Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ trong hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh 11 thành phố Hồ Chí Minh - Vietinbank

8,761
306
99
6
t chi thanh toán. Còn nhà xut khu cũng th làm gi b chng t xut trình phù
hp để nhn thanh toán cho hàng hóa không được giao hoc giao không đúng hp
đồng.
1.1.3. Li ích ca các bên tham gia
1.1.3.1. Các li ích đối vi nhà xut khu
Kh năng thanh toán được bo đảm bi NHPH, do đó nhà xut khu có th
an tâm thc hin hp đồng. T đó to điu kin m rng quan h thương mi quc tế.
Nhà xut khu được đảm bo nhn được thanh toán khi xut trình b chng
t phù hp, không ph thuc vào nhà nhp khu. Do đó không phi lo lng v uy tín và
kh năng thanh toán ca nhà nhp khu.
th nói L/C là công c thanh toán đồng thi cũng là công c tài tr. Vi
nhng trường hp nhà xut khu cn ng trước để vn thc hin hp đồng xut
khu ca mình, h th nhn được tài tr t ngân hàng phc v mình. C th trong
trường hp thiếu vn, ngân hàng th cung cp cho khách hàng các khon tín dng
hoc các khon cho vay trên cơ s hàng xut; hay th nhà xut khu chiết khu b
chng t để nhn thanh toán trước. Bên cnh đó nhà xut khu cũng th yêu cu
ngân hàng cung cp các loi bo lãnh thích hp nhm khng định uy tín kinh doanh
trong th trường XNK.
Ngoài ra nhà xut khu còn được ngân hàng phc v mình cung cp nhiu
các dch v tư vn tài chính, tr giúp v các th tc trong mua bán quc tế, hot động
ngoi hi.
1.1.3.2. Các li ích đối vi nhà nhp khu
Ràng buc trách nhim thc hin hp đồng ca nhà xut khu, nhà xut
khu phi làm đúng theo nhng yêu cu trong L/C thì mi được thanh toán.
NHPH nhn trách nhim thanh toán, nên nhà nhp khu được ngân hàng
đảm bo kim tra b chng t vi chuyên môn và trách nhim cao.
6 từ chối thanh toán. Còn nhà xuất khẩu cũng có thể làm giả bộ chứng từ xuất trình phù hợp để nhận thanh toán cho dù hàng hóa không được giao hoặc giao không đúng hợp đồng. 1.1.3. Lợi ích của các bên tham gia 1.1.3.1. Các lợi ích đối với nhà xuất khẩu − Khả năng thanh toán được bảo đảm bởi NHPH, do đó nhà xuất khẩu có thể an tâm thực hiện hợp đồng. Từ đó tạo điều kiện mở rộng quan hệ thương mại quốc tế. − Nhà xuất khẩu được đảm bảo nhận được thanh toán khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp, không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Do đó không phải lo lắng về uy tín và khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu. − Có thể nói L/C là công cụ thanh toán đồng thời cũng là công cụ tài trợ. Với những trường hợp nhà xuất khẩu cần ứng trước để có vốn thực hiện hợp đồng xuất khẩu của mình, họ có thể nhận được tài trợ từ ngân hàng phục vụ mình. Cụ thể trong trường hợp thiếu vốn, ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng các khoản tín dụng hoặc các khoản cho vay trên cơ sở hàng xuất; hay có thể nhà xuất khẩu chiết khẩu bộ chứng từ để nhận thanh toán trước. Bên cạnh đó nhà xuất khẩu cũng có thể yêu cầu ngân hàng cung cấp các loại bảo lãnh thích hợp nhằm khẳng định uy tín kinh doanh trong thị trường XNK. − Ngoài ra nhà xuất khẩu còn được ngân hàng phục vụ mình cung cấp nhiều các dịch vụ tư vấn tài chính, trợ giúp về các thủ tục trong mua bán quốc tế, hoạt động ngoại hối. 1.1.3.2. Các lợi ích đối với nhà nhập khẩu − Ràng buộc trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà xuất khẩu, vì nhà xuất khẩu phải làm đúng theo những yêu cầu trong L/C thì mới được thanh toán. − Vì NHPH nhận trách nhiệm thanh toán, nên nhà nhập khẩu được ngân hàng đảm bảo kiểm tra bộ chứng từ với chuyên môn và trách nhiệm cao.
7
Được cung cp nhiu dch v: tư vn tr giúp v các th tc ca thương
mi, hot động ngoi hi.
th tn dng được hn mc tín dng ca ngân hàng trong trường hp
ngân hàng cho phép kí qu dưới 100%. Lúc này, nhà nhp khu ch phi thc s thanh
toán tin hàng khi nhn được b chng tng hóa, gim áp lc vế vn.
Nhà nhp khu cũng có th nhn được các khon vay để tài tr cho tin hàng
nhp khu. Khon vay này nm trong hn mc tín dng nhp khu do lãnh đạo ngn
hàng cp cho nhà nhp khu. Ngoài ra ngân hàng còn cung cp các dch v tài tr như :
các loi tài tr phát hành thư tín dng, bo lãnh thanh toán, bo lãnh vn đơn.
Do cam kết thanh toán t phía ngân hàng, nhà nhp khu th thương
lượng để đạt được mc giá tt hơn, đồng thi m rng được quy mô kinh doanh, gim
thiu tranh chp có th xy ra gia nhà xut khu và nhp khu.
1.1.3.3. Các li ích đối vi ngân hàng
TDCT dch v mang li li nhun cao vi độ ri ro thp, tăng ngun vn
do khách hàng m tài khon hay kí qu để m L/C.
Ngân hàng thc hin mua bán ngoi t vi khách hàng thu tin li t khong
chênh lch.
Ngân hàng thc hin thu phí toàn b nhng dch v trong quy trình thanh
toán theo TDCT như phát hành L/C, tu chnh L/C, thông báo L/C, kí hu vn đơn,…
Ngân hàng thu lãi t các khon cho vay nhp khu, cho vay sn xut hàng
nhp khu…
Nghip v TDCT kéo theo các nghip v khác ca ngân hàng phát trin như
kinh doanh ngoi hi, tài tr ngoi thương, bo lãnh… đồng thi giúp ngân hàng m
rng phm vi hot động, nâng cao kh năng cnh tranh, uy tín trong nước và thế gii.
Tăng cường mi quan h vi các ngân hàng đại lý, làm tăng tim năng kinh
doanh gia các ngân hàng trên phm vi quc tế.
1.2. Ri ro khi phát trin phương thc tín dng chng t.
7 − Được cung cấp nhiều dịch vụ: tư vấn và trợ giúp về các thủ tục của thương mại, hoạt động ngoại hối. − Có thể tận dụng được hạn mức tín dụng của ngân hàng trong trường hợp ngân hàng cho phép kí quỹ dưới 100%. Lúc này, nhà nhập khẩu chỉ phải thực sự thanh toán tiền hàng khi nhận được bộ chứng từ hàng hóa, giảm áp lực vế vốn. − Nhà nhập khẩu cũng có thể nhận được các khoản vay để tài trợ cho tiền hàng nhập khẩu. Khoản vay này nằm trong hạn mức tín dụng nhập khẩu do lãnh đạo ngận hàng cấp cho nhà nhập khẩu. Ngoài ra ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ tài trợ như : các loại tài trợ phát hành thư tín dụng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh vận đơn. − Do có cam kết thanh toán từ phía ngân hàng, nhà nhập khẩu có thể thương lượng để đạt được mức giá tốt hơn, đồng thời mở rộng được quy mô kinh doanh, giảm thiểu tranh chấp có thể xảy ra giữa nhà xuất khẩu và nhập khẩu. 1.1.3.3. Các lợi ích đối với ngân hàng − TDCT là dịch vụ mang lại lợi nhuận cao với độ rủi ro thấp, tăng nguồn vốn do khách hàng mở tài khoản hay kí quỹ để mở L/C. − Ngân hàng thực hiện mua bán ngoại tệ với khách hàng thu tiền lời từ khoảng chênh lệch. − Ngân hàng thực hiện thu phí toàn bộ những dịch vụ trong quy trình thanh toán theo TDCT như phát hành L/C, tu chỉnh L/C, thông báo L/C, kí hậu vận đơn,… − Ngân hàng thu lãi từ các khoản cho vay nhập khẩu, cho vay sản xuất hàng nhập khẩu… − Nghiệp vụ TDCT kéo theo các nghiệp vụ khác của ngân hàng phát triển như kinh doanh ngoại hối, tài trợ ngoại thương, bảo lãnh… đồng thời giúp ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh, uy tín trong nước và thế giới. − Tăng cường mối quan hệ với các ngân hàng đại lý, làm tăng tiềm năng kinh doanh giữa các ngân hàng trên phạm vi quốc tế. 1.2. Rủi ro khi phát triển phương thức tín dụng chứng từ.
8
Ri ro quc gia: kh năng mt quc gia không mun hoc không th
tr/thanh toán mt món n/s tin ngoi t cho nước ngoài.
Ri ro v vic thanh toán ca nhà nhp khu: khi ngân hàng tiến hành m tín
dng thư cho nhà nhp khu, tc ngân hàng đã đứng ra cam kết thanh toán cho nhà
xut khu. vy, thin chí kh năng thanh toán ca nhà nhp khu rt quan
trng..
Ri ro hi đoái: t giá hi đoái luôn biến động không ngng do nhiu yếu t
tác động. Do có s chênh lch v k hn, v loi ngoi t phát sinh khi ngân hàng cho
t chc xut khu vay ngoi t để nhp nguyên liu ca t nước ngoài thế làm
cho ngân hàng có th gánh chu thua l khi t giá ngoi hi biến động.
Ri ro quan h đại lý: ngân hàng gi tài khon Nostro ca mt ngân hàng b
phá sn, đóng ca s mt ri ro cùng nghiêm trng đối vi hot động ca ngân
hàng, thm chí có th dn ti phá sn theo.
Ri ro tác nghip: là ri ro xy ra trong quá trình thc hin nghip v thanh
toán do cán b ngân hàng sơ sut, yếu nghip v chuyên môn
Ri ro do hot động: gm toàn b ri ro có th phát sinh t cách thc ngân
hàng điu hành các hot động ca mình như qun tr kém các quy trình thanh toán quc
tế, thiếu kế hoch khôi phc kinh doanh trong trường hp có ri ro xy ra.
Ri ro pháp lý: ngoài ra ngân hàng còn gp ri ro do s can thip ca chính
ph thay đổi đột ngt chính sách tin t, cơ cu kinh tế, lĩnh vc ưu tiên điu này có
th dn đến thua l cho ngân hàng. Các ngân hàng tiến hành tài tr xut nhp khu cho
mt lô hàng mà thi đim đã quyết định tài tr li có s thay đổi pháp lý hoc nhà xut
khu và nhà nhp khu không nm được các quy định pháp lý v xut, nhp khu.
Ri ro chiến lược: phát sinh t các thay đổi trong môi trường hot động ca
Ngân hàng trên phm vi rng hơn v kinh doanh tài chính, vic xâm nhp lĩnh vc
mi mà thiếu nghiên cu đầy đủ thiếu các ngun lc cn thiết để khai thác th
trường này có th làm cho ngân hàng phi khó khăn và dn đến thua l.
8 − Rủi ro quốc gia: khả năng một quốc gia không muốn hoặc không thể trả/thanh toán một món nợ/số tiền ngoại tệ cho nước ngoài. − Rủi ro về việc thanh toán của nhà nhập khẩu: khi ngân hàng tiến hành mở tín dụng thư cho nhà nhập khẩu, tức ngân hàng đã đứng ra cam kết thanh toán cho nhà xuất khẩu. Vì vậy, thiện chí và khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu là rất quan trọng.. − Rủi ro hối đoái: tỷ giá hối đoái luôn biến động không ngừng do nhiều yếu tố tác động. Do có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại ngoại tệ phát sinh khi ngân hàng cho tổ chức xuất khẩu vay ngoại tệ để nhập nguyên liệu của từ nước ngoài và vì thế làm cho ngân hàng có thể gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động. − Rủi ro quan hệ đại lý: ngân hàng giữ tài khoản Nostro của một ngân hàng bị phá sản, đóng cửa sẽ là một rủi ro vô cùng nghiêm trọng đối với hoạt động của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá sản theo. − Rủi ro tác nghiệp: là rủi ro xảy ra trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thanh toán do cán bộ ngân hàng sơ suất, yếu nghiệp vụ chuyên môn… − Rủi ro do hoạt động: gồm toàn bộ rủi ro có thể phát sinh từ cách thức ngân hàng điều hành các hoạt động của mình như quản trị kém các quy trình thanh toán quốc tế, thiếu kế hoạch khôi phục kinh doanh trong trường hợp có rủi ro xảy ra. − Rủi ro pháp lý: ngoài ra ngân hàng còn gặp rủi ro do sự can thiệp của chính phủ thay đổi đột ngột chính sách tiền tệ, cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên… điều này có thể dẫn đến thua lỗ cho ngân hàng. Các ngân hàng tiến hành tài trợ xuất nhập khẩu cho một lô hàng mà thời điểm đã quyết định tài trợ lại có sự thay đổi pháp lý hoặc nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu không nắm được các quy định pháp lý về xuất, nhập khẩu. − Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay đổi trong môi trường hoạt động của Ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về kinh doanh và tài chính, việc xâm nhập lĩnh vực mới mà thiếu nghiên cứu đầy đủ và thiếu các nguồn lực cần thiết để khai thác thị trường này có thể làm cho ngân hàng phải khó khăn và dẫn đến thua lỗ.
9
Ri ro uy tín: là ri ro dư lun đánh giá xu v ngân hàng gây khó khăn cho
vn đề tìm kiếm khách hàng hoc thm chí khách hàng ri b ngân hàng.
Ri ro đạo đc: cán b ngân hàng làm sai quy định, tham ô, tiếp tay vi
khách hàng để la đảo ngân hàng
1.2.1. Các yếu t để phát trin phương thc tín dng chng t
Trong thương mi quc tế, không phi lúc nào các nhà xut nhp khu cũng th
thanh toán tin hàng trc tiếp cho nhau, thương phi thông qua ngân hàng thương
mi vi mng lưới chi nhánh h thng ngân hàng đại rông khp toàn cu. Khi
thay mt khách hàng thc hin dch v TTQT, các ngân hàng tr thành cu ni trung
gian gia hai bên mua bán.
Bên cnh đó, hot động TTQT nói chung thanh toán bng phương thc TDCT
nói riêng đã tr nên quan trng đối vi các ngân hàng thương mi, đem li ngun
thu đáng k không nhng v s lượng tuyt đối mà c v t trng. Đồng thi, nó còn là
mt mt xích quan trng trong vic chp ni và thúc đẩy phát trin các hot động kinh
doanh khác ca ngân hàng như kinh doanh ngoi t, tài tr xut nhp khu…
Vic hoàn thin phát trin phương thc TDCT vai trò hết sc qua trng đối
vi hot độnng ngân hàng, không ch mt hot độnng thanh toán thun túy,
còn là khâu trung tâm không th thiếu trong dây chuyn hot động kinh doanh, b sung
và h tr các hot động kinh doanh khác ca ngân hàng.
1.2.2. Ý nghĩa ca vic phát trin phương thc tín dng chng t đối vi
ngân hàng thương mi
Thu hút thêm đưc khách hàng có nhu cu giao dch quc tế. Trên cơ s đó,
ngân hàng phát trin thêm quy mô, tăng thêm ngun thu nhp, tăng kh năng cnh
tranh trong cơ chế th trường.
Ngân hàng có th đẩy mnh hot động tài tr xut nhp khu cũng như tăng
được ngun vn huy động tm thi do qun lý được ngun vn nhàn ri ca các t
chc, cá nhân có quan h vi ngân hàng..
9 − Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận đánh giá xấu về ngân hàng gây khó khăn cho vấn đề tìm kiếm khách hàng hoặc thậm chí khách hàng rời bỏ ngân hàng. − Rủi ro đạo đức: cán bộ ngân hàng làm sai quy định, tham ô, tiếp tay với khách hàng để lừa đảo ngân hàng… 1.2.1. Các yếu tố để phát triển phương thức tín dụng chứng từ Trong thương mại quốc tế, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp cho nhau, mà thương phải thông qua ngân hàng thương mại với mạng lưới chi nhánh và hệ thống ngân hàng đại lý rông khắp toàn cầu. Khi thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ TTQT, các ngân hàng trở thành cầu nối trung gian giữa hai bên mua bán. Bên cạnh đó, hoạt động TTQT nói chung và thanh toán bằng phương thức TDCT nói riêng đã trở nên quan trọng đối với các ngân hàng thương mại, nó đem lại nguồn thu đáng kể không những về số lượng tuyệt đối mà cả về tỷ trọng. Đồng thời, nó còn là một mắt xích quan trọng trong việc chắp nối và thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu… Việc hoàn thiện và phát triển phương thức TDCT có vai trò hết sức qua trọng đối với hoạt độnng ngân hàng, nó không chỉ là một hoạt độnng thanh toán thuần túy, mà còn là khâu trung tâm không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh doanh, bổ sung và hỗ trợ các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. 1.2.2. Ý nghĩa của việc phát triển phương thức tín dụng chừng từ đối với ngân hàng thương mại − Thu hút thêm được khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng phát triển thêm quy mô, tăng thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị trường. − Ngân hàng có thể đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cũng như tăng được nguồn vốn huy động tạm thời do quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ với ngân hàng..
10
To tin đề cho ngân hàng có th phát trin tt các nghip v kinh doanh
ngoi hi, bo lãnh và các nghip v ngân hàng quc tế khác.
Giúp ngân hàng tăng tính thanh khon thong qua lượng tin ký qu. Mc ký
qu ph thuc vào độ tin cy, an toàn ca tng khách hàng c th. Tuy nhiên, xét v
tng th thì các khon ký qu này phát sinh mt cách thường xuyên và n định. Vì vy,
trong thi gian ch đợi thanh toán, ngân hàng có th s dng các khon này để h tr
thanh toán khi cn thiết, thm chí th s dng để kinh doanh, đầu tư ngn hn để
kiếm li.
Giúp ngân hàng đáp ng tt hơn nhu cu ca khách hàng trên cơ s nâng cao
uy tín ca ngân hàng.
1.2.3. Các yếu t để phát trin phương thc TDCT:
Yếu t t phía khách hàng như tình hình hot động sn xut kinh doanh, kh
năng tài chính, trình độ nghip v ngoi thương, hành vi đạo đức ca khách hàng. Như
đã phân tích, so vi các phương thc thanh toán khác, phương thc TDCT phc tp
hơn, đòi hi c khách hàng ngân hàng phi mt trình độ nht định v ngoi
thương, v thông l quc tế. T khi kết hp đồng, khách hàng phi có s hiu biết
nht định để không đưa vào hp đồng các điu khon trái vi thông l quc tế, to điu
kin cho ngân hàng thc hin trôi chy quá trình thanh toán. Trong phương thc thanh
toán này, cam kết thanh toán ca ngân hàng được đưa ra trên cơ s khách hàng xut
khu xut trình được mt b chng t phù hp vi các điu khon ca thư tín dng mà
không có s ràng buc nào v hàng hoá. Vic khách hàng gi mo chng t đòi tin
hoàn toàn th xy ra. Do vy yếu t hành vi đạo đức ca khách hàng cũng nh
hưởng không nh đến s phát trin ca phương thc thanh toán này.
Yếu t nh hưởng tiếp theo là cht lượng ca các nghip v khác liên quan
như ngoi t, tài tr xut nhp khu…. Phương thc thanh toán TDCT mt trong
nhng phương thc TTQT, khâu cui cùng ca quá trình mua bán trong ngoi
thương. Để khâu cui cùng này din ra được suôn s thì các khâu đầu phi trôi chy.
10 − Tạo tiền đề cho ngân hàng có thể phát triển tốt các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác. − Giúp ngân hàng tăng tính thanh khoản thong qua lượng tiền ký quỹ. Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàn của từng khách hàng cụ thể. Tuy nhiên, xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phát sinh một cách thường xuyên và ổn định. Vì vậy, trong thời gian chờ đợi thanh toán, ngân hàng có thể sử dụng các khoản này để hỗ trợ thanh toán khi cần thiết, thậm chí có thể sử dụng để kinh doanh, đầu tư ngắn hạn để kiếm lời. − Giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của ngân hàng. 1.2.3. Các yếu tố để phát triển phương thức TDCT: − Yếu tố từ phía khách hàng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính, trình độ nghiệp vụ ngoại thương, hành vi đạo đức của khách hàng. Như đã phân tích, so với các phương thức thanh toán khác, phương thức TDCT phức tạp hơn, đòi hỏi cả khách hàng và ngân hàng phải có một trình độ nhất định về ngoại thương, về thông lệ quốc tế. Từ khi ký kết hợp đồng, khách hàng phải có sự hiểu biết nhất định để không đưa vào hợp đồng các điều khoản trái với thông lệ quốc tế, tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện trôi chảy quá trình thanh toán. Trong phương thức thanh toán này, cam kết thanh toán của ngân hàng được đưa ra trên cơ sở khách hàng xuất khẩu xuất trình được một bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của thư tín dụng mà không có sự ràng buộc nào về hàng hoá. Việc khách hàng giả mạo chứng từ đòi tiền là hoàn toàn có thể xảy ra. Do vậy yếu tố hành vi đạo đức của khách hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của phương thức thanh toán này. − Yếu tố ảnh hưởng tiếp theo là chất lượng của các nghiệp vụ khác liên quan như ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu…. Phương thức thanh toán TDCT là một trong những phương thức TTQT, là khâu cuối cùng của quá trình mua bán trong ngoại thương. Để khâu cuối cùng này diễn ra được suôn sẻ thì các khâu đầu phải trôi chảy.
11
Mt khách hàng mun m thư tín dng nhp khu s th được ngân hàng cp tín
dng, bán ngoi t để ký qu hay thanh toán đưc ngân hàng đứng ra bo lãnh khi
cn thiết. Ngược li khách hàng xut khu li mun được ngân hàng tài tr thông qua
vic chiết khu b chng t hoc cho vay ng trước, nên mt trong nhng khâu này
ách tc s dn đến c quá trình cùng ách tc không th thc hin được vic thanh
toán. Do vy s phi kết hp đồng b gia các hot động liên quan nhân t quan
trng góp phn phát trin phương thc thanh toán tín dng chng t.
Mt yếu t na cũng nh hưởng ln ti nghip v thanh toán quc tế nói
chung nghip v TDCT nói riêng công ngh ngân hàng. Ngày nay, hot động
ngân hàng luôn đòi hi phi nhanh chóng, chính xác, tin li, vì vy s h tr ca
công ngh thông tin là hết sc quan trng. Công ngh ngân hàng liên quan đến toàn b
cơ s vt cht và mng lưới truyn thông, thanh toán. H thng mng máy tính và các
chương trình ng dng ca liên quan cht ch đến cht lượng hot động thanh
toán và phương thc TDCT. H thng công ngh thanh toán hin đại s giúp cho vic
thanh toán qua ngân hàng được thc hin trôi chy nhanh chóng, đảm bo an toàn
và tiết kim chi phí. Vic ni mng thông tin cũng giúp cho ngân hàng qung hot
động và các sn phm dch v ca mình ti khách hàng, thu hút thêm nhiu khách hàng
đến vi ngân hàng.
Ngoài ra giá c dch v cũng ánh hưởng đến phát trin phương thc TDCT:
cùng vi mt mc phí hp s nâng cao năng lc cnh tranh ca ngân hàng vi các
ngân hàng khác.
1.3. Các văn bn pháp lý quc tế áp dng trong phương thc TDCT
Hot động thanh toán quc tế bng L/C chu s điu chnh đồng thi bi các ngun
lut, công ước quc tế liên quan và các ngun lut quc gia như:
Lut thng nht v hi phiếu và k phiếu Công ưc Geneve 1930.
11 Một khách hàng muốn mở thư tín dụng nhập khẩu sẽ có thể được ngân hàng cấp tín dụng, bán ngoại tệ để ký quỹ hay thanh toán và được ngân hàng đứng ra bảo lãnh khi cần thiết. Ngược lại khách hàng xuất khẩu lại muốn được ngân hàng tài trợ thông qua việc chiết khấu bộ chứng từ hoặc cho vay ứng trước, nên một trong những khâu này ách tắc sẽ dẫn đến cả quá trình cùng ách tắc và không thể thực hiện được việc thanh toán. Do vậy sự phối kết hợp đồng bộ giữa các hoạt động liên quan là nhân tố quan trọng góp phần phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. − Một yếu tố nữa cũng ảnh hưởng lớn tới nghiệp vụ thanh toán quốc tế nói chung và nghiệp vụ TDCT nói riêng là công nghệ ngân hàng. Ngày nay, hoạt động ngân hàng luôn đòi hỏi phải nhanh chóng, chính xác, tiện lợi, vì vậy sự hỗ trợ của công nghệ thông tin là hết sức quan trọng. Công nghệ ngân hàng liên quan đến toàn bộ cơ sở vật chất và mạng lưới truyền thông, thanh toán. Hệ thống mạng máy tính và các chương trình ứng dụng của nó có liên quan chặt chẽ đến chất lượng hoạt động thanh toán và phương thức TDCT. Hệ thống công nghệ thanh toán hiện đại sẽ giúp cho việc thanh toán qua ngân hàng được thực hiện trôi chảy và nhanh chóng, đảm bảo an toàn và tiết kiệm chi phí. Việc nối mạng thông tin cũng giúp cho ngân hàng quảng bá hoạt động và các sản phẩm dịch vụ của mình tới khách hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng đến với ngân hàng. − Ngoài ra giá cả dịch vụ cũng ánh hưởng đến phát triển phương thức TDCT: cùng với một mức phí hợp lý sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác. 1.3. Các văn bản pháp lý quốc tế áp dụng trong phương thức TDCT Hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C chịu sự điều chỉnh đồng thời bởi các nguồn luật, công ước quốc tế liên quan và các nguồn luật quốc gia như: − Luật thống nhất về hối phiếu và kỳ phiếu Công ước Geneve 1930.
12
Pháp lnh s 17/1999/PL-UBTVQH ca U Ban Thường v Quc hi ngày
24 tháng 12 năm 1999 và Ngh Định s 159/2003/NĐ-CP v cung ng và s dng Séc
ca Chính ph ngày 10 tháng 12 năm 2003.
Đồng thi nó cũng chu s điu chnh trc tiếp bi các thông l và tp quán quc tế
như:
Quy tc thc hàng thng nht v tín dng chng t (Uniform Customs
and Practice for Documentary Credit - UCP). UCP500 áp dng t ngày 01/01/1994
được sa đổi thành UCP 600 đã được áp dng chính thc vào ngày 01/07/2007, đóng
vai trò là hành lang pháp cho mi giao dch quc tế ca Ngân hàng nn thương
mi thế gii.
Tiêu chun quc tế trong kim tra chng t theo L/C (International Standard
Banking Practice under Documentary Credit – ISBP)
Bn ph trương UCP v xut trình chng t đin t (Supplement to the
Uniform Customs and Practice for Documentary Credit for Electronic Presentation
eUCP).
Quy tc thng nht v hoàn tr tin hàng theo L/C (Uniform Rules for Bank
– To Bank Reimbursements under Documentary Credit URR) bn 525 áp dng t
01/07/1996.
1.4. Kinh nghim phát trin phương thc TDCT ti Viêt Nam trên thế
gii
1.4.1. Kinh nghim phát trin phương thc tín dng chng t ti Nht Bn:
Nhm hn chế nhưng ri ro trong thanh toán TDCT, các ngân hàng thc hin tài tr
thương mi cho các đối tượng tham gia thanh toán xut nhp khu. Bao gm tài tr
thương mi truyn thng và tài tr thương mi đặc thù.
1.4.1.1. Tài tr thương mi truyn thng:
Cho người xut khu:
12 − Pháp lệnh số 17/1999/PL-UBTVQH của Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội ngày 24 tháng 12 năm 1999 và Nghị Định số 159/2003/NĐ-CP về cung ứng và sử dụng Séc của Chính phủ ngày 10 tháng 12 năm 2003. Đồng thời nó cũng chịu sự điều chỉnh trực tiếp bởi các thông lệ và tập quán quốc tế như: − Quy tắc và thực hàng thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for Documentary Credit - UCP). UCP500 áp dụng từ ngày 01/01/1994 và được sửa đổi thành UCP 600 đã được áp dụng chính thức vào ngày 01/07/2007, đóng vai trò là hành lang pháp lý cho mọi giao dịch quốc tế của Ngân hàng và nền thương mại thế giới. − Tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm tra chứng từ theo L/C (International Standard Banking Practice under Documentary Credit – ISBP) − Bản phụ trương UCP về xuất trình chứng từ điện tử (Supplement to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credit for Electronic Presentation – eUCP). − Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền hàng theo L/C (Uniform Rules for Bank – To – Bank Reimbursements under Documentary Credit – URR) bản 525 áp dụng từ 01/07/1996. 1.4. Kinh nghiệm phát triển phương thức TDCT tại Viêt Nam và trên thế giới 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển phương thức tín dụng chứng từ tại Nhật Bản: Nhằm hạn chế nhưng rủi ro trong thanh toán TDCT, các ngân hàng thực hiện tài trợ thương mại cho các đối tượng tham gia thanh toán xuất nhập khẩu. Bao gồm tài trợ thương mại truyền thống và tài trợ thương mại đặc thù. 1.4.1.1. Tài trợ thương mại truyền thống: − Cho người xuất khẩu:
13
+ Xác nhn L/C confirmation: hn chế ri ro thanh toán và ri ro quc gia
đối vi L/C.
+ Chiết khu L/C.
+ Bao thanh toán tuyt đối.
+ Mua li các khon phi thu.
+ Bao thanh toán.
+ Bão lãnh thanh toán.
Cho người nhp khu:
+ L/C, L/C d phòng, bo lãnh.
+ Tài tr khon n chiết khu, biên lai tín thác.
Cho ngân hàng:
+ Tái tài tr L/C, hi phiếu tr chm theo L/C: H tr các ngân haàn trong
vic tài tr các giao dch thương mi.
+ Tr chm ngân hàng nước ngoài, bao thanh toán tuyt đối.
+ Phát hành li L/C.
+ Bo lãnh đi ng.
1.4.1.2. Tài tr thương mi đặc thù:
Cho nhà sn xut:
+ Tài tr trưc xut khu.
+ Tài tr sau giao hàng.
+ Tài tr ca t chc tín dng xut khu (Tín dng cho nhà cung cp hoc
người mua).
+ Tài tr đảm bo bng hp đồng phân phi.
+ Tài tr kho vn, tài tr hàng tn kho.
+ Tài tr vay cơ bn.
Cho bên trung gian:
13 + Xác nhận L/C confirmation: hạn chế rủi ro thanh toán và rủi ro quốc gia đối với L/C. + Chiết khấu L/C. + Bao thanh toán tuyệt đối. + Mua lại các khoản phải thu. + Bao thanh toán. + Bão lãnh thanh toán. − Cho người nhập khẩu: + L/C, L/C dự phòng, bảo lãnh. + Tài trợ khoản nợ chiết khấu, biên lai tín thác. − Cho ngân hàng: + Tái tài trợ L/C, hối phiếu trả chậm theo L/C: Hỗ trợ các ngân haàn trong việc tài trợ các giao dịch thương mại. + Trả chậm ngân hàng nước ngoài, bao thanh toán tuyệt đối. + Phát hành lại L/C. + Bảo lãnh đối ứng. 1.4.1.2. Tài trợ thương mại đặc thù: − Cho nhà sản xuất: + Tài trợ trước xuất khẩu. + Tài trợ sau giao hàng. + Tài trợ của tổ chức tín dụng xuất khẩu (Tín dụng cho nhà cung cấp hoặc người mua). + Tài trợ đảm bảo bằng hợp đồng phân phối. + Tài trợ kho vận, tài trợ hàng tồn kho. + Tài trợ vay cơ bản. − Cho bên trung gian:
14
+ L/C giáp lưng.
+ Front to Back L/C.
+ Tài tr phn gi li.
+ Tài tr đảm bo bng khon phi thu.
+ L/C chuyn nhượng.
Ngoài ra, vic s dng các sn phm h tr không nhng hn chế được ri ro trong
thanh toán TDCT đồng thi còn gia tăng t sut li nhun ca các nhân hàng do h s
ri ro ca các sn phm h tr gim dn khi đối tượng được tài tr là các ngân hàng và
thi hn tài tr ngn.
H s ri ro %
Các
sn phm
Các loi hình – Các sn phm h tr
Doanh
nghip
Ngân hàng
(thi hn
<1 năm)
Phát hành L/C nhp khu tr ngay 20 4
Phát hành L/C tr chm/chp nhn 100 N/A
Tài tr L/C nhp khu/ Khon ng trưởc
thương mi
100 20
Tín dng cho người mua 100 20
Khon vay thương mi doanh nghip 100 N/A
Nhp khu
Tài tr hi phiếu chp nhn 100 20
Xác nhn L/C xut khu 20 4
Chp nhn L/C xut khu N/A 20
Tài tr trước giao hàng 100 N/A
Xut khu
Chiết khu hi phiếuxut khu 100 20
Bng 1.2: H s ri ro đối vi mt s sn phm h tr
14 + L/C giáp lưng. + Front to Back L/C. + Tài trợ phần giữ lại. + Tài trợ đảm bảo bằng khoản phải thu. + L/C chuyển nhượng. Ngoài ra, việc sử dụng các sản phẩm hỗ trợ không những hạn chế được rủi ro trong thanh toán TDCT đồng thời còn gia tăng tỷ suất lợi nhuận của các nhân hàng do hệ số rủi ro của các sản phẩm hỗ trợ giảm dần khi đối tượng được tài trợ là các ngân hàng và thời hạn tài trợ ngắn. Hệ số rủi ro % Các sản phẩm Các loại hình – Các sản phẩm hỗ trợ Doanh nghiệp Ngân hàng (thời hạn <1 năm) Phát hành L/C nhập khẩu trả ngay 20 4 Phát hành L/C trả chậm/chấp nhận 100 N/A Tài trợ L/C nhập khẩu/ Khoản ứng trưởc thương mại 100 20 Tín dụng cho người mua 100 20 Khoản vay thương mại doanh nghiệp 100 N/A Nhập khẩu Tài trợ hối phiếu chấp nhận 100 20 Xác nhận L/C xuất khẩu 20 4 Chấp nhận L/C xuất khẩu N/A 20 Tài trợ trước giao hàng 100 N/A Xuất khẩu Chiết khấu hối phiếuxuất khẩu 100 20 Bảng 1.2: Hệ số rủi ro đối với một số sản phẩm hỗ trợ
15
Chiết khu hi phiếu các khon phi thu 100 20
Tín dng cho nhà cung cp N/A 20
Chia s ri ro tài tr 100 20
Chia s ri ro không tài r 20 4
SBL/C- Tái phát hành/ tài tr công ty con
nước ngoài
100/50 20/10
Bo lãnh – Phi tài chính 50 10
Thư tín
dng d
phòng
(SBL/C) /
Bo lãnh
Bo lãnh – Tài chính 100 20
1.4.2. Kinh nghim phát trin phương thc tín dng chng t ti Ngân hàng
TMCP Ngoi thương Vit Nam
Ngày 01/04/1963, Ngân hàng TMCP Ngoi thương Vit nam vi tên giao dch quc
tế là Bank for foreign trade of Vit Nam, tên viết tt là Vietcombank, chính thc đi vào
hot động vi tư cách mt pháp nhân NHTM giao dch trên thương trường quc tế
và trong nước.
Tri qua hơn 40 năm xây dng phát trin, Vietcombank hin nay đã đóng mt
vai trò ch lc trong h thng ngân ng Vit Nam, được nhà nước xếp hng mt
trong 23 doanh nghip đặc bit, đồng thi thành viên ca hip hi ngân hàng Vit
nam và Thế gii
Kinh nghim phát trin phương thc TDCT ca Vietcombank:
Phát trin mng lưới
Trong nhng năm qua, Vietcombank không ngng khng định s ln mnh ca
mình qua vic liên tc m rng mng lưới ca mình ra hu hết các tính thành ph ln
trên c nước. Tính đến nay, Vietcombank đã 25 chi nhánh cp I, 26 chi nhánh cp
hai 35 phòng giao dch trên toàn quc. Ngoài mng lưới chi nhánh trên,
(Ngun: Tng hp t JP Morgan Chase)
15 Chiết khấu hối phiếu các khoản phải thu 100 20 Tín dụng cho nhà cung cấp N/A 20 Chia sẻ rủi ro tài trợ 100 20 Chia sẻ rủi ro không tài rợ 20 4 SBL/C- Tái phát hành/ tài trợ công ty con ở nước ngoài 100/50 20/10 Bảo lãnh – Phi tài chính 50 10 Thư tín dụng dự phòng (SBL/C) / Bảo lãnh Bảo lãnh – Tài chính 100 20 1.4.2. Kinh nghiệm phát triển phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Ngày 01/04/1963, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam với tên giao dịch quốc tế là Bank for foreign trade of Việt Nam, tên viết tắt là Vietcombank, chính thức đi vào hoạt động với tư cách là một pháp nhân NHTM giao dịch trên thương trường quốc tế và trong nước. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank hiện nay đã đóng một vai trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, được nhà nước xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt, đồng thời là thành viên của hiệp hội ngân hàng Việt nam và Thế giới Kinh nghiệm phát triển phương thức TDCT của Vietcombank: − Phát triển mạng lưới Trong những năm qua, Vietcombank không ngừng khẳng định sự lớn mạnh của mình qua việc liên tục mở rộng mạng lưới của mình ra hầu hết các tính thành phố lớn trên cả nước. Tính đến nay, Vietcombank đã có 25 chi nhánh cấp I, 26 chi nhánh cấp hai và 35 phòng giao dịch trên toàn quốc. Ngoài mạng lưới chi nhánh trên, (Nguồn: Tổng hợp từ JP Morgan Chase)