thâm ht quá nhiu n thì
kh
p phi mt vi các v v chi phí kit qu tài chính
mà
cn. Vy chi phí kiệt quệ tài chính là gì và ảnh hưởng
như thế nào đến giá trị doanh nghiệp? V cp trong lý thuyết đánh
đổi
2.2.2 Lý thuyết đánh đổi
Kraus và Litzenberger(1973) ly ti hình thái th t hp và so
sánh gia lợi ích thuế được hưởng khi doanh nghiệp vay nợ Modilligani và
Miller(1963) vi chi phí kiệt quệ tài chính khi doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao
trong
cấu trúc vốn.
Qua công trình nghiên cu tác gi thy rng: Khi doanh nghip ký vào hp
ng vay n vi hn mc cao, thì thc t giá tr doanh nghi
n
chênh lng li t vic min gim thu. Tuy nhiên, cùng mt nghiên cu
tác gi y rng: Ti hn mc n tht qu