Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế dự định nghỉ việc của nhân viên tại Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh
9,084
937
97
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình TRA ca Fishbein và Ajzen
................................................................. 8
Hình 1.2: Mô hình hành vi có k hoch ca Ajzen
............................................................ 8
Hình 1.3: Mô hình hành vi có k hoch phiên bn ln 2 ca Ajzen
................................... 9
Hình 2.1: Quy trình nghiên cu các yu t n d nh ngh vic
................ 39
Hình 3.1: Các yêu cu ca bng mô t công vic
............................................................. 54
1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngun nhân lc là tài sn quý giá và quan trng ca doanh nghic bit
là nhi tài li càng c a bi vì thiu h, không mt
doanh nghip nào có th tn ti và phát trii vi các ngun
ln,
vt cht, v ng khách th,
chu s
khai thác ci to ci. Các ngun lc này t nó ch tn ti dng
tim
n phát huy tác dng phi có s kt hp vi ngun lc con i, thông
qua hong có ý thc ci vi tt c nhc, phm
cht tích cc ca mình, bao gm trí tu, kinh nghim, k ng,
sáng
tng vào các ngun lc khác và gn kt chúng l to ra hong lao
ng phc v cho nhu cu ca xã hi là nhân t i
tính
cht cng t ng th ng trí tu.
Tuy
n nht hin nay ca các nhà qun lý Vit Nam là hi ng
y máu ch i nhp sâu
rng
ca nn kinh t và s cnh tranh khc lit gia các doanh nghip vi nhau.
y máu chc, theo thng kê
ca B Ni V và B ng inh Xã hi cho bi
tr l công chc viên chc các cp t
t Vic. Gn 2/3 s ng hp
này
tp trung quan trM và Hà N các công
chc viên chc thôi vic chuyn sang làm vic cho các công ty, t
chc
hoc ngoài. Nh
cao, bng cp cao, nhiu kinh nghim và phm chc tt.
i vi ngành BHXH thì sau khi Lut Bo him xã hi (BHXH) và Bo
him y t (BHYT) có hiu lng công vic ca ngành bo
hi t ln, s ng ch n
2007-t nhanh càng c công vic bit, các thành
ph
ln thì công chc cng xuyên ph. Trong khi
2
t công vic t qun ho
b
ng qu rt phc tp. Nu không có mt chính sách th không gi
c nhân viên gii. Hin nay, BHXH TP.HCM vn tn ti các v ln
trong hong qun tr ngun nhân l g hân
i mn ti vì so vi khng
công
vic mà nhân viên c m nhn thì m n ti c
quan vn còn khá thp, nhân viên BHXH TP.HCM phi gii quyt khng công
vic rt lm thy rt áp lng trong quá
trình
làm vin ma nhân
viên khi h c các m ra và chính
vi
kt qu a nhân viên s làm cho nhân viên cm thy chán nn và không
ng lc làm vi ng thi, quy ch o ca ngành BHXH nói chung và
n vio rng rãi mà ch tp trung
ngun và co, quy ch n
c tr.
Xut phát t thc t trên, tác gi Gii pháp hn ch d nh
ngh vic ca nhân viên ti Bo him xã hi TP.HCM” làm lu
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chung: Phân tích thc trng ngh vic ca nhât
s gii pháp nhm hn ch d nh ngh vic ca nhân viên ti bo him xã
hi TP.HCM.
Mục tiêu cụ thể:
.HCM.
viên TP.HCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Tìm các g
TP.HCM.
3
g.
+ hông gian:
+ 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu.
:
các
TP.HCM
chuyên gia. ghiên
các thành
viên
là
.
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.
sách
.
6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu.
1:
4
BHXH TP.HCM.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC
1.1. Một số khái niệm.
1.1.1. D nh ngh vic.
Theo Dess & Shaw (2001)
nguyên nhân
, 1994; Lambert, Hogan, & Barton, 2001; Mueller et al. 1994).
6
1.1.2. Ngh vic.
ra
mà nó gây ra và các
khó
và
duy trì
7
Th nh
Th
Th
1.2. Các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
1.2.1. Mô hình TRA ca Ajzen và Fishbein (1975).
Mô hình thuy ng h c Martin
Ajzen và Icek Fishbein xây dng t c hiu chnh m rng theo
thi gian.
c i tiêu dùng và các ng xã hi là hai
nhân t n hành vi c
c
c bc l thông qua vit thc th
c
th vi mt s m tha mãn không tha mãn, tt xu (Eagly và Chaiken,
1993). Còn ng xã hi th hin ng ca quan h xã hi lên cá nhân,
là
8
nhn thc c i rng hu ht nh i quan trng vi h s
nên hay không nên thc hin hành vi (Fishbein và Ajzen, 1975, p.302).
Hình 1.1: Mô hình TRA của Fishbein và Ajzen
(Ngun: Schiffman và Kanuk, 1987)
Đánh giá: Nhân t và ng xã h c xem xét trong
các nghiên cu v hành vi mua sm. Vì vy tác gi xut chn 2 nhân t này vào
phân tích trong mô hình nghiên cu c tài.
1.2.2. Thuyt hành vi d nh TPB ca Ajzen (1991).
Ajzen cho rnh hành vi không phn hành vi thc
t. Vì vm kim soát hành vi cm nhn vào mô hình TRA,
to nên Mô hình hành vi d nh TPB (Theory of Planned Behavior TPB). Mô
c chp nhn rng rãi và giúp các nhà khoa hc d
i.
Kim soát hành vi cm nhn (Perceived Behavior Control): Là nhn thc v
s d c hin hành vi (Ajzen, 1991, p.188). Các nhân
t
kim soát có th là bên trong ca m n thc là bên
i, s ph thu
hoc th hi
Hình 1.2: Mô hình hành vi có kế hoạch của Ajzen (1991)
(Ngun: Ajzen, 1991)
ng xã hi
nh
hành vi
Hành vi
thc s
Nim tin
hành vi
Nim tin
chun
mc
Nim tin
kim soát
v hành
vi
Chun
ch quan
Kim soát hành
vi cm nhn
nh
hành vi
Hành vi
thc s
9
Nim tin hành vi t thích hay không thích v hành vi; nim tin
chun mc to ra kt qu là các áp lc xã hi nhn thc hay quy chun ch quan;
nim tin ki kim soát hành vi cm nhc. T
u
t , quy chun ch quan và kim soát hành vi cm nhn d n s hình
thành d nh.
p tc si mô hình TPB bng cách thêm vào khái
nim kim soát hành vi thc t. Kim soát hành vi thc t n m
mà
mc nhng k n lc và nhu kin cn thi
thc hin hành vi. S thc hin thành công hành vi không ch ph thuc vào ý
nh
mà còn ph thuc vào mc kh n mt m mà kim
soát hành vi cm nhn là chính xác, nó có th t biu th ca
kim
soát thc t và có th s d d báo hành vi. Mô hình hành vi có k hoch
phiên bn ln 2 c th hi
Hình 1.3: Mô hình hành vi có kế hoạch phiên bản lần 2 của Ajzen (1994)
(Ngun: Ajzen, 1994)
Nim tin
hành vi
Nim tin
chun
mc
Nim tin
kim soát
v hành vi
Chun
ch quan
Kim
soát
hành vi
cm
nhn
nh
Hành vi
thc s
Kim
soát
hành vi
thc t