Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hùng Vương TPHCM

4,920
976
113
Bo lãnh nước ngoài: tính đến 31/12/2009, NHNo còn 30 món bo lãnh có
yếu t nước ngoài vi s dư là 27,5 triu USD; 96,43 triu EUR và 160 triu JPY.
Chi tr séc ngoi t: tng doanh s thanh toán séc năm 2009 là 1,4 triu USD
thc hin ch yếu qua 3 đầu mi là S giao dch, Chi nhánh Sài Gòn và chi nhánh
Đà Nng. Tuy nhiên, hot động thanh toán séc ngoi t còn đơn điu ch yếu là séc
du lch bng USD, chưa có nhng tha thun hp tác vi các t chc phát hành séc
và chưa đa dng hóa được đồng tin thanh toán.
Vn tài tr thương mi: năm
2009 tng s lũy kế vay tài tr thương mi đạt
207 triu USD, tăng 15% so vi năm 2008, h tr rt ln cho hot động thanh toán
nhp khu ti các chi nhánh và ci thin tình hình thanh khon ca toàn h thng.
Dch v thanh toán th: đến hết năm 2009, tng s
y ATM toàn h thng
trên 1.700 máy ATM. Kết ni thanh toán vi các h thng thanh toán th
Banknet, Smartlink, th quc tế Visa, Mastercard, trin khai 2.715 thiết b chp
nhn th EDC ti quy giao dch, phát trin thanh toán th qua EDC ti các đơn v
chp nhn th.
Tình hình tài chính
Bng 2.6: Tình hình tài chính ca NHNo giai đon 2003-2009
Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Li nhun
sau thuế (1.113) (298) 290 1.107 4.515 3.315 5.138
Ngun vn
ch s hu 126 484 781 2.566 10.451 14.040 22.176
Tng tài sn 122.757 161.757 192.319 238.495 321.444 396.993 470.000
Trong bng s liu trên cho thy tình hình hot động kinh doanh cũng như tình
hình tài chính ca NHNo trong nhng năm qua là tương đối tt so vi các ngân
hàng thương mi khác ti Vit Nam, xu hướng tăng trưởng v ngun vn, li nhun
là xu hướng tt yếu ca các NHTM trong thi k hi nhp. Tuy hin ti NHNo là
ngân hàng thương mi có quy mô vn ln hàng đầu ti Vit Nam nhưng so vi các
ngân hàng khu vc và trên thế gii, mc vn trên vn khá khiêm
tn, điu này s
Bảo lãnh nước ngoài: tính đến 31/12/2009, NHNo còn 30 món bảo lãnh có yếu tố nước ngoài với số dư là 27,5 triệu USD; 96,43 triệu EUR và 160 triệu JPY. Chi trả séc ngoại tệ: tổng doanh số thanh toán séc năm 2009 là 1,4 triệu USD thực hiện chủ yếu qua 3 đầu mối là Sở giao dịch, Chi nhánh Sài Gòn và chi nhánh Đà Nẵng. Tuy nhiên, hoạt động thanh toán séc ngoại tệ còn đơn điệu chủ yếu là séc du lịch bằng USD, chưa có những thỏa thuận hợp tác với các tổ chức phát hành séc và chưa đa dạng hóa được đồng tiền thanh toán. Vốn tài trợ thương mại: năm 2009 tổng số lũy kế vay tài trợ thương mại đạt 207 triệu USD, tăng 15% so với năm 2008, hỗ trợ rất lớn cho hoạt động thanh toán nhập khẩu tại các chi nhánh và cải thiện tình hình thanh khoản của toàn hệ thống. Dịch vụ thanh toán thẻ: đến hết năm 2009, tổng số má y ATM toàn hệ thống là trên 1.700 máy ATM. Kết nối thanh toán với các hệ thống thanh toán thẻ Banknet, Smartlink, thẻ quốc tế Visa, Mastercard, triển khai 2.715 thiết bị chấp nhận thẻ EDC tại quầy giao dịch, phát triển thanh toán thẻ qua EDC tại các đơn vị chấp nhận thẻ. Tình hình tài chính Bảng 2.6: Tình hình tài chính của NHNo giai đoạn 2003-2009 Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Lợi nhuận sau thuế (1.113) (298) 290 1.107 4.515 3.315 5.138 Nguồn vốn chủ sở hữu 126 484 781 2.566 10.451 14.040 22.176 Tổng tài sản 122.757 161.757 192.319 238.495 321.444 396.993 470.000 Trong bảng số liệu trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh cũng như tình hình tài chính của NHNo trong những năm qua là tương đối tốt so với các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam, xu hướng tăng trưởng về nguồn vốn, lợi nhuận là xu hướng tất yếu của các NHTM trong thời kỳ hội nhập. Tuy hiện tại NHNo là ngân hàng thương mại có quy mô vốn lớn hàng đầu tại Việt Nam nhưng so với các ngân hàng khu vực và trên thế giới, mức vốn trên vẫn khá khiêm tốn, điều này sẽ
làm cho năng lc cnh tranh ca NHNo suy gim khi s dng các yếu t có liên
quan đến vn t có như gii hn cho vay, bo lãnh; gii hn v huy động; hn chế
đầu tư và phát trin công ngh,…
2.1.3 Gii thiu v Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM:
Năm 2008, Chi nhánh NHNo Hùng Vương được thành lp theo Quyết định:
166/QĐ/HĐQT-TCCB ca Ch tch Hi đồng qun tr v vic điu c
hnh Chi
nhánh NHNo Hùng Vương ph thuc Chi nhánh NHNo Qun 10 v ph thuc
NHNo Vit Nam. T ngày được thành lp chi nhánh đã n định t chc vi 01 Hi
s, 06 Phòng nghip v và 02 Phòng giao dch trc thuc vi tng s biên chế là 52
cán b công nhân viên.
2.1.4 Cơ cu b máy t chc, hot động ca Chi nhánh NHNo Hùng
Vương TPHCM:
Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM có b máy t chc bao gm: Giám
đốc lãnh đạo điu hành mi hot động ca các phòng, và chu trách nhim trước
Tng Giám đốc NHNo Vit Nam.
Giám đốc ph trách Phòng Kế Hoch – Kinh Doanh, Phòng Kim T
ra Kim
Soát Ni B và ph trách chung mi hot động ca chi nhánh, là người đại din
phát ngôn ca chi nhánh. Giúp vic cho Giám đốc hin có 01 Phó Giám đốc ph
trách Phòng Kế Toán - Ngân qu, Phòng Hành Chính – Nhân S và 01 Phó Giám
đốc ph trách Phòng Dch v - Marketing, Phòng Đin Toán và 02 Phòng giao dch
Thanh Niên và Bình Tây.
Sơ đồ t chc các phòng ban gm:
làm cho năng lực cạnh tranh của NHNo suy giảm khi sử dụng các yếu tố có liên quan đến vốn tự có như giới hạn cho vay, bảo lãnh; giới hạn về huy động; hạn chế đầu tư và phát triển công nghệ,… 2.1.3 Giới thiệu về Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM: Năm 2008, Chi nhánh NHNo Hùng Vương được thành lập theo Quyết định: 166/QĐ/HĐQT-TCCB của Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc điều c hỉnh Chi nhánh NHNo Hùng Vương phụ thuộc Chi nhánh NHNo Quận 10 về phụ thuộc NHNo Việt Nam. Từ ngày được thành lập chi nhánh đã ổn định tổ chức với 01 Hội sở, 06 Phòng nghiệp vụ và 02 Phòng giao dịch trực thuộc với tổng số biên chế là 52 cán bộ công nhân viên. 2.1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức, hoạt động của Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM: Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM có bộ máy tổ chức bao gồm: Giám đốc lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của các phòng, và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc NHNo Việt Nam. Giám đốc phụ trách Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh, Phòng Kiểm T ra Kiểm Soát Nội Bộ và phụ trách chung mọi hoạt động của chi nhánh, là người đại diện phát ngôn của chi nhánh. Giúp việc cho Giám đốc hiện có 01 Phó Giám đốc phụ trách Phòng Kế Toán - Ngân quỹ, Phòng Hành Chính – Nhân Sự và 01 Phó Giám đốc phụ trách Phòng Dịch vụ - Marketing, Phòng Điện Toán và 02 Phòng giao dịch Thanh Niên và Bình Tây. Sơ đồ tổ chức các phòng ban gồm:
2.2 Thc trng hot động ti Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM
2.2.1 Tình hình huy động vn
2.2.1.1 Thc trng huy động vn:
Phòng Giao Dch
Thanh Niên
Phòng Giao Dch
Bình Tây
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Kế Hoch -
Kinh Doanh
Phòng Đin Toán
Phòng Dch V -
Marketing
Phòng Hành Chính
Nhân S
Phòng Kế Toán –
Ngân Qu
Phòng Kim Tra
Kim Soát Ni B
2.2 Thực trạng hoạt động tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM 2.2.1 Tình hình huy động vốn 2.2.1.1 Thực trạng huy động vốn: Phòng Giao Dịch Thanh Niên Phòng Giao Dịch Bình Tây Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Kế Hoạch - Kinh Doanh Phòng Điện Toán Phòng Dịch Vụ - Marketing Phòng Hành Chính Nhân Sự Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ Phòng Kiểm Tra Kiểm Soát Nội Bộ
Bng 2.7: ĐVT: triu đồng, %
TĂNG, GIM
SO VI 2008
TĂNG, GIM
SO VI K
HOCH
CH TIÊU THC
HIN
2008
THC
HIN
2009
K
HOCH
2009
S
TIN
%
S
TIN
%
1. Theo thành
phn kinh tế
- Tin gi dân cư 141.955 297.005 155.050 109,2
- Tin gi TCKT 156.235 533.116 376.881 241,2
- Tin gi KBNN 163.526 135.258 -28.268 -17,3
2. Theo k hn:
- Không k hn 192.150 204.753 12.603 6,6
-Có k hn < 12 T 130.502 372.146 241.644 185,2
- T 12 đến 24 T 35.263 201.106 165.843 470,3
- Trên 24 tháng 103.801 187.374 83.573 80,5
3. Theo loi tin
- Ni t 431.288 767.129 695.000 335.841 77,9 72.129 10,4
- Ngoi t quy đổi 30.428 198.250 50.004 167.822 551,5 148.246 296,5
Tng cng 461.716 965.379 745.004 503.663 109,1 220.375 29,6
Năm 2008:
Tng ngun vn huy động ca chi nhánh Hùng Vương TPHCM là 462 t đồng
nếu phân loi theo thành phn kinh tế thì cơ cu tin gi dân cư là 142 t đồng
(chiếm 30,7%), tin gi ca TCKT là 156 t đồng (chiếm 33,8%), tin gi KBNN
là 164 t đồng (chiếm 35,5%).
Phân loi theo k hn thì cơ cu tin gi không k hn là 192 t đồng (chiếm
41,6%), có k hn dưới 12 tháng là 131 t đồng (chiếm
28,4%), cơ cu tin gi t
12 tháng đến 24 tháng là 35 t đồng (chiếm 7,6%), tin gi có k hn trên 24 tháng
là 104 t đồng (chiếm 22,5%).
Bảng 2.7: ĐVT: triệu đồng, % TĂNG, GIẢM SO VỚI 2008 TĂNG, GIẢM SO VỚI KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 2008 THỰC HIỆN 2009 KẾ HOẠCH 2009 SỐ TIỀN % SỐ TIỀN % 1. Theo thành phần kinh tế - Tiền gửi dân cư 141.955 297.005 155.050 109,2 - Tiền gửi TCKT 156.235 533.116 376.881 241,2 - Tiền gửi KBNN 163.526 135.258 -28.268 -17,3 2. Theo kỳ hạn: - Không kỳ hạn 192.150 204.753 12.603 6,6 -Có kỳ hạn < 12 T 130.502 372.146 241.644 185,2 - Từ 12 đến 24 T 35.263 201.106 165.843 470,3 - Trên 24 tháng 103.801 187.374 83.573 80,5 3. Theo loại tiền - Nội tệ 431.288 767.129 695.000 335.841 77,9 72.129 10,4 - Ngoại tệ quy đổi 30.428 198.250 50.004 167.822 551,5 148.246 296,5 Tổng cộng 461.716 965.379 745.004 503.663 109,1 220.375 29,6 Năm 2008: Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh Hùng Vương TPHCM là 462 tỷ đồng nếu phân loại theo thành phần kinh tế thì cơ cấu tiền gửi dân cư là 142 tỷ đồng (chiếm 30,7%), tiền gửi của TCKT là 156 tỷ đồng (chiếm 33,8%), tiền gửi KBNN là 164 tỷ đồng (chiếm 35,5%). Phân loại theo kỳ hạn thì cơ cấu tiền gửi không kỳ hạn là 192 tỷ đồng (chiếm 41,6%), có kỳ hạn dưới 12 tháng là 131 tỷ đồng (chiếm 28,4%), cơ cấu tiền gửi từ 12 tháng đến 24 tháng là 35 tỷ đồng (chiếm 7,6%), tiền gửi có kỳ hạn trên 24 tháng là 104 tỷ đồng (chiếm 22,5%).
Phân loi theo loi tin t thì ni t là 431 t đồng (chiếm 93,3%), ngoi t quy
đổi là 31 t đồng (chiếm 6,7%).
Năm 2009:
Tng ngun vn huy động ca chi nhánh Hùng Vương TPHCM là 965 t đồng
nếu phân loi theo thành phn kinh tế thì cơ cu tin gi dân cư là 297 t đồng
(chiếm 30,8%), tin gi ca TCKT là 533 t đồng (chiếm 55,2%), tin gi KBNN
là 135 t đồng (chiếm 14%).
Phân loi theo k hn thì cơ cu tin gi không k hn là 205 t đồng (chiếm
21,2%), có k hn dưới 12 tháng là 372 t đồng (chiếm
38,5%), cơ cu tin gi t
12 tháng đến 24 tháng là 201 t đồng (chiếm 20,8%), tin gi có k hn trên 24
tháng là 187 t đồng (chiếm 19,4%).
Phân loi theo loi tin t thì ni t là 767 t đồng (chiếm 79,5%), ngoi t quy
đổi là 198 t đồng (chiếm 20,5%).
2.2.1.2 So sánh vi các Ngân hàng thương mi được nâng cp cùng đợt v huy
động vn:
Bng 2.8: Đơn v tính: t đồng
TĂNG, GIM SO VI
NĂM 2008
STT TÊN CHI NHÁNH
NĂM
2008
NĂM
2009
S TIN T TRNG
1 CN Hùng Vương TPHCM 462 965 503 109%
2 CN Qun 1 952 1154 202 21%
3 CN Min Đông 997 1538 541 54%
4 CN Xuyên Á 1048 842 -206 -20%
5 CN Bình Triu 259 596 337 130%
6 CN Hip Phước 795 1283 488 61%
7 CN KCN Tân To 861 1643 782 91%
8 CN Qun 5 564 1658 1094 194%
9 CN Nam Hoa 492 835 343 70%
10 CN Bc Sài Gòn 386 532 146 38%
Phân loại theo loại tiền tệ thì nội tệ là 431 tỷ đồng (chiếm 93,3%), ngoại tệ quy đổi là 31 tỷ đồng (chiếm 6,7%). Năm 2009: Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh Hùng Vương TPHCM là 965 tỷ đồng nếu phân loại theo thành phần kinh tế thì cơ cấu tiền gửi dân cư là 297 tỷ đồng (chiếm 30,8%), tiền gửi của TCKT là 533 tỷ đồng (chiếm 55,2%), tiền gửi KBNN là 135 tỷ đồng (chiếm 14%). Phân loại theo kỳ hạn thì cơ cấu tiền gửi không kỳ hạn là 205 tỷ đồng (chiếm 21,2%), có kỳ hạn dưới 12 tháng là 372 tỷ đồng (chiếm 38,5%), cơ cấu tiền gửi từ 12 tháng đến 24 tháng là 201 tỷ đồng (chiếm 20,8%), tiền gửi có kỳ hạn trên 24 tháng là 187 tỷ đồng (chiếm 19,4%). Phân loại theo loại tiền tệ thì nội tệ là 767 tỷ đồng (chiếm 79,5%), ngoại tệ quy đổi là 198 tỷ đồng (chiếm 20,5%). 2.2.1.2 So sánh với các Ngân hàng thương mại được nâng cấp cùng đợt về huy động vốn: Bảng 2.8: Đơn vị tính: tỷ đồng TĂNG, GIẢM SO VỚI NĂM 2008 STT TÊN CHI NHÁNH NĂM 2008 NĂM 2009 Số TIỀN Tỷ TRỌNG 1 CN Hùng Vương TPHCM 462 965 503 109% 2 CN Quận 1 952 1154 202 21% 3 CN Miền Đông 997 1538 541 54% 4 CN Xuyên Á 1048 842 -206 -20% 5 CN Bình Triệu 259 596 337 130% 6 CN Hiệp Phước 795 1283 488 61% 7 CN KCN Tân Tạo 861 1643 782 91% 8 CN Quận 5 564 1658 1094 194% 9 CN Nam Hoa 492 835 343 70% 10 CN Bắc Sài Gòn 386 532 146 38%
BIU ĐỒ SO SÁNH NGUN VN NĂM 2008
462
952
997
1048
259
795
861
564
492
386
0
200
400
600
800
1000
1200
X
u
n Á
N
a
m
H
o
a
Ngun Văn Phòng Khu Vc Min Nam
Đơn v tính: t đồng
Biu đồ 2.4
Nhìn vào bng s liu và biu đồ so sánh ngun vn năm 2008, chúng ta có th
nhìn thy trong 10 chi nhánh được nâng cp cùng đợt vào tháng 4/2008 thì Chi
nhánh Hùng Vương TPHCM nm hàng cui vi tng ngun vn huy động được
là 462 t đồng. Các chi nhánh có mc huy động cao hơn như: Chi nhánh Qun 1,
Min Đông, Xuyên Á, Hip Phước, KCN Tân To, Qun 5, Nam Hoa; đây là các
chi nhánh có địa bàn hot động rt thun li nm gn các khu công nghip, trung
tâm
thành ph, nhng nơi đông dân cư; đồng thi các chi nhánh này trước đây là
chi nhánh cp 2 trc thuc các chi nhánh cp 1 được thành lp lâu năm nên có nhiu
kinh nghim và nhiu mi quan h. Các chi nhánh có mc huy động thp hơn như:
Chi nhánh Bình Triu, Bc Sài Gòn; đây là các chi nhánh trước đây là chi nhánh
cp 2 trc thuc các chi nhánh cp 1 nhưng được thành lp chưa lâu, đồng thi có v
trí địa bàn không thun li. Da vào biu đồ có th thy được Chi nhánh Hùng
Vương TPHCM có mc huy động năm 2008 khá thp ch hơn 2 trong 10 c
hi nhánh
nâng cp cùng đợt.
BIỂU ĐỒ SO SÁNH NGUỒN VỐN NĂM 2008 462 952 997 1048 259 795 861 564 492 386 0 200 400 600 800 1000 1200 X u yê n Á N a m H o a Nguồn Văn Phòng Khu Vực Miền Nam Đơn vị tính: tỷ đồng Biểu đồ 2.4 Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ so sánh nguồn vốn năm 2008, chúng ta có thể nhìn thấy trong 10 chi nhánh được nâng cấp cùng đợt vào tháng 4/2008 thì Chi nhánh Hùng Vương TPHCM nằm ở hàng cuối với tổng nguồn vốn huy động được là 462 tỷ đồng. Các chi nhánh có mức huy động cao hơn như: Chi nhánh Quận 1, Miền Đông, Xuyên Á, Hiệp Phước, KCN Tân Tạo, Quận 5, Nam Hoa; đây là các chi nhánh có địa bàn hoạt động rất thuận lợi nằm gần các khu công nghiệp, trung tâm thành phố, những nơi đông dân cư; đồng thời các chi nhánh này trước đây là chi nhánh cấp 2 trực thuộc các chi nhánh cấp 1 được thành lập lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm và nhiều mối quan hệ. Các chi nhánh có mức huy động thấp hơn như: Chi nhánh Bình Triệu, Bắc Sài Gòn; đây là các chi nhánh trước đây là chi nhánh cấp 2 trực thuộc các chi nhánh cấp 1 nhưng được thành lập chưa lâu, đồng thời có vị trí địa bàn không thuận lợi. Dựa vào biểu đồ có thể thấy được Chi nhánh Hùng Vương TPHCM có mức huy động năm 2008 khá thấp chỉ hơn 2 trong 10 c hi nhánh nâng cấp cùng đợt.
BIU ĐỒ SO SÁNH NGUN VN NĂM 2009
965
1,154
1,538
842
596
1,283
1,643
1,658
835
532
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
Xu
y
ê
n
Á
Na
m
Ho
a
Ngun Văn Phòng Khu Vc Min Nam
Đơn v tính: T đồng
Biu đồ 2.5
Năm 2009, Chi nhánh Hùng Vương TPHCM đã có bước tiến trin nhanh c
th tng ngun vn huy động lên ti 965 t đồng, tăng 109% so vi năm 2008. Xét
v s tin thì ngun vn huy động ca Chi nhánh Hùng Vương TPHCM cao hơn
các chi nhánh Xuyên Á, Bình Triu, Nam Hoa, Bc Sài Gòn và thp hơn các chi
nhánh Qun 1, Min Đông, Hip Phước, KCN Tân To, Qun 5. Xét v t trng
huy động vn thì Chi nhánh Hùng Vương TPHCM đã vươn lên hàng th 3 c
h sau 2
chi nhánh là Bình Triu và Qun 5. Như vy, tc độ huy động vn ca Chi nhánh
Hùng Vương TPHCM năm 2009 tăng trưởng khá cao c v s tin và t trng.
2.2.1.3 Đánh giá v kết qu huy động vn => Rút ra nhng mt đạt được và
nhng hn chế, khó khăn
* Đánh giá:
- Tng vn huy động đến 31/12/2009 đạt 965 t đồng, tăng trưởng so vi đầu
năm 503 t đồng (109%); tăng so vi kế hoch 220 t đồng (29,6%). Trong đó:
BIỂU ĐỒ SO SÁNH NGUỒN VỐN NĂM 2009 965 1,154 1,538 842 596 1,283 1,643 1,658 835 532 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 1,800 Xu y ê n Á Na m Ho a Nguồn Văn Phòng Khu Vực Miền Nam Đơn vị tính: Tỷ đồng Biểu đồ 2.5 Năm 2009, Chi nhánh Hùng Vương TPHCM đã có bước tiến triển nhanh cụ thể tổng nguồn vốn huy động lên tới 965 tỷ đồng, tăng 109% so với năm 2008. Xét về số tiền thì nguồn vốn huy động của Chi nhánh Hùng Vương TPHCM cao hơn các chi nhánh Xuyên Á, Bình Triệu, Nam Hoa, Bắc Sài Gòn và thấp hơn các chi nhánh Quận 1, Miền Đông, Hiệp Phước, KCN Tân Tạo, Quận 5. Xét về tỷ trọng huy động vốn thì Chi nhánh Hùng Vương TPHCM đã vươn lên hàng thứ 3 c hỉ sau 2 chi nhánh là Bình Triệu và Quận 5. Như vậy, tốc độ huy động vốn của Chi nhánh Hùng Vương TPHCM năm 2009 tăng trưởng khá cao cả về số tiền và tỷ trọng. 2.2.1.3 Đánh giá về kết quả huy động vốn => Rút ra những mặt đạt được và những hạn chế, khó khăn * Đánh giá: - Tổng vốn huy động đến 31/12/2009 đạt 965 tỷ đồng, tăng trưởng so với đầu năm 503 tỷ đồng (109%); tăng so với kế hoạch 220 tỷ đồng (29,6%). Trong đó:
+ Vn huy động ni t: 767 t đồng; tăng so vi đầu năm 336 t đồng (tăng
77,9%); tăng so vi kế hoch 72 t đồng (tăng 10,4%)
+ Vn huy động ngoi t (quy đổi v VND): 198 t đồng; tăng so vi đầu năm
168 t đồng (tăng 551,5%); tăng so vi kế hoch 148 t đồng (tăng 296,5%)
+ Tin gi dân cư: 297 t đồng; tăng so vi đầu năm 155 t đồng (109,
2%)
* Nhng mt đạt được:
- Đa dng hóa sn phm huy động vn:
+ Năm 2009, chi nhánh đã trin khai thc hin tt c các sn phm huy động
vn ca NHNo Vit Nam ban hành, đồng thi vi vic đa dng thi hn gi to ra
nhiu cơ hi để KH la chn phù hp; x lý lãi sut linh hot theo tín hiu th
trường và trong phm vi ca ngành.
+ Trình và được Tng giám đốc cho phép thc hin sn phm T
in gi lãi sut
gia tăng theo thi gian, phn ánh đúng bn cht ca loi tin gi này và đưa vào
đúng loi sn phm tin gi theo quy định, gii quyết được li ích ca KH, ca
ngân hàng và yêu cu qun lý, gi và tăng được tin gi ca các doanh nghip đưa
lao động đi làm vic có thi hn nước ngoài.
+ Ci tiến hình thc qung bá sn phm tin gi: Thiết kế t rơi theo tng sn
phm, tng quà, tng bo him
xe máy cho KH gi tin tương ng vi s tin gi và
thi gian gi…Có chính sách KH riêng vi nhng KH ln.
+ Hot động ngun vn có bước trưởng thành nhanh và đã thc s chuyn
sang kinh doanh ngun vn.
* Nhng mt hn chế, tn ti:
- Tuy tc độ tăng trưởng huy động vn cao nhưng quy mô hot động còn nh,
chưa đạt được mc bình quân ca các chi nhánh được nâng cp cùng đợt tháng
4/2008 (Ngun vn bình quân 1.104 t đồng).
- Vn huy động t dân cư tăng 109,2% so vi đầu năm, nhưng không tăng
được t trng so vi đầu năm (30%/ tng vn huy động). Do đó, cn P.R để mi gi
các Doanh nghip tư nhân, cá th, các Doanh nghip S
ME và các thành phn kinh
tế khác v gi tin ti chi nhánh vi nhiu chế độ ưu đãi đặc bit hơn, nhiu hình
+ Vốn huy động nội tệ: 767 tỷ đồng; tăng so với đầu năm 336 tỷ đồng (tăng 77,9%); tăng so với kế hoạch 72 tỷ đồng (tăng 10,4%) + Vốn huy động ngoại tệ (quy đổi về VND): 198 tỷ đồng; tăng so với đầu năm 168 tỷ đồng (tăng 551,5%); tăng so với kế hoạch 148 tỷ đồng (tăng 296,5%) + Tiền gửi dân cư: 297 tỷ đồng; tăng so với đầu năm 155 tỷ đồng (109, 2%) * Những mặt đạt được: - Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn: + Năm 2009, chi nhánh đã triển khai thực hiện tất cả các sản phẩm huy động vốn của NHNo Việt Nam ban hành, đồng thời với việc đa dạng thời hạn gửi tạo ra nhiều cơ hội để KH lựa chọn phù hợp; xử lý lãi suất linh hoạt theo tín hiệu thị trường và trong phạm vi của ngành. + Trình và được Tổng giám đốc cho phép thực hiện sản phẩm T iền gửi lãi suất gia tăng theo thời gian, phản ánh đúng bản chất của loại tiền gửi này và đưa vào đúng loại sản phẩm tiền gửi theo quy định, giải quyết được lợi ích của KH, của ngân hàng và yêu cầu quản lý, giữ và tăng được tiền gửi của các doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. + Cải tiến hình thức quảng bá sản phẩm tiền gửi: Thiết kế tờ rơi theo từng sản phẩm, tặng quà, tặng bảo hiểm xe máy cho KH gửi tiền tương ứng với số tiền gửi và thời gian gửi…Có chính sách KH riêng với những KH lớn. + Hoạt động nguồn vốn có bước trưởng thành nhanh và đã thực sự chuyển sang kinh doanh nguồn vốn. * Những mặt hạn chế, tồn tại: - Tuy tốc độ tăng trưởng huy động vốn cao nhưng quy mô hoạt động còn nhỏ, chưa đạt được mức bình quân của các chi nhánh được nâng cấp cùng đợt tháng 4/2008 (Nguồn vốn bình quân 1.104 tỷ đồng). - Vốn huy động từ dân cư tăng 109,2% so với đầu năm, nhưng không tăng được tỷ trọng so với đầu năm (30%/ tổng vốn huy động). Do đó, cần P.R để mời gọi các Doanh nghiệp tư nhân, cá thể, các Doanh nghiệp S ME và các thành phần kinh tế khác về gởi tiền tại chi nhánh với nhiều chế độ ưu đãi đặc biệt hơn, nhiều hình
thc khuyến mãi hơn và nht là phi gii thiu cho được các sn phm giao dch
trn gói ti chi nhánh.
2.2.2 Tình hình cho vay
2.2.2.1 Thc trng cho vay:
* Phân loi theo loi tin cho vay:
Bng 2.9: ĐVT: triu đồng, %
TĂNG, GIM
SO VI 2008
TĂNG, GIM SO
VI K HOCH
CH
TIÊU
THC
HIN
2008
THC
HIN
2009
K
HOCH
2009
S
TIN
T
TRNG
S
TIN
T
TRNG
Ni t 211,604 333,189 339,000 121,585 57% -5,811 -2%
Ngoi t 18,521 43,025 53,800 24,504 132% -10,775 -25%
Tng cng 230,125 376,214 392,800 146,089 63% -16,586 -4%
BIU ĐỒ 2.6: T TRNG CHO VAY THEO LOI TIN T
T TRNG CHO VAY NĂM 2008
THEO LOI TIN
92%
8%
Ni t Ngoi t
T TRNG CHO VAY NĂM 2009
THEO LOI TIN
89%
11%
Ni t Ngoi t
Ngun Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM
Năm 2008, tng dư n ca chi nhánh đạt 230 t đồng trong đó dư n ni t
212 t đồng (chiếm 92%), dư n ngoi t quy đổi là 18 t đồng (chiếm 8%). T s
liu này có th nhn thy chi nhánh tp trung cho vay ni t ch yếu là KH sn xut
kinh doanh trong nước, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh bt động sn, cho
vay xut khu lao động, cho vay đầu tư máy
móc c định,…
thức khuyến mãi hơn và nhất là phải giới thiệu cho được các sản phẩm giao dịch trọn gói tại chi nhánh. 2.2.2 Tình hình cho vay 2.2.2.1 Thực trạng cho vay: * Phân loại theo loại tiền cho vay: Bảng 2.9: ĐVT: triệu đồng, % TĂNG, GIẢM SO VỚI 2008 TĂNG, GIẢM SO VỚI KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 2008 THỰC HIỆN 2009 KẾ HOẠCH 2009 SỐ TIỀN TỶ TRỌNG SỐ TIỀN TỶ TRỌNG Nội tệ 211,604 333,189 339,000 121,585 57% -5,811 -2% Ngoại tệ 18,521 43,025 53,800 24,504 132% -10,775 -25% Tổng cộng 230,125 376,214 392,800 146,089 63% -16,586 -4% BIỂU ĐỒ 2.6: TỶ TRỌNG CHO VAY THEO LOẠI TIỀN TỆ TỶ TRỌNG CHO VAY NĂM 2008 THEO LOẠI TIỀN 92% 8% Nội tệ Ngoại tệ TỶ TRỌNG CHO VAY NĂM 2009 THEO LOẠI TIỀN 89% 11% Nội tệ Ngoại tệ Nguồn Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM Năm 2008, tổng dư nợ của chi nhánh đạt 230 tỷ đồng trong đó dư nợ nội tệ là 212 tỷ đồng (chiếm 92%), dư nợ ngoại tệ quy đổi là 18 tỷ đồng (chiếm 8%). Từ số liệu này có thể nhận thấy chi nhánh tập trung cho vay nội tệ chủ yếu là KH sản xuất kinh doanh trong nước, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh bất động sản, cho vay xuất khẩu lao động, cho vay đầu tư máy móc cố định,…
Năm 2009, tng dư n ca chi nhánh đạt 376 t đồng trong đó dư n ni t
333 t đồng (chiếm 89%), dư n ngoi t quy đổi là 43 t đồng (chiếm 11%). Trong
năm, chi nhánh tăng cường m rng đối tượng cho vay là các KH xut nhp khu
để m rng th phn, đồng thi thu hút ngun ngoi t v cho chi nhánh, thông qua
đó để có th m rng các dch v khác như: dch v thanh toán quc tế, dch v
chuyn tin, dch v tin gi, dch
v tr lương qua th,…Tuy nhiên, chi nhánh vn
duy trì quan h tín dng vi KH cũ có lch s tr n tt.
* Phân loi theo thi hn cho vay:
Bng 2.10: ĐVT: triu đồng, %
TĂNG, GIM
SO VI 2008
CH
TIÊU
THC
HIN
2008
THC
HIN
2009
S TIN T TRNG
Ngn hn 101,319 168,685 67,366 66%
Trung hn 106,187 187,104 80,917 76%
Dài hn 22,619 20,425 -2,194 -10%
Tng cng 230,125 376,214 146,089 63%
Biu đồ 2.7: T trng cho vay theo thi hn vay
T TRNG CHO VAY NĂM 2008
THEO THI HN VAY
44%
46%
10%
Ngn hn Trung hn Dài hn
T TRNG CHO VAY NĂM 2009
THEO THI HN VAY
45%
50%
5%
Ngn hn Trung hn Dài hn
Ngun Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM
Năm 2008, toàn chi nhánh đạt tng dư n là 230 t đồng trong đó dư n ngn
hn là 101 t đồng (chiếm 44%), dư n trung hn là 106 t đồng (chiếm 46%) và dư
Năm 2009, tổng dư nợ của chi nhánh đạt 376 tỷ đồng trong đó dư nợ nội tệ là 333 tỷ đồng (chiếm 89%), dư nợ ngoại tệ quy đổi là 43 tỷ đồng (chiếm 11%). Trong năm, chi nhánh tăng cường mở rộng đối tượng cho vay là các KH xuất nhập khẩu để mở rộng thị phần, đồng thời thu hút nguồn ngoại tệ về cho chi nhánh, thông qua đó để có thể mở rộng các dịch vụ khác như: dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ tiền gửi, dịch vụ trả lương qua thẻ,…Tuy nhiên, chi nhánh vẫn duy trì quan hệ tín dụng với KH cũ có lịch sử trả nợ tốt. * Phân loại theo thời hạn cho vay: Bảng 2.10: ĐVT: triệu đồng, % TĂNG, GIẢM SO VỚI 2008 CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 2008 THỰC HIỆN 2009 SỐ TIỀN TỶ TRỌNG Ngắn hạn 101,319 168,685 67,366 66% Trung hạn 106,187 187,104 80,917 76% Dài hạn 22,619 20,425 -2,194 -10% Tổng cộng 230,125 376,214 146,089 63% Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng cho vay theo thời hạn vay TỶ TRỌNG CHO VAY NĂM 2008 THEO THỜI HẠN VAY 44% 46% 10% Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn TỶ TRỌNG CHO VAY NĂM 2009 THEO THỜI HẠN VAY 45% 50% 5% Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn Nguồn Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM Năm 2008, toàn chi nhánh đạt tổng dư nợ là 230 tỷ đồng trong đó dư nợ ngắn hạn là 101 tỷ đồng (chiếm 44%), dư nợ trung hạn là 106 tỷ đồng (chiếm 46%) và dư