Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng thị trường bán lẻ của Ngân hàng thương mại Xuất Nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai

1,287
14
113
DANH MC CÁC T VIT TT
Tên Viết tắt
Tiếng Việt
Tiếng Anh
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
ATM
Máy rút tiền tự động
Automated teller machine
NHTM
Ngân hàng thương mại
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Eximbank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Export Import Commercial Joint
Stock Bank
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
CSTT
Chính sách tiền tệ
POS
Máy cà thẻ
Point of sale
PGD
Phòng giao dịch
VCB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Viet Nam
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development
Vietinbank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam
The Vietnam Industrial and
Commercial Bank
SHB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Sài Gòn - Hà Nội
Hanoi Commercial Joint Stock
Bank
ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Á Châu.
Asia Commercial Bank
SCB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Sài Gòn
Saigon Commercial Bank
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
World Trade Organization
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh DVNH Dịch vụ ngân hàng ATM Máy rút tiền tự động Automated teller machine NHTM Ngân hàng thương mại DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Eximbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Export Import Commercial Joint Stock Bank NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế CSTT Chính sách tiền tệ POS Máy cà thẻ Point of sale PGD Phòng giao dịch VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Viet Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam The Vietnam Industrial and Commercial Bank SHB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội Hanoi Commercial Joint Stock Bank ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu. Asia Commercial Bank SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Saigon Commercial Bank WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
DANH MC CÁC BNG
STT
Tên Bng
Trang
2.1
Tình hình huy đng vn của Eximbank Đồng Nai giai đoạn
2012 2014
28
2.2
Tình hình cho vay của Eximbank Đồng Nai giai đoạn
2012 2014
28
2.3
Kết qu kinh doanh của Eximbank Đồng giai đoạn 2012-2014
29
2.4
Tình hình huy đng vn cá nhân và DNNVV ca Eximbank
Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2014.
30
2.5
S lượng khách hàng cá nhân và DNNVV m tài khon
giai đoạn 2012 2014
35
2.6
Tình hình huy đng vn bán l ca các ngân hàng ti tỉnh Đồng
Nai giai đon 2012 2014
36
2.7
Tình hình dư n bán l tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 -
2014
37
2.8
Tình hình cho vay cá nhân và DNVVN ca các ngân hàng ti
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 2014
40
2.9
Doanh s hot đng thanh toán bán l của Eximbank Đồng Nai
giai đoạn 2012 2014
41
2.10
Tình hình phát hành th tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn
2012 2014
44
2.11
S ng khách hàng s dng dch v ngân hàng điện t ti
Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 2014
46
2.12
Doanh s s dng dch v ngân hàng điện t ti Eximbank
Đồng Nai giai đoạn 2012 2014
46
2.13
Thu nhp t hot đng bán l ti Eximbank Đồng Nai giai đoạn
2012 2014
48
DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên Bảng Trang 2.1 Tình hình huy động vốn của Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 28 2.2 Tình hình cho vay của Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 28 2.3 Kết quả kinh doanh của Eximbank Đồng giai đoạn 2012-2014 29 2.4 Tình hình huy động vốn cá nhân và DNNVV của Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2014. 30 2.5 Số lượng khách hàng cá nhân và DNNVV mở tài khoản giai đoạn 2012 – 2014 35 2.6 Tình hình huy động vốn bán lẻ của các ngân hàng tại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 36 2.7 Tình hình dư nợ bán lẻ tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2014 37 2.8 Tình hình cho vay cá nhân và DNVVN của các ngân hàng tại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 40 2.9 Doanh số hoạt động thanh toán bán lẻ của Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 41 2.10 Tình hình phát hành thẻ tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 44 2.11 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 46 2.12 Doanh số sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 46 2.13 Thu nhập từ hoạt động bán lẻ tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 48
DANH MC CÁC HÌNH V, BIỂU ĐỒ
STT
Trang
Hình1.1
14
2.1
34
2.2
39
2.3
50
2.4
51
2.5
53
2.6
53
2.7
54
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ, hình vẽ Trang Hình1.1 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ bán lẻ và sự hài lòng của khách hàng 14 2.1 Cơ cấu huy động theo kỳ hạn tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 34 2.2 Cơ cấu dư nợ bán lẻ theo kỳ hạn tại Eximbank Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 39 2.3 Tiêu chí tin cậy 50 2.4 Tiêu chí đáp ứng 51 2.5 Tiêu chí năng lực phục vụ 53 2.6 Tiêu chí đồng cảm 53 2.7 Tiêu chí phương tiện hữu hình 54
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Ngân hàng là mt trong nhng ngành quan trng ca nn kinh tế. Hoạt động
ca ngân hàng ảnh hưởng ln đến hu hết các ngành ngh khác. Trong thi gian
qua, h thng ngân hàng Vit Nam rt n lc để phát trin hoạt động kinh doanh
ca mình, đồng thời đóng góp rất ln cho s phát trin ca nn kinh tế.
Việt Nam đang trong tiến trình hi nhp vi quc tế khu vực. Đối vi
ngành ngân hàng Vit Nam, hi nhp m ra nhiều cơ hội để trao đổi, hp tác quc
tế, tranh th vn, công ngh, kinh nghim quản lý, đào tạo,… nhưng cũng mang lại
không ít nhng thách thc cnh tranh khi phi chia s th phn cho nhng t chc
tài chính quc tế và các ngân hàng ln ca nưc ngoài đầu tư vào Vit Nam. Vì vy,
để vừa gia tăng được li nhun, va gi vng th phn phát trin bn vng, h
thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã không ngừng đổi mi chi nhánh, phát
trin dch v, m rng th trưng bán buôn bán lẻ, trong đó m rng th
trưng bán l được đánh giá bước đi chiến lược để các ngân hàng Vit Nam tn
ti và hòa nhp vi xu thế quc tế. Vic phát trin th trưng bán l không ch giúp
các ngân hàng gia tăng doanh thu, phân tán ri ro mà còn to ra ngun khách hàng
bên vng Eximbank chi nhánh Đồng Nai cũng không ngoại l. Ngoài vic tp
trung vào dch v ngân hàng bán buôn như trước đây, Eximbank Đồng Nai cũng đã
có những định hướng chung trong l trình phát trin là la chn m rng th trưng
bán l làm chiến lược kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, vic m rng th trưng bán l
tại Eximbank Đồng Nai chưa chiến lược rõ ràng đối vi mt mng dch v bán
l, các sn phm bán l chưa đa dạng, phong phú, trong khi th trưng bán l ti tnh
Đồng Nai rt nhiu tiềm năng. Chính vì vậy, Eximbank Đồng Nai cn có nhng gii
pháp hiu qu nhm m rng th trưng bán l ca mình.
Xut phát t yêu cầu trên, đề tài “Mở rng th trưng bán l ca Ngân hàng
Thương mại Xut nhp khu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai” đưc tác gi la chn
PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng ảnh hưởng lớn đến hầu hết các ngành nghề khác. Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam rất nỗ lực để phát triển hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời đóng góp rất lớn cho sự phát triển của nền kinh tế. Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập với quốc tế và khu vực. Đối với ngành ngân hàng Việt Nam, hội nhập mở ra nhiều cơ hội để trao đổi, hợp tác quốc tế, tranh thủ vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, đào tạo,… nhưng cũng mang lại không ít những thách thức cạnh tranh khi phải chia sẻ thị phần cho những tổ chức tài chính quốc tế và các ngân hàng lớn của nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Vì vậy, để vừa gia tăng được lợi nhuận, vừa giữ vững thị phần và phát triển bền vững, hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã không ngừng đổi mới chi nhánh, phát triển dịch vụ, mở rộng thị trường bán buôn và bán lẻ, mà trong đó mở rộng thị trường bán lẻ được đánh giá là bước đi chiến lược để các ngân hàng Việt Nam tồn tại và hòa nhập với xu thế quốc tế. Việc phát triển thị trường bán lẻ không chỉ giúp các ngân hàng gia tăng doanh thu, phân tán rủi ro mà còn tạo ra nguồn khách hàng bên vững và Eximbank chi nhánh Đồng Nai cũng không ngoại lệ. Ngoài việc tập trung vào dịch vụ ngân hàng bán buôn như trước đây, Eximbank Đồng Nai cũng đã có những định hướng chung trong lộ trình phát triển là lựa chọn mở rộng thị trường bán lẻ làm chiến lược kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, việc mở rộng thị trường bán lẻ tại Eximbank Đồng Nai chưa có chiến lược rõ ràng đối với một mảng dịch vụ bán lẻ, các sản phẩm bán lẻ chưa đa dạng, phong phú, trong khi thị trường bán lẻ tại tỉnh Đồng Nai rất nhiều tiềm năng. Chính vì vậy, Eximbank Đồng Nai cần có những giải pháp hiệu quả nhằm mở rộng thị trường bán lẻ của mình. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài “Mở rộng thị trường bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai” được tác giả lựa chọn
làm luận văn Thạc Sĩ vi mong muốn đề xut nhng gii pháp hu ích cho vic m
rng th trưng bán l ca Eximbank chi nhánh Đồng Nai.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trng hoạt động th trưng bán l tại Ngân hàng Thương
mi C phn Xut Nhp khu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai.
- Đề xut mt s gii pháp nhm m rng th trưng bán l ca Ngân hàng
Thương mại C phn Xut Nhp khu Việt Nam chi nhánh Đng Nai.
3. Đối tƣng và phm vi nghiên cu
- Đối tưng: Vic m rng th trưng bán l tại Eximbank Đồng Nai.
- Phm vi nghiên cu:
+ Không gian: Ti Eximbank chi nhánh Đồng Nai .
+ Thời gian: giai đoạn t năm 2012 đến 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả đã sử dng các phương pháp tng hợp, tư duy logic,
thng kê, so sánh, phân tích thc trng hoạt động m rng th trưng bán l ca
Eximbank Đồng Nai. Đồng thi, tác gi s dụng phương pháp khảo sát thu thp các
thông tin bng cách phng vn trc tiếp khách hàng, trong đó bng câu hỏi được
thiết kế theo mô hình SERVQUAL nhằm đánh giá mức độ hài lòng ca khách hàng
vi cht lưng dch v ca ngân hàng .
5. Câu hi nghiên cu
- Lợi ích mà ngân hàng đạt đưc t vic m rng th trưng bán l?
- Phân khúc khách hàng mc tiêu cho gii pháp m rng th trường bán l
gì? Chiến lược c th cho những đối tượng này ?
6. Tng quan các công trình nghiên cu liên quan
Trong vài năm gần đây, đề tài v bán lmt trong những đề tài tp trung
s chú ý ca nhiều người nghiên cứu. Trong đó có một s luận văn Thc sĩ như:
- Nguyn Th Thu, “ Phát triển ngân hàng bán l tại Ngân hàng Thương mại
C phn Quc Tế Đồng Nai”, 2013
làm luận văn Thạc Sĩ với mong muốn đề xuất những giải pháp hữu ích cho việc mở rộng thị trường bán lẻ của Eximbank chi nhánh Đồng Nai. 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng hoạt động thị trường bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai. - Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Việc mở rộng thị trường bán lẻ tại Eximbank Đồng Nai. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Tại Eximbank chi nhánh Đồng Nai . + Thời gian: giai đoạn từ năm 2012 đến 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp tổng hợp, tư duy logic, thống kê, so sánh, phân tích thực trạng hoạt động mở rộng thị trường bán lẻ của Eximbank Đồng Nai. Đồng thời, tác giả sử dụng phương pháp khảo sát thu thập các thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp khách hàng, trong đó bảng câu hỏi được thiết kế theo mô hình SERVQUAL nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ của ngân hàng . 5. Câu hỏi nghiên cứu - Lợi ích mà ngân hàng đạt được từ việc mở rộng thị trường bán lẻ? - Phân khúc khách hàng mục tiêu cho giải pháp mở rộng thị trường bán lẻ là gì? Chiến lược cụ thể cho những đối tượng này ? 6. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Trong vài năm gần đây, đề tài về bán lẻ là một trong những đề tài tập trung sự chú ý của nhiều người nghiên cứu. Trong đó có một số luận văn Thạc sĩ như: - Nguyễn Thị Thu, “ Phát triển ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế Đồng Nai”, 2013
- Trn Ngọc Thanh, “Giải pháp phát trin dch v ngân hàng bán l ti
Ngân hàng Thương mi C phần Công Thương VIệt Nam”, 2013
Ni dung ca hai luận văn nghiên cứu đều có điểm tương đồng là nghiên cu
nhng kiến thc chung v dch v ngân hàng bán l, phân tích thc trng dch v
ngân hàng bán l tại ngân hàng và đề ra các gii pháp nhm phát trin dch v ngân
- Trần Ngọc Thanh, “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cồ phần Công Thương VIệt Nam”, 2013 Nội dung của hai luận văn nghiên cứu đều có điểm tương đồng là nghiên cứu những kiến thức chung về dịch vụ ngân hàng bán lẻ, phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng và đề ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân
hàng bán l. Tuy nhiên, c 2 lun văn còn hn chếch dng li vic phân tích
các s liệu cấp để phân tích thc trng dch v ngân hàng bán l ti ngân hàng
mình, chưa sự so sánh với các ngân hàng thương mại khác trong khu vực để
thêm cái nhìn khách quan trong vic đánh giá hiu qu ca dch v bán l ti ngân
hàng.
Nhìn chung, trong tt c các nghiên cu mà tác gi điều kin tham kho
v nội dung liên quan đến hoạt động bán l của ngân hàng, cho đến thời điểm hin
nay, chưa một công trình khoa hc nào nghiên cu v vic m rng th trưng
bán l của Eximbank Đồng Nai trong bi cnh năm 2012 - 2014 và đề xut các gii
pháp đến năm 2020. Do đó, đ tài tác gi nghiên cu không trùng lp vi các
công trình đã đưc nghiên cu và công b trước đây.
7. Kết cu ca lun văn
Đề tài có b cc gồm 3 chương
Chương 1: Tổng quan v m rng th trưng bán l của Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trng m rng th trưng bán l ti Ngân hàng Thương mại C
phn Xut nhp khu Vit Nam chi nhánh Đồng Nai
Chương 3: Giải pháp m rng th trưng bán l ca Ngân hàng Thương mại C
phn Xut nhp khu Vit Nam chi nhánh Đồng Nai
hàng bán lẻ. Tuy nhiên, cả 2 luận văn còn hạn chế là chỉ dừng lại ở việc phân tích các số liệu sơ cấp để phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng mình, chưa có sự so sánh với các ngân hàng thương mại khác trong khu vực để có thêm cái nhìn khách quan trong việc đánh giá hiệu quả của dịch vụ bán lẻ tại ngân hàng. Nhìn chung, trong tất cả các nghiên cứu mà tác giả có điều kiện tham khảo về nội dung liên quan đến hoạt động bán lẻ của ngân hàng, cho đến thời điểm hiện nay, chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu về việc mở rộng thị trường bán lẻ của Eximbank Đồng Nai trong bối cảnh năm 2012 - 2014 và đề xuất các giải pháp đến năm 2020. Do đó, đề tài mà tác giả nghiên cứu không trùng lắp với các công trình đã được nghiên cứu và công bố trước đây. 7. Kết cấu của luận văn Đề tài có bố cục gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan về mở rộng thị trường bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng mở rộng thị trường bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai Chương 3: Giải pháp mở rộng thị trường bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai
1
CHƢƠNG 1
TNG QUAN V M RNG TH TRƢNG BÁN L CA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Đểcái nhìn tng quan v vic m rng th trưng bán l ca NHTM, tác
gi s đưa ra một s luận bản t khái nim th trưng bán l đến nhng sn
phm bán l đang hiện hành ti các NHTM hiện nay. Đồng thi, tác gi cũng đề cp
đến nhng nhân t ảnh hưởng đến vic m rng th trưng bán l, kinh nghim m
rng th trưng bán l cũng như các bài học kinh nghim rút ra t các NHTM nước
ngoài ti Vit Nam. Những cơ sởluận sau đây phục v cho mục đích nghiên cứu
đề tài.
1.1. CƠ SỞ LUN V M RNG TH TRƢNG BÁN L CA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Th trƣng bán l ca ngân hàng
1.1.1.1. Khái nim th trƣng bán l
Khái nim th trưng
Ban đầu, thut ng th trường được hiểu nơi mà người mua người bán
gặp nhau để trao đổi hàng hoá. Theo định nghĩa này, thị trường được thu hp “cái
ch. [37] S phát trin ca sn xuất làm cho quá trình lưu thông trở nên phc tp.
Các quan h mua, bán đa dạng và phong phú nhiu kiểu hình khác nhau, định nghĩa
th trưng c điển ban đầu không còn bao quát hết đưc.
Theo quan điểm marketing, “thị trưng bao gồm con người hay t chc
nhu cu hay mong mun c th, sn sàng mua và có kh năng mua hàng hóa dịch v
để tha mãn các nhu cu mong muốn đó”.[5]
Theo lut cnh tranh Châu Âu, Th trưng một môi trường được xác định
bi hai yếu t: sn phm (hàng hoá, dch v) và khu vc địa ca sn phm. Sn
phm bao gm toàn b hàng hoá, dch v có th thay thế mt cách hp lý cho hàng
hoá, dch v cơ quan quản lý cnh tranh xem xét. Khu vực địa lý ca sn phm
khu vc đó các điều kin cung cu ca các sn phẩm nói trên được coi
đồng nht.[41]
1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Để có cái nhìn tổng quan về việc mở rộng thị trường bán lẻ của NHTM, tác giả sẽ đưa ra một số lý luận cơ bản từ khái niệm thị trường bán lẻ đến những sản phẩm bán lẻ đang hiện hành tại các NHTM hiện nay. Đồng thời, tác giả cũng đề cập đến những nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng thị trường bán lẻ, kinh nghiệm mở rộng thị trường bán lẻ cũng như các bài học kinh nghiệm rút ra từ các NHTM nước ngoài tại Việt Nam. Những cơ sở lý luận sau đây phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Thị trƣờng bán lẻ của ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm thị trƣờng bán lẻ  Khái niệm thị trường Ban đầu, thuật ngữ thị trường được hiểu là nơi mà người mua và người bán gặp nhau để trao đổi hàng hoá. Theo định nghĩa này, thị trường được thu hẹp ở “cái chợ. [37] Sự phát triển của sản xuất làm cho quá trình lưu thông trở nên phức tạp. Các quan hệ mua, bán đa dạng và phong phú nhiều kiểu hình khác nhau, định nghĩa thị trường cổ điển ban đầu không còn bao quát hết được. Theo quan điểm marketing, “thị trường bao gồm con người hay tổ chức có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẳn sàng mua và có khả năng mua hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu mong muốn đó”.[5] Theo luật cạnh tranh Châu Âu, Thị trường là một môi trường được xác định bởi hai yếu tố: sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ) và khu vực địa lý của sản phẩm. Sản phẩm bao gồm toàn bộ hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế một cách hợp lý cho hàng hoá, dịch vụ mà cơ quan quản lý cạnh tranh xem xét. Khu vực địa lý của sản phẩm là khu vực ở đó các điều kiện cung và cầu của các sản phẩm nói trên được coi là đồng nhất.[41]
2
Theo quan điểm kinh tế hc hiện đại, th trưng là tng th các quan h mua
bán hàng hóa, dch v gia vô s những người bán và ngưi mua quan h cnh
tranh vi nhau, bt k là thi đim nào, thi gian nào. [7]
Như vậy, có th thy th trường là nơi diễn ra ra các quan h mua bán hàng
hóa, dch v gia ngưi bán và ngưi mua bt c thi đim, thi gian nào.
Khái nim bán l hàng hóa.
T điển Bách khoa toàn thư mở WiKipedia định nghĩa: “bán lẻ bao gm vic
bán hàng hóa t mt v trí c định, như một ca hàng bách hóa, gian hàng trong siêu
th, ki-t hoc trung tâm mua sm vi s ng nh để người mua th tiêu th
trc tiếp.[34]
Theo Philip Kotler: “bán lẻ bao gm tt c nhng hoạt động liên quan đến
vic bán hàng hóa hay dch v trc tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để h s
dng vào mục đích cá nhân, không kinh doanh”.[5]
Theo phân loi sn phm chính tm thi ca Liên Hip Quc (CPC- Central
Products lassification), bán l là hoạt động bán hàng hóa cho người tiêu dùng hoc
các h tiêu dùng.[8]
Như vậy, mc dù có nhiu khái nim khác nhau v bán lẻ, nhưng có thể thy
chúng đều có điểm chung và có th khái quát: Bán l là bán hàng hóa và các dch v
liên quan vi khối lượng nh, bán trc tiếp cho người tiêu dùng, ngưi tiêu dùng
mua để phc v nhu cu cá nhân h gia đình, không dùng để kinh doanh (bán
li).
Th trưng bán l ca ngân hàng
T nhng khái nim th trưng và bán l, chúng ta có th suy lun th trưng
bán l nơi diễn ra các hoạt động bán l, trong đó những người bán l người
tiêu dùng hai tác nhân chính ca th trưng. Những người bán l (cá nhân, t
chức) và ngưi tiêu dùng tiến hành hoạt động mua bán hàng hóa trong mt khuôn
kh pháp lý nht đnh.
Th trưng ngân hàng bán lmt cách nhìn hoàn toàn mi v th trường tài
chính. th trưng ngân hàng bán l, phần đông nhng cá nhân, h gia đình và các
2 Theo quan điểm kinh tế học hiện đại, thị trường là tổng thể các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là thời điểm nào, thời gian nào. [7] Như vậy, có thể thấy thị trường là nơi diễn ra ra các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua ở bất cứ thời điểm, thời gian nào.  Khái niệm bán lẻ hàng hóa. Từ điển Bách khoa toàn thư mở WiKipedia định nghĩa: “bán lẻ bao gồm việc bán hàng hóa từ một vị trí cố định, như một cửa hàng bách hóa, gian hàng trong siêu thị, ki-ốt hoặc trung tâm mua sắm với số lượng nhỏ để người mua có thể tiêu thụ trực tiếp.[34] Theo Philip Kotler: “bán lẻ bao gồm tất cả những hoạt động liên quan đến việc bán hàng hóa hay dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng vào mục đích cá nhân, không kinh doanh”.[5] Theo phân loại sản phẩm chính tạm thời của Liên Hiệp Quốc (CPC- Central Products lassification), bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc các hộ tiêu dùng.[8] Như vậy, mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về bán lẻ, nhưng có thể thấy chúng đều có điểm chung và có thể khái quát: Bán lẻ là bán hàng hóa và các dịch vụ liên quan với khối lượng nhỏ, bán trực tiếp cho người tiêu dùng, người tiêu dùng mua để phục vụ nhu cầu cá nhân và hộ gia đình, không dùng để kinh doanh (bán lại).  Thị trường bán lẻ của ngân hàng Từ những khái niệm thị trường và bán lẻ, chúng ta có thể suy luận thị trường bán lẻ là nơi diễn ra các hoạt động bán lẻ, trong đó những người bán lẻ và người tiêu dùng là hai tác nhân chính của thị trường. Những người bán lẻ (cá nhân, tổ chức) và người tiêu dùng tiến hành hoạt động mua bán hàng hóa trong một khuôn khổ pháp lý nhất định. Thị trường ngân hàng bán lẻ là một cách nhìn hoàn toàn mới về thị trường tài chính. Ở thị trường ngân hàng bán lẻ, phần đông những cá nhân, hộ gia đình và các
3
DNNVV s được tiếp cn vi các sn phm, dch v ca ngân hàng, to ra mt th
trưng tiềm năng đa dạng và năng động.
- Thành phn tham gia th trưng ngân hàng bán l:
+ Các t chức tài chính, đặc bit các NHTM, các t chc tài chính phi
ngân hàng.
+ Các tập đoàn phi tài chính và các tổ chc tài chính trong tập đoàn.
+ Khách hàng: khách hàng cá nhân, DNNVV
1.1.1.2. Đặc điểm th trƣng bán l của ngân hàng thƣơng mi
So vi th trưng bán buôn ca NHTM thì th trưng bán l có mt s điểm
khác bit:
- ng khách hàng ln, bao gm các cá nhân, h gia đình, các DNNVV.
- Giá tr giao dịch thường nh.
- Sn phẩm đa dạng, phc cho nhu cu giao dịch thanh toán thường
xuyên của người dân như thanh toán tiền hàng, chuyn khon, mua sm. S thưng
xuyên và ổn định trong các giao dch bán l đã góp phần mang li ngun thu nhp
đáng kể và s tăng trưng bn vng cho các TCTD.
- Sn phm ch yếu da trên nn tng công ngh hiện đại và ngun nhân s
chuyên nghip. S phát trin ca th trưng bán l ph thuc rt nhiều vào trình độ
phát trin công ngh thông tin ca nn kinh tế nói chung mi ngân hàng nói
riêng. Ngân hàng nào được trang b h thng công ngh thông tin hiện đi s
điều kin thun li trong vic ng dng nâng cao chất lượng sn phẩm đưa đến
khách hàng mt cách nhanh chóng.
- T chc bán l thưng nm các khu vc mà khách hàng thun tiện đến
giao dch.
- Danh mc sn phẩm đa dạng tin ích: Do nhu cu s dng ca nhóm
khách hàng bán l rất đa dạng ngày càng cao, nên các ngân hàng không ngng
đưa ra sản phm vi nhiu tin ích sao cho phù hp nht vi nhu cu ngày càng gia
tăng ca h.
3 DNNVV sẽ được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, tạo ra một thị trường tiềm năng đa dạng và năng động. - Thành phần tham gia thị trường ngân hàng bán lẻ: + Các tổ chức tài chính, đặc biệt là các NHTM, các tổ chức tài chính phi ngân hàng. + Các tập đoàn phi tài chính và các tổ chức tài chính trong tập đoàn. + Khách hàng: khách hàng cá nhân, DNNVV 1.1.1.2. Đặc điểm thị trƣờng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại So với thị trường bán buôn của NHTM thì thị trường bán lẻ có một số điểm khác biệt: - Lượng khách hàng lớn, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, các DNNVV. - Giá trị giao dịch thường nhỏ. - Sản phẩm đa dạng, phục cho nhu cầu giao dịch và thanh toán thường xuyên của người dân như thanh toán tiền hàng, chuyển khoản, mua sắm. Sự thường xuyên và ổn định trong các giao dịch bán lẻ đã góp phần mang lại nguồn thu nhập đáng kể và sự tăng trưởng bền vững cho các TCTD. - Sản phẩm chủ yếu dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại và nguồn nhân sự chuyên nghiệp. Sự phát triển của thị trường bán lẻ phụ thuộc rất nhiều vào trình độ phát triển công nghệ thông tin của nền kinh tế nói chung và mỗi ngân hàng nói riêng. Ngân hàng nào được trang bị hệ thống công nghệ thông tin hiện đại sẽ có điều kiện thuận lợi trong việc ứng dụng nâng cao chất lượng sản phẩm và đưa đến khách hàng một cách nhanh chóng. - Tổ chức bán lẻ thường nằm ở các khu vực mà khách hàng thuận tiện đến giao dịch. - Danh mục sản phẩm đa dạng và tiện ích: Do nhu cầu sử dụng của nhóm khách hàng bán lẻ rất đa dạng và ngày càng cao, nên các ngân hàng không ngừng đưa ra sản phẩm với nhiều tiện ích sao cho phù hợp nhất với nhu cầu ngày càng gia tăng của họ.