Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hùng Vương TPHCM
4,926
976
113
hàng trong việc kiểm soát, điều tiết lãi suất thị trường thông qua lãi suất định
hướng
của mình.
- Kiểm soát tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý, năm 2010 xoay quanh mức
30%. Tuy nhiên, cần quan tâm vấn đề chất lượng tín dụng, NHNN cần tiến hành
thanh tra, kiểm tra tín dụng, làm rõ chất lượng tín dụng, nhất là các khoản cho
vay
hỗ trợ lãi suất, để có căn cứ thực tế điều hành chính sách tiền tệ và xử lý vấn
đề kéo
dài hay không kéo dài thời hạn hỗ trợ lãi suất. Kiểm so
át tín dụng đối với bất động
sản và tiêu dùng ở mức hợp lý. Kiểm soát chặt chẽ nợ quá hạn, nhất là nợ xấu đảm
bảo an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ.
- Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) nhằm tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho các NHTM có thông tin đầy đủ về KH vay. CIC nên tăng
cường chức năng kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ các thông tin do các NHTM cung
cấp. Trên cơ sở đó định kỳ hàng quý có thông báo toàn ngành về nhận xét tình
hình
chấp hành quy chế, xử phạt hành chính đối với các NHTM vi phạm quy chế.
- Hoàn thiện môi trường pháp luật theo hướng minh bạch, thông thoáng, ổn
định đảm bảo sự bình đẳng, an toàn cho các chủ thể tham gia thị trường hoạt động
có hiệu quả. Chỉnh sửa kịp thời những bất cập trong các văn bản hiện hành. Tiếp
tục
xây dựng những văn bản phá
p luật điều chỉnh các dịch vụ mới như: bảo lãnh ngân
hàng, cho thuê tài chính, bao thanh toán… theo chuẩn mực quốc tế.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo các hướng sau: Đào tạo và đào tạo
lại cán bộ để thực hiện tốt các nghiệp vụ của ngân hàng hiện đại; tiêu chuẩn hoá
đội
ngũ cán bộ ngân hàng gắn liền với thu nhập; tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ, có
trình độ cao, có chính sách sử dụng và khuyến khíc
h thoả đáng nguồn nhân lực có
trình độ về làm việc tại các ngân hàng.
- Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng phục vụ cho công tác
điều hành kinh doanh, quản lý nguồn vốn, quản lý rủi ro, hệ thống thanh toán
liên
ngân hàng, hệ thống giao dịch điện tử… Đảm bảo dịch vụ được cung cấp nhanh
chóng, chính xác, an toàn, đem lại lợi ích cho cả ngân hà
ng, KH và nền kinh tế.
3.2.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng:
Cần tiếp tục phát huy hơn nữa vai trò của Hiệp hội ngân hàng trong việc tập
hợp liên kết các NHTM để tăng cường hợp tác hỗ trợ nhau trong hoạt động kinh
doanh. Đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các NHTM. Làm cầu nối giữa các
NHTM hội viên và các cơ quan quản lý nhà nước nhằm ổn định và phát triển lành
mạnh, hiệu quả an toàn và bền vững hệ thống các NH
TM trong điều kiện hội nhập
quốc tế, qua đó góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, thúc đẩy phát
triển
kinh tế, xã hội.
3.2.5 Kiến nghị đối với NHNo Việt Nam:
- Nâng cao năng lực quản trị, dự báo, phân tích xử lý tình huống trong quản trị,
điều hành hoạt động ngân hàng. Hội đồng quản trị và Ban điều hành cần có kế
hoạch và tầm
nhìn chiến lược dài hạn, phù hợp với diễn biến kinh tế – xã hội.
- NHNo Việt Nam nên ban hành quy trình tín dụng và các mẫu biểu báo cáo
thẩm định chuẩn, đồng thời thường xuyên cập nhật các quy định mới về cho vay đối
với từng loại KH phù hợp với nhu cầu thị trường. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện và nghiêm túc xử lý đối với những chi nhánh, cán bộ thực
hiện
sai quy trình, thủ tục về cho vay.
- Cần hoàn thiện và bổ sung cơ chế, chính sách một cách rõ ràng, minh bạch và
kịp thời. Thường xuyên rà soát để bổ sung, chỉnh sửa kịp thời quy chế, quy trình
nội
bộ, quản lý rủi ro tất cả các mặt h
oạt động, hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ. Tăng cường công tác thông tin cho các chi nhánh trong toàn hệ thống.
- Chủ động nắm bắt định hướng và dự báo kinh tế của Nhà nước, quản trị hợp
lý tài sản Nợ – C
ó, khả năng thanh khoản và nguồn vốn, sớm khắc phục việc sử
dụng vốn bất hợp lý, để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả kinh doanh; nâng
cao chất lượng và đa dạng hoá hoạt động, trong đó đặc biệt quan tâm đến chất
lượng
tín dụng; phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Triển khai và
thực hiện
đồng bộ các biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro.
- Khai thác và phát huy tối đa khả năng kinh doanh đa năng của NHNo. Đa
dạng hoá hoạt động để nâng cao năng lực cạnh tranh. Đặc biệt, trong giai đoạn
cạnh
tranh lãi suất càng phải chú trọng đến phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng
hiện đại. Phải xây dựng một chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ mới, có chiến
lược marketing phù hợp. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm dịch vụ ngân hà
ng để tạo điều kiện cho khách hàng làm quen và nhận
thức được tiện ích của các sản phẩm cung cấp. Công khai các thông tin tài chính
để
người dân tiếp cận, nắm bắt thông tin để hạn chế những rủi ro về thông tin.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến để nhanh
chóng tiếp cận với công nghệ hiện đại, quản trị và dịch vụ ngân hàng mới, đáp
ứng
nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng; đồng thời sớm xây dựng hệ
thống dự phòng dữ liệu, hoàn thiện hệ thống an ninh mạng và từng bước áp dụng
các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động ngân hàng.
- Có chiến lược phát triển nguồn nhân lực lâu dài, có kế hoạch đào tạo và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo cán bộ ngân hàng có nghiệp vụ chuyên
môn giỏi, đáp ứng được yêu cầu hiện đại hoá công nghệ ngân hàng. Có chính sách
hợp lý và xây dựng môi trường văn hoá làm việc phù hợp để ổn định và khai thác
được các ưu thế tối đa của nguồn nhân lực.
- Khi phát triển mạng lưới hoạt động, ngân hàng phải đảm bảo điều kiện mở,
tính toán kỹ hiệu quả hoạt động và khả năng quản lý khi mở rộng mạng lưới phòng
giao dịch
, quỹ tiết kiệm.
Kết Luận Chương 3
Từ những số liệu đã phân tích và đánh giá ở Chương 2, cùng với những mặt
đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương
TPHCM trong thời gian qua, chương 3 đã định hướng mục tiêu phát triển của
NHNo Hùng Vương TPH
CM trong năm 2010. Trên cơ sở đó, luận văn mạnh dạn đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng góp phần nâng cao khả
năng cạnh tranh và mang lại lợi nhuận cao nhất và rủi ro thấp nhất cho chi
nhánh./.
KẾT LUẬN
Có thể nói, tín dụng ngân hàng được coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế.
Nghiệp vụ này không chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó còn là nghiệp vụ hàng
đầu, có ý nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng
ngân
hàng. Đi liền với nó, nâng cao chất lượng tín dụng góp phần phòng ngừa và hạn
chế
rủi ro. Ngân hàng cần có những phương pháp phòng ngừa rủi ro thích hợp nhằm đạt
mục tiêu tối đa hoá lợi n
huận, giảm thiểu rủi ro tới mức thấp nhất. Hạn chế những
khoản nợ xấu và nợ quá hạn gia tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận và hoạt động của
ngân hàng. Do đó, cần chú trọng đến việc đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đóng góp vào sự lớn mạnh của
NHNo
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Trên cơ sở tổng hợp một số phương pháp nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành
một số nhiệm vụ sau:
1. Trình bày cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.
2. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương
TPHCM, so sánh với một số chi nhánh được thành lập cùng đợt, từ đó có cái nhìn
tổng quát và đưa ra những mặt đạt đư
ợc và những mặt hạn chế, tồn tại cần phải
khắc phục.
3. Trình bày một số kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan quản
lý Nhà nước, Ngân hàng nhà nước, Hiệp hội Ngân hàng, NHNo Việt Nam và đưa ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
NHNo Hùng Vương TPHCM.
Những định hướng, kiến nghị và giải phá
p đề xuất trong luận văn dựa trên
thực tế hoạt động tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM, đồng thời có tham
khảo một số tài liệu, tạp chí của những tác giả trong ngành liên quan đến hoạt
động
tín dụng. Tuy nhiên, do có những hạn chế về trình độ và thời gian nghiên cứu nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong những được những ý kiến đóng góp
của Quý thầy c
ô và đồng nghiệp, bạn bè để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi
xin chân thành cảm ơn./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS-TS Nguyễn Đăng Dờn, TS Hoàng Đức, PGS-TS Trần Huy Hoàng, TS
Trầm Xuân Hương (2005), ThS Nguyễn Quốc Anh, Tín dụng ngân hàng,
NXB Thống Kê TPHCM.
2. PGS-TS Nguyễn Đăng Dờn, TS Hoàng Đức, PGS-TS Trần Huy Hoàng, TS
Trầm Xuân Hương (2005), Tiền tệ Ngân Hàng, NXB Thống Kê.
3. TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định
tín dụng Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê.
4. NHNo&PTNT Việt Nam, (Tài liệu lưu hành nội bộ - 2009), Đề án
NHNo&PTNT Việt Nam mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư vốn cho nông
nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm
2010, định hướng đến năm 2020.
5. Tạp chí định kỳ về Thông tin NHNo
6. Tạp chí Ngân hàng các số năm 2009-2010
7. Thời báo Kinh tế Sài Gòn các số năm 2009-2010.
8. Website NHNo: Báo cáo thường niên năm 2008, 2009, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh Quý 1/2010
9. Website Ngân hàng nhà nước:
10. Một số tài liệu và website khác.
PHỤ LỤC
I. BẢNG KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HÙNG VƯƠNG TPHCM
Kính gửi Quý Khách hàng!
Tôi là Triệu Kim Loan, hiện là nhân viên NHNo Hùng Vương TPHCM, đồng thời
là sinh viên năm cuối Khoa Sau Đại học trường Đại học Kinh Tế TPHCM. Hiện
nay, tôi đang làm đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo Hùng Vương
TPHCM”. Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện đối với Quý Khách hàng
là Doa
nh nghiệp, Hộ gia đình và cá nhân đang có nhu cầu hoặc đã sử dụng sản
phẩm dịch vụ vay vốn tại ngân hàng chúng tôi.
Đề tài nghiên cứu mong nhận được sự hỗ trợ từ Quý khách hàng bằng việc trả lời
những câu hỏi được nêu ra bằng cách đánh dấu X vào sự lựa chọn của Quý Khách
hàng. Các thông tin mà Quý Khách hàng cung cấp sẽ được thống kê và là cơ sở để
tôi thực hiện đề tài nghiên cứu của mình nhằm
nâng cao chất lượng phục vụ ngày
càng tốt hơn.
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Khách hàng!
1. Quý Khách hàng có đang sử dụng dịch vụ vay vốn tại NHNo Hùng Vương:
□ Có □ Không
2. Vui lòng cho biết Quý Khách hàng thuộc đối tượng khách hàng nào sau đây:
□ Cá nhân □ Hộ gia đình □ Doanh nghiệp
3. Vui lòng cho biết thái độ phục vụ của nhân viên:
□ Nhiệt tình, thân thiện □ Chuyên nghiệp
□ Chưa chuyên nghiệp □ Cần huấn luyện
4. Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay của NHNo Hùng Vương:
□ Dưới 5 ngày □ Từ 5 đến 10 ngày
□ Từ 10 ngày trở lên
5. Đánh giá quy trình xét duyệt cho vay của NHNo Hùng Vương:
□ Nhanh chóng, thuận tiện □ Bình thường
□ Mất nhiều thời gian
6. Những thắc mắc, khiếu nại của Quý Khách hàng luôn được ngân hàng giải đáp
thỏa đáng:
□ Có □ Không
7. Quý Khách hàng có nhận được sự trợ giúp của ngân hàng ngay khi yêu cầu
không:
□ Có □ Không
8. Nhân viên ngân hàng có thường xuyên đến nhà của Quý khách hàng để kiểm tra
việc sử dụng vốn sau khi cho vay không:
□ Có □ Không
9. Thông tin cá nhân của Quý khách hàng có được bảo mật:
□ Có □ Không
10. Quý khách hàng vui lòng nhận xét về số lượng sản phẩm dịch vụ vay vốn của
NHNo Hùng Vương:
□ Chưa đáp ứng được nhu cầu, cần cải tiến và đa dạng hơn
□ Đáp ứng nhu cầu
11. Quý khách hàng quan tâm đến vấn đề gì khi vay vốn:
□ Số tiền □ Lãi suất
□ Thủ tục hồ sơ cho vay □ Yêu cầu về tài sản đảm bảo
12. Mức độ hài lòng của Quý khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ vay vốn:
□ Đáp ứng nhu cầu □ Cần sửa đổi
□ Chưa như mong muốn
13. Quý Khách hàng đã từng giao dịch với ngân hàng:
□ Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khác
□ Ngân hàng thương mại nhà nước khác
□ Ngân hàng cổ phần khác
14. Theo Quý Khách hàng so với các ngân hàng thương mại khác, NHNo Hùng
Vương cần cải tiến:
□ Thái độ phục vụ □ Thời gian xét duyệt cho vay
□ Quy trình cho vay □ Khác: …..
15. Quý Khách hàng có nhu cầu vay vốn trong thời gian tới:
□ Đang có nhu cầu vay □ Trong thời gian tới sẽ có
□ Không có nhu cầu vay
16. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm vay vốn nào trong thời gian tới:
□ Vay vốn cho sản xuất kinh doanh □ Vay vốn cho tiêu dùng
□ Mở thẻ thấu chi □ Mở thẻ tín dụng quốc tế
17. Quý khách hàng có nhu cầu vay số tiền:
□ Dưới 500 triệu đồng □ Từ 500 triệu đến 1 tỷ đồng
□ Từ trên 1 tỷ đến 5 tỷ đồng □ Trên 5 tỷ đồng
18. Khi quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, Quý khách hàng
muốn:
□ Được ngân hàng tư vấn □ Tự tìm hiểu và quyết định
19. Quý khách hàng thích được tư vấn sản phẩm qua hình thức nào:
□ Trực tiếp tại ngân hàng □ Qua các tờ rơi
□ Qua điện thoại □ Qua hội nghị khách hàng
20. Quý khách hàng có thể đóng góp ý kiến thêm về chất lượng phục vụ, thái độ
của
nhân viên và các sản phẩm cho vay hiện nay:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
21. Xin cho biết vài thông tin về Quý khách hàng:
- Họ tên:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Xin chân thành cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của Quý khách hàng!
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
Số lượng khách hàng tham gia khảo sát: 100 khách hàng
Trong đó: - Doanh nghiệp vừa và nhỏ: 50
- Hộ gia đình: 20
- Cá nhân: 30
Báo cáo khảo sát:
Tiêu chí khách hàng Số lượng Tỷ lệ
1. Sử dụng dịch vụ vay vốn tại NHNo Hùng Vương:
- Có 90 90 %
- Không 10 10 %
2. Đối tượng khách hàng:
- Cá nhân 30 30 %
- Hộ gia đình 20 20 %
- Doanh nghiệp 50 50 %
3. Thái độ phục vụ của nhân viên:
- Nhiệt tình, thân thiện 88 88 %
- Chuyên nghiệp 32 32 %
- Chưa chuyên nghiệp 20 20 %
- Cần huấn luyện 17 17 %
4. Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay:
- Dưới 5 ngày 50 50 %
- Từ 5 đến 10 ngày 30 30 %
- Từ 10 ngày trở lên 10 10 %
5. Đánh giá quy trình xét duyệt cho vay:
- Nhanh chóng, thuận tiện 46 51 %
- Bình thường 35 39 %
- Mất nhiều thời gian 9 10 %
6. Những thắc mắc, khiếu nại có được giải đáp:
- Có 92 92 %
- Không 8 8 %
7. Nhận được sự trợ giúp của ngân hàng khi yêu cầu:
- Có 89 89 %
- Không 11 11 %
8. Nhân viên có thường xuyên đến nhà của Quý khách
hàng để kiểm tra việc sử dụng vốn sau khi cho vay:
- Có 80 80 %
- Không 20 20 %
9. Thông tin cá nhân của Quý khách hàng có được bảo
mật:
- Có 97 97 %
- Không 3 3 %
10. Nhận xét về số lượng sản phẩm dịch vụ vay vốn:
- Đáp ứng nhu cầu 67 67 %
- Chưa đáp ứng nhu cầu, cần cải tiến, đa dạng hơn 33 33 %
11. Vấn đề quan tâm khi vay vốn:
- Số tiền cho vay 51 26 %
- Lãi suất 76 40 %
- Thủ tục hồ sơ cho vay 44 23 %
- Yêu cầu về tài sản đảm bảo 22 11 %
12. Mức độ hài lòng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ vay
- Đáp ứng nhu cầu 73 62 %
- Chưa như mong muốn 22 19 %
- Cần sửa đổi, cải tiến 22 19 %
13. Quý Khách hàng đã từng giao dịch với ngân hàng:
- Chi nhánh NHNo khác 63 48 %
- NHTM nhà nước khác 24 18 %