Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hùng Vương TPHCM

4,868
976
113
- Duy trì mc tăng trưởng tín dng mc hp lý, ưu tiên vn đầu tư cho nông
nghip, nông dân, nông thôn, trước hết là các h gia đình sn xut nông, lâm, ngư,
diêm nghip, các Doanh nghip nh và va, Hp tác xã, Doanh nghip tư nhân hot
động trong lĩnh vc nông nghip, nông thôn nhm đáp ng được yêu cu chuyn
dch cơ cu sn xut, bo đảm t l dư n cho nông nghip, nông dân, nông thôn
chiếm 7
0%/tng dư n, trong đó dư n cho vay h gia đình chiếm khong 55% và
mc dư n bình quân/h đạt t 30-50 triu đồng theo các năm.
- Đổi mi và phát trin mnh công ngh ngân hàng, cung cp thêm các sn
phm tín dng, tin ích; nâng cao cht lượng hot động dch v đủ sc cnh tranh
và hi nhp.
* Mc tiêu chung đến năm 2010:
- Ngun vn tăng bình quân 18-20%/năm
; trong đó ngun vn trung, dài hn
chiếm t trng trên 40%.
- Dư n tín dng tăng bình quân 16-18%/năm.
- Dư n trung, dài hn chiếm t trng ti đa 40%/tng dư n.
- N xu dưới 5%/tng dư n.
* Mc tiêu chung đến năm 2020:
- Ngun vn tăng bình quân 16-18%/năm.
- Dư n tín dng tăng bình quân 14-16%/năm.
- Dư n trung, dài hn chiếm t trng ti đa 40%/tng dư n.
- N xu dưới 5%/tng dư n.
3.1.3 Định hướng cho chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM:
Đẩy mnh công tác huy động vn, tăng trưởng n định, đủ sc cân đối cho các
nhu cu s dng vn hiu qu; m rng tín dng trên cơ s chn lc KH và kim
soát được các khon vn đã cho vay, tiếp tc điu chnh cơ cu tín dng an toàn,
hiu qu theo hướng ưu tiên cho các doanh nghip va và nh, cho h sn xut kin
h
doanh và nhu cu vn phc v xut khu, gim thp n xu v s tuyt đối, thu hi
tt các khon n đã x lý ri ro.
- Duy trì mức tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý, ưu tiên vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trước hết là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu sản xuất, bảo đảm tỷ lệ dư nợ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm 7 0%/tổng dư nợ, trong đó dư nợ cho vay hộ gia đình chiếm khoảng 55% và mức dư nợ bình quân/hộ đạt từ 30-50 triệu đồng theo các năm. - Đổi mới và phát triển mạnh công nghệ ngân hàng, cung cấp thêm các sản phẩm tín dụng, tiện ích; nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ đủ sức cạnh tranh và hội nhập. * Mục tiêu chung đến năm 2010: - Nguồn vốn tăng bình quân 18-20%/năm ; trong đó nguồn vốn trung, dài hạn chiếm tỷ trọng trên 40%. - Dư nợ tín dụng tăng bình quân 16-18%/năm. - Dư nợ trung, dài hạn chiếm tỷ trọng tối đa 40%/tổng dư nợ. - Nợ xấu dưới 5%/tổng dư nợ. * Mục tiêu chung đến năm 2020: - Nguồn vốn tăng bình quân 16-18%/năm. - Dư nợ tín dụng tăng bình quân 14-16%/năm. - Dư nợ trung, dài hạn chiếm tỷ trọng tối đa 40%/tổng dư nợ. - Nợ xấu dưới 5%/tổng dư nợ. 3.1.3 Định hướng cho chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM: Đẩy mạnh công tác huy động vốn, tăng trưởng ổn định, đủ sức cân đối cho các nhu cầu sử dụng vốn hiệu quả; mở rộng tín dụng trên cơ sở chọn lọc KH và kiểm soát được các khoản vốn đã cho vay, tiếp tục điều chỉnh cơ cấu tín dụng an toàn, hiệu quả theo hướng ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho hộ sản xuất kin h doanh và nhu cầu vốn phục vụ xuất khẩu, giảm thấp nợ xấu về số tuyệt đối, thu hồi tốt các khoản nợ đã xử lý rủi ro.
Phn đấu đưa quy mô hot động đạt mc trung bình ca các chi nhánh nâng
cp cùng đợt, tăng trưởng nhanh hơn đối vi hot động tín dng, ngoi hi, th,
thanh toán và các hot động dch v khác; tài chính có qu thu nhp đủ chi lương
theo quy định ca NHNo Vit Nam.
Mc tiêu phn đấu:
- Vn huy động: 1.170 t đồng, tăng trưởng 25%; trong đó tin gi dân cư 360
t đồng chiếm
31%/tng vn huy động.
- Tng dư n: 710 t đồng, tăng trưởng 95%, bng 60% vn huy động ti ch.
- T trng dư n trung dài hn: 45%/tng dư n, thp hơn năm 2009 là 10%
- T l n xu: 3%/tng dư n
- Thu n đã XLRR: ti thiu đạt 25 t đồng
- Thu ngoài tín dng ròng: tăng ti thiu 50% so vi năm 2009
- Trích lp DPRR the
o kế hoch được giao
- Qu thu nhp đảm bo qu tin lương được chi ti đa theo quy định
3.2 Mt s gii pháp, kiến ngh nâng cao cht lượng tín dng ti Chi nhánh
NHNo Hùng Vương TPHCM:
3.2.1 Gii pháp đối vi Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM:
Để thc hin đạt các nhim v, mc tiêu đề ra trong năm 2010 đồng thi nâng
cao cht lượng tín dng ti chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM cn phi trin
khai đồng b nhiu gii pháp trên cơ s nâng cao hiu qu làm vic ti tng phòng,
tng CBCNV và s phi hp cht ch, t
hông sut gia các b phn công tác trong
toàn chi nhánh. Trong đó tp trung thc hin các gii pháp ch yếu sau đây:
3.2.1.1 Nâng cao cht lượng công tác thm định d án đầu tư:
- Nâng cao cht lượng thm định d án, phương án vay vn: h sơ pháp lý ca
KH vay vn, năng lc pháp lut dân s và năng lc hành vi dân s ca cá nhân hoc
người đứng đầu t chc, năng lc tài chính, năng lc sn xut kinh doa
nh, tính kh
thi ca d án, phương án sn xut kinh doanh,… T đó, tha thun vi KH v
phương thc cho vay, thi hn vay và phương án tr n có hiu qu nht. Đồng
Phấn đấu đưa quy mô hoạt động đạt mức trung bình của các chi nhánh nâng cấp cùng đợt, tăng trưởng nhanh hơn đối với hoạt động tín dụng, ngoại hối, thẻ, thanh toán và các hoạt động dịch vụ khác; tài chính có quỹ thu nhập đủ chi lương theo quy định của NHNo Việt Nam. Mục tiêu phấn đấu: - Vốn huy động: 1.170 tỷ đồng, tăng trưởng 25%; trong đó tiền gửi dân cư 360 tỷ đồng chiếm 31%/tổng vốn huy động. - Tổng dư nợ: 710 tỷ đồng, tăng trưởng 95%, bằng 60% vốn huy động tại chỗ. - Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn: 45%/tổng dư nợ, thấp hơn năm 2009 là 10% - Tỷ lệ nợ xấu: ≤ 3%/tổng dư nợ - Thu nợ đã XLRR: tối thiểu đạt 25 tỷ đồng - Thu ngoài tín dụng ròng: tăng tối thiểu 50% so với năm 2009 - Trích lập DPRR the o kế hoạch được giao - Quỹ thu nhập đảm bảo quỹ tiền lương được chi tối đa theo quy định 3.2 Một số giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM: 3.2.1 Giải pháp đối với Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM: Để thực hiện đạt các nhiệm vụ, mục tiêu đề ra trong năm 2010 đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM cần phải triển khai đồng bộ nhiều giải pháp trên cơ sở nâng cao hiệu quả làm việc tại từng phòng, từng CBCNV và sự phối hợp chặt chẽ, t hông suốt giữa các bộ phận công tác trong toàn chi nhánh. Trong đó tập trung thực hiện các giải pháp chủ yếu sau đây: 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư: - Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án vay vốn: hồ sơ pháp lý của KH vay vốn, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân hoặc người đứng đầu tổ chức, năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doa nh, tính khả thi của dự án, phương án sản xuất kinh doanh,… Từ đó, thỏa thuận với KH về phương thức cho vay, thời hạn vay và phương án trả nợ có hiệu quả nhất. Đồng
thi, kho sát và thiết lp các hn mc tín dng phù hp vi nhu cu vay vn ca
KH để to ra cơ cu tín dng hp lý, an toàn.
- Thc hin nghiêm túc các quy định hin hành trong lĩnh vc tín dng, tuân
th quy trình, th tc cho vay theo quy định. Nghiêm túc trong vic phân k hn n
trên h thng IPCAS phi khp đúng vi h sơ giy để đảm bo th hin đúng cht
lượng tín dng, đồng t
hi kp thi có bin pháp x lý nhng món vay xu.
- M rng và tăng trưởng tín dng phi gn lin và đặc bit quan tâm cht
lượng tín dng, hn chế ri ro, nâng cao năng sut lao động, gim thiu chi phí hot
động, gn đầu tư tín dng vi vic cung ng cho nn kinh tế-xã hi, cho KH nhiu
tin ích, đẩy mnh kinh doanh đa năng to nên ngun thu đa dng, tăng trưởng cao.
- NHTM cn phi duy trì và nâng cao c
ht lượng tín dng theo hướng: Hoàn
thin quá trình cung cp dch v, đảm bo tính công khai, minh bch, đơn gin th
tc giúp cho KH d tiếp cn. Nâng cao cht lượng tín dng gn vi tăng trưởng tín
dng; xoá b nhng ưu đãi trong cơ chế tín dng nhm to môi trường kinh doanh
bình đẳng; nghiên cu áp dng cách phân loi n da trên cơ s ri ro và trích d
phòng ri ro theo các chun mc quc tế để nâng cao uy tín ca ngân hà
ng
3.2.1.2 Tăng cường huy động vn và các sn phm dch v khác để m rng và
nâng cao cht lượng tín dng:
- Duy trì tt quan h vi KH hin ti, thông qua vic thc hin các chính sách
KH linh hot, nâng cao tinh thn và phong cách phc v theo hướng khoa hc,
chuyên nghip, tôn trng, lch s và tn tình. Nm chc các khon t
in gi đến hn
trước ít nht 10 ngày và ch động liên h, tư vn cho h để huy động tr li mc
cao nht có th được. Đối vi KH là t chc, thường xuyên nm rõ nhng người
trong t chc có vai trò quyết định đến vic gi tin để áp dng chính sách phù hp.
- Hoàn thin cơ chế huy động tiết kim bng VND và ngoi t vi lãi sut phù
hp để huy động ti đa vn nhà
n ri trong xã hi vào ngân hàng.
- Có chính sách thu hút KH có ngun tin gi ln, n định bng nhiu hình
thc như: tng quà sinh nht cho lãnh đạo đơn v, hay cá nhân có s dư tin gi ln;
vào nhng ngày l ln nên t chc các cuc hp mt nhng KH tin gi ln nhm
thời, khảo sát và thiết lập các hạn mức tín dụng phù hợp với nhu cầu vay vốn của KH để tạo ra cơ cấu tín dụng hợp lý, an toàn. - Thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành trong lĩnh vực tín dụng, tuân thủ quy trình, thủ tục cho vay theo quy định. Nghiêm túc trong việc phân kỳ hạn nợ trên hệ thống IPCAS phải khớp đúng với hồ sơ giấy để đảm bảo thể hiện đúng chất lượng tín dụng, đồng t hời kịp thời có biện pháp xử lý những món vay xấu. - Mở rộng và tăng trưởng tín dụng phải gắn liền và đặc biệt quan tâm chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro, nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu chi phí hoạt động, gắn đầu tư tín dụng với việc cung ứng cho nền kinh tế-xã hội, cho KH nhiều tiện ích, đẩy mạnh kinh doanh đa năng tạo nên nguồn thu đa dạng, tăng trưởng cao. - NHTM cần phải duy trì và nâng cao c hất lượng tín dụng theo hướng: Hoàn thiện quá trình cung cấp dịch vụ, đảm bảo tính công khai, minh bạch, đơn giản thủ tục giúp cho KH dễ tiếp cận. Nâng cao chất lượng tín dụng gắn với tăng trưởng tín dụng; xoá bỏ những ưu đãi trong cơ chế tín dụng nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng; nghiên cứu áp dụng cách phân loại nợ dựa trên cơ sở rủi ro và trích dự phòng rủi ro theo các chuẩn mực quốc tế để nâng cao uy tín của ngân hà ng 3.2.1.2 Tăng cường huy động vốn và các sản phẩm dịch vụ khác để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng: - Duy trì tốt quan hệ với KH hiện tại, thông qua việc thực hiện các chính sách KH linh hoạt, nâng cao tinh thần và phong cách phục vụ theo hướng khoa học, chuyên nghiệp, tôn trọng, lịch sự và tận tình. Nắm chắc các khoản t iền gửi đến hạn trước ít nhất 10 ngày và chủ động liên hệ, tư vấn cho họ để huy động trở lại ở mức cao nhất có thể được. Đối với KH là tổ chức, thường xuyên nắm rõ những người trong tổ chức có vai trò quyết định đến việc gửi tiền để áp dụng chính sách phù hợp. - Hoàn thiện cơ chế huy động tiết kiệm bằng VND và ngoại tệ với lãi suất phù hợp để huy động tối đa vốn nhà n rỗi trong xã hội vào ngân hàng. - Có chính sách thu hút KH có nguồn tiền gửi lớn, ổn định bằng nhiều hình thức như: tặng quà sinh nhật cho lãnh đạo đơn vị, hay cá nhân có số dư tiền gửi lớn; vào những ngày lễ lớn nên tổ chức các cuộc họp mặt những KH tiền gửi lớn nhằm
th hin s trân trng trước nhng đóng góp ca KH vào hiu qu hot động ca
ngân hàng. T nhng vic làm đó s tăng thêm s gn bó gia KH và ngân hàng.
Ngoài ra, đối vi mt s KH tin gi ln nên thc hin chính sách ưu đãi đặc bit
trong các giao dch vi ngân hàng như: b trí nhân viên Ngân hàng đến thu tin tn
nhà, h tr xe chuyên dng để vn chuyn tin ca KH, ưu tiên gii quyết nhng
yêu cu rút tin mt hay chuyn tin ca KH…
-
Thc hin tht tt chương trình phi hp thu Ngân sách nhà nước vi
KBNN và Chi cc thuế, qua đó đồng thi đánh giá KH tim năng để m rng sn
phm dch v ca chi nhánh đối vi các doanh nghip, h gia đình, cá nhân giao
dch np thuế.
- Đa dng các sn phm tin gi c v thi hn, lãi sut và tin ích, to cho
KH có nhiu phương á
n la chn phù hp vi nhu cu ca tng đối tượng.
- Tiếp tc t chc tp hun nghip v huy động vn, k năng tư vn, phc v
KH cho toàn th CBCNV.
- Thường xuyên nghiên cu để ci tiến, nâng cao hiu qu thông tin, qung
bá v các sn phm tin gi, gn kết tin ích vi các sn phm kh
ác ca ngân hàng.
3.2.1.3 Hoàn thin cơ chế chính sách góp phn nâng cao cht lượng tín dng:
- Bám sát tình hình din biến kinh tế, xã hi ti địa phương và tình hình cnh
tranh ca các TCTD trên địa bàn, tuân th nghiêm túc các ch trương và ch đạo ca
Ngân hàng nhà nước và Tr s chính, kp thi đề ra các mc tiêu, gii pháp kinh
doanh, chính sách KH,…
- Thc hin điu hành theo quy trình, quy chế và các quy định qun lý. Tp
trung và
o hai vic chính:
+ Mt là, rà soát, chnh sa, b sung các quy định đã ban hành cho phù hp
vi yêu cu qun lý toàn din, đồng thi xây dng và ban hành các quy định, quy
trình qun lý cn thiết tt c các mt hot động (tín dng, kế hoch, kế toán, qun
lý tài sn, đánh giá phân loi cán b, thi đua khen thưởng và k lut,…) giúp cho
quá trình lãnh đạo, điu hành nht quán và đi vào chun mc. Đặc bit cn hoà
n
thể hiện sự trân trọng trước những đóng góp của KH vào hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Từ những việc làm đó sẽ tăng thêm sự gắn bó giữa KH và ngân hàng. Ngoài ra, đối với một số KH tiền gửi lớn nên thực hiện chính sách ưu đãi đặc biệt trong các giao dịch với ngân hàng như: bố trí nhân viên Ngân hàng đến thu tiền tận nhà, hỗ trợ xe chuyên dụng để vận chuyển tiền của KH, ưu tiên giải quyết những yêu cầu rút tiền mặt hay chuyển tiền của KH… - Thực hiện thật tốt chương trình phối hợp thu Ngân sách nhà nước với KBNN và Chi cục thuế, qua đó đồng thời đánh giá KH tiềm năng để mở rộng sản phẩm dịch vụ của chi nhánh đối với các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân giao dịch nộp thuế. - Đa dạng các sản phẩm tiền gửi cả về thời hạn, lãi suất và tiện ích, tạo cho KH có nhiều phương á n lựa chọn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng. - Tiếp tục tổ chức tập huấn nghiệp vụ huy động vốn, kỹ năng tư vấn, phục vụ KH cho toàn thể CBCNV. - Thường xuyên nghiên cứu để cải tiến, nâng cao hiệu quả thông tin, quảng bá về các sản phẩm tiền gửi, gắn kết tiện ích với các sản phẩm kh ác của ngân hàng. 3.2.1.3 Hoàn thiện cơ chế chính sách góp phần nâng cao chất lượng tín dụng: - Bám sát tình hình diễn biến kinh tế, xã hội tại địa phương và tình hình cạnh tranh của các TCTD trên địa bàn, tuân thủ nghiêm túc các chủ trương và chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước và Trụ sở chính, kịp thời đề ra các mục tiêu, giải pháp kinh doanh, chính sách KH,… - Thực hiện điều hành theo quy trình, quy chế và các quy định quản lý. Tập trung và o hai việc chính: + Một là, rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các quy định đã ban hành cho phù hợp với yêu cầu quản lý toàn diện, đồng thời xây dựng và ban hành các quy định, quy trình quản lý cần thiết ở tất cả các mặt hoạt động (tín dụng, kế hoạch, kế toán, quản lý tài sản, đánh giá phân loại cán bộ, thi đua khen thưởng và kỷ luật,…) giúp cho quá trình lãnh đạo, điều hành nhất quán và đi vào chuẩn mực. Đặc biệt cần hoà n
thin quy trình tín dng đảm bo vic thc thi nhanh chóng mi có th cnh tranh
trong quá trình hi nhp vi các ngân hàng khác.
+ Hai là, trin khai và kim tra vic chp hành thường xuyên để nâng cao tính
tuân th nghiêm túc.
- Nâng cao năng lc ch đạo và t chc thc hin nhim v tng phòng
nghip v ti Chi nhánh và tng PGD trc thuc. Căn c mc tiêu nhim v đề ra,
xây dng chương trình, kế hoch c th theo tháng, quý để làm căn c t chc thc
hin kế hoch ngay t đầu năm, đến cui năm
2010 phn đấu đưa quy mô hot động
ca chi nhánh ti thiu đạt mc bình quân ca các chi nhánh thành lp cùng đợt
tháng 4/2008.
3.2.1.4 Đa dng hoá KH, thc hin chiến lược kinh doanh hp lý:
- Thc hin điu chnh cơ cu tín dng hp lý, an toàn, hiu qu. Trong đó
kim soát cht ch c
ho vay bt động sn, kinh doanh chng khoán; gim dn t
trng cho vay trung dài hn, cho vay các d án ln. Ưu tiên vn cho doanh nghip
va và nh, trong lĩnh vc xut khu, sn xut hàng tiêu dùng, các doanh nghip, h
sn xut kinh doanh s dng nhiu sn phm, dch v ca NHNo.
- Trin khai thí đim phương án cho vay tr góp phc v cho các h sn xut
kinh doa
nh ti Phòng giao dch Bình Tây gn khu vc ch Bình Tây.
- Dành hn mc nht định để cp hn mc thu chi cho th ghi n ni địa hoc
cho vay đời sng thu n t tin lương hàng tháng đối vi các trường hc, đơn v
trên địa bàn m tài khon tin gi thanh toán, tr lương cho CBCNV qua th.
- Phân loi KH theo tng địa bàn qun, huyn và phân CBTD qun lý KH
theo tng địa bàn trên s to điu kin thun li hơn trong vic thm định, theo dõi
đôn đốc thu hi n cũng như nhanh chóng nm bt được thông tin t y ban
qun huyn, phường xã. Ngoài ra, nên phân KH theo tng ngành ngh để CBTD
ph trách nhng ngành ngh khác nhau có điu kin tham kho, tìm hiu v loi
ngành ngh đó.
- Thường xuyên thu thp thông tin KH nhm nm bt được nhu cu v vn,
lãi sut để đáp ng kp thi, h tr cho nhng KH tt. Phc v KH mt cách nhanh
thiện quy trình tín dụng đảm bảo việc thực thi nhanh chóng mới có thể cạnh tranh trong quá trình hội nhập với các ngân hàng khác. + Hai là, triển khai và kiểm tra việc chấp hành thường xuyên để nâng cao tính tuân thủ nghiêm túc. - Nâng cao năng lực chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ ở từng phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh và từng PGD trực thuộc. Căn cứ mục tiêu nhiệm vụ đề ra, xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể theo tháng, quý để làm căn cứ tổ chức thực hiện kế hoạch ngay từ đầu năm, đến cuối năm 2010 phấn đấu đưa quy mô hoạt động của chi nhánh tối thiểu đạt mức bình quân của các chi nhánh thành lập cùng đợt tháng 4/2008. 3.2.1.4 Đa dạng hoá KH, thực hiện chiến lược kinh doanh hợp lý: - Thực hiện điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, an toàn, hiệu quả. Trong đó kiểm soát chặt chẽ c ho vay bất động sản, kinh doanh chứng khoán; giảm dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn, cho vay các dự án lớn. Ưu tiên vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong lĩnh vực xuất khẩu, sản xuất hàng tiêu dùng, các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều sản phẩm, dịch vụ của NHNo. - Triển khai thí điểm phương án cho vay trả góp phục vụ cho các hộ sản xuất kinh doa nh tại Phòng giao dịch Bình Tây gần khu vực chợ Bình Tây. - Dành hạn mức nhất định để cấp hạn mức thấu chi cho thẻ ghi nợ nội địa hoặc cho vay đời sống thu nợ từ tiền lương hàng tháng đối với các trường học, đơn vị trên địa bàn mở tài khoản tiền gửi thanh toán, trả lương cho CBCNV qua thẻ. - Phân loại KH theo từng địa bàn quận, huyện và phân CBTD quản lý KH theo từng địa bàn trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc thẩm định, theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ cũng như nhanh chóng nắm bắt được thông tin từ Ủy ban quận huyện, phường xã. Ngoài ra, nên phân KH theo từng ngành nghề để CBTD phụ trách những ngành nghề khác nhau có điều kiện tham khảo, tìm hiểu về loại ngành nghề đó. - Thường xuyên thu thập thông tin KH nhằm nắm bắt được nhu cầu về vốn, lãi suất để đáp ứng kịp thời, hỗ trợ cho những KH tốt. Phục vụ KH một cách nhanh
chóng, chuyên nghip mang li li ích cho KH cũng chính là mang li li ích cho
ngân hàng, thc hin theo phương châm “Mang li phn thnh cho KH”.
3.2.1.5. Tăng cường công tác đánh giá và phân loi KH:
- Định k mi quý CBTD phi thc hin vic đánh giá và phân loi KH mình
qun lý v mt tài chính và phi tài chính theo Quyết định s 636/QĐ-HĐQT-XLRR
ca NHNo Vit Nam ngày 22/6/2007 để đề xut vi lãnh đạo phòng và Ban giám
đốc có chính sách và bin pháp x lý phù hp đối vi tng KH. T đó, c
ó kế hoch
rút dn dư n đối vi nhng KH đang tim n ri ro. Còn đối vi nhng KH uy tín,
ngân hàng phi thc hin chế độ ưu tiên đối vi h khi cung cp dch v, cp vn
cho vay vi thi gian nhanh nht.
- Thc hin qun lý cht ch c ba khâu trong quy trình tín dng: trước,
trong và sau khi cho vay.
- Gim thp n xu v s tuyt đối, t
hông qua vic thc hin tt các ni dung
sau: Ch động và kp thi thu hi các khon n đến hn – ti thiu là 97% dư n
đến hn, hn chế thp nht vic cho cơ cu li thi hn tr n (nht là gia hn n),
tp trung x lý thu hi gim các khon n đang theo dõi ti nhóm 3,4,5.
- Tp trung thu hi tt các khon n đã XLRR.
- Thường xuyê
n tiến hành phân tích tài chính ca KH, đánh giá, xếp loi KH
doanh nghip và cá nhân thông qua các báo cáo tài chính định k hàng quý hoc đột
xut theo yêu cu ca ngân hàng. Trên cơ s s liu đó để đánh giá thc trng hot
động sn xut kinh doanh ca KH, phát hin nhng đim mnh, đim yếu. Đặc bit
là nhng nguy cơ phá sn, mt kh năng thanh toán. Có th tham kho các bá
o cáo
ca các công ty kim toán, báo cáo quyết toán thuế
- Nâng cao nhn thc cho CBCNV v tm quan trng ca vic thu thp và x
lý thu thp thông tin KH mt cách nghiêm túc to cơ s d liu cn thiết để xây
dng kế hoch kinh doanh, chính sách KH trong tương lai.
3.2.1.6 Tăng cường công tác kim tra, kim soát, qun tr ri ro:
- Thc s nâng cao cht lượng hot động kim tra kim soát ni b, thc hin
thường xuyên công tác kim tra ca lãnh đạo đối vi vic chp hành quy trình, quy
chóng, chuyên nghiệp mang lại lợi ích cho KH cũng chính là mang lại lợi ích cho ngân hàng, thực hiện theo phương châm “Mang lại phồn thịnh cho KH”. 3.2.1.5. Tăng cường công tác đánh giá và phân loại KH: - Định kỳ mỗi quý CBTD phải thực hiện việc đánh giá và phân loại KH mình quản lý về mặt tài chính và phi tài chính theo Quyết định số 636/QĐ-HĐQT-XLRR của NHNo Việt Nam ngày 22/6/2007 để đề xuất với lãnh đạo phòng và Ban giám đốc có chính sách và biện pháp xử lý phù hợp đối với từng KH. Từ đó, c ó kế hoạch rút dần dư nợ đối với những KH đang tiềm ẩn rủi ro. Còn đối với những KH uy tín, ngân hàng phải thực hiện chế độ ưu tiên đối với họ khi cung cấp dịch vụ, cấp vốn cho vay với thời gian nhanh nhất. - Thực hiện quản lý chặt chẽ ở cả ba khâu trong quy trình tín dụng: trước, trong và sau khi cho vay. - Giảm thấp nợ xấu về số tuyệt đối, t hông qua việc thực hiện tốt các nội dung sau: Chủ động và kịp thời thu hồi các khoản nợ đến hạn – tối thiểu là 97% dư nợ đến hạn, hạn chế thấp nhất việc cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ (nhất là gia hạn nợ), tập trung xử lý thu hồi giảm các khoản nợ đang theo dõi tại nhóm 3,4,5. - Tập trung thu hồi tốt các khoản nợ đã XLRR. - Thường xuyê n tiến hành phân tích tài chính của KH, đánh giá, xếp loại KH doanh nghiệp và cá nhân thông qua các báo cáo tài chính định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu của ngân hàng. Trên cơ sở số liệu đó để đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của KH, phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu. Đặc biệt là những nguy cơ phá sản, mất khả năng thanh toán. Có thể tham khảo các bá o cáo của các công ty kiểm toán, báo cáo quyết toán thuế… - Nâng cao nhận thức cho CBCNV về tầm quan trọng của việc thu thập và xử lý thu thập thông tin KH một cách nghiêm túc tạo cơ sở dữ liệu cần thiết để xây dựng kế hoạch kinh doanh, chính sách KH trong tương lai. 3.2.1.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, quản trị rủi ro: - Thực sự nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ, thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra của lãnh đạo đối với việc chấp hành quy trình, quy
chế ca tng b phn, ch đạo thc hin có cht lượng vic t kim tra ca các
phòng theo tng chuyên đề.
- Kim tra theo định kđột xut hoc kim tra chéo. Nâng cao trình độ,
kinh nghim ca cán b kim tra để nhanh chóng phát hin nhng sai sót và có
hướng khc phc kp thi.
- Có kế hoch kim tra, kho sát KH vay vn nhm nm bt tình hình s dng
vn vay ca KH. Sa
u 30 ngày k t khi KH nhn tin vay ln đầu hoc đột xut
CBTD đi thc tế kim tra vic s dng vn vay, tài sn đảm bo n vay (đặc bit tài
sn cm c là hàng hóa); Đối vi KH là doanh nghip phi thường xuyên kim tra
theo tng hp đồng vay vn, giy nhn n kèm theo hp đồng kinh tế hoc hóa đơn
mua hàng, hp đồng bo lãnh,…để có th phát hin kp thi nếu có hành vi gi
an ln
nhm nhanh chóng thu hi vn tránh tình trng phát sinh n quá hn.
- Ngun thu nhp ch yếu ca NHNo t hot động tín dng (chiếm khong
90%) do đó vic qun tr ri ro tín dng cn phi được hoàn thin hơn na nht là
trong điu kin chênh lch lãi sut đầu vào và đầu ra ngày càng gim.
3.2.1.7 Nâng cao công tác t chc đào to c
án b, mng lưới, thi đua khen
thưởng:
* T chc cán b:
- Đánh giá, phân loi, cht lượng cán b thường xuyên, t đó có bin pháp bi
dưỡng, đào to và b trí sp sếp, luân chuyn cán b phù hp vi trình độ, năng lc,
s trường và tinh thn trách nhim ca tng người.
- Phát hin kp thi nhng nhân t tích cc, đin hình l
àm vic hiu qu để bi
dưỡng, đào to, nâng cao cht lượng ngun nhân lc và to ngun cho công tác quy
hoch, b nhim vào các v trí lãnh đạo sau này. Đồng thi x lý k lut nghiêm
khc đối vi các cá nhân sai phm gây thit hi v tài sn, uy tín và cht lượng hot
động ca đơn v.
* Nâng cao công tác đào to trình độ, nghip v cho cán b:
- Công tác đào to tp trung và
o vic trang b kiến thc cho tt c CBCNV để
đủ kh năng hoàn thành nhim v khi NHNo Vit Nam chuyn hướng t
chế của từng bộ phận, chỉ đạo thực hiện có chất lượng việc tự kiểm tra của các phòng theo từng chuyên đề. - Kiểm tra theo định kỳ và đột xuất hoặc kiểm tra chéo. Nâng cao trình độ, kinh nghiệm của cán bộ kiểm tra để nhanh chóng phát hiện những sai sót và có hướng khắc phục kịp thời. - Có kế hoạch kiểm tra, khảo sát KH vay vốn nhằm nắm bắt tình hình sử dụng vốn vay của KH. Sa u 30 ngày kể từ khi KH nhận tiền vay lần đầu hoặc đột xuất CBTD đi thực tế kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay (đặc biệt tài sản cầm cố là hàng hóa); Đối với KH là doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra theo từng hợp đồng vay vốn, giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng kinh tế hoặc hóa đơn mua hàng, hợp đồng bảo lãnh,…để có thể phát hiện kịp thời nếu có hành vi gi an lận nhằm nhanh chóng thu hồi vốn tránh tình trạng phát sinh nợ quá hạn. - Nguồn thu nhập chủ yếu của NHNo từ hoạt động tín dụng (chiếm khoảng 90%) do đó việc quản trị rủi ro tín dụng cần phải được hoàn thiện hơn nữa nhất là trong điều kiện chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra ngày càng giảm. 3.2.1.7 Nâng cao công tác tổ chức đào tạo c án bộ, mạng lưới, thi đua khen thưởng: * Tổ chức cán bộ: - Đánh giá, phân loại, chất lượng cán bộ thường xuyên, từ đó có biện pháp bồi dưỡng, đào tạo và bố trí sắp sếp, luân chuyển cán bộ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường và tinh thần trách nhiệm của từng người. - Phát hiện kịp thời những nhân tố tích cực, điển hình l àm việc hiệu quả để bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tạo nguồn cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo sau này. Đồng thời xử lý kỷ luật nghiêm khắc đối với các cá nhân sai phạm gây thiệt hại về tài sản, uy tín và chất lượng hoạt động của đơn vị. * Nâng cao công tác đào tạo trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ: - Công tác đào tạo tập trung và o việc trang bị kiến thức cho tất cả CBCNV để có đủ khả năng hoàn thành nhiệm vụ khi NHNo Việt Nam chuyển hướng từ mô
hình “hướng nghip v” hin nay sang mô hình “hướng KH” trong thi gian ti. Do
vy, phi đồng thi thc hin tt c ba vic chính sau đây:
- Mt là, thường xuyên t chc công tác t đào to, tp hun ca chi nhánh:
+ Hc tp Văn hóa doanh nghip nhm chun hoá nhn thc và hành vi ng
x ni bng x vi KH.
+ K năng tư vn, chăm sóc KH.
+ Tp hun v nghip v tín dng: các quy định pháp lut v hot động ngân
hàng; Quy chế cho va
y đối vi KH; Quy chế bo đảm tin vay; Bo lãnh ngân hàng;
Kế hoch; Thm định; Kim tra sau cho vay; X lý và thanh lý khon tín dng;
+ Tp hun v nghip v huy động vn và các sn phm tin gi.
+ Tp hun nghip v th và mt s dch v ngân hàng khác.
+ Tiếp tc tp hun nghip v kế toán trên IPCAS nht là vi các chương trình
đư
c b sung, nâng cp.
+ Nghip v hu kim.
+ Ngoài ra có các nghip v, văn bn khác khi phát sinh
- Hai là, c cán b đi hc các lp hun luyn, đào to do NHNo Vit Nam
triu tp, d các lp do ngoài ngành t chc nếu xét thy cn thiết.
- Ba là, khuyến khích toàn th CBCNV t hc tp, nghiên cu để nâng cao
trình độ, đồng t
hi bn thân mi người cn nâng cao ý thc và thái độ làm vic, tiếp
xúc vi khách hàng .
* Mng lưới, công ngh:
- Kho sát thành lp thêm Phòng giao dch để thu hút thêm ngun vn và m
rng đối tượng KH cho vay.
- Thành lp phòng vi tính nhm phát huy tt hiu qu ng dng công ngh
thông tin ti chi nhánh.
* Công tác thi đua:
- Hoàn chnh các quy định v mc tiêu thi đua và tiêu chí đánh giá xếp loi thi
đua, qua đó phát động phong trào thi đua c năm và phong trào thi đua ngn ngà
y
hướng đến hoàn thành các ch tiêu kế hoch được giao.
hình “hướng nghiệp vụ” hiện nay sang mô hình “hướng KH” trong thời gian tới. Do vậy, phải đồng thời thực hiện tốt cả ba việc chính sau đây: - Một là, thường xuyên tổ chức công tác tự đào tạo, tập huấn của chi nhánh: + Học tập Văn hóa doanh nghiệp nhằm chuẩn hoá nhận thức và hành vi ứng xử nội bộ và ứng xử với KH. + Kỹ năng tư vấn, chăm sóc KH. + Tập huấn về nghiệp vụ tín dụng: các quy định pháp luật về hoạt động ngân hàng; Quy chế cho va y đối với KH; Quy chế bảo đảm tiền vay; Bảo lãnh ngân hàng; Kế hoạch; Thẩm định; Kiểm tra sau cho vay; Xử lý và thanh lý khoản tín dụng; + Tập huấn về nghiệp vụ huy động vốn và các sản phẩm tiền gửi. + Tập huấn nghiệp vụ thẻ và một số dịch vụ ngân hàng khác. + Tiếp tục tập huấn nghiệp vụ kế toán trên IPCAS nhất là với các chương trình đư ợc bổ sung, nâng cấp. + Nghiệp vụ hậu kiểm. + Ngoài ra có các nghiệp vụ, văn bản khác khi phát sinh - Hai là, cử cán bộ đi học các lớp huấn luyện, đào tạo do NHNo Việt Nam triệu tập, dự các lớp do ngoài ngành tổ chức nếu xét thấy cần thiết. - Ba là, khuyến khích toàn thể CBCNV tự học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ, đồng t hời bản thân mỗi người cần nâng cao ý thức và thái độ làm việc, tiếp xúc với khách hàng . * Mạng lưới, công nghệ: - Khảo sát thành lập thêm Phòng giao dịch để thu hút thêm nguồn vốn và mở rộng đối tượng KH cho vay. - Thành lập phòng vi tính nhằm phát huy tốt hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin tại chi nhánh. * Công tác thi đua: - Hoàn chỉnh các quy định về mục tiêu thi đua và tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua, qua đó phát động phong trào thi đua cả năm và phong trào thi đua ngắn ngà y hướng đến hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao.
- Thường xuyên đánh giá tình hình thc hin kế hoch, đối chiếu vi các tiêu
chí thi đua do NHNo Vit Nam phát động để ch đạo thc hin tt các phong trào.
- Bình xét thi đua theo kết qu đạt được ca tng người theo tng phong trào
thi đua, trên cơ s công khai, minh bch, biu dương và thưởng kp thi, chính xác,
đúng người, đúng thành tích.
3.2.1.8 Nâng cao công tác điu hành:
- Phát huy tinh thn đoàn kết và khơi dy sc mnh ni lc trong tng phòng
t và t
oàn đơn v, trước hết là nâng cao tinh thn tiên phong gương mu ca lãnh
đạo, đảng viên; phát huy cao nht vai trò ca t chc Công đoàn, Đoàn thanh niên
trong vic tham gia xây dng và phát trin đơn v.
- Ban hành và sa đổi mt s quy định to động lc kinh doanh:
+ Quy định đánh giá và tr lương theo kết qu hoàn thành công vic;
+ Quy định v làm thêm gi;
+ Quy định khoán tài chính đối vi các Phòng giao dch;
+ Quy định v giao kế hoch, quyết toán mc độ hoà
n thành kế hoch đối vi
CBTD làm căn c chi tr công tác phí theo kết qu thc hin ca tng người, khc
phc chênh lch dư n qun lý còn cao gia các CBTD;
+ Nghiên cu hoàn thin quy định v mt s chun mc trong giao tiếp ni b,
giao dch vi KH, l li làm vic.
Ngoài ra cn có thêm mt s gii pháp h tr sau:
* Hot động ngoi hi và thanh toán quc tế:
- Thanh toán quc tế: chú ý tìm kiếm KH xut khu hot động tt để m
rng tín dng xut khu và khc phc dn s chênh lch còn ln gia quy mô thanh
toán hàng nhp so vi quy mô thanh toán hàng xut hin nay. Gn vic cho vay
khép kín t sn xut đến tiêu th sn phm và xut khu để m rng các quan h v
thanh toán quc tế, m
ua bán ngoi t và phát trin dch v ngân hàng.
- Mua bán ngoi t: x lý linh hot t giá mua bán ngoi t trên cơ s tính
toán li ích tng th đối vi tng KH trong gói sn phm chung h đang s dng.
* Phát trin dch v:
- Thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đối chiếu với các tiêu chí thi đua do NHNo Việt Nam phát động để chỉ đạo thực hiện tốt các phong trào. - Bình xét thi đua theo kết quả đạt được của từng người theo từng phong trào thi đua, trên cơ sở công khai, minh bạch, biểu dương và thưởng kịp thời, chính xác, đúng người, đúng thành tích. 3.2.1.8 Nâng cao công tác điều hành: - Phát huy tinh thần đoàn kết và khơi dậy sức mạnh nội lực trong từng phòng tổ và t oàn đơn vị, trước hết là nâng cao tinh thần tiên phong gương mẫu của lãnh đạo, đảng viên; phát huy cao nhất vai trò của tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên trong việc tham gia xây dựng và phát triển đơn vị. - Ban hành và sửa đổi một số quy định tạo động lực kinh doanh: + Quy định đánh giá và trả lương theo kết quả hoàn thành công việc; + Quy định về làm thêm giờ; + Quy định khoán tài chính đối với các Phòng giao dịch; + Quy định về giao kế hoạch, quyết toán mức độ hoà n thành kế hoạch đối với CBTD làm căn cứ chi trả công tác phí theo kết quả thực hiện của từng người, khắc phục chênh lệch dư nợ quản lý còn cao giữa các CBTD; + Nghiên cứu hoàn thiện quy định về một số chuẩn mực trong giao tiếp nội bộ, giao dịch với KH, lề lối làm việc. Ngoài ra cần có thêm một số giải pháp hỗ trợ sau: * Hoạt động ngoại hối và thanh toán quốc tế: - Thanh toán quốc tế: chú ý tìm kiếm KH xuất khẩu hoạt động tốt để mở rộng tín dụng xuất khẩu và khắc phục dần sự chênh lệch còn lớn giữa quy mô thanh toán hàng nhập so với quy mô thanh toán hàng xuất hiện nay. Gắn việc cho vay khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm và xuất khẩu để mở rộng các quan hệ về thanh toán quốc tế, m ua bán ngoại tệ và phát triển dịch vụ ngân hàng. - Mua bán ngoại tệ: xử lý linh hoạt tỷ giá mua bán ngoại tệ trên cơ sở tính toán lợi ích tổng thể đối với từng KH trong gói sản phẩm chung họ đang sử dụng. * Phát triển dịch vụ:
- Sn phm th:
+ Kết hp phát hành th vi vic s dng sn phm tín dng, thanh toán ca
KH. X lý các s c v th nhanh chóng.
+ Đề xut NHNo Vit Nam để lp đặt thêm máy ATM, đồng thi đảm bo
các máy ATM luôn vn hành tt, không để xy ra tình trng máy hết tin.
+ Phi hp vi Ngân hàng chính sách xã hi Qun 6 phát hành th lp
nghip đối vi sinh viên năm 2
, năm 3 vay vn và đối vi tt c sinh viên mi trúng
tuyn được vay vn ti Qun 6. Tiếp xúc tư vn m tài khon và phát hành th cho
người np thuế ti các đim thu ca chi nhánh.
- Nghip v thanh toán: cn nâng cao k năng để phc v tht tt các nhu
cu thanh toán ca KH. Lưu ý đảm bo thanh toán chính xác và an toàn, bo mt tài
sn ca KH.
Vi thế mnh h thng mng lưới rng khp t thà
nh th đến nông thôn, chi
nhánh cn đa dng các sn phm dch v khác đồng thi ci tiến quy trình, th tc,
thái độ làm vic, không ngng chú trng vic tr giúp, gii đáp thc mc, khiếu ni
ca khách hàng nhm đáp ng, tha mãn nhu cu ca khách hàng ngày mt tt hơn.
3.2.2 Kiến ngh đối vi Quc hi, Chính ph và c
ác cơ quan qun lý Nhà nước:
- Tiếp tc đẩy nhanh tiến độ xây dng và hoàn chnh h thng các văn bn
quy phm pháp lut liên quan đến hot động ngân hàng theo chun mc và thông l
quc tế nhm to điu kin cho các NHTM Vit Nam sm có đầy đủ cơ s pháp lý
cho hot động kinh doanh ca ngân hàng, c th là: Lut Ngân hàng Nhà nước Vit
Nam, Lut ca các T chc tín dng,… khn trương ban hà
nh đầy đủ các văn bn
hướng dn (Ngh định, Thông tư) đối vi các lut đã ban hành và đã có hiu lc.
- Tiếp tc ci cách th tc hành chính, tiết gim ti đa thi gian và các khâu
th tc ca các cơ quan công quyn liên quan đến hot động; hn chế ti đa các giy
phép con,…
3.2.3 Kiến ngh đối vi NHNN Vit Nam:
- Nâng cao năng lc giám sát th trường tài chính ca hot động ngân hà
ng để
đảm bo an toàn cho th trường. Nâng cao vai trò ca NHNN và Hip hi Ngân
- Sản phẩm thẻ: + Kết hợp phát hành thẻ với việc sử dụng sản phẩm tín dụng, thanh toán của KH. Xử lý các sự cố về thẻ nhanh chóng. + Đề xuất NHNo Việt Nam để lắp đặt thêm máy ATM, đồng thời đảm bảo các máy ATM luôn vận hành tốt, không để xảy ra tình trạng máy hết tiền. + Phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội Quận 6 phát hành thẻ lập nghiệp đối với sinh viên năm 2 , năm 3 vay vốn và đối với tất cả sinh viên mới trúng tuyển được vay vốn tại Quận 6. Tiếp xúc tư vấn mở tài khoản và phát hành thẻ cho người nộp thuế tại các điểm thu của chi nhánh. - Nghiệp vụ thanh toán: cần nâng cao kỹ năng để phục vụ thật tốt các nhu cầu thanh toán của KH. Lưu ý đảm bảo thanh toán chính xác và an toàn, bảo mật tài sản của KH. Với thế mạnh hệ thống mạng lưới rộng khắp từ thà nh thị đến nông thôn, chi nhánh cần đa dạng các sản phẩm dịch vụ khác đồng thời cải tiến quy trình, thủ tục, thái độ làm việc, không ngừng chú trọng việc trợ giúp, giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng nhằm đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn. 3.2.2 Kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ và c ác cơ quan quản lý Nhà nước: - Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế nhằm tạo điều kiện cho các NHTM Việt Nam sớm có đầy đủ cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cụ thể là: Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật của các Tổ chức tín dụng,… khẩn trương ban hà nh đầy đủ các văn bản hướng dẫn (Nghị định, Thông tư) đối với các luật đã ban hành và đã có hiệu lực. - Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, tiết giảm tối đa thời gian và các khâu thủ tục của các cơ quan công quyền liên quan đến hoạt động; hạn chế tối đa các giấy phép con,… 3.2.3 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam: - Nâng cao năng lực giám sát thị trường tài chính của hoạt động ngân hà ng để đảm bảo an toàn cho thị trường. Nâng cao vai trò của NHNN và Hiệp hội Ngân