Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giao nhận và quản lý hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam hiện nay

3,087
295
126
CĐKKDC này không ch cho chính anh ta còn như đại nhân danh ca ch
hàng.
18. Khách hàng bo đảm rng anh ta s hiu biết hp v nhng vn đề
liên quan đến s điu hành kinh doanh ca anh ta, bao gm nhưng không gii hn
c điu kin mua bán hàng hoá và tt c nhng vn đề khác có liên quan.
19. Khách hàng s cung cp nhng ch dn đầy đủ kh thi.
20. Khách hàng bo rng s mô t và chi tiết hàng hoá đầy đủ, cn thn
chính xác.
21. Khách hàng bo đảm rng hàng hoá được đóng gói ghi nhãn đúng tr
khi Công ty đã chp nhn nhng ch thliên quan đến dch v này.
22. Khách hàng s không giao hoc buc Công ty phi gii quyết hoc x
hàng nguy him, tr khi có tho thun trước và rõ ràng bng văn bn.
23. Khách hàng s phi bi thường cho Công ty đối vi toàn b trách nhim,
tn tht, hư hng và các chi phí phát sinh bi vic Công ty đã hành động theo đúng
ch dn ca khách hàng hoc bi bt kì s vi phm nào ca khách hàng v bt kì s
bo đảm nào nêu trong CĐKKDC hoc bi s cu th ca khách hàng.
24. Khách hàng phi tr cho Công ty bng tin mt hoc như đã tho thun
mi khon tin ngay khi đến hn thanh toán mà không được khu tr hoc trì hoãn
vì bt kì mt khiếu ni, mt phn t chéo hay mt s tr cn nào.
V. THC HIN HP ĐỒNG
A. Khi Công ty là đại lý
25. Trong phm vi mà Công ty ch hot động như mt đại lý, thì Công ty s
không được làm hoc d định làm bt mt hp đồng nào vi khách hàng v
chuyên ch, bo qun hoc qun lí hàng hoá cũng như bt kì mt dch v nào liên
quan đến hàng hoá ch đơn thun hành động nhân danh khách hàng trong vic
đạt được nhng dch v đó bng cách lp các hp đồng vi bên th ba mà các quan
h trc tiếp thc tế được thiết lp gia khách hàng và bên th ba này.
26. Công ty s không chu trách nhim v nhng hành động và sơ sut ca c
bên th ba nêu điu 25 trên và cũng không chu trách nhim đối vi mi ri ro
CĐKKDC này không chỉ cho chính anh ta mà còn như đại lý nhân danh của chủ hàng. 18. Khách hàng bảo đảm rằng anh ta có sự hiểu biết hợp lí về những vấn đề liên quan đến sự điều hành kinh doanh của anh ta, bao gồm nhưng không giới hạn các điều kiện mua bán hàng hoá và tất cả những vấn đề khác có liên quan. 19. Khách hàng sẽ cung cấp những chỉ dẫn đầy đủ và khả thi. 20. Khách hàng bảo rằng sự mô tả và chi tiết hàng hoá là đầy đủ, cẩn thận và chính xác. 21. Khách hàng bảo đảm rằng hàng hoá được đóng gói và ghi nhãn đúng trừ khi Công ty đã chấp nhận những chỉ thị có liên quan đến dịch vụ này. 22. Khách hàng sẽ không giao hoặc buộc Công ty phải giải quyết hoặc xử lí hàng nguy hiểm, trừ khi có thoả thuận trước và rõ ràng bằng văn bản. 23. Khách hàng sẽ phải bồi thường cho Công ty đối với toàn bộ trách nhiệm, tổn thất, hư hỏng và các chi phí phát sinh bởi việc Công ty đã hành động theo đúng chỉ dẫn của khách hàng hoặc bởi bất kì sự vi phạm nào của khách hàng về bất kì sự bảo đảm nào nêu trong CĐKKDC hoặc bởi sự cẩu thả của khách hàng. 24. Khách hàng phải trả cho Công ty bằng tiền mặt hoặc như đã thoả thuận mọi khoản tiền ngay khi đến hạn thanh toán mà không được khấu trừ hoặc trì hoãn vì bất kì một khiếu nại, một phản tố chéo hay một sự trừ cấn nào. V. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG A. Khi Công ty là đại lý 25. Trong phạm vi mà Công ty chỉ hoạt động như một đại lý, thì Công ty sẽ không được làm hoặc dự định làm bất kì một hợp đồng nào với khách hàng về chuyên chở, bảo quản hoặc quản lí hàng hoá cũng như bất kì một dịch vụ nào liên quan đến hàng hoá mà chỉ đơn thuần hành động nhân danh khách hàng trong việc đạt được những dịch vụ đó bằng cách lập các hợp đồng với bên thứ ba mà các quan hệ trực tiếp thực tế được thiết lập giữa khách hàng và bên thứ ba này. 26. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về những hành động và sơ suất của các bên thứ ba nêu ở điều 25 ở trên và cũng không chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro
hoc s thiếu mn cán hoc li lm nào đó phát sinh dù c ý hay không ca c đại
lý ca bên th ba hoc vi người kí hp đồng liên quan ti lô hàng được giao nhn,
dù h là người vn ti đường b, đường bin hay đường không hoc là người qun
lí kho hàng hay mt người bt kì nào khác.
27. Khi hot động như mt đại lý, Công ty được u quyn ca khách hàng để
tham gia vào các hp đồng nhân danh khách hàng và làm mi vic mà khách hàng
b ràng buc bi hp đồng này và hành động v mi phương dintrch khi
các ch dn ca khách hàng.
28. Công ty ch giao hàng hoá theo các hp đồng, các điu khon, điu kin và
quy định ca các cá nhân, các công ty hoc nhng người được u quyn khác nhau
theo quyn s hu ca h hàng có th được chuyn.
29. Khách hàng s bo v, bi thường không làm tn hi cho Công ty đối
vi mi trách nhim, mt mát, hư hng các chi phí phát sinh bi các hp đồng
được kí kết theo các yêu cu ca khách hàng như điu 27 và 28 nêu trên.
B. Khi Công ty là người u thác
30. Trong phm vi Công ty hp đồng như mt Người u thác để thc hin
nhng yêu cu ca khách hàng, Công ty s đứng ra nhn thc hin hoc vi danh
nghĩa ca mình bo đảm thc hin các yêu cu ca khách hàng, theo các quy
định ca CĐKKDC, Công ty s phi chu trách nhim v nhng mt mát, hư hng
đối vi hàng hoá xy ra trong thi gian k t khi hàng được Công ty nhn để
chuyên ch cho đến khi hàng được giao.
31. Bt k nhng quy định khác trong CĐKKDC, nếu chng minh được rng
vic mt mát hoc hư hng hàng đã xy ra, thì trách nhim ca Công ty s được xác
định theo các quy định trong bt mt Công ước quc tế hoc Lut quc gia, mà
nhng quy định đó:
a) Không th b loi b bi hp đồng riêng, có hi cho người khiếu ni, và
b) S được áp dng nếu người khiếu ni đã mt hp đồng riêng r trc
tiếp vi người cung cp thc tế nhng dch v c th đối dch v hoc cung đon
vn chuyn nơi đã xy ra tn tht, hư hng và nhn được bt kì chng t c tho
hoặc sự thiếu mẫn cán hoặc lỗi lầm nào đó phát sinh dù cố ý hay không của các đại lý của bên thứ ba hoặc với người kí hợp đồng liên quan tới lô hàng được giao nhận, dù họ là người vận tải đường bộ, đường biển hay đường không hoặc là người quản lí kho hàng hay một người bất kì nào khác. 27. Khi hoạt động như một đại lý, Công ty được uỷ quyền của khách hàng để tham gia vào các hợp đồng nhân danh khách hàng và làm mọi việc mà khách hàng bị ràng buộc bởi hợp đồng này và hành động về mọi phương diện dù có trệch khỏi các chỉ dẫn của khách hàng. 28. Công ty chỉ giao hàng hoá theo các hợp đồng, các điều khoản, điều kiện và quy định của các cá nhân, các công ty hoặc những người được uỷ quyền khác nhau theo quyền sở hữu của họ hàng có thể được chuyển. 29. Khách hàng sẽ bảo vệ, bồi thường và không làm tổn hại cho Công ty đối với mọi trách nhiệm, mất mát, hư hỏng và các chi phí phát sinh bởi các hợp đồng được kí kết theo các yêu cầu của khách hàng như ở điều 27 và 28 nêu trên. B. Khi Công ty là người uỷ thác 30. Trong phạm vi Công ty kí hợp đồng như một Người uỷ thác để thực hiện những yêu cầu của khách hàng, Công ty sẽ đứng ra nhận thực hiện hoặc với danh nghĩa của mình bảo đảm thực hiện các yêu cầu của khách hàng, và theo các quy định của CĐKKDC, Công ty sẽ phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng đối với hàng hoá xảy ra trong thời gian kể từ khi hàng được Công ty nhận để chuyên chở cho đến khi hàng được giao. 31. Bất kể những quy định khác trong CĐKKDC, nếu chứng minh được rằng việc mất mát hoặc hư hỏng hàng đã xảy ra, thì trách nhiệm của Công ty sẽ được xác định theo các quy định trong bất kì một Công ước quốc tế hoặc Luật quốc gia, mà những quy định đó: a) Không thể bị loại bỏ bởi hợp đồng riêng, có hại cho người khiếu nại, và b) Sẽ được áp dụng nếu người khiếu nại đã kí một hợp đồng riêng rẽ và trực tiếp với người cung cấp thực tế những dịch vụ cụ thể đối dịch vụ hoặc cung đoạn vận chuyển nơi đã xảy ra tổn thất, hư hỏng và nhận được bất kì chứng từ cụ thể nào
như là bng chng mà nó phi được phát hành nếu như Công ước quc tế hay Lut
quc gia đó được áp dng.
32. Bt k nhng điu kin khác được quy định trong CĐKKDC nếu th
chng minh được rng vic mt mát, hư hng hàng hoá xy ra trên bin hoc ni
thu, thì trách nhim ca Công ty s được gii hn theo như quy đnh ca B Lut
hàng hi Vit Nam Công ty được hưởng mi s che ch, min trách hoc gii
hn trách nhim quy định đối vi người chuyên ch theo B Lut nói trên. S dn
chiếu b lut nói trên đối vi vic chuyên ch bng đường bin s được coi bao
gm c s dn chiếu đối vi vic chuyên ch bng ni thulut trên s được gii
thích phù hp.
C. Vn chuyn bng hàng không
Nếu Công ty hot động như Người u thác đối vi vic vn chuyn hàng hoá
bng hàng không, trách nhim ca Công ty s được c định theo nhng quy định
trong Lut hàng không dân dng Vit Nam.
VI. TRÁCH NHIM CHUNG VÀ GII HN TRÁCH NHIM
33. Tr nhng quy định khác trong CĐKKDC, Công ty s không chu trách
nhim đối vi bt kì mt mát, hư hng nào phát sinh bi:
a) Hành động hoc s sơ sut ca khách hàng hoc ch hàng hay bt kì người
nào hot động nhân danh h.
b) Đã làm theo đúng nhng ca khách hàng, ch hàng hay bt người nào
được u quyn trao hướng dn đó cho Công ty.
c) Vic đóng gói và ghi nhãn hàng hoá không phù hp tr trường hp dch v
này do chính Công ty thc hin.
d) X lí, xếp lên, xếp đặt hay d hàng hoá do khách hàng, ch hàng hoc bt
người nào nhân danh h.
e) Khuyết tt bên trong ca hàng hoá.
f) Các cuc ni lon, bo động, đình công, bế xưởng, ngng làm vic hay gây
ri ca công nhân dù vi bt kì lí do nào.
như là bằng chứng mà nó phải được phát hành nếu như Công ước quốc tế hay Luật quốc gia đó được áp dụng. 32. Bất kể những điều kiện khác được quy định trong CĐKKDC nếu có thể chứng minh được rằng việc mất mát, hư hỏng hàng hoá xảy ra ở trên biển hoặc nội thuỷ, thì trách nhiệm của Công ty sẽ được giới hạn theo như quy định của Bộ Luật hàng hải Việt Nam và Công ty được hưởng mọi sự che chở, miễn trách hoặc giới hạn trách nhiệm quy định đối với người chuyên chở theo Bộ Luật nói trên. Sự dẫn chiếu bộ luật nói trên đối với việc chuyên chở bằng đường biển sẽ được coi là bao gồm cả sự dẫn chiếu đối với việc chuyên chở bằng nội thuỷ và luật trên sẽ được giải thích phù hợp. C. Vận chuyển bằng hàng không Nếu Công ty hoạt động như Người uỷ thác đối với việc vận chuyển hàng hoá bằng hàng không, trách nhiệm của Công ty sẽ được xác định theo những quy định trong Luật hàng không dân dụng Việt Nam. VI. TRÁCH NHIỆM CHUNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM 33. Trừ những quy định khác trong CĐKKDC, Công ty sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kì mất mát, hư hỏng nào phát sinh bởi: a) Hành động hoặc sự sơ suất của khách hàng hoặc chủ hàng hay bất kì người nào hoạt động nhân danh họ. b) Đã làm theo đúng những của khách hàng, chủ hàng hay bất kì người nào được uỷ quyền trao hướng dẫn đó cho Công ty. c) Việc đóng gói và ghi nhãn hàng hoá không phù hợp trừ trường hợp dịch vụ này do chính Công ty thực hiện. d) Xử lí, xếp lên, xếp đặt hay dỡ hàng hoá do khách hàng, chủ hàng hoặc bất kì người nào nhân danh họ. e) Khuyết tật bên trong của hàng hoá. f) Các cuộc nổi loạn, bạo động, đình công, bế xưởng, ngừng làm việc hay gây rối của công nhân dù với bất kì lí do nào.
g) Bt kì mt nguyên nhân nào xy ra vi Công ty không th tránh được
hoc nhng hu qu ca Công ty không th ngăn cn được bi s mn n
hp lí.
34. Bt k nhng quy định khác trong CĐKKDC, Công ty s không chu trách
nhim v nhng mt mát, hư hng xy ra đối vi tài sn mà bn thân nó không phi
là hàng hoá, nhng mt mát, hư hng h qu hay gián tiếp, mt li nhun, chm tr
hoc trch đường.
35. Tr nhng điu khác đã quy định trong CĐKKDC, trách nhim ca Công
ty, trong mi trường hp, đối vi bt kì s cu th hay li lm hoc mi s c hay
s vic khác xy ra thế nào, bt k nguyên nhân gây ra mt mát, hư hng
không gii thích được, s không vượt quá như quy định dưới đây:
a) Đối vi mi khiếu ni ngoài nhng khiếu ni thuc điu (b) dưới đây, chn
trường hp nào ít nht sau đây:
(i) tr giá hàng, hoc
(ii) 2 SDR cho mt kg hàng c bì, hoc
(iii) không vượt quá 30000,00 SDR trong mi trường hp đối vi mt khiếu
ni.
Hàng hoá b mt, hư hng, giao sai địa ch, không giao hàng hoc đối vi mi
nguyên nhân phát sinh khiếu ni.
b) S tin Công ty thu được trong các dch v liên quan ti hàng b giao
chm đối vi nhng khiếu ni do chm giao hàng nếu không được min tr theo các
quy định ca CĐKKDC.
36. a) Vic bi thường s được tính toán trên cơ s tham chiếu tr giá hàng
hoá ghi trên hoá đơn cng vi tin cước vn chuyn và tin bo him nếu đã tr.
b) Nếu không tr giá hàng theo hoá đơn, vic bi thường s được tính
toán theo tr giá loi hàng đó ti nơi và thi gian mà hàng được giao cho khách hàng
hoc ch hàng hoc nhng người được quyn tha hưởng hoc người do khách
hàng ch th hoc s được giao như vy. Tr giá ca hàng hoá s được n định theo
giá th trường hin nh, hoc, nếu không giá trao đổi hàng hoá hoc giá th
g) Bất kì một nguyên nhân nào xảy ra với Công ty mà không thể tránh được hoặc những hậu quả của nó mà Công ty không thể ngăn cản được bởi sự mẫn cán hợp lí. 34. Bất kể những quy định khác trong CĐKKDC, Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng xảy ra đối với tài sản mà bản thân nó không phải là hàng hoá, những mất mát, hư hỏng hệ quả hay gián tiếp, mất lợi nhuận, chậm trễ hoặc trệch đường. 35. Trừ những điều khác đã quy định trong CĐKKDC, trách nhiệm của Công ty, trong mọi trường hợp, đối với bất kì sự cẩu thả hay lỗi lầm hoặc mọi sự cố hay sự việc khác dù xảy ra thế nào, và bất kể nguyên nhân gây ra mất mát, hư hỏng không giải thích được, sẽ không vượt quá như quy định dưới đây: a) Đối với mọi khiếu nại ngoài những khiếu nại thuộc điều (b) dưới đây, chọn trường hợp nào ít nhất sau đây: (i) trị giá hàng, hoặc (ii) 2 SDR cho một kg hàng cả bì, hoặc (iii) không vượt quá 30000,00 SDR trong mọi trường hợp đối với một khiếu nại. Hàng hoá bị mất, hư hỏng, giao sai địa chỉ, không giao hàng hoặc đối với mọi nguyên nhân phát sinh khiếu nại. b) Số tiền Công ty thu được trong các dịch vụ liên quan tới lô hàng bị giao chậm đối với những khiếu nại do chậm giao hàng nếu không được miễn trừ theo các quy định của CĐKKDC. 36. a) Việc bồi thường sẽ được tính toán trên cơ sở tham chiếu trị giá hàng hoá ghi trên hoá đơn cộng với tiền cước vận chuyển và tiền bảo hiểm nếu đã trả. b) Nếu không có trị giá hàng theo hoá đơn, việc bồi thường sẽ được tính toán theo trị giá loại hàng đó tại nơi và thời gian mà hàng được giao cho khách hàng hoặc chủ hàng hoặc những người được quyền thừa hưởng hoặc người do khách hàng chỉ thị hoặc sẽ được giao như vậy. Trị giá của hàng hoá sẽ được ấn định theo giá thị trường hiện hành, hoặc, nếu không có giá trao đổi hàng hoá hoặc giá thị
trường hin hành, s tham chiếu giá tr thông thường ca hàng cùng loi cùng
cht lượng.
37. Bng s tho thn đặc bit bng văn bn và thanh toán chi phí thêm, có th
đòi Công ty bi thường cao hơn nhưng không vượt quá tr giá hàng hoá hoc tr giá
đã tho thun, tu chn mc nào thp hơn.
38. a) Công ty s được gii phóng khi mi trách nhim tr khi:
(i) Công ty hoc đại lý nhn được thông báo v mi khiếu ni trong vòng 14
ngày (không k ch nht và ngày l) k t ngày được quy định điu (b) dưới đây,
(ii) Vic kin tng phi đưa ra toà án thích hp và Công ty phi nhn được
thông báo bng văn bn v vic này trong vòng 9 tháng k t ngày được quy định
điu (b) dưới đây,
b) (i) Ngày giao hàng, nếu hư hng hàng hoá, ngày hàng l ra phi
được giao nếu là trường hp mt mát hàng hoá.
(ii) Ngày hàng l ra phi được giao nếu trường hp chm giao ng
hoc không giao hàng.
(iii) Trong mi trường hp khác, t khi phát sinh khiếu ni.
VII. QUYN CM GI HÀNG HOÁ
39. Công ty quyn cm gi hàng hoá các chng t liên quan ti hàng
hoá dưới s s hu, giám sát hoc kim soát ca h đối vi mi khon tin n ti
bt kì thi đim nào ca khách hàng hoc ch hàng, Công ty quyn bán hay
định đot đối vi hàng hoá hay các chng t liên quan như mt đại ca khách
hàng, mi chi phí s do khách hàng chu, Công ty s s dng các khon tin thu
được để thanh toán các khon n trong 45 ngày thông báo bng văn bn cho khách
hàng, khon tin còn li sau khi thanh toán n đối vi Công ty các chi phí bán
hoc định đot hàng hoá s chuyn tr cho khách hàng khi đó Công ty s được
gii phóng khi mi trách nhim đối vi hàng hoá hoc chng t.
40. Khi hàng hoá có du hiu b thi hoc b hng thì quyn ca Công ty v
vic bán hoc định đot đối vi hàng hoá s phát sinh ngay khi bt đầu mt
khon n nào đó đối vi Công ty ch ph thuc vào các bước hp lí do Công ty
trường hiện hành, sẽ tham chiếu giá trị thông thường của hàng cùng loại và cùng chất lượng. 37. Bằng sự thoả thận đặc biệt bằng văn bản và thanh toán chi phí thêm, có thể đòi Công ty bồi thường cao hơn nhưng không vượt quá trị giá hàng hoá hoặc trị giá đã thoả thuận, tuỳ chọn mức nào thấp hơn. 38. a) Công ty sẽ được giải phóng khỏi mọi trách nhiệm trừ khi: (i) Công ty hoặc đại lý nhận được thông báo về mọi khiếu nại trong vòng 14 ngày (không kể chủ nhật và ngày lễ) kể từ ngày được quy định ở điều (b) dưới đây, (ii) Việc kiện tụng phải đưa ra toà án thích hợp và Công ty phải nhận được thông báo bằng văn bản về việc này trong vòng 9 tháng kể từ ngày được quy định ở điều (b) dưới đây, b) (i) Ngày giao hàng, nếu là hư hỏng hàng hoá, ngày mà hàng lẽ ra phải được giao nếu là trường hợp mất mát hàng hoá. (ii) Ngày mà hàng lẽ ra phải được giao nếu là trường hợp chậm giao hàng hoặc không giao hàng. (iii) Trong mọi trường hợp khác, từ khi phát sinh khiếu nại. VII. QUYỀN CẦM GIỮ HÀNG HOÁ 39. Công ty có quyền cầm giữ hàng hoá và các chứng từ liên quan tới hàng hoá dưới sự sở hữu, giám sát hoặc kiểm soát của họ đối với mọi khoản tiền nợ tại bất kì thời điểm nào của khách hàng hoặc chủ hàng, và Công ty có quyền bán hay định đoạt đối với hàng hoá hay các chứng từ liên quan như một đại lý của khách hàng, mọi chi phí sẽ do khách hàng chịu, Công ty sẽ sử dụng các khoản tiền thu được để thanh toán các khoản nợ trong 45 ngày thông báo bằng văn bản cho khách hàng, khoản tiền còn lại sau khi thanh toán nợ đối với Công ty và các chi phí bán hoặc định đoạt hàng hoá sẽ chuyển trả cho khách hàng và khi đó Công ty sẽ được giải phóng khỏi mọi trách nhiệm đối với hàng hoá hoặc chứng từ. 40. Khi hàng hoá có dấu hiệu bị thối hoặc bị hỏng thì quyền của Công ty về việc bán hoặc định đoạt đối với hàng hoá sẽ phát sinh ngay khi bắt đầu có một khoản nợ nào đó đối với Công ty và chỉ phụ thuộc vào các bước hợp lí do Công ty
tiến hành trong vic thông báo cho khách hàng v ý định bán hoc định đot hàng
hoá trước khi Công ty làm như vy.
41. Công ty quyn gi li hoc đòi li các khon hoa hng môi gii được
chia và các khon thu nhp khác thông thường được gi li bi hoc được chia cho
Người Giao nhn vn ti.
VIII. KHIU NI VÀ TRNG TÀI
42. Các khiếu ni đối vi Công ty s thi hiu t tng trong vòng 9 tháng,
tr trường hp Công ty hot động như mt người vn ti bng đường bin hoc ni
thuđứng tên mình kí phát vn đơn, khi đó thi hiu t tng ca các khiếu ni s
được c định theo các quy định trên vn đơn. Thi hn 9 tháng s bt đầu k t
ngày giao hàng cho người nhn được ghi trên hp đồng hoc, nếu hàng không được
giao, k t ngày hp đồng được kí kết.
43. Trường hp có tranh chp, các bên tranh chp trước hết s gii quyết bng
thương lượng, nhưng nếu không th gii quyết được bng thương lượng, các bên
đồng ý đưa v vic ra hi đồng trng tài do các bên t ch định. Trường hp c
trng tài được la chn không đồng ý vi nhau, khi đó quyết định ca trng tài ti
cao do các trng tài ch định s quyết định cui cùng và ràng buc đối vi các
bên. Trong trường hp theo lut định, tranh chp bt buc phi đưa ra toà án gii
quyết thì quyết định ca toà án là cui cùng và ràng buc đối vi các bên.
IX. QUYN TÀI PHÁN VÀ LUT ÁP DNG
44. CĐKKDC và bt kì mt lut hoc hp đồng nào mà CĐKKDC áp dng s
được điu chnh theo Lut ca nước Cng hoà Xã hi ch nghĩa Vit Nam.
tiến hành trong việc thông báo cho khách hàng về ý định bán hoặc định đoạt hàng hoá trước khi Công ty làm như vậy. 41. Công ty có quyền giữ lại hoặc đòi lại các khoản hoa hồng môi giới được chia và các khoản thu nhập khác thông thường được giữ lại bởi hoặc được chia cho Người Giao nhận vận tải. VIII. KHIẾU NẠI VÀ TRỌNG TÀI 42. Các khiếu nại đối với Công ty sẽ có thời hiệu tố tụng trong vòng 9 tháng, trừ trường hợp Công ty hoạt động như một người vận tải bằng đường biển hoặc nội thuỷ và đứng tên mình kí phát vận đơn, khi đó thời hiệu tố tụng của các khiếu nại sẽ được xác định theo các quy định trên vận đơn. Thời hạn 9 tháng sẽ bắt đầu kể từ ngày giao hàng cho người nhận được ghi trên hợp đồng hoặc, nếu hàng không được giao, kể từ ngày hợp đồng được kí kết. 43. Trường hợp có tranh chấp, các bên tranh chấp trước hết sẽ giải quyết bằng thương lượng, nhưng nếu không thể giải quyết được bằng thương lượng, các bên đồng ý đưa vụ việc ra hội đồng trọng tài do các bên tự chỉ định. Trường hợp các trọng tài được lựa chọn không đồng ý với nhau, khi đó quyết định của trọng tài tối cao do các trọng tài chỉ định sẽ là quyết định cuối cùng và ràng buộc đối với các bên. Trong trường hợp theo luật định, tranh chấp bắt buộc phải đưa ra toà án giải quyết thì quyết định của toà án là cuối cùng và ràng buộc đối với các bên. IX. QUYỀN TÀI PHÁN VÀ LUẬT ÁP DỤNG 44. CĐKKDC và bất kì một luật hoặc hợp đồng nào mà CĐKKDC áp dụng sẽ được điều chỉnh theo Luật của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.