Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ trong hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh 11 thành phố Hồ Chí Minh - Vietinbank

8,674
306
99
16
Vietcombank còn 1 công ty tài chính, 3 văn phòng đại din nước ngoài, 3 công ty
trc thuc.
Vi truyn thng chuyên doanh đối ngoi, Vietcombank được đánh giá ngân
hàng uy tín nht Vit Nam trong các lĩnh vc kinh doanh ngoi hi, thanh toán xut
nhp khu và các dch v tài chính, ngân hàng quc tế khác. Tính đến nayVietcombank
có quan h đại vi hơn 1200 ngân hàng ti 85 nưc và vùng lãnh th trên thế gii,
đảm bo phc v tt nht các yêu cu ca khách hàng trên phm vi toàn cu. Ngoài vai
trò là ngân hàng đi đầu trong lĩnh vc t động hoá hot động thanh toán s dng mng
SWIFT, Vietcombank có h thng công ngh thông tin hin đại nht Vit Nam
Phát trin sn phm, dch v liên quan
Vi nhng sn phm tài tr XNK tin li, trong đó có tài tr theo hình thc TDCT
tr ngay, bo lãnh m thư tín dng tr chm chiết khu chng t xut khu đã góp
phn gii quyết nhng khó khăn v vn cho doanh nghip, góp phn giúp các doanh
nghip theo đui các mc tiêu kinh doanh ca mình, to thêm công ăn vic làm, tăng
thu nhp cho người lao động, gim tht nghip, góp phn vào công cuc công nghip
hóa, hin đại hóa, xây dng và phát trin kinh tế đất nước.
Đặc bit là hình thc chiết khu truy đòi chng t hàng xut. Đây hình thc tín
dng ca ngân hàng trên cơ s chiết khu b chng t trước khi đến hn thanh toán.
Vi nghip v này, ngân hàng đã to điu kin cho nhà xut khu th thu hi vn
tiếp tc quay vòng sn xut bng khon tín dng ngân hàng cung ng. Và để theo
kp vi các chun mc trong thanh toán quc tế, hin Vietcombank còn tiến hành thc
hin chiết khu min truy đòi. Điu này đã to ra mt phong cách làm vic chun mc
giúp cho các doanh nghip xut khu có th yên tâm khi chng t ca h đã được chiết
khu.
Ngun nhân lc cht lượng cao
Vietcombank luôn có mt ngun nhân lc di dào và có trình độ cao. Các chế độ ưu
đãi cũng như các chương trình tuyn chn nhân s tt đã giúp Vietcombank luôn thu
16 Vietcombank còn có 1 công ty tài chính, 3 văn phòng đại diện nước ngoài, 3 công ty trực thuộc. Với truyền thống chuyên doanh đối ngoại, Vietcombank được đánh giá là ngân hàng uy tín nhất Việt Nam trong các lĩnh vực kinh doanh ngoại hối, thanh toán xuất nhập khẩu và các dịch vụ tài chính, ngân hàng quốc tế khác. Tính đến nayVietcombank có quan hệ đại lý với hơn 1200 ngân hàng tại 85 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, đảm bảo phục vụ tốt nhất các yêu cầu của khách hàng trên phạm vi toàn cầu. Ngoài vai trò là ngân hàng đi đầu trong lĩnh vực tự động hoá hoạt động thanh toán sử dụng mạng SWIFT, Vietcombank có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại nhất Việt Nam − Phát triển sản phẩm, dịch vụ liên quan Với những sản phẩm tài trợ XNK tiện lợi, trong đó có tài trợ theo hình thức TDCT trả ngay, bảo lãnh mở thư tín dụng trả chậm và chiết khấu chứng từ xuất khẩu đã góp phần giải quyết những khó khăn về vốn cho doanh nghiệp, góp phần giúp các doanh nghiệp theo đuổi các mục tiêu kinh doanh của mình, tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giảm thất nghiệp, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và phát triển kinh tế đất nước. Đặc biệt là hình thức chiết khấu truy đòi chứng từ hàng xuất. Đây là hình thức tín dụng của ngân hàng trên cơ sở chiết khấu bộ chứng từ trước khi đến hạn thanh toán. Với nghiệp vụ này, ngân hàng đã tạo điều kiện cho nhà xuất khẩu có thể thu hồi vốn tiếp tục quay vòng sản xuất bằng khoản tín dụng mà ngân hàng cung ứng. Và để theo kịp với các chuẩn mực trong thanh toán quốc tế, hiện Vietcombank còn tiến hành thực hiện chiết khấu miễn truy đòi. Điều này đã tạo ra một phong cách làm việc chuẩn mực giúp cho các doanh nghiệp xuất khẩu có thể yên tâm khi chứng từ của họ đã được chiết khấu. − Nguồn nhân lực chất lượng cao Vietcombank luôn có một nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ cao. Các chế độ ưu đãi cũng như các chương trình tuyển chọn nhân sự tốt đã giúp Vietcombank luôn thu
17
hút được nhiu nhân tài. Do có được nhng nhân s xut sc nên công tác qun lý điu
hành luôn n định. Ngoài ra Vietcombank có chế độ đào to nghip vchế độ phúc
li cho nhân viên tt giúp cho cht lượng phc v khách hàng cao.
Cht lượng dch v
Vietcombank có dch v TTQT được xem là tt nht hin nay trong các ngân hàng
thương mi trong nước, Vietcombank luôn chú trng đến nhu cu ca khách hàng. Các
giao dch TTQT được thc hin nhanh chóng và chính xác, to được s tin tưởng tuyt
đối vi khách hàng.
Chính sách khách hàng
Ngoài nhng chính sách ưu đãi đối vi nhng khách hàng hin hu quan h
lâu dài, Vietcombank còn nhng chính sách rt hp dn đối vi nhng khách hàng
tim năng. Vietcombank có nhng cách thc tiếp cn khách hàng mi rt chu đáo được
th hin qua vic tìm hiu đầy đủ thông tin khách hàng trước khi tiếp th đưa ra
nhng ưu đãi đặc bit cho khách hàng.
1.4.3. Bài hc kinh nghim cho Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công
Thương Vit Nam.
Mng lưới hot động
Vietinbank là mt trong nhng ngân hàng mng lưới giao dch tri dài trên toàn
quc mt trong nhng ngân hàng Vit Nam có chi nhánh nước ngoài. Tuy
nhiên, hiu qu hot đng ca CN 11 TPHCM Vietinbank v dch v TTQT bng
phương thc TDCT chưa cao. Do đó, CN 11 TPHCM - Vietinbank cn phi phát trin
h thng giao dch nhng trung tâm kinh tế ln ca Vit Nam và nhng có quan h
ngoi thương ln vi Vit Nam.
Phát trin sn phm, dch v liên quan
CN 11 TPHCM - Vietinbank cn phi phát trin các sn phm TTQT truyn thng
nói chung và phương thc TDCT nói riêng phù hp vi tình hình hot động kinh doanh
17 hút được nhiều nhân tài. Do có được những nhân sự xuất sắc nên công tác quản lý điều hành luôn ổn định. Ngoài ra Vietcombank có chế độ đào tạo nghiệp vụ và chế độ phúc lợi cho nhân viên tốt giúp cho chất lượng phục vụ khách hàng cao. − Chất lượng dịch vụ Vietcombank có dịch vụ TTQT được xem là tốt nhất hiện nay trong các ngân hàng thương mại trong nước, Vietcombank luôn chú trọng đến nhu cầu của khách hàng. Các giao dịch TTQT được thực hiện nhanh chóng và chính xác, tạo được sự tin tưởng tuyệt đối với khách hàng. − Chính sách khách hàng Ngoài những chính sách ưu đãi đối với những khách hàng hiện hữu và có quan hệ lâu dài, Vietcombank còn có những chính sách rất hấp dẫn đối với những khách hàng tiềm năng. Vietcombank có những cách thức tiếp cận khách hàng mới rất chu đáo được thể hiện qua việc tìm hiểu đầy đủ thông tin khách hàng trước khi tiếp thị và đưa ra những ưu đãi đặc biệt cho khách hàng. 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công Thương Việt Nam. − Mạng lưới hoạt động Vietinbank là một trong những ngân hàng có mạng lưới giao dịch trải dài trên toàn quốc và là một trong những ngân hàng Việt Nam có chi nhánh ở nước ngoài. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động của CN 11 TPHCM – Vietinbank về dịch vụ TTQT bằng phương thức TDCT chưa cao. Do đó, CN 11 TPHCM - Vietinbank cần phải phát triển hệ thống giao dịch ở những trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam và những có quan hệ ngoại thương lớn với Việt Nam. − Phát triển sản phẩm, dịch vụ liên quan CN 11 TPHCM - Vietinbank cần phải phát triển các sản phẩm TTQT truyền thống nói chung và phương thức TDCT nói riêng phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh
18
và tp quán thương mi ca các doanh nghip trên địa bàn nhưng phù hp vi thông l
thương mi quc tế.
Ngun nhân lc
CN 11 TPHCM - Vietinbank cn tn dng ngun nhân lc t các trường đại hc
trong c nước, to điu kin cho sinh viên thc tp ti chi nhánh t đó đánh giá năng
lc và tiến hành tuyn dng. Bên cnh đó, CN 11 TPHCM - Vietinbank cn nhng
chính sách và phúc li ưu đãi nhm thu hút ngun nhân lc có cht lượng cao.
Cht lượng dch v
Cn phi ci thin cht lượng dch v phc v khách hàng, nhm nâng cao sc cnh
tranh vi các NHTM trong tình hình cnh trang ngày càng gay gt như hin nay,
trong tương lai.
Chính sách khách hàng
CN 11 TPHCM Vietinbank cn tăng cường các hot động xúc tiến bán hàng
thông qua các chương trình qung cáo, khuyến mãi và xây dng các chính sách khách
hàng hp lý. Có chính sách gìn gi khách hàng hin ti, khai thác tìm kiếm khách
hàng tim năng, khách hàng mi, nhm m rng th trường.
KT LUN CHƯƠNG 1
Trong xu thế quc tế hoá, toàn cu hnhư hin nay, vi chính sách m ca hi
nhp quc tế khu vc, các hot động kinh tế đối ngoi nói chung hot động
thương mi, đầu tư nói riêng ca nước ta vi các nước trên thế gii đã đang ngày
càng m rng và phát trin. Để đáp ng nhu cu đó, đòi hi hot động thanh toán XNK
ca các NHTM cn phi được m rng và phát trin. Trong tt c các phương thc
thanh toán XNK, phương thc thanh toán TDCT đảm bo quyn li cho nhà xut khu
cao nht.
Tuy nhiên, TDCT không phi phương thc tuyt đối an toàn cho tt c các bên
tham gia. Phương thc thanh toán TDCT còn cha đựng nhiu ri roc ho c nhà xut
khu, nhà nhp khu và các ngân hàng tham gia. Để có th đánh giá mt cách toàn din
18 và tập quán thương mại của các doanh nghiệp trên địa bàn nhưng phù hợp với thông lệ thương mại quốc tế. − Nguồn nhân lực CN 11 TPHCM - Vietinbank cần tận dụng nguồn nhân lực từ các trường đại học trong cả nước, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập tại chi nhánh từ đó đánh giá năng lực và tiến hành tuyển dụng. Bên cạnh đó, CN 11 TPHCM - Vietinbank cần có những chính sách và phúc lợi ưu đãi nhằm thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao. − Chất lượng dịch vụ Cần phải cải thiện chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, nhằm nâng cao sức cạnh tranh với các NHTM trong tình hình cạnh trang ngày càng gay gắt như hiện nay, và trong tương lai. − Chính sách khách hàng CN 11 TPHCM – Vietinbank cần tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng thông qua các chương trình quảng cáo, khuyến mãi và xây dựng các chính sách khách hàng hợp lý. Có chính sách gìn giữ khách hàng hiện tại, khai thác và tìm kiếm khách hàng tiềm năng, khách hàng mới, nhằm mở rộng thị trường. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong xu thế quốc tế hoá, toàn cầu hoá như hiện nay, với chính sách mở cửa hội nhập quốc tế và khu vực, các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại, đầu tư nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát triển. Để đáp ứng nhu cầu đó, đòi hỏi hoạt động thanh toán XNK của các NHTM cần phải được mở rộng và phát triển. Trong tất cả các phương thức thanh toán XNK, phương thức thanh toán TDCT đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu cao nhất. Tuy nhiên, TDCT không phải là phương thức tuyệt đối an toàn cho tất cả các bên tham gia. Phương thức thanh toán TDCT còn chứa đựng nhiều rủi roc ho cả nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu và các ngân hàng tham gia. Để có thể đánh giá một cách toàn diện
19
hot động thanh toán XNK bng phương thc TDCT ca các NHTM, đòi hi chúng ta
phi nhìn nhn t cơ s lý lun.
Trong chương 1, lun văn đã tp trung phn ánh các vn đề sau:
H thng hoá được nhng vn đề cơ bn v hot động thanh toán quc tế:
Khái nim, đặc đim ca phương thc TDCT
Đồng thi nêu lên ý nghĩa ca vic phát trin phương thc tin dng chng
t, cùng vi vic gii thiu mt s yếu t để phát trin phương thc tín dng chng t.
Vi nhng ni dung trình bày đã to tin đề cho vic đánh giá phân tích tình
hình thc hin phương thc tín dng chng t ti CN 11 TPHCM- Vietinbank trong
chương 2, qua đó đánh giá nhng thành tu đạt được cũng như nhng mt hn chế ca
hot động dch v này ti chi nhánh.
19 hoạt động thanh toán XNK bằng phương thức TDCT của các NHTM, đòi hỏi chúng ta phải nhìn nhận từ cơ sở lý luận. Trong chương 1, luận văn đã tập trung phản ánh các vấn đề sau: − Hệ thống hoá được những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế: Khái niệm, đặc điểm của phương thức TDCT − Đồng thời nêu lên ý nghĩa của việc phát triển phương thức tin dụng chứng từ, cùng với việc giới thiệu một số yếu tố để phát triển phương thức tín dụng chứng từ. − Với những nội dung trình bày đã tạo tiền đề cho việc đánh giá phân tích tình hình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ tại CN 11 TPHCM- Vietinbank trong chương 2, qua đó đánh giá những thành tựu đạt được cũng như những mặt hạn chế của hoạt động dịch vụ này tại chi nhánh.
20
CHƯƠNG 2. THC TRANG HOT ĐỘNG THANH TOÁN XNK BNG
PHƯƠNG THC TDCT TI CHI NHÁNH 11 TPHCM – NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIT NAM
2.1. Gii thiu v Chi nhánh 11 Tp.HCM - NH TMCP Công Thương Vit
Nam.
2.1.1. Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương Vit Nam
Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương VN có tr s hot động ti địa chi
1447-1449, phường 16, qun 11, TPHCM.
Các mc lch s quan trng:
T tháng 08/1988 - 1992:
Trên cơ s chi nhánh Ngân hàng Nhà nước qun 11, CN 11 TPHCM – Vietinbank
được thành lp chính thc hot động vào tháng 08/1988. Đây thi khó khăn
ca chi nhánh, vi nhng hn chế v trình độ nhân s, cơ s vt cht nghèo nàn, công
ngh lc hu, huy động vn tăng trưởng chm, ch yếu cho vay ngn hn trung
dài hn.
T năm 1993 - 1998:
Trước nhng tn ti trên, để hot động kinh doanh đạt hiu quã hơn, chi nhánh đã
tiến hành t chc li b máy các phòng ban, chuyn dch cơ cu cho vay, m rng cho
vay đối vi các thành phn kinh tế tư nhân, th, thc hin cho vay y thác bng
ngun vn EC nên đã góp phn n định cuc sng cho nhiu kiu bào hi hương.
Bên cnh đó, vi tim năng t th trường thuc tây ca qun 11 TPHCM, chi
nhánh đã m thêm phòng giao dch Phú Th, nhm phc v tt hơn cho khu vc này.
Và kết qu thu được là, đến cui năm 1998 tng dư n đã tăng 2,2 ln so vi năm
1993 đạt 135 t đồng.
T năm 1999 đến nay:
20 CHƯƠNG 2. THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XNK BẰNG PHƯƠNG THỨC TDCT TẠI CHI NHÁNH 11 TPHCM – NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu về Chi nhánh 11 Tp.HCM - NH TMCP Công Thương Việt Nam. 2.1.1. Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương VN có trụ sở hoạt động tại địa chi 1447-1449, phường 16, quận 11, TPHCM. Các mốc lịch sử quan trọng: − Từ tháng 08/1988 - 1992: Trên cơ sở chi nhánh Ngân hàng Nhà nước quận 11, CN 11 TPHCM – Vietinbank được thành lập và chính thức hoạt động vào tháng 08/1988. Đây là thời kì khó khăn của chi nhánh, với những hạn chế về trình độ nhân sự, cơ sở vật chất nghèo nàn, công nghệ lạc hậu, huy động vốn tăng trưởng chậm, chủ yếu là cho vay ngắn hạn trung và dài hạn. − Từ năm 1993 - 1998: Trước những tồn tại trên, để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quã hơn, chi nhánh đã tiến hành tổ chức lại bộ máy các phòng ban, chuyển dịch cơ cấu cho vay, mở rộng cho vay đối với các thành phần kinh tế tư nhân, cá thể, thực hiện cho vay ủy thác bằng nguồn vốn EC nên đã góp phần ổn định cuộc sống cho nhiều kiều bào hồi hương. Bên cạnh đó, với tiềm năng từ thị trường thuốc tây của quận 11 và TPHCM, chi nhánh đã mở thêm phòng giao dịch Phú Thọ, nhằm phục vụ tốt hơn cho khu vực này. Và kết quả thu được là, đến cuối năm 1998 tổng dư nợ đã tăng 2,2 lần so với năm 1993 đạt 135 tỷ đồng. − Từ năm 1999 đến nay:
21
Vi yêu cu để đổi mi, tăng trưởng và an toàn, chi nhánh đã tiến hành trin khai cơ
chế mi vi hot động tín dng phi tính đến yếu t cân đối ngun vn và s dng vn,
m rng tín dng trên cơ s các mc tiêu kinh tế và chương trình phát trin.
Ngoài ra, vic áp dng công ngh mi vào công tác qun tr kinh doanh cũng được
trin khai như chương trình h thng thanh toán SWIFT (Hip hi tài chính vin thông
liên ngân hàng toàn cu) và thanh toán bù tr, tham gia chương trình qun lí MiSac.
Công tác đa dng hóa sn phm cung ng ra th trường được trin khai mnh m vi
nhng sn phm như: cho vay đầu tư, tài tr thương mi, bo lãnh và tái bo lãnh,
kinh doanh ngoi hi, tin gi, thanh toán, chuyn tin, dch v th, phát hành và thanh
toán th tín dng trong nước quc tế, séc du lch, kinh doanh chng khoán, bo
him, cho thuê tài chính… đã được chi nhánh nghiên cu phát hành. Thc hin
trang b máy rút tin t động ATM tiếp tc m rng địa bàn hot động thông qua
vic thành lp phòng giao dch Nguyn Kim vi mc tiêu phc v khách hàng tt hơn.
Do đó, vi nhng hot động trên đã góp phn thúc đẩy li nhun ca chi nhánh qua
các năm đều tăng, năm sau cao hơn năm trước. Và thu nhp ca cán b công nhân viên
chc ngày càng được ci thin đáng k, gián tiếp n định to điu kin phát trin
ngun nhân lc, to nn tng vng chc trong quá trình hi nhp vượt qua nhng
khó khăn trong quá trình hot động.
2.1.2. Kết qu hot đng kinh doanh ca Chi nhánh 11 TPHCM – NH TMCP
Công thương Vit Nam
Trong điu kin ngày càng khó khăn ca nn kinh tế trong nước cũng như thế gii,
đã gây không ít tr ngi cho CN 11 TPHCMVietinbank trong vic lp thc hin
kế hoch hot động kinh doanh. Tuy nhiên, vi nhng n lc ca mình trong vic theo
sát nhng din biến ca th trường, kp thi nhng chiến lược đối sách kinh
doanh thích hp nên hot động huy động và cho vay vn duy trì mc tăng trưởng cao,
góp phn to nên kết qu hot động kinh doanh ca CN 11 TPHCM Vietinbank rt
kh quan vi li nhun sau thuế năm sau tăng cao hơn năm trước.
21 Với yêu cầu để đổi mới, tăng trưởng và an toàn, chi nhánh đã tiến hành triển khai cơ chế mới với hoạt động tín dụng phải tính đến yếu tố cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn, mở rộng tín dụng trên cơ sở các mục tiêu kinh tế và chương trình phát triển. Ngoài ra, việc áp dụng công nghệ mới vào công tác quản trị kinh doanh cũng được triển khai như chương trình hệ thống thanh toán SWIFT (Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu) và thanh toán bù trừ, tham gia chương trình quản lí MiSac. Công tác đa dạng hóa sản phẩm cung ứng ra thị trường được triển khai mạnh mẽ với những sản phẩm như: cho vay và đầu tư, tài trợ thương mại, bảo lãnh và tái bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, dịch vụ thẻ, phát hành và thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế, séc du lịch, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm, cho thuê tài chính… đã được chi nhánh nghiên cứu và phát hành. Thực hiện trang bị máy rút tiền tự động ATM và tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động thông qua việc thành lập phòng giao dịch Nguyễn Kim với mục tiêu phục vụ khách hàng tốt hơn. Do đó, với những hoạt động trên đã góp phần thúc đẩy lợi nhuận của chi nhánh qua các năm đều tăng, năm sau cao hơn năm trước. Và thu nhập của cán bộ công nhân viên chức ngày càng được cải thiện đáng kể, gián tiếp ổn định và tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực, tạo nền tảng vững chắc trong quá trình hội nhập và vượt qua những khó khăn trong quá trình hoạt động. 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 11 TPHCM – NH TMCP Công thương Việt Nam Trong điều kiện ngày càng khó khăn của nền kinh tế trong nước cũng như thế giới, đã gây không ít trở ngại cho CN 11 TPHCM – Vietinbank trong việc lập và thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, với những nỗ lực của mình trong việc theo sát những diễn biến của thị trường, kịp thời có những chiến lược và đối sách kinh doanh thích hợp nên hoạt động huy động và cho vay vẫn duy trì mức tăng trưởng cao, góp phần tạo nên kết quả hoạt động kinh doanh của CN 11 TPHCM – Vietinbank rất khả quan với lợi nhuận sau thuế năm sau tăng cao hơn năm trước.
22
Trong giai đon 2007 2011, vi bi cnh cnh tranh gay gt gia các ngân hàng
thương mi v tin gi t khách hàng để đảm bo ngun vn thanh khon, CN 11
TPHCM – Vietinbank vn đạt mc tăng trưởng tt v ngun vn huy động vi nhng
con s rt n tượng trong các năm 2007, 2008, 2009, 2010 2011 1,150 t đồng,
1,260 t đồng, 1,329 t đồng, 1,521 t đồng và 2,850 t đồng, góp phn to ngun vn
di dào cho hot động cung cp tín dng đến khách hàng. Do đó, dư n cho vay ca
CN 11 TPHCM Vietinbank được ghi nhn cho các năm 2007, 2008, 2009, 2010
2011 là 1,129 t đồng, 1,250 t đồng, 1,584 t đồng, 1,850 t đồng và 3,221 t đồng.
Bng 2.1: Kết qu hot động kinh doanh ca CN 11 TPHCM – Vietinbank
Đvt: T đồng
Ch tiêu 2007 2008 2009 2010 2011
Vn huy động t các t chc và dân cư
1,150
1,260
1,329
1,521
2,850
Dư n cho vay 1,129
1,250
1,584
1,850
3,221
Li nhun sau thuế 25.4
29.1
38.2
42.4
83.2
(Ngun: Báo cáo kết qu kinh doanh ca CN 11 TPHCM – Vietinbank)
Vi nhng kết qu đạt được trong hot động huy động và cho vay, điu kin tin
đề giúp CN 11 TPHCM – Vietinbank thành công trong hot động kinh doanh. Và, năm
2007, li nhun sau thuế ca CN 11 TPHCM Vietinbank đạt được 25.4 t đồng.
Bước sang năm 2008, vi t l tăng trưng 15% đã giúp li nhun sau thuế ca đơn v
đạt 29.1 t đồng. T năm 2009 cho đến 2011, tc độ tăng trưởng ca li nhun sau
thuế ti CN 11 TPHCM - Vietinbank vn đưc duy trì vi t l tăng 31%, 11% và 96%
tương ng cho các năm 2009, 2010 và 2011.
2.1.3. Phương hướng, mc tiêu hot động và chiến lược thc hin mc tiêu
ca Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương Vit Nam.
22 Trong giai đoạn 2007 – 2011, với bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại về tiền gửi từ khách hàng để đảm bảo nguồn vốn và thanh khoản, CN 11 TPHCM – Vietinbank vẫn đạt mức tăng trưởng tốt về nguồn vốn huy động với những con số rất ấn tượng trong các năm 2007, 2008, 2009, 2010 và 2011 là 1,150 tỷ đồng, 1,260 tỷ đồng, 1,329 tỷ đồng, 1,521 tỷ đồng và 2,850 tỷ đồng, góp phần tạo nguồn vốn dồi dào cho hoạt động cung cấp tín dụng đến khách hàng. Do đó, dư nợ cho vay của CN 11 TPHCM – Vietinbank được ghi nhận cho các năm 2007, 2008, 2009, 2010 và 2011 là 1,129 tỷ đồng, 1,250 tỷ đồng, 1,584 tỷ đồng, 1,850 tỷ đồng và 3,221 tỷ đồng. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của CN 11 TPHCM – Vietinbank Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011 Vốn huy động từ các tổ chức và dân cư 1,150 1,260 1,329 1,521 2,850 Dư nợ cho vay 1,129 1,250 1,584 1,850 3,221 Lợi nhuận sau thuế 25.4 29.1 38.2 42.4 83.2 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của CN 11 TPHCM – Vietinbank) Với những kết quả đạt được trong hoạt động huy động và cho vay, là điều kiện tiền đề giúp CN 11 TPHCM – Vietinbank thành công trong hoạt động kinh doanh. Và, năm 2007, lợi nhuận sau thuế của CN 11 TPHCM – Vietinbank đạt được 25.4 tỷ đồng. Bước sang năm 2008, với tỷ lệ tăng trưởng 15% đã giúp lợi nhuận sau thuế của đơn vị đạt 29.1 tỷ đồng. Từ năm 2009 cho đến 2011, tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế tại CN 11 TPHCM - Vietinbank vẫn được duy trì với tỷ lệ tăng 31%, 11% và 96% tương ứng cho các năm 2009, 2010 và 2011. 2.1.3. Phương hướng, mục tiêu hoạt động và chiến lược thực hiện mục tiêu của Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương Việt Nam.
23
Trong điu kin tình hình kinh tế Vit Nam đang gp nhiu khó khăn, cùng nhim
v trng tâm, cp bách mà Chính ph Quc hi đề ra là tp trung kim chế lm phát,
n định kinh tế vĩ mô, bo đảm an sinh xã hi. Trên cơ s phân tích các bi cnh kinh
tế li thế so sánh ca ngân hàng, ban lãnh đạo Vietinbank đã thng nht xác định
phương hướng hot động trong thi gian ti như sau:
Tiếp tc đẩy nhanh các công vic sau c phn hoá, tăng cường năng lc
cnh tranh và hi nhp.
Tăng vn nhm đảm bo an toàn hot động kinh doanh.
Đầu tư công ngh hin đại hóa ngân hàng, chun hóa toàn din hot động
qun tr điu hành, sn phm dch v, cơ chế quy chế, tng bước hi nhp quc tế để
giá tr thương hiu Vietinbank được nâng cao trên c th trường trong nưc và quc tế.
Thc hin mc tiêu tm nhìn đến năm 2015: Tr thành Tp đoàn tài chính
ngân hàng hin đại, hiu qu và ch lc ca nn kinh tế Vit Nam.
đơn v trc thuc Vietinbank, CN 11 TPHCM – Vietinbank cũng hòa chung thc
hin ch trương, phương hướng hot động và mc tiêu đó.
Để thc hin thành công phương hướng hot động mc tiêu đề ra, trên cơ s
ngun lc tài chính, nhân lc, công ngh, kênh phân phi, phát trin sn phm dch v
qun tr ri ro. Vietinbank y dng các chiến lược kinh doanh c th dưới đây,
cũng nhng chiến lược CN 11 TPHCM Vietinbank phi nghiên cu trin
khai:
Chiến lược tài sn và vn: thc hin tăng quy tài sn hàng năm trung
bình 20 - 22%; tiếp tc đẩy nhanh l trình c phn hóa để tăng vn ch s hu, đảm
bo đáp ng nhu cu tăng trưởng phát trin trong thi gian ti, đặc bit để đm
bo t l an toàn vn; đa dng hóa cơ cu s hu theo nguyên tc Nhà nước s hu
51% tr lên.
Chiến lược tín dng đầu tư: xem tín dng hot động kinh doanh ch
lc, cnh tranh theo nguyên tc th trường; điu chnh cơ cu tín dng hp lý, phù hp
23 Trong điều kiện tình hình kinh tế Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn, cùng nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách mà Chính phủ và Quốc hội đề ra là tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. Trên cơ sở phân tích các bối cảnh kinh tế và lợi thế so sánh của ngân hàng, ban lãnh đạo Vietinbank đã thống nhất xác định phương hướng hoạt động trong thời gian tới như sau: − Tiếp tục đẩy nhanh các công việc sau cổ phần hoá, tăng cường năng lực cạnh tranh và hội nhập. − Tăng vốn nhằm đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh. − Đầu tư công nghệ hiện đại hóa ngân hàng, chuẩn hóa toàn diện hoạt động quản trị điều hành, sản phẩm dịch vụ, cơ chế quy chế, từng bước hội nhập quốc tế để giá trị thương hiệu Vietinbank được nâng cao trên cả thị trường trong nước và quốc tế. − Thực hiện mục tiêu tầm nhìn đến năm 2015: Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả và chủ lực của nền kinh tế Việt Nam. Là đơn vị trực thuộc Vietinbank, CN 11 TPHCM – Vietinbank cũng hòa chung thực hiện chủ trương, phương hướng hoạt động và mục tiêu đó. Để thực hiện thành công phương hướng hoạt động và mục tiêu đề ra, trên cơ sở nguồn lực tài chính, nhân lực, công nghệ, kênh phân phối, phát triển sản phẩm dịch vụ và quản trị rủi ro. Vietinbank xây dựng các chiến lược kinh doanh cụ thể dưới đây, cũng là những chiến lược mà CN 11 TPHCM – Vietinbank phải nghiên cứu và triển khai: − Chiến lược tài sản và vốn: thực hiện tăng quy mô tài sản hàng năm trung bình 20 - 22%; tiếp tục đẩy nhanh lộ trình cổ phần hóa để tăng vốn chủ sở hữu, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tăng trưởng và phát triển trong thời gian tới, đặc biệt là để đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn; đa dạng hóa cơ cấu sở hữu theo nguyên tắc Nhà nước sở hữu 51% trở lên. − Chiến lược tín dụng và đầu tư: xem tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ lực, cạnh tranh theo nguyên tắc thị trường; điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, phù hợp
24
vi thế mnh ca Vietinbank; tăng cường ri ro tín dng, bo đảm n xu chiếm dưới
3%; đa dng hóa các hot động đầu tư tín dng trên th trường tài chính, gi vai trò
định hướng trong th trưng, nâng cao hiu qu s dng vn qun thanh khon
ca ngân hàng.
Chiến lược đa dng sn phm dch v ngân hàng thu phí, xác định nhóm
dch v mũi nhn để tp trung phát trin.
Chiến lược ngun nhân lc: tiêu chun hóa ngun nhân lc, tăng cường đào
to nâng cao năng lc trình độ ca cán b; đổi mi hoàn thin cơ chế s dng lao
động và cơ chế tr lương; xây dng đội ngũ cán b có năng lc và chuyên nghip.
Chiến lược phát trin công ngh.
Chiến lược t chc và cơ chế hot động ca b máy t chc và điu hành.
2.2. Tình hình hot động thanh toán XNK ti Chi nhánh 11 TPHCM - NH
TMCP Công Thương Vit Nam.
2.2.1. H thng văn bn quy phm pháp lut điu hành hot động thanh toán
XNK ti Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương Vit Nam.
Pháp lnh ngoi hi s 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 ca y
ban thường v Quc hi.
Ngh định s 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 ca Chính ph quy định chi
tiết thi hành pháp lnh ngoi hi.
Quyết định s 1211/QĐ-NHCT22 ngày 01/10/2008 ca Ch tch hi đồng
qun tr Ngân hàng TMCP Công thương Vit Nam ban hành quy định v nghip v
chuyn tin.
Quyết định s 1964/QĐ-NHCT22 ngày 26/12/2008 ca Ch tch hi đồng
qun tr Ngân hàng TMCP Công thương Vit Nam ban hành quy chế tài tr thương
mi mã s QC.22.1.
24 với thế mạnh của Vietinbank; tăng cường rủi ro tín dụng, bảo đảm nợ xấu chiếm dưới 3%; đa dạng hóa các hoạt động đầu tư tín dụng trên thị trường tài chính, giữ vai trò định hướng trong thị trường, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý thanh khoản của ngân hàng. − Chiến lược đa dạng sản phẩm dịch vụ ngân hàng thu phí, xác định nhóm dịch vụ mũi nhọn để tập trung phát triển. − Chiến lược nguồn nhân lực: tiêu chuẩn hóa nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo nâng cao năng lực trình độ của cán bộ; đổi mới và hoàn thiện cơ chế sử dụng lao động và cơ chế trả lương; xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực và chuyên nghiệp. − Chiến lược phát triển công nghệ. − Chiến lược tổ chức và cơ chế hoạt động của bộ máy tổ chức và điều hành. 2.2. Tình hình hoạt động thanh toán XNK tại Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công Thương Việt Nam. 2.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều hành hoạt động thanh toán XNK tại Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương Việt Nam. − Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. − Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối. − Quyết định số 1211/QĐ-NHCT22 ngày 01/10/2008 của Chủ tịch hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ban hành quy định về nghiệp vụ chuyển tiền. − Quyết định số 1964/QĐ-NHCT22 ngày 26/12/2008 của Chủ tịch hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ban hành quy chế tài trợ thương mại mã số QC.22.1.
25
Quyết định s 1965/QĐ-NHCT22 ngày 26/12/2008 ca Ch tch hi đồng
qun tr Ngân hàng TMCP Công thương Vit Nam ban hành quy chế nh thu s
QC.22.2.
Ngh quyết s 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 ca Chính ph v nhng gii
pháp tp trung kim chế lm phát, n định kinh tế vĩ mô, đảm bo an sinh xã hi.
Thông tư s 13/2011/TT-NHNN ngày 31/05/2011 ca Thng đốc NHNNVN
v vic Quy định vic mua, bán ngoi t ca tp đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước.
2.2.2. Tình hình hot động thanh toán XNK ti Chi nhánh 11 TPHCM - NH
TMCP Công thương Vit Nam.
0.90
1.20
1.35
3.00
4.46
0.31
0.42
0.63
1.28
1.95
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
2007 2008 2009 2010 2011
Doanh thu dch v thanh toán Doanh thu dch v thanh toán quc tế
Hình 2.1: Doanh thu dich v thanh toán ti CN 11 TPHCM –
Vietinbank
Đvt: t đồng
(Ngun: Báo cáo kết qu kinh doanh ca CN 11 TPHCM – Vietinbank)
25 − Quyết định số 1965/QĐ-NHCT22 ngày 26/12/2008 của Chủ tịch hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ban hành quy chế nhờ thu mã số QC.22.2. − Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội. − Thông tư số 13/2011/TT-NHNN ngày 31/05/2011 của Thống đốc NHNNVN về việc Quy định việc mua, bán ngoại tệ của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. 2.2.2. Tình hình hoạt động thanh toán XNK tại Chi nhánh 11 TPHCM - NH TMCP Công thương Việt Nam. 0.90 1.20 1.35 3.00 4.46 0.31 0.42 0.63 1.28 1.95 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 2007 2008 2009 2010 2011 Doanh thu dịch vụ thanh toán Doanh thu dịch vụ thanh toán quốc tế Hình 2.1: Doanh thu dich vụ thanh toán tại CN 11 TPHCM – Vietinbank Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của CN 11 TPHCM – Vietinbank)