Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hùng Vương TPHCM

4,915
976
113
Bng 2.22: Lãi sut bình quân ca chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM và
Sacombank chi nhánh Sài Gòn ................................................................................ 60
Biu đồ 2.1: Phn ánh tăng trưởng ngun vn......................................................... 27
Biu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dng trong giai đon 2003-2009 ca NHNo............. 28
Biu đồ 2.3: Tăng trưởng doanh s thanh toán quc tế giai đon 2003-2009......... 30
Biu đồ 2.4: Biu đồ so sánh ngun vn năm 2008................................................. 36
Biu đồ 2.5: Biu đồ so sánh ngun vn năm 2009................................................. 37
Biu đồ 2.6: T trng cho vay theo loi tin t........................................................
39
Biu đồ 2.7: T trng cho vay theo thi hn vay..................................................... 40
Biu đồ 2.8: Dư n theo thành phn kinh tế ............................................................ 41
Biu đồ 2.9: Dư n theo ngành kinh tế .................................................................... 42
Biu đồ 2.10: Biu đồ so sánh dư n năm 2008 ...................................................... 43
Biu đồ 2.11: Biu đồ so sánh dư n năm 2009 ...................................................... 44
Biu đồ 2.12: Biu đồ nhóm n ti chi nhánh.......................................................... 52
Biu đồ 2.13: Tình hình huy động vn so vi tng dư n ....................................... 54
Bảng 2.22: Lãi suất bình quân của chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM và Sacombank chi nhánh Sài Gòn ................................................................................ 60 Biểu đồ 2.1: Phản ánh tăng trưởng nguồn vốn......................................................... 27 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2003-2009 của NHNo............. 28 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2003-2009......... 30 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ so sánh nguồn vốn năm 2008................................................. 36 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ so sánh nguồn vốn năm 2009................................................. 37 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng cho vay theo loại tiền tệ........................................................ 39 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng cho vay theo thời hạn vay..................................................... 40 Biểu đồ 2.8: Dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................................ 41 Biểu đồ 2.9: Dư nợ theo ngành kinh tế .................................................................... 42 Biểu đồ 2.10: Biểu đồ so sánh dư nợ năm 2008 ...................................................... 43 Biểu đồ 2.11: Biểu đồ so sánh dư nợ năm 2009 ...................................................... 44 Biểu đồ 2.12: Biểu đồ nhóm nợ tại chi nhánh.......................................................... 52 Biểu đồ 2.13: Tình hình huy động vốn so với tổng dư nợ ....................................... 54
LI M ĐẦU
1. Tính cp thiết và ý nghĩa ca đề tài nghiên cu:
Công nghip hóa, hin đại hóa (CNH-HĐH) đất nước trong điu kin hi nhp
quc tế là trit đểđẩy mnh chuyn dch cơ cu kinh tế. Vic chuyn dch cơ cu
kinh tế va là ch tiêu đánh giá cht lượng tăng trưởng kinh tế va phn ánh bn
cht ca quá trình CNH. Để cơ cu kinh tế chuyn dch
đúng định hướng, các nước
đều can thip vào hot động tín dng nhm hướng các ngun vn đầu tư vào các
ngành, lĩnh vc then cht. Do vy, vic nghiên cu và làm sáng t nhng vn đề
lun và thc tin liên quan đến hot động tín dng ngân hàng trong vic thúc đẩy
chuyn dch cơ cu kinh tế là có ý nghĩa hết sc to ln, nht là trong điu kin
chúng ta đa
ng tiến hành đẩy mnh CNH-HĐH đất nước và trong điu kin hi nhp
kinh tế quc tế hin nay.
Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM là mt trong nhng chi nhánh trc
thuc Ngân hàng Nông nghip & Phát trin nông thôn Vit Nam, trong giai đọan
qua chi nhánh cũng đang tng bước nâng cao năng lc cnh tranh ca mình để
th tn ti và tiếp tc phát trin bn vng. Để thc hin được điu này, chi nhánh
cn nâng cao cht lượng nghip v tín dng. Ngoài ra, năm
2008 cht lượng tín
dng ti chi nhánh rt kém. Do đó, vic chn đề tài “Nâng cao cht lượng tín dng
ti Chi nhánh Ngân hàng nông nghip và phát trin nông thôn Hùng Vương
TPHCM” là cn thiết.
2. Mc tiêu nghiên cu:
Mc tiêu nghiên cu ca đề tài tp trung vào 3 ni dung chính sau:
- H thng li cơ s lý lun v tín dng, cht lượng tín dng, mt s vn đề v
cht lượng tín dng và
bài hc kinh nghim v vic nâng cao cht lượng tín dng
ca các Ngân hàng thương mi mt s nước trên thế gii.
- Phân tích, đánh giá v thc trng huy động vn, tín dng ti chi nhánh NHNo
Hùng Vương TPHCM so sánh vi các chi nhánh ngân hàng thành lp cùng thi
đim; trên cơ s đó đánh giá nhng mt đạt được và
nhng mt còn tn ti và
nguyên nhân ca nhng tn ti đó.
LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước trong điều kiện hội nhập quốc tế là triệt để và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế vừa là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế vừa phản ánh bản chất của quá trình CNH. Để cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng định hướng, các nước đều can thiệp vào hoạt động tín dụng nhằm hướng các nguồn vốn đầu tư vào các ngành, lĩnh vực then chốt. Do vậy, việc nghiên cứu và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế là có ý nghĩa hết sức to lớn, nhất là trong điều kiện chúng ta đa ng tiến hành đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM là một trong những chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam, trong giai đọan qua chi nhánh cũng đang từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển bền vững. Để thực hiện được điều này, chi nhánh cần nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Ngoài ra, năm 2008 chất lượng tín dụng tại chi nhánh rất kém. Do đó, việc chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hùng Vương TPHCM” là cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau: - Hệ thống lại cơ sở lý luận về tín dụng, chất lượng tín dụng, một số vấn đề về chất lượng tín dụng và bài học kinh nghiệm về việc nâng cao chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại một số nước trên thế giới. - Phân tích, đánh giá về thực trạng huy động vốn, tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM so sánh với các chi nhánh ngân hàng thành lập cùng thời điểm; trên cơ sở đó đánh giá những mặt đạt được và những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó.
- Đưa ra nhng gii pháp nhm nâng cao cht lượng tín dng ti chi nhánh
NHNo Hùng Vương TPHCM.
3. Phương pháp nghiên cu:
S dng các phương pháp: thng kê, phương pháp tng hp, phương pháp so
sánh …
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu:
- Đối tượng nghiên cu: là cht lượng tín dng ti chi nhánh NHNo Hùng
Vương TPHCM.
- Phm vi nghiên cu: Nghiên cu gia lý lun và thc tin nguyên nhân dn
đến ri ro tín dng, thc trng cht lượng tín dng trong thi gian qua ti chi nhánh
NHNo Hùng Vương TPHCM, t đó đưa ra các gii pháp nhm nâng cao cht lượng
tín dng.
5. Kết cu ca lun văn:
Lun văn được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Cơ s lý lun v cht lượng tín dng ca Ngân hà
ng thương mi.
- Chương 2: Thc trng cht lượng tín dng ti Chi nhánh NHNo Hùng Vương
TPHCM.
- Chương 3: Gii pháp nâng cao cht lượng tí
n dng ti Chi nhánh NHNo
Hùng Vương TPHCM
- Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM. 3. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp: thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh … 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: là chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tiễn nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng chất lượng tín dụng trong thời gian qua tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. 5. Kết cấu của luận văn: Luận văn được chia làm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của Ngân hà ng thương mại. - Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM. - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tí n dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM
CHƯƠNG 1:
CƠ S LÝ LUN V TÍN DNG NGÂN HÀNG VÀ CHT LƯỢNG TÍN
DNG CA NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
1.1. LÝ LUN CHUNG V TÍN DNG
1.1.1. Khái nim v tín dng ngân hàng
Tín dng (Credit) là quan h vay mượn, quan h s dng vn ln nhau gia
người đi vay và người cho vay da trên nguyên tc hoàn tr, kèm theo li tc khi
đến hn. Như vy, tín dng có th hiu mt cách đơn gin là mt quan h giao dch
gia hai ch th, trong đó mt bê
n chuyn giao tin hoc tài sn cho bên kia bng
nhiu hình thc như: cho vay, bán chu hàng hoá, chiết khu, bo lãnh,… được s
dng trong mt thi gian nht định và theo mt s điu kin nht định nào đó đã
tha thun.
1.1.2 Quá trình ra đời và bn cht ca tín dng:
- Quá trình ra đời:
Tín dng là mt phm trù kinh tế hàng hoá, có quá trình ra đời, tn ti và phát
trin cùng vi s phát trin ca kinh tế hàng hoá. Ba
n đầu, các quan h tín dng hu
hết đều là bng hin vt và mt phn nh là tín dng hin kim tn ti vi tên gi là
tín dng nng lãi, cơ s ca quan h tín dng lúc by gi chính là s phát trin bước
đầu ca các quan h hàng hoá-tin t trong điu kin ca nn sn xut hàng hoá
kém
phát trin.
Các quan h tín dng phát trin trong thi k chiếm hu nô l và chế độ
phong kiến, phn ánh thc trng ca mt nn kinh tế sn xut hàng hoá nh l. Ch
đến khi phương thc sn xut TBCN ra đời, các quan h tín dng mi có điu kin
để phát trin. Tín dng bng hin vt đã nhường ch cho tín dng bng hin kim, tín
dng nng l
ãi phi kinh tế đã nhường ch cho các loi tín dng khác ưu vit hơn như:
tín dng Ngân hàng, tín dng Chính ph
- Bn cht ca tín dng:
Bn cht tín dng được hiu theo hai khía cnh sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng (Credit) là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn. Như vậy, tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bê n chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,… được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. 1.1.2 Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng: - Quá trình ra đời: Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, có quá trình ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Ba n đầu, các quan hệ tín dụng hầu hết đều là bằng hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim tồn tại với tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hoá-tiền tệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hoá kém phát triển. Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhỏ lẻ. Chỉ đến khi phương thức sản xuất TBCN ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng l ãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các loại tín dụng khác ưu việt hơn như: tín dụng Ngân hàng, tín dụng Chính phủ… - Bản chất của tín dụng: Bản chất tín dụng được hiểu theo hai khía cạnh sau:
+ Th nht, tín dng là h thng quan h kinh tế gia người đi vay và người cho
vay, nh quan h y mà vn tin t được vn động t ch th này sang ch th khác
để s dng cho các nhu cu khác nhau trong nn kinh tế xã hi.
+ Th hai, tín dng được coi là mt s vn, làm bng hin vt hoc bng hin kim
vn động theo nguyên tc hoàn tr, đã đáp ng cho các nhu cu ca các ch th tín
dng.
1.1.
3 Vai trò ca Tín dng Ngân hàng:
Tín dng ngân hàng có vai trò thúc đẩy s phát trin ca nn kinh tế trong xã
hi, m rng cho mi đối tượng trong xã hi, nó có th xâm nhp vào các ngành vi
nhiu loi hình và quy mô hot động ln, va và nh, vi các loi hình sn xut
kinh doanh ca doanh nghip, cá nhân. Tín dng ngân hàng gn lin vi hot động
sn xut kinh doanh ca doanh nghip cũng như cá th, góp phn nâ
ng cao cht
lượng đời sng ca người lao động.
Tín dng ngân hàng có tác dng đẩy nhanh tc độ phát trin ca nn kinh tế,
cung ng vn vi s lượng ln, vi nhiu thi hn khác nhau, nh đó giúp các
doanh nghip cũng như cá th không nhng có vn để kinh doanh, mà còn có vn
để m rng đầu tư, đổi mi thiết b, nhm
nâng cao năng lc sn xut và năng lc
cnh tranh.
Hot động tín dng ngân hàng còn có tác động và nh hưởng ln đối vi tình
hình lưu thông tin t ca đất nước, nh hot động tín dng ngân hàng mà vn tin
t ca xã hi được huy động và s dng ti đa cho nhu cu phát trin kinh tế; nó
va có tác dng đẩy nhanh tc độ chu chuyn vn, va làm cho các chu chuyn vn
tin t được tp trung phn ln thông qua h thng ngân hà
ng. Đây là nhng điu
kin quan trng để n định lưu thông tin t và giá c th trường.
1.1.4 Phân loi tín dng và các hình thc tín dng Ngân hàng:
Cùng vi s phát trin ca nn kinh tế vi xu hướng t do hoá, các Ngân hàng
thương mi hin nay luôn luôn nghiên cu và đưa ra các hình thc tín dng khác
nha
u, để có th đáp ng mt cách tt nht nhu cu vn cho quá trình sn xut và tái
sn xut, t đó đa dng hoá các danh mc đầu tư, m rng tín dng, thu hút KH,
+ Thứ nhất, tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội. + Thứ hai, tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng. 1.1. 3 Vai trò của Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong xã hội, mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó có thể xâm nhập vào các ngành với nhiều loại hình và quy mô hoạt động lớn, vừa và nhỏ, với các loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân. Tín dụng ngân hàng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như cá thể, góp phần nâ ng cao chất lượng đời sống của người lao động. Tín dụng ngân hàng có tác dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế, cung ứng vốn với số lượng lớn, với nhiều thời hạn khác nhau, nhờ đó giúp các doanh nghiệp cũng như cá thể không những có vốn để kinh doanh, mà còn có vốn để mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị, nhằm nâng cao năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh. Hoạt động tín dụng ngân hàng còn có tác động và ảnh hưởng lớn đối với tình hình lưu thông tiền tệ của đất nước, nhờ hoạt động tín dụng ngân hàng mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế; nó vừa có tác dụng đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, vừa làm cho các chu chuyển vốn tiền tệ được tập trung phần lớn thông qua hệ thống ngân hà ng. Đây là những điều kiện quan trọng để ổn định lưu thông tiền tệ và giá cả thị trường. 1.1.4 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng Ngân hàng: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hoá, các Ngân hàng thương mại hiện nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nha u, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hoá các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút KH,
tăng li nhun và phân tán ri ro. Tùy vào cách tiếp cn mà người ta chia tín dng
Ngân hàng thành nhiu loi khác nhau:
Căn c vào thi hn cho vay
:
Theo tiêu thc này tín dng được chia làm 03 loi:
- Tín dng ngn hn: là loi tín dng có thi hn không quá 12 tháng (1năm). Tín
dng ngn hn thường được s dng để cho vay b sung vn lưu động và các nhu
cu thiếu ht tm thi v vn ca các ch th vay vn.
- Tín dng trung hn: là loi tín dng có thi hn t trên 1 năm đến 5 năm, tín
dng trung hn thường đư
c s dng để cho vay sa cha, ci to tài sn c định,
các nhu cu mua sm tài sn c định… có thi gian thu hi vn nhanh hoc các nhu
cu thiếu ht vn nhưng có thi hn hoàn vn trên mt năm.
- Tín dng dài hn: là loi tín dng có thi hn t trên 5 năm, tín dng dài hn
thường được s dng để cho vay các nhu cu mua sm tài sn c định, xây dng cơ
bn… có thi gian thu hi vn lâu (thi gian hoà
n vn vay trên 5 năm).
Căn c vào mc đích s dng vn vay
: có tín dng sn xut và tín dng
tiêu dùng.
- Tín dng cho sn xut, lưu thông hàng hoá: là loi tín dng được cung cp cho
các nhà sn xut và kinh doanh hàng hoá. Nhm đáp ng nhu cu v vn trong quá
trình sn xut kinh doanh để d tr nguyên vt liu, chi phí sn xut hoc đáp ng
nhu cu thiếu vn trong quan h thanh toán gia các ch th kinh tế.
- Tín dng tiêu dùng: là loi tín dng được s dng để cho vay các nhu cu tiêu
dùng. Loi tín dng nà
y thường được s dng để cho vay các cá nhân đáp ng cho
nhu cu phc v đời sng và thường được thu hi dn t ngun thu nhp ca cá
nhân vay vn.
Căn c vào mc độ tín nhim đối vi KH:
có tín dng có bo đảm và tín
dng không có bo đảm bng tài sn.
- Tín dng có bo đảm bng tài sn: là loi tín dng mà theo đó nghĩa v tr n ca
ch th vay vn được bo đảm bng tài sn ca ch th vay vn, tài sn hình thành
t vn vay hoc bo đảm bng tài sn ca bên th ba.
tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Tùy vào cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng Ngân hàng thành nhiều loại khác nhau: ● Căn cứ vào thời hạn cho vay : Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm 03 loại: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín dụng trung hạn thường đư ợc sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoà n vốn vay trên 5 năm). ● Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay : có tín dụng sản xuất và tín dụng tiêu dùng. - Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế. - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng nà y thường được sử dụng để cho vay các cá nhân đáp ứng cho nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn. ● Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với KH: có tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản. - Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
- Tín dng không có bo đảm bng tài sn: là loi tín dng mà theo đó Ngân hàng
ch động la chn KH để cho vay trên cơ s KHn nhim vi Ngân hàng, có
năng lc tài chính và có phương án, d án kh thi có kh năng hoàn tr n vay hoc
ngân hàng thương mi nhà nước được cho vay theo ch định ca Chính ph hoc
cho cá nhân, h gia đình nghèo vay vn có bo lãnh bng tín chp ca t chc đoàn
th chính tr-xã hi.
Căn c vào đặc đim luân c
huyn vn:
có tín dng vn lưu động và tín
dng vn c định.
- Tín dng vn lưu động: được cung cp để b sung vn lưu động cho các thành
phn kinh tế, có quan h tín dng vi ngân hàng.
- Tín dng vn c định: cho vay để hình thành nên tài sn c định cho các thành
phn kinh tế, có quan h tín dng vi ngân hàng.
Theo hình thc cp tín dng:
có chiết khu thương phiếu, cho vay, bo
lãnh, cho thuê tài chính.
- Chiết khu thương phiếu: Đây là nghip v cho vay (gián tiếp) mà Ngân hàng s
cung ng vn tín dng cho mt ch th và mt ch th khác thc hin vic tr n
cho ngân hàng. Các đối tượng trong nghip v này bao gm hi phiếu, k phiếu,
trái phiếu và các giy n có giá khác.
- Cho vay: là vic ngân hàng đưa tin cho KH vi cam kết KH phi hoàn tr c
gc và lãi trong khong thi gian đã xác định. Cho vay gm
các hình thc ch yếu
như: thu chi, cho vay trc tiếp (tng ln, theo hn mc tín dng, tr góp), cho vay
gián tiếp.
- Bo lãnh (tái bo lãnh): Bo lãnh Ngân hàng là cam kết ca ngân hàng dưới hình
thc thư bo lãnh v vic thc hin các nghĩa v tài chính thay cho KH ca ngân
hàng khi KH không thc hin đúng nghĩa v đã cam kết.
- Cho thuê tài chính: ngân hàng b tin mua sm tài sn cho K
H thuê. Sau mt thi
gian nht định KH phi tr c gc ln lãi cho ngân hàng. Tài sn cho thuê thường là
tài sn c định. Vì vy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dng trung dài hn.
1.1.5 Các sn phm tín dng Ngân hàng ch yếu hin nay:
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó Ngân hàng chủ động lựa chọn KH để cho vay trên cơ sở KH có tín nhiệm với Ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay hoặc ngân hàng thương mại nhà nước được cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội. ● Căn cứ vào đặc điểm luân c huyển vốn: có tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định. - Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng. - Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng. ● Theo hình thức cấp tín dụng: có chiết khấu thương phiếu, cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính. - Chiết khấu thương phiếu: Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà Ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Các đối tượng trong nghiệp vụ này bao gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác. - Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng, trả góp), cho vay gián tiếp. - Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của ngân hàng khi KH không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. - Cho thuê tài chính: ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho K H thuê. Sau một thời gian nhất định KH phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn. 1.1.5 Các sản phẩm tín dụng Ngân hàng chủ yếu hiện nay:
NHTM cp tín dng cho các t chc, cá nhân dưới các hình thc như: cho vay,
chiết khu thương phiếu và giy t có giá khác, bo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thc khác theo quy định ca NHNN. Xét trên góc độ k thut cp tín dng, thì
sn phm dch v tín dng bao gm các loi sau đây:
• Cho vay chiết khu thương phiếu và giy t có giá
• Cho vay thu chi
• Cho vay tài tr sn xut kinh doanh
• Cho vay tr góp
• Cho vay đầu tư phát trin
• Cho vay hp vn
Cho vay tài tr thương mi
• Bo lãnh ngân hàng
• Bao thanh toán (factoring)
• Cho thuê tài chính
1.2. MT S VN ĐỀ CƠ BN V CHT LƯỢNG TÍN DNG CA
NHTM.
1.2.1. Khái nim cht lượng tín dng .
Cht lượng tín dng là mt phm trù rng, bao hàm nhiu ni dung trong đó có
ni dung quan trng và có tính lượng hoá nht là t l n quá hn trên tng dư n.
Theo quan đim thông thường ca các ngân hàng thương mi Vit Nam
và trong
mt s trường hp theo nghĩa hp khi nói đến cht lượng tín dng, người ta ch nói
đến t l gia n quá hn trên tng dư n, t l này càng cao có nghĩa là cht lượng
tín dng kém và ngược li. Theo thông l quc tế nếu t l n quá hn dưới 5% và t
l n khó đòi trong tng n quá hn thp thì đư
c coi là tín dng có cht lượng tt,
trên mc 5% thì được coi là n có vn đề.
Ngân hàng là mt doanh nghip đặc bit kinh doanh trên lĩnh vc tin t
có tác động rt ln ti toàn b nn kinh tế. Thc tế cho thy nguyên nhân ca hu
hết các cuc khng hong tài chính xy ra đều bt ngun t ngân hàng. Chính vì
vy, vic nghiên cu tìm ra các gii pháp hu hiu để nâng cao cht lượng tín dng
NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức như: cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Xét trên góc độ kỹ thuật cấp tín dụng, thì sản phẩm dịch vụ tín dụng bao gồm các loại sau đây: • Cho vay chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá • Cho vay thấu chi • Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh • Cho vay trả góp • Cho vay đầu tư phát triển • Cho vay hợp vốn • Cho vay tài trợ thương mại • Bảo lãnh ngân hàng • Bao thanh toán (factoring) • Cho thuê tài chính 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM. 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng . Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong đó có nội dung quan trọng và có tính lượng hoá nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Theo quan điểm thông thường của các ngân hàng thương mại Việt Nam và trong một số trường hợp theo nghĩa hẹp khi nói đến chất lượng tín dụng, người ta chỉ nói đến tỷ lệ giữa nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng kém và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế nếu tỉ lệ nợ quá hạn dưới 5% và tỷ lệ nợ khó đòi trong tổng nợ quá hạn thấp thì đư ợc coi là tín dụng có chất lượng tốt, trên mức 5% thì được coi là nợ có vấn đề. Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và có tác động rất lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Thực tế cho thấy nguyên nhân của hầu hết các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra đều bắt nguồn từ ngân hàng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng tín dụng
luôn là mc tiêu, đồng thi là nhân t quan trng nht để tn ti và phát trin ca
mi NHTM trong nn kinh tế đầy cơ hi, song cũng cha đựng đầy thách thc và
ri ro. Do đó, vn đề nâng cao cht lượng tín dng ca ngân hàng là rt cn thiết.
1.2.2. Các ch tiêu đánh giá cht lượng tín dng ca ngân hàng thương mi.
Có nhiu ch tiêu được s dng để đánh giá cht lượng tín dng ngâ
n hàng,
trong đó có ch tiêu cơ bn sau:
- T l n xu: T l n xu là t l phn trăm gia n xu và tng dư n ca
NHTM mt thi đim nht định, thường là cui tháng, cui quý, cui năm.
N xu
T l n xu = x 100% 5% (1.1)
Tng dư n
Vi Tng dư n = Dư n c
ho vay thc tế + S dư bo lãnh do tín dng phát hành –
(Cho vay s dng th, chiết khu chng t hàng xut, bo lãnh m L/C hàng nhp,
n đã s dng trích lp d phòng)
* Khái nim n xu:
Nếu ch da vào ch tiêu n quá hn thì chưa đánh giá chính xác v cht lượng
tín dng ca các ngân hàng. Theo quyết định s 493/2005/QĐ-NHNN ng
ày
22/04/2005 ca Thng đốc Ngân hàng Nhà Nước Vit Nam “V/v Ban hành quy
định v phân loi n, trích lp và s dng d phòng để x lý ri ro tín dng trong
hot động ngân hàng ca TCTD” đã đánh giá chính xác hơn cht lượng tín dng ca
các TCTD. Theo Quyết định 493 thì n xu là n thuc nhóm 3,4,5 theo cách phân
loi n dưới đây.
Ch tiêu này phn ánh n xu ca mt ngân hàng, t l này càng t
hp càng tt.
Thc tế, ri ro trong kinh doanh là không tránh khi, nên ngân hàng thường chp
nhn mt t l nht định được coi là gii hn an toàn. Mc gii hn này mi nước
là khác nhau, riêng Vit Nam hin nay chp nhn t l là 5%.
* Cách phân loi n :
Dư n ca các t chc tín dng được chia làm 05 nhóm, c th:
N nhóm 1 (n đủ tiêu chun) bao gm:
luôn là mục tiêu, đồng thời là nhân tố quan trọng nhất để tồn tại và phát triển của mỗi NHTM trong nền kinh tế đầy cơ hội, song cũng chứa đựng đầy thách thức và rủi ro. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất cần thiết. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng ngâ n hàng, trong đó có chỉ tiêu cơ bản sau: - Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% ≤ 5% (1.1) Tổng dư nợ Với Tổng dư nợ = Dư nợ c ho vay thực tế + Số dư bảo lãnh do tín dụng phát hành – (Cho vay sử dụng thẻ, chiết khấu chứng từ hàng xuất, bảo lãnh mở L/C hàng nhập, nợ đã sử dụng trích lập dự phòng) * Khái niệm nợ xấu: Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chưa đánh giá chính xác về chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ng ày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD” đã đánh giá chính xác hơn chất lượng tín dụng của các TCTD. Theo Quyết định 493 thì nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo cách phân loại nợ dưới đây. Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng t hấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%. * Cách phân loại nợ : Dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ thể: Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khon n trong hn và t chc tín dng đánh giá là có kh năng thu hi
đủ c gc và lãi đúng thi hn; Các khon n quá hn dưới 10 ngày và t chc tín
dng đánh giá là có kh năng thu hi đầy đủ gc và lãi b quá hn và thu hi đầy đủ
gc và lãi đúng thi hn còn li; Các khon n ca KH tr đầy đủ n gc và lãi theo
k hn đã đư
c cơ cu li ti thiu trong vòng 01 năm đối vi các khon n trung
và dài hn, 03 tháng đối vi các khon n ngn hn và các k hn tiếp theo được
đánh giá là có kh năng tr đầy đủ n gc, lãi đúng hn theo thi hn đã được cơ
cu li thì phân loi vào n nhóm 1. Trường hp mt KH có n cơ cu li bao gm
n ngn hn và n trung, dài hn thì ch xe
m xét đưa vào n nhóm 1 khi KH đã tr
đầy đủ (n ngn hn và n trung, dài hn) c gc và lãi s n đã được cơ cu li
trong thi gian quy định trên, đồng thi các k hn tiếp theo được đánh giá là có
kh năng tr đầy đủ n gc, lãi đúng hn đã được cơ cu li.
N nhóm 2 (n cn chú ý) bao gm:
- Các khon n quá hn t 10 ngày đến 90 ngà
y; Các khon n điu chnh k
hn tr n ln đầu (đối vi KH là doanh nghip, t chc thì t chc tín dng phi có
h sơ đánh giá KH v kh năng tr n đầy đủ n gc và lãi đúng k hn được điu
chnh ln đầu).
N nhóm 3 (N dưới tiêu chun) bao gm:
- Các khon n quá hn t 91 ngày đến 180 ngày; Các khon n cơ cu li có
thi hn tr n ln đầu, tr các khon n điu chnh k hn tr n ln đầu phân loi
vào nhóm 2; Các khon n được min hoc g
im lãi do KH không đủ kh năng tr
lãi đầy đủ theo hp đồng tín dng.
N nhóm 4 (N nghi ng) bao gm:
- N quá hn t 181 ngày đến 360 ngày; Các khon n cơ cu li thi hn tr
n quá hn dưới 90 ngày theo thi hn tr n đư
c cơ cu li ln đầu; Các khon n
cơ cu li thi hn tr n ln th hai.
N nhóm 5 (N có kh năng
mt vn) bao gm:
- Các khon n quá hn trên 360 ngày; Các khon n cơ cu li thi hn tr n
ln đầu quá hn t 90 ngày tr lên theo thi hn tr n đã được cơ cu li ln đầu;
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ của KH trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã đư ợc cơ cấu lại tối thiểu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, 03 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại thì phân loại vào nợ nhóm 1. Trường hợp một KH có nợ cơ cấu lại bao gồm nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn thì chỉ xe m xét đưa vào nợ nhóm 1 khi KH đã trả đầy đủ (nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn) cả gốc và lãi số nợ đã được cơ cấu lại trong thời gian quy định trên, đồng thời các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn đã được cơ cấu lại. Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngà y; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với KH là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá KH về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu). Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2; Các khoản nợ được miễn hoặc g iảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đư ợc cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;