Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
6,930
912
152
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
81
Đối với thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: kinh t h
ngoài quc doanh gi vai trò ch yu trong to vic làm mi (chim gn 90%
ch làm vic mc t i tnh Thái Nguyên). Các doanh
nghip va và nh, tuy v làm
vic còn th hin mt ti trong to vic
a bàn tnh Thái Nguyên.
n t - 2015 lng làm vic trong
khu vc này rt cao chim khong 88,5%. C th
ng ching chi
ng ching chim
88,8% trong tng s ng xã hi ca toàn tnh.
Đối với thành phần kinh tế Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: quy mô
nh, trong nh- 2012 lng làm vic trong khu vc
này thp ch chim khong 0,7% trong tng s ng xã hi ca toàn tnh.
t n nay, sau khi t
nhà máy Sn xut, ln thong ti KCN Yên Bình- Huyn Ph
Yên- Tt lot các doanh nghip 100% vn
Hàn Quc, Nht Bn là các doanh nghip ph tr cho nhà máy Sam Sung
t và tin xun hin ti thì lng
làm vic trong khu vc này chim t trng rt cao, theo thng kê chim
khong 32,2% tng s ng xã hi ca toàn tnh.
3.3.5.3. Theo khu vực
- Khu vực thành thị
Thái Nguyên là mt tnh nông nghip, phn l ng nông
thôn. S ng sng thành th ch i, chim 49,2% so vi
tng dân s ti t ng sng khu
v i chim 65,3% so vi tng dân s ti tnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
82
Thái Nguyên. Ngoài lng ti cht lng
t các vùng nông thôn vào các khu công nghi
tìm kim vic bit t khi chuyi sang ch ch th ng. Ni
tìm vic và làm vic vi nhiu dng khác
t s vào theo mùa v
nông nhàn nông nghip, mt s khác tìm vic và làm ving xuyên trong
b sung vào ngu ng ca khu vc
thành th.
V hc vn nói chung ci dân thành th là khá cao và
i khu vc nông thôn.
V chuyên môn k thut: l ng có chuyên môn
k thuc tp trung ch yu khu vc thành th chim 37,7% lng
ng toàn tnh.
Tuy ngu hc v i khá,
l o chuyên môn k thut còn thp
lý. Do vy, ch có th phát trin và nâng cao chng ngun nhân lc mi
tránh khi tt hu, mi có th c yêu ci ca th ng lao
ng hin nay.
Thc hi m
sách khuyn khích các thành phn kinh t phát tri ng hóa các hình
thc sn xut nhm phát huy tt mi ngun lc vào quá trình phát trin kinh
t, to thêm nhi ng xã h ng thi vi s
chuy c hin sp xp lng trong các xí
nghip quc doanh, tinh gim biên ch
nghip. Do vng thành th bing gim t trng lao
ng quc doanh và tp thng trong khu v
khá nhanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
83
Mt trong nhm ni bt s dng ngung khu vc thành
th là s p giu ngung vu vic làm, th
hin s va tha và va thi ng. Trong nhic còn thiu lao
cao, tay ngh gii (Ví d
Nguyên và các Doanh nghip 100% v c ngoài có nhu cu rt l i
vi lng có tay ngh cao). Thi gian qua, khi có d án hp tác
c m ra, các khu ch xuc xây d
hong thì vic tuyn dng cho c ng vn
t ra do thing có k thut, tay ngh hoc hn ch v
ngoi ngc bit là khu vc
thành th t l ng không có vic làm khá cao, mà ch yng
không có chuyên môn k thut.
có th s d và có hiu qu ngun nhân lc,
gii quyt tt ving khu vc thành th cn thc hin
tt các bin pháp sau:
ng tn v m bo duy
trì vi o thêm nhiu v trí vic làm mi cho ngun lao
ng ca tnh.
+ Nâng cao chng ngun nhân lc trong tnh.
+ Xây dng và thc hin tc làm t
trong toàn tnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
84
Bảng 3.9: Việc làm phân theo thành thị, nông thôn
Năm
Tổng số
Chia ra
Thành thị
Nông thôn
Người
2011
648499
138119
510380
2012
665652
139029
526623
2013
677070
148776
528294
2014
686317
157002
528628
2015
698140
160991
537149
So với tổng dân số (%)
2011
57,9
48,8
61
2012
59,1
48,3
62,9
2013
59,9
50,7
63,1
2014
60,2
48,7
64,7
2015
60,7
49,2
65,3
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên)
- Khu vực nông thôn
ng sng ti nông thôn Thái Nguyên có
i chim 65,3% so vi dân s c tnh và chim 76,9% lng
ng toàn tng có chuyên môn k thut ch có 8,05%.
i b ph ng ph thông, không có
chuyên môn k thut.
ng và vic làm khu vc nông thôn Thái
Nguyên hin nay biu hin mt s m sau:
ng nông nghip, nông thôn khá l
ng rt hn ch a ngày mt nhiu.
+ H s s dng th ng th
2015: 74,7%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
85
+ Giá tr ng và thu nhp thp.
Nhìn chung giá tr ng nông
thôn còn rt thp, thu nhp ca nhng nông thôn tr nên quá ít
i, phn lm chí thiu ht khá ph bi
n dn tình tr khu vc nông thôn hin nay.
+ V gii quyt vic tri n
bin.
T nhi gii quyt vi ng
tc bing tht nghic
ng b và chính quyn các cp ht sc t chc thc hin
i nhiu hình thc, bng nhiu chính sách c th
vay vn to vic làm t qu quc gia và gii quyt vic làm; thc hin các
- v s dt tri núi trc;
- Khai thác, s d nh canh
n du kinh t nông nghi
m nghèo; m các trung tâm Dy ngh, Dch v vic làm; hp tác
ng Quc t a bàn t
Nhng c gng trên cng b và nhân dân t
li nhng kt qu c
gii quyt ving có thu nhp nh, góp phn phát trin
kinh t và ci thii s phát trin ca xã hi.
Tuy nhiên, v gii quyt vic làm v bc xúc ca
tnh Thái Nguyên hin nay.
V chng ngung khu vng khu vc
o ch chim 8,05%, còn lo.
o chim mt t l thi phân b không
u. Các khu vc cà thì lo
chim t l càng cao. S tp trung ch yu các ngành chuyên môn
n lý t tnh, huyn các doanh nghip.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
86
o thng và thu
nhp ct thp so vi mt bng chung.
V phân b và s dng ngung khu vu
ng xã hi có s chuyn d tr ng công
nghip và dch v, gim t trng nông nghip; tuy nhiên m
còn rt chm.
Tình hình vic làm và s dng qu th
có nhng tin trin rõ rng nông thôn vn còn là sc
i vi nn kinh t ca tnh. Hin nay, khu v thiu
nghiêm trng nhng có chuyên môn k thut, có tay ngh; trong khi
n nhân lng khu vc này li dn ln l
o nên không th c yêu cu ca các v trí vic làm mi.
Vì v gii quyt n v gii quyt vii lao
ng khu vc nông thôn cn:
+ Gii quyt tt nhu cu v vn phc v cho công tác gii quyt vic
làm khu vc nông thôn.
y mo chuyên môn k thut nhng
cng nông thôn.
+ Phát trin công nghip và dch v; khôi phc và phát trin các làng
ngh truyn thng to thêm nhiu vic làm m ng khu vc
nông thôn.
y mnh xây dng và phát tri h tng n,
ng, tr
+ Thc hin tt các d án di dân, hn ch tng di dân t do
nhm phân b ha các vùng trong toàn tnh.
Ngoài ra, tình hình gii quyt vic làm Thái Nguyên trong nh
c kt qu c th:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
87
Lp d án nh vay vn gii quyt vic theo Ngh quyt 120 ca Chính
ph n tr o ca Chính ph cng hòa Séc và
- t cho vay 400 d án vi s
tin 15 t ng, gii quyng có ch làm vic mi.
n vùng kinh t mi ni,
ngoi ti quyn tín dng cho
nghèo nh, ci thii sng, gii quyt
ng có thêm vic làm và vic làm mi.
V o ngh và gii thiu vic làm: Trong th
qua (t n ht 2015), Trung tâm dch v vic làm tnh Thái
i thiu vic làm cho 7.000 ngi và t cho ngh cho
i, giúp h t to vic làm và tìm kim vic làm mi gia nhp
th ng.
Có th nói r" góp
phn tích cc to ving, nht là chi tht nghip
thành th, thiu vic làm nông thôn và cho nhóm xã hi yu th. Thi gian
n to ra cho khong 47% trong
tng s ch vic làm mi sup, công ngh n.
Loi vic ng là nhng công vic yêu c, tay ngh thp,
t và thu nhp nói chung mc trung bình và thp. Vi m
ci thii sng mà ch duy trì cuc sng hom nghèo;
t ln v mt xã hi và không th thic trong s
ng, tuy là còn rt hn ch. Bi vn phi
trng to vic làm gn vn kinh t, gim dn
t trng to vii thì mi thc hin tt
my mng kinh t và phát trin kinh t - xã hi ca tnh.
T nhng chính sách, hình thc gii quyt vic làm nêu trên, trong 5
n ht 2015), t i quyt cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
88
tng s ng có thêm vic làm và vic làm mi, góp phn gim
t l tht nghip khu vc thành th t ng còn 6,16%
l s dng th ng khu vc nông thôn t
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động thất nghiệp
3.4.1. Nhân tố vốn, công nghệ của tỉnh Thái Nguyên ảnh hưởng đến tạo
việc làm cho lao động thất nghiệp
T
cao,
sáng trong thu hút FDI.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
89
- công tác
t
C
i Nguyên còn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
90
Thái Ng
3.4.2. Quy mô, cơ cấu, chất lượng nguồn lao động thất nghiệp tỉnh Thái Nguyên
3.4.2.1. Quy mô lao động
Thái Nguyên là tnh có t i thp so vi c
ng ti Thái u tr
chim ch yng cao tui t 55 tui tr lên chim t trng th
ng khá thun li, quynh li v
phát trin kinh t ta bàn t