Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing cho dịch vụ FiberVNN tại Công ty điện thoại tây thành phố đến năm 2016

4,280
996
120
59
chất lượng, đồng thời đáp ứng nhu cầu truyền thoại, dữ liệu và video trên nền IP thì việc
soán ngôi của ADSL là điều không thể tránh khỏi.
Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn VNPT - “Với dịch vụ này, thời gian hoàn vốn sẽ
khá lâu, thậm chí là rất lâu chứ không thể nhìn thấy ngay trước mắt như di động. Trong
năm 2012, Việt Nam được cáp quang hoá hoàn toàn tới các huyện với dung lượng cực
cao. Mục tiêu phấn đấu của Việt Nam là FTTH sẽ đạt tỷ lệ phổ cập lên tới 10%, và đến
năm 2015 sẽ có thể phủ sóng băng rộng di động đến cho 75% dân số.” (Trọng Cầm,
2010. Người dùng VN sẽ được "kéo" p quang tới tận nhà, Báo mới,
http://www.baomoi.com/Nguoi-dung-VN-se-duoc-keo-cap-quang-toi-tan-
nha/76/4314379.epi [Ngày truy cập: ngày 16 tháng 6 năm 2013])
3.2. MỤC TIÊU ĐẨY MNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DCH V FI-
BERVNN CA WHTC ĐẾN NĂM 2016
3.2.1. Mục tiêu định tính
Khẳng định phát huy - tăng cường khả năng nhận diện thương hiệu dịch vụ
FiberVNN
Đảm bảo tính linh hoạt, gọn nhẹ và vận hành hiệu quả của Tổ truyền thông mar-
keting và Tổ nghiên cứu thị trường. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối cũng như công
tác CSKH của dịch vụ.
Tăng cường khả năng gia tăng khách hàng tạo lập lòng trung thành khách
hàng qua công tác marketing trực tiếp.
Nghiên cứu để không ngừng tạo sự hoàn thiện cho sản phẩm: gia tăng các tiện
ích trên đường truyền, rút ngắn quy trình dịch vụ, nghiên cứu thị trường dịch vụ cạnh
tranh,…
Nhìn chung, các giải pháp đưa ra nhằm phát huy lợi thế hiện tại và khắc phục các
điểm yếu trong công tác marketing của dịch vụ, để thõa mãn nhu cầu khách hàng, chiến
thắng trong cạnh tranh giữ vị thế của dịch vụ FiberVNN dịch vụ Internet cáp
quang hàng đầu Tp.HCM, qua đó gia tăng tiềm lực cũng như hình ảnh thương hiệu của
VNPT trong lòng khách hàng.
3.2.2. Mục tiêu định lưng
Mục tiêu quan trọng mà giải pháp hướng tới là lợi nhuận dài lâu. Tuy nhiên với
môi trường tương lai tiềm năng nhưng cũng đầy cạnh tranh, mục tiêu định lượng trước
mắt giải pháp đưa ra nâng cao hoạt động kinh doanh, gia tăng thị phần dịch vụ
59 chất lượng, đồng thời đáp ứng nhu cầu truyền thoại, dữ liệu và video trên nền IP thì việc soán ngôi của ADSL là điều không thể tránh khỏi. Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn VNPT - “Với dịch vụ này, thời gian hoàn vốn sẽ khá lâu, thậm chí là rất lâu chứ không thể nhìn thấy ngay trước mắt như di động. Trong năm 2012, Việt Nam được cáp quang hoá hoàn toàn tới các huyện với dung lượng cực cao. Mục tiêu phấn đấu của Việt Nam là FTTH sẽ đạt tỷ lệ phổ cập lên tới 10%, và đến năm 2015 sẽ có thể phủ sóng băng rộng di động đến cho 75% dân số.” (Trọng Cầm, 2010. Người dùng VN sẽ được "kéo" cáp quang tới tận nhà, Báo mới, http://www.baomoi.com/Nguoi-dung-VN-se-duoc-keo-cap-quang-toi-tan- nha/76/4314379.epi [Ngày truy cập: ngày 16 tháng 6 năm 2013]) 3.2. MỤC TIÊU ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ FI- BERVNN CỦA WHTC ĐẾN NĂM 2016 3.2.1. Mục tiêu định tính Khẳng định và phát huy - tăng cường khả năng nhận diện thương hiệu dịch vụ FiberVNN Đảm bảo tính linh hoạt, gọn nhẹ và vận hành hiệu quả của Tổ truyền thông mar- keting và Tổ nghiên cứu thị trường. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối cũng như công tác CSKH của dịch vụ. Tăng cường khả năng gia tăng khách hàng và tạo lập lòng trung thành khách hàng qua công tác marketing trực tiếp. Nghiên cứu để không ngừng tạo sự hoàn thiện cho sản phẩm: gia tăng các tiện ích trên đường truyền, rút ngắn quy trình dịch vụ, nghiên cứu thị trường dịch vụ cạnh tranh,… Nhìn chung, các giải pháp đưa ra nhằm phát huy lợi thế hiện tại và khắc phục các điểm yếu trong công tác marketing của dịch vụ, để thõa mãn nhu cầu khách hàng, chiến thắng trong cạnh tranh và giữ vị thế của dịch vụ FiberVNN là dịch vụ Internet cáp quang hàng đầu Tp.HCM, qua đó gia tăng tiềm lực cũng như hình ảnh thương hiệu của VNPT trong lòng khách hàng. 3.2.2. Mục tiêu định lượng Mục tiêu quan trọng mà giải pháp hướng tới là lợi nhuận dài lâu. Tuy nhiên với môi trường tương lai tiềm năng nhưng cũng đầy cạnh tranh, mục tiêu định lượng trước mắt mà giải pháp đưa ra là nâng cao hoạt động kinh doanh, gia tăng thị phần dịch vụ
60
trong năm 2014, đẩy mạnh việc phát triển thuê bao. Thực hiện đồng bộ các giải pháp
khóa luận đề xuất nhằm gia tăng các chỉ tiêu so với dự báo từ 5 10%.
Các số liệu dự báo của dịch vụ FiberVNN: Vui lòng xem phụ lục 5
3.3. GIẢI PHÁP ĐẨY MNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DCH V FI-
BERVNN CA WHTC TRONG THI GIAN TI
3.3.1. Chính sách sn phm
Cơ sở ca gii pháp:
Nhằm đảm bảo chất lượng, hoàn thiện dịch vụ FiberVNN (Như đã nghiên cứu
thực trạng, khảo sát khách hàng cho nhận xét mục 2.4.3.Đánh giá chung), tạo thế
cạnh tranh trên thị trường, nghiên cứu khắc phục những điểm còn hạn chế (mục
2.3.1.Sản phẩm), đáp ứng xu thế của dịch vụ FTTH tương lai (phân tích ma trận SWOT:
kết hợp S2, S5, T1, T3 và kết hợp S1, S2, O3)
Nội dung của giải pháp:
Về sản phẩm: tích hợp đa dịch vụ trên một đường truyền đang xu thế cho
FTTH hiện nay. Hầu hết các gia đình/DN đều có nhu cầu sử dụng nhiều dịch vụ như ti
vi, Intenet chất lượng cao…nếu phù hợp với túi tiền của họ. Luận văn đề xuất giải
pháp:
Đối vi khách hàng cá nhân: Giảm dung lượng đường truyn cáp quang khi
tích hp, gói thp nht hin ti là 12Mbps, khi tích hp có th gim còn 8Mbps và t đó
gim mc cưc thấp hơn để tiếp cn khách hàng cá nhân nhiều hơn.
Đối vi khách hàng t chc: Ngoài tích hợp đin thoi c định, FiberVNN
MyTV, WHTC th nghiên cu (kiến ngh vi VTTP) tích hp các dch v phù
hợp cho DN và cho đường truyn cáp quang như VNP (mạng riêng o), Video Confer-
ence (Hi ngh truyền hình), Hosting Server riêng, IP camera…đồng thời “khuyến mãi”
vấn các giải pháp như InBuiding (nâng cao chất lượng sóng trong khu công
nghiệp),…
3.3.2. Chính sách giá:
Như đã phân tích trên (Mục 2.3.2.Giá cước) th trường FTTH đang được th
ni v giá cước, hin tại các công ty đua nhau đưa các chính sách giảm giá, tăng dung
ng, khuyến mãi rm rộ. Đồng thi, th trường tương lai đi theo hướng gim giá hoc
chia nh gói cước để khách hàng có nhiu s la chọn hơn. Tuy nhiên WHTC với dung
ợng cao, thương hiu uy tín là dch v Vin thông chất lượng cao, chu s qun lý t
60 trong năm 2014, đẩy mạnh việc phát triển thuê bao. Thực hiện đồng bộ các giải pháp khóa luận đề xuất nhằm gia tăng các chỉ tiêu so với dự báo từ 5 – 10%. Các số liệu dự báo của dịch vụ FiberVNN: Vui lòng xem phụ lục 5 3.3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ FI- BERVNN CỦA WHTC TRONG THỜI GIAN TỚI 3.3.1. Chính sách sản phẩm  Cơ sở của giải pháp: Nhằm đảm bảo chất lượng, hoàn thiện dịch vụ FiberVNN (Như đã nghiên cứu thực trạng, khảo sát khách hàng và cho nhận xét ở mục 2.4.3.Đánh giá chung), tạo thế cạnh tranh trên thị trường, nghiên cứu khắc phục những điểm còn hạn chế (mục 2.3.1.Sản phẩm), đáp ứng xu thế của dịch vụ FTTH tương lai (phân tích ma trận SWOT: kết hợp S2, S5, T1, T3 và kết hợp S1, S2, O3)  Nội dung của giải pháp: Về sản phẩm: tích hợp đa dịch vụ trên một đường truyền đang là xu thế cho FTTH hiện nay. Hầu hết các gia đình/DN đều có nhu cầu sử dụng nhiều dịch vụ như ti vi, Intenet chất lượng cao…nếu nó phù hợp với túi tiền của họ. Luận văn đề xuất giải pháp:  Đối với khách hàng cá nhân: Giảm dung lượng đường truyền cáp quang khi tích hợp, gói thấp nhất hiện tại là 12Mbps, khi tích hợp có thể giảm còn 8Mbps và từ đó giảm mức cước thấp hơn để tiếp cận khách hàng cá nhân nhiều hơn.  Đối với khách hàng tổ chức: Ngoài tích hợp điện thoại cố định, FiberVNN và MyTV, WHTC có thể nghiên cứu (kiến nghị với VTTP) tích hợp các dịch vụ phù hợp cho DN và cho đường truyền cáp quang như VNP (mạng riêng ảo), Video Confer- ence (Hội nghị truyền hình), Hosting Server riêng, IP camera…đồng thời “khuyến mãi” tư vấn các giải pháp như InBuiding (nâng cao chất lượng sóng trong khu công nghiệp),… 3.3.2. Chính sách giá: Như đã phân tích ở trên (Mục 2.3.2.Giá cước) thị trường FTTH đang được thả nổi về giá cước, hiện tại các công ty đua nhau đưa các chính sách giảm giá, tăng dung lượng, khuyến mãi rầm rộ. Đồng thời, thị trường tương lai đi theo hướng giảm giá hoặc chia nhỏ gói cước để khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. Tuy nhiên WHTC với dung lượng cao, thương hiệu uy tín là dịch vụ Viễn thông chất lượng cao, chịu sự quản lý từ
61
Nhà nước vì là DN có th phn khng chế nên gii pháp giảm giá cước là khó thc hin.
Thay vào đó, WHTC nên quảng bá tiêu chun chất lượng ca dch vụ, dung lượng, cht
ng ca các sn phm tặng kèm… Duy trì số ợng gói cước hin ti hoc chia nh
hơn để to s la chn d dàng cho nhiều đối tượng khách hàng.
Tuy khó khăn nhưng vẫn cn nghiên cứu để trình lên VNPT vic h giá ca
những gói cước cao (F4, F5, F6) để tiếp cận được đi tưng khách hàng tiềm năng.
Hiu qu - Tính kh thi:
Gii pháp giúp khách hàng tiết kim chi phí so với đăng kí từng dch v riêng l,
WHTC tăng doanh thu vì tiết kim đưng dây, chi phí lắp đặt, chi phí thu cước.
Thông tin v giá ca các dch v cho DN không được ph biến rng rãi nên lun
văn còn hn chế trong việc đưa ra mức chi phí và bin pháp c th. Vì thế v ngn hn
giải pháp cũng chưa giúp tính toán lưng thuê bao hay mc hiu qu định tính như thế
nào. Tuy nhiên đề xut này mang tính kh thi vì dch v tích hp (vi MyTV) s thu hút
được lượng thuê bao nhân/ h gia đình thu nhp cao, tích hp trn gói dành cho
DN s giúp WHTC có được lượng khách hàng trung thành là các DN mi thành lp, các
tòa cao c, khu công nghiệp,…
Thc thi nghiên cu áp dng gii pháp s giúp WHTC đón đầu xu hướng công
ngh tích hp hin nay, xứng đáng với v thế ISP hàng đầu Vit Nam.
Vui lòng xem ph lc 4: Bảng gói cước tích hợp đề xut (MyTV FiberVNN)
3.3.3. M rng h thng kênh phân phi
Cơ sở ca gii pháp:
Như đã nghiên cứu thực trạng, khảo sát khách hàng (mục 2.4.2.Kết quả khảo sát)
và cho nhận xét, đánh giá (mục 2.4.3.Đánh giá chung) và phân tích ma trận SWOT (kết
hợp W4, T2, T3) cho thấy:
Đim giao dch là mt hình thc qung bá hu hiu cho dch v (vi 31% khách
hàng nhn biết dch v qua kênh này), thế nhưng số ợng điểm giao dch hin ti khu
vực phía Tây còn ít, người dân gặp khó khăn trong vic tiếp cn dch v (Mức độ hài
lòng 10% v h thng phân phi)
Vi nhiu li thế nhưng thc trng h thng phân phi cho thy, mt s kênh
như đại lý bưu điện còn chưa hoạt đng hiu qu. (mc 2.3.3.H thng phân phi)
Mc tiêu chung:
61 Nhà nước vì là DN có thị phần khống chế nên giải pháp giảm giá cước là khó thực hiện. Thay vào đó, WHTC nên quảng bá tiêu chuẩn chất lượng của dịch vụ, dung lượng, chất lượng của các sản phẩm tặng kèm… Duy trì số lượng gói cước hiện tại hoặc chia nhỏ hơn để tạo sự lựa chọn dễ dàng cho nhiều đối tượng khách hàng. Tuy khó khăn nhưng vẫn cần nghiên cứu để trình lên VNPT việc hạ giá của những gói cước cao (F4, F5, F6) để tiếp cận được đối tượng khách hàng tiềm năng.  Hiệu quả - Tính khả thi: Giải pháp giúp khách hàng tiết kiệm chi phí so với đăng kí từng dịch vụ riêng lẽ, WHTC tăng doanh thu vì tiết kiệm đường dây, chi phí lắp đặt, chi phí thu cước. Thông tin về giá của các dịch vụ cho DN không được phổ biến rộng rãi nên luận văn còn hạn chế trong việc đưa ra mức chi phí và biện pháp cụ thể. Vì thế về ngắn hạn giải pháp cũng chưa giúp tính toán lượng thuê bao hay mức hiệu quả định tính như thế nào. Tuy nhiên đề xuất này mang tính khả thi vì dịch vụ tích hợp (với MyTV) sẽ thu hút được lượng thuê bao là cá nhân/ hộ gia đình thu nhập cao, tích hợp trọn gói dành cho DN sẽ giúp WHTC có được lượng khách hàng trung thành là các DN mới thành lập, các tòa cao ốc, khu công nghiệp,… Thực thi nghiên cứu áp dụng giải pháp sẽ giúp WHTC đón đầu xu hướng công nghệ tích hợp hiện nay, xứng đáng với vị thế ISP hàng đầu Việt Nam. Vui lòng xem phụ lục 4: Bảng gói cước tích hợp đề xuất (MyTV – FiberVNN) 3.3.3. Mở rộng hệ thống kênh phân phối  Cơ sở của giải pháp: Như đã nghiên cứu thực trạng, khảo sát khách hàng (mục 2.4.2.Kết quả khảo sát) và cho nhận xét, đánh giá (mục 2.4.3.Đánh giá chung) và phân tích ma trận SWOT (kết hợp W4, T2, T3) cho thấy:  Điểm giao dịch là một hình thức quảng bá hữu hiệu cho dịch vụ (với 31% khách hàng nhận biết dịch vụ qua kênh này), thế nhưng số lượng điểm giao dịch hiện tại ở khu vực phía Tây còn ít, người dân gặp khó khăn trong việc tiếp cận dịch vụ (Mức độ hài lòng 10% về hệ thống phân phối)  Với nhiều lợi thế nhưng thực trạng hệ thống phân phối cho thấy, một số kênh như đại lý bưu điện còn chưa hoạt động hiệu quả. (mục 2.3.3.Hệ thống phân phối)  Mục tiêu chung:
62
Vừa phát huy được tính hiu qu trong công tác qung bá của c đim giao
dch, va khc phc hot đng của kênh bưu điện ch trong mt gii pháp.
Áp dụng đồng thi 2 gii pháp v điểm giao dịch đại nhằm tăng số ng
thuê bao lên 9%/tháng.
Kênh điểm giao dịch:
Mc tiêu:
Đáp ng nhu cu ca b phn khách hàng nhng qun, huyn có din tích rng
như Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi...
Tạo điều kin nhanh chóng và thun li cho khách hàng s dng dch v, không
b sót lưng khách hàng tiềm năng.
Khu vc ngoại thành cũng đối tượng đang nhắm đến ca FPT vi những đợt
tuyn dng rm r cho nhân s ti Hóc Môn, C Chi. vy vic m rng kênh phân
phi v khu vc này s giúp WHTC gia tăng khả năng cạnh tranh so vi hin ti.
Lợi ích: Sử dụng mặt bằng cấp huyện của kênh bưu điện vừa tiết kiệm được chi
phí (xây mới điểm giao dịch, thuê mới nhân viên), vừa gần gũi, quen thuộc tin cậy
với người dân, lượng khách hàng có sẵn,…
Trình t thc hin:
Thay vì ch qung bng giấy báo cước, bưu điện th đặt k đứng có hình
nh gii thiu dch v, phát t rơi qung cáo, dán phía sau ghế ngi ca khách hàng,
treo banner mi dp khuyến mãi, gii thiu cho cá nhân có mức đóng cước cao,…
62  Vừa phát huy được tính hiệu quả trong công tác quảng bá của các điểm giao dịch, vừa khắc phục hoạt động của kênh bưu điện chỉ trong một giải pháp.  Áp dụng đồng thời 2 giải pháp về điểm giao dịch và đại lý nhằm tăng số lượng thuê bao lên 9%/tháng. Kênh điểm giao dịch:  Mục tiêu: Đáp ứng nhu cầu của bộ phận khách hàng ở những quận, huyện có diện tích rộng như Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi... Tạo điều kiện nhanh chóng và thuận lợi cho khách hàng sử dụng dịch vụ, không bỏ sót lượng khách hàng tiềm năng. Khu vực ngoại thành cũng là đối tượng đang nhắm đến của FPT với những đợt tuyển dụng rầm rộ cho nhân sự tại Hóc Môn, Củ Chi. Vì vậy việc mở rộng kênh phân phối về khu vực này sẽ giúp WHTC gia tăng khả năng cạnh tranh so với hiện tại. Lợi ích: Sử dụng mặt bằng cấp huyện của kênh bưu điện vừa tiết kiệm được chi phí (xây mới điểm giao dịch, thuê mới nhân viên), vừa gần gũi, quen thuộc và tin cậy với người dân, lượng khách hàng có sẵn,…  Trình tự thực hiện: Thay vì chỉ quảng bá bằng giấy báo cước, bưu điện có thể đặt kệ đứng có hình ảnh giới thiệu dịch vụ, phát tờ rơi quảng cáo, dán phía sau ghế ngồi của khách hàng, treo banner mỗi dịp khuyến mãi, giới thiệu cho cá nhân có mức đóng cước cao,…
63
Bng 3.3. Kế hoch phát trin giải pháp tăng cường điểm giao dch
Thực hiện
Thời gian
Đơn vị
hoàn thành
Ghi chú
Lập tờ trình gửi đến
Bưu điện TP. HCM
đồng ý mở rộng
phương án kinh doanh.
1/4/2014
Phòng Hành
chánh
Tổng hợp
Bưu điện huyện Hóc
Môn, Bình Chánh, Củ
Chi, quận 12
Trang bị phần mềm làm
việc cho nhân viên u
điện
15/4/2014
Tổ trường
Tổ Bán
hàng
Trang bị máy tính nối
mạng, cung cấp chương
trình dùng chung của
VNPT.
Đào tạo nhân sự (Cho
nhân viên Bưu điện học
khóa nghiệp vụ kỹ
năng mềm giải pháp
trên )
1/5/2014
1/6/2014
Tổ trưởng
các chi
nhánh Viễn
thông huyện
Tập huấn nhân viên của
Bưu điện kiêm nhiệm vụ
giao dịch viên cho
WHTC
Hỗ trợ marketing cho
các bưu cục liên kết
Cùng lúc những
đợt quảng cáo/
khuyến mãi của
bưu điện
Để bưu cục thể làm
việc như một điểm giao
dịch của WHTC
Đi vào hoạt động
1/7/2014
-
-
Tổng cộng ( triệu đồng )
Tính kh thi Hiu qu:
Thc tế bưu điện có nhiu chức năng khác nên ít chú trọng đẩy mnh phát trin
các sn phm dch v ca phía Vin thông nếu không được h tr, thế gii pháp s
mang li hiu qu khi WHTC bồi dưỡng chi phí cho hoạt đng marketing cho kênh
phân phi này, mang li li ích cho bưu điện. Như vậy mi quan h hp tác gia
WHTC vi các kênh mi có li cho c hai.
Nhng hiu qu v qung bá hình ảnh thương hiệu cho dch v là không hn chế
do người dân thường xuyên tiếp xúc với bưu điện, các hình thc quảng bá cũng dễ dàng
thc hin (ví d bo v có th phát t rơi quảng cáo, đặt k đứng c định…), thu hút sự
chú ý t nhiên ca khách hàng.
Vic gii thiu dch v cho khách hàng đóng mức cước cao s hiu qu v
mt tiếp cn to nhu cầu đối với lượng khách hàng tiềm năng, làm tiền đề cho s
phát triển thuê bao trong các năm sau.
Kênh đại lý:
Mc tiêu:
Chăm sóc các đại (hỗ tr bng hiu, k trưng bày, tờ rơi,…) mang tính
chuyên nghip nhm to ấn tượng tt cho khách hàng. Phát triển các kênh đại lý mi.
63 Bảng 3.3. Kế hoạch phát triển giải pháp tăng cường điểm giao dịch Thực hiện Thời gian Đơn vị hoàn thành Ghi chú Lập tờ trình gửi đến Bưu điện TP. HCM đồng ý mở rộng phương án kinh doanh. 1/4/2014 Phòng Hành chánh – Tổng hợp Bưu điện huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi, quận 12 Trang bị phần mềm làm việc cho nhân viên bưu điện 15/4/2014 Tổ trường Tổ Bán hàng Trang bị máy tính nối mạng, cung cấp chương trình dùng chung của VNPT. Đào tạo nhân sự (Cho nhân viên Bưu điện học khóa nghiệp vụ và kỹ năng mềm ở giải pháp trên ) 1/5/2014 1/6/2014 Tổ trưởng các chi nhánh Viễn thông huyện Tập huấn nhân viên của Bưu điện kiêm nhiệm vụ giao dịch viên cho WHTC Hỗ trợ marketing cho các bưu cục liên kết Cùng lúc những đợt quảng cáo/ khuyến mãi của bưu điện Để bưu cục có thể làm việc như một điểm giao dịch của WHTC Đi vào hoạt động 1/7/2014 - - Tổng cộng ( triệu đồng )  Tính khả thi –Hiệu quả: Thực tế bưu điện có nhiều chức năng khác nên ít chú trọng đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ của phía Viễn thông nếu không được hỗ trợ, vì thế giải pháp sẽ mang lại hiệu quả khi WHTC bồi dưỡng chi phí cho hoạt động marketing cho kênh phân phối này, mang lại lợi ích cho bưu điện. Như vậy mối quan hệ hợp tác giữa WHTC với các kênh mới có lợi cho cả hai. Những hiệu quả về quảng bá hình ảnh thương hiệu cho dịch vụ là không hạn chế do người dân thường xuyên tiếp xúc với bưu điện, các hình thức quảng bá cũng dễ dàng thực hiện (ví dụ bảo vệ có thể phát tờ rơi quảng cáo, đặt kệ đứng cố định…), thu hút sự chú ý tự nhiên của khách hàng. Việc giới thiệu dịch vụ cho khách hàng đóng mức cước cao sẽ có hiệu quả về mặt tiếp cận và tạo nhu cầu đối với lượng khách hàng tiềm năng, làm tiền đề cho sự phát triển thuê bao trong các năm sau. Kênh đại lý:  Mục tiêu: Chăm sóc các đại lý cũ (hỗ trợ bảng hiệu, kệ trưng bày, tờ rơi,…) mang tính chuyên nghiệp nhằm tạo ấn tượng tốt cho khách hàng. Phát triển các kênh đại lý mới.
64
Khuyến khích các đại lý ưu tiên cho sản phm, dch v ca WHTC.
Khuyến khích các đại thi đua kinh doanh dịch v FiberVNN tốt hơn, tạo mi
liên h trong vic trin khai khuyến mãi hay thu thp thông tin th trưng. Phát trin
thêm 5 thuê bao/tháng t kênh này.
Trình t thc hin:
Hp tác vi các công ty bán máy tính linh kiện điện t ln (Hoàng Long,
Phong Vũ, Nguyên Bội,…), các điểm bán thiết b đầu cui lớn để treo bng hiu, logo
qung cáo v thương hiệu dch v FiberVNN. Khi khách hàng thc mc thì nhân viên có
th vn trc tiếp cho khách hàng, hoc ly s điện thoi của khách hàng để giao cho
bên phía WHTC.
Tiêu chí chn hp tác: da vào s bt mt v địa điểm và quy mô ca trung tâm
đối tác, mặt hàng đối tác kinh doanh phải liên quan đến Vin thông, công ngh
thông tin…
Thc hiện chương trình: “Đại lý VNPT thân thiết” cho c đại lý cũ và mới.
Bng 3.4. Kế hoạch chương trình “Đại lý VNPT thân thiết”
Nội dung thực hiện
Thời gian
Nội dung giải thưởng
Liên kết với các đại lý mới, tổ chức
thông báo chương trình “Đại
VNPT thân thiết”.
05/2014
Giải thưởng
- Chứng nhận của Viễn
thông khu vực đó.
- Ưu tiên thay mới bảng
hiệu trang bị tủ, kệ bán
hàng.
- Thưởng thêm 5% trên
doanh thu từ hoạt động
cung cấp dịch vụ Fi-
berVNN tại đại lý, quà
các hiện vật khác.
Số lượng giải thưởng:
60 đại lý/năm
Tiếp nhận đăng tham gia chương
trình theo phiếu đăng hoặc theo
đề xuất của nhân viên bán hàng trực
tiếp.
06/2014
Tiến hành chấm điểm định kỳ về
trang trí cửa hàng, trưng y sản
phẩm dịch vụ của công ty (trong đó
ưu tiên dịch vụ FiberVNN)
Tổng kết mỗi
đợt 6 tháng
cuối năm
Hội nghị cuối năm
Bình chọn trao giải “Đại
VNPT thân thiết”
12/2014
Tổng
Tính kh thi Hiu qu:
WHTC là thương hiệu mnh nên vic hp tác s ch li cho tên tui ca c 2
bên. Vì thế vic thc hin là kh thi.
Hoạt động thường niên này giúp WHTC quản các kênh đại tốt hơn, tạo
được niềm tin và trung thành hơn nơi các chủ đại lý, t đó ưu tiên cho các dịch v ca
WHTC.
64 Khuyến khích các đại lý ưu tiên cho sản phẩm, dịch vụ của WHTC. Khuyến khích các đại lý thi đua kinh doanh dịch vụ FiberVNN tốt hơn, tạo mối liên hệ trong việc triển khai khuyến mãi hay thu thập thông tin thị trường. Phát triển thêm 5 thuê bao/tháng từ kênh này.  Trình tự thực hiện: Hợp tác với các công ty bán máy tính và linh kiện điện tử lớn (Hoàng Long, Phong Vũ, Nguyên Bội,…), các điểm bán thiết bị đầu cuối lớn để treo bảng hiệu, logo quảng cáo về thương hiệu dịch vụ FiberVNN. Khi khách hàng thắc mắc thì nhân viên có thể tư vấn trực tiếp cho khách hàng, hoặc lấy số điện thoại của khách hàng để giao cho bên phía WHTC. Tiêu chí chọn hợp tác: dựa vào sự bắt mắt về địa điểm và quy mô của trung tâm đối tác, mặt hàng mà đối tác kinh doanh phải có liên quan đến Viễn thông, công nghệ thông tin… Thực hiện chương trình: “Đại lý VNPT thân thiết” cho cả đại lý cũ và mới. Bảng 3.4. Kế hoạch chương trình “Đại lý VNPT thân thiết” Nội dung thực hiện Thời gian Nội dung giải thưởng Liên kết với các đại lý mới, tổ chức thông báo chương trình “Đại lý VNPT thân thiết”. 05/2014 Giải thưởng - Chứng nhận của Viễn thông khu vực đó. - Ưu tiên thay mới bảng hiệu và trang bị tủ, kệ bán hàng. - Thưởng thêm 5% trên doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ Fi- berVNN tại đại lý, quà và các hiện vật khác. Số lượng giải thưởng: 60 đại lý/năm Tiếp nhận đăng ký tham gia chương trình theo phiếu đăng ký hoặc theo đề xuất của nhân viên bán hàng trực tiếp. 06/2014 Tiến hành chấm điểm định kỳ về trang trí cửa hàng, trưng bày sản phẩm dịch vụ của công ty (trong đó ưu tiên dịch vụ FiberVNN) Tổng kết mỗi đợt 6 tháng cuối năm Hội nghị cuối năm Bình chọn và trao giải “Đại lý VNPT thân thiết” 12/2014 Tổng  Tính khả thi – Hiệu quả: WHTC là thương hiệu mạnh nên việc hợp tác sẽ chỉ có lợi cho tên tuổi của cả 2 bên. Vì thế việc thực hiện là khả thi. Hoạt động thường niên này giúp WHTC quản lý các kênh đại lý tốt hơn, tạo được niềm tin và trung thành hơn nơi các chủ đại lý, từ đó ưu tiên cho các dịch vụ của WHTC.
65
Việc đào tạo đội ngũ vn viên ít tn kém chi phí so vi tuyn mới, hơn nữa
vic đào to kiến thc khá d dàng vì nhng hiu biết sẵn có trong lĩnh vực này.
Khách hàng được biết đến dch v mt cách t nhiên, khai thác nhu cu t vic
qung bá, vừa tăng khả năng nhận biết dch v va to cm giác thoi mái cho khách
hàng trong công tác la chn.
Số lượng đại lý cũ và mới sẽ hơn 90, mức tăng 5 thuê bao/tháng là hoàn toàn khả
thi. Giải pháp hướng đến 600 thuê bao/năm đầu tiên khai thác (89% mục tiêu đề ra).
Trong ngắn hạn, giải pháp này hướng đến cá nhân. Tuy nhiên trong dài hạn các cá nhân
có thể ảnh hưởng đến DN, nhất là đối tượng tiếp xúc được nhắm chọn là đội ngũ có hiểu
biết về Viễn thông.
3.3.4. Đẩy mnh hot đng chiêu th:
Quảng cáo bằng LCD
Mc tiêu ca gii pháp:
Cung cấp thông tin, hình ảnh, lợi ích ch thức để tìm hiểu về dịch vụ Fi-
berVNN.
Gây sự chú ý và nhắc nhở khách hàng về dịch vụ.
Kích thích nhu cầu trải nghiệm, bước đầu gia tăng lượng khách ng tiềm năng,
thu hút khách hàng đăng kí sử dụng cho dịch vụ.
Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu VNPT.
Với 4.690.000 lượt xem mỗi ngày (theo khảo sát của Goldsun Focus Media), mục
tiêu của giải pháp là sau năm đầu tiên sẽ giúp WHTC phát triển thêm 200 thuê bao.
Giải pháp áp dụng cho cả khách hàng cá nhân và tổ chức
Cơ sở ca gii pháp:
WHTC cần có những hình thức đẩy mạnh quảng bá dịch vụ FiberVNN không chỉ
trong các hình thức truyền thống mà còn ở các hình thức hiện đại
Căn cứ phân tích thực trạng công tác chiêu thị 2.2.4 và kết quả khảo sát ý kiến từ
khách hàng, đánh giá chung ở mục 2.4.3, phân tích SWOT: kết hợp S5, O1; S3, T2
W2, W4, W5, T2, T3)
Hình thức: quảng cáo bằng màn hình LCD trước sảnh đợi thang máy tại các cao ốc
văn phòng, trung tâm thương mại. Hình thức này được lựa chọn vì các lý do sau:
D dàng tiếp cận được khách hàng mc tiêu: Nhng công ty làm vic trong các
tòa cao ốc đa số là những công ty nước ngoài, mnh v thông tin và d liu ch không
65 Việc đào tạo đội ngũ tư vấn viên ít tốn kém chi phí so với tuyển mới, hơn nữa việc đào tạo kiến thức khá dễ dàng vì những hiểu biết sẵn có trong lĩnh vực này. Khách hàng được biết đến dịch vụ một cách tự nhiên, khai thác nhu cầu từ việc quảng bá, vừa tăng khả năng nhận biết dịch vụ vừa tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng trong công tác lựa chọn. Số lượng đại lý cũ và mới sẽ hơn 90, mức tăng 5 thuê bao/tháng là hoàn toàn khả thi. Giải pháp hướng đến 600 thuê bao/năm đầu tiên khai thác (89% mục tiêu đề ra). Trong ngắn hạn, giải pháp này hướng đến cá nhân. Tuy nhiên trong dài hạn các cá nhân có thể ảnh hưởng đến DN, nhất là đối tượng tiếp xúc được nhắm chọn là đội ngũ có hiểu biết về Viễn thông. 3.3.4. Đẩy mạnh hoạt động chiêu thị: Quảng cáo bằng LCD  Mục tiêu của giải pháp: Cung cấp thông tin, hình ảnh, lợi ích và cách thức để tìm hiểu về dịch vụ Fi- berVNN. Gây sự chú ý và nhắc nhở khách hàng về dịch vụ. Kích thích nhu cầu trải nghiệm, bước đầu gia tăng lượng khách hàng tiềm năng, thu hút khách hàng đăng kí sử dụng cho dịch vụ. Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu VNPT. Với 4.690.000 lượt xem mỗi ngày (theo khảo sát của Goldsun Focus Media), mục tiêu của giải pháp là sau năm đầu tiên sẽ giúp WHTC phát triển thêm 200 thuê bao. Giải pháp áp dụng cho cả khách hàng cá nhân và tổ chức  Cơ sở của giải pháp: WHTC cần có những hình thức đẩy mạnh quảng bá dịch vụ FiberVNN không chỉ trong các hình thức truyền thống mà còn ở các hình thức hiện đại Căn cứ phân tích thực trạng công tác chiêu thị 2.2.4 và kết quả khảo sát ý kiến từ khách hàng, đánh giá chung ở mục 2.4.3, phân tích SWOT: kết hợp S5, O1; S3, T2 và W2, W4, W5, T2, T3) Hình thức: quảng cáo bằng màn hình LCD trước sảnh đợi thang máy tại các cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại. Hình thức này được lựa chọn vì các lý do sau:  Dễ dàng tiếp cận được khách hàng mục tiêu: Những công ty làm việc trong các tòa cao ốc đa số là những công ty nước ngoài, mạnh về thông tin và dữ liệu chứ không
66
mnh v sn xuất, do đó việc qung cáo nâng cp nhu cầu trao đổi thông tin tốc độ s
gây được s chú ý ca các công ty. Vic qung cáo ti thang máy s nhm chọn được
đối tượng cao cp tiếp xúc vi mu qung cáo là những nhân viên văn phòng trong tòa
cao ốc đó hay những khách hàng có nhu cu mua sm, gii trí cao cp những người
được đánh giá thu nhập, trình đ, mc chi tiêu nhu cu cho sn phm dch v
cao, chính là đối tưng khách hàng cá nhân ca dch v FiberVNN. Và chính những đối
ng này s tác động trc tiếp đến nhu cu ca nhng công ty, DN trong tòa cao ốc đó,
nơi họ làm vic (bàn lun cùng với đồng nghip, đưa phương án tới cp lãnh
đạo,…).
Ngun kinh phí t VTTP nên khá ổn định cho thc thi gii pháp.
Hình thc qung cáo này hiện chưa được các ISP đối th s dng.
hình thức được đánh giá là tạo được sc hút của người mua, tạo được s uy
tín cho dch v. Chi phí b ra không cao như lại hiu qu hơn quảng cáo truyn thng.
Da trên nhng con s hp dn:
Bảng 3.5 - Những số liệu hấp dẫn đối với phương tiện LCD
Khảo sát những cá nhân tại các cao ốc văn phòng khu vực TP Hồ Chí Minh
Những
con số
Nội dung
Nguồn
21
thế kỉ quảng cáo LCD được coi phát minh làm
chấn động thị trường.
Theo báo
cáo của
TNS me-
dia (UK),
AC Niel-
sen (US)
20
Số lần quảng cáo LCD ít tốn kém hơn các hình thức
khác.
77%
% khách hàng cho rằng quảng cáo LCD ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn thương hiệu sản phẩm hay dịch vụ của
họ.
97,4%
% số người cho rằng quảng cáo LCD có hình ảnh đẹp, ấn
tượng.
52,7%
% khách hàng cho là mẫu quảng cáo LCD đáng tin cậy.
67,6%
% người được khảo sát cho rằng quảng cáo LCD dễ thu hút
và kích thích khám phá dịch vụ/sản phẩm.
TNS Me-
dia Habit
Survey
86%
Số người được khảo sát thích/rất thích quảng cáo LCD.
7-8
lần/ngày
Số lượt sử dụng thang máy của nhân viên văn phòng TP
HCM
Neilsen
Báo cáo
Cibola
tháng
3/2011
5,5
lần/ngày
Nhân viên văn phòng sẽ nhìn thấy màn hình quảng cáo LCD
khi chờ đợi thang máy
120 lần
Hiệu quả được đánh giá so với các hình thức khác
1.000
Số lượng khán giả trên một kênh quảng cáo LCD riêng biệt.
88%
Nhân viên văn phòng có độ tuổi từ 22 - 40
Kantar
Media,
60%
Tầng lớp kinh tế A, B
66 mạnh về sản xuất, do đó việc quảng cáo nâng cấp nhu cầu trao đổi thông tin tốc độ sẽ gây được sự chú ý của các công ty. Việc quảng cáo tại thang máy sẽ nhắm chọn được đối tượng cao cấp tiếp xúc với mẫu quảng cáo là những nhân viên văn phòng trong tòa cao ốc đó hay những khách hàng có nhu cầu mua sắm, giải trí cao cấp – những người được đánh giá là có thu nhập, trình độ, mức chi tiêu và nhu cầu cho sản phẩm dịch vụ cao, chính là đối tượng khách hàng cá nhân của dịch vụ FiberVNN. Và chính những đối tượng này sẽ tác động trực tiếp đến nhu cầu của những công ty, DN trong tòa cao ốc đó, nơi mà họ làm việc (bàn luận cùng với đồng nghiệp, đưa phương án tới cấp lãnh đạo,…).  Nguồn kinh phí từ VTTP nên khá ổn định cho thực thi giải pháp.  Hình thức quảng cáo này hiện chưa được các ISP đối thủ sử dụng.  Là hình thức được đánh giá là tạo được sức hút của người mua, tạo được sự uy tín cho dịch vụ. Chi phí bỏ ra không cao như lại hiệu quả hơn quảng cáo truyền thống. Dựa trên những con số hấp dẫn: Bảng 3.5 - Những số liệu hấp dẫn đối với phương tiện LCD Khảo sát những cá nhân tại các cao ốc văn phòng khu vực TP Hồ Chí Minh Những con số Nội dung Nguồn 21 Là thế kỉ mà quảng cáo LCD được coi là phát minh làm chấn động thị trường. Theo báo cáo của TNS me- dia (UK), AC Niel- sen (US) 20 Số lần mà quảng cáo LCD ít tốn kém hơn các hình thức khác. 77% Là % khách hàng cho rằng quảng cáo LCD ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thương hiệu sản phẩm hay dịch vụ của họ. 97,4% % số người cho rằng quảng cáo LCD có hình ảnh đẹp, ấn tượng. 52,7% % khách hàng cho là mẫu quảng cáo LCD đáng tin cậy. 67,6% % người được khảo sát cho rằng quảng cáo LCD dễ thu hút và kích thích khám phá dịch vụ/sản phẩm. TNS Me- dia Habit Survey 86% Số người được khảo sát thích/rất thích quảng cáo LCD. 7-8 lần/ngày Số lượt sử dụng thang máy của nhân viên văn phòng TP HCM Neilsen Báo cáo Cibola tháng 3/2011 5,5 lần/ngày Nhân viên văn phòng sẽ nhìn thấy màn hình quảng cáo LCD khi chờ đợi thang máy 120 lần Hiệu quả được đánh giá so với các hình thức khác 1.000 Số lượng khán giả trên một kênh quảng cáo LCD riêng biệt. 88% Nhân viên văn phòng có độ tuổi từ 22 - 40 Kantar Media, 60% Tầng lớp kinh tế A, B
67
60%
Trình độ đại học và trên đại học.
Nielsen
tháng
3/2011
90%
Trung nh số lượng DN tái hợp đồng quảng cáo LCD
mỗi năm.
2,4
Qua các năm thì quảng cáo LCD nơi công cộng vẫn giữ vị
trí thứ 2 về mức độ thường xuyên được xem.
Trình t thc hin:
La chn nhà cung cp dch v: Đi vi hình thc này, khi la chn nhà cung
cp dch v quảng cáo cũng chính chọn s ợng màn hình cũng như hệ thống địa
điểm phát qung cáo theo quy mô có sn của các đối tác liên kết:
- Goldsun Focus Media (GFM).
- S ng màn hình LCD: 3.000 màn hình.
- Địa điểm qung cáo: 270 tòa cao ốc thương mại, tòa nhà văn phòng cao p khu
vực Tp.HCM như: Petro Vietnam Tower, Diamond Office Building, MeLinh Point, Ha-
bour View, Vincom, Diamond Plaza, Kumho, CentrePoint…
- t v màn nh LCD s dng: Kích thước 17 inches, công suất: 40/35 W,
màn hình siêu mỏng (từ 2,5 đến 3,2 cm).
- Phát từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Chu quảng cáo 12 phút, t động lp li
60 ln/LCD/ngày. Chn gói clip qung cáo 30s clip qung cáo dch v FiberVNN
sn trên trang web chính ca VNPT (tuy nhiên ít được công khai ph biến, không
qung cáo trên ti vi…)
- Trung bình mi tòa nhà có 11 tng, và mi tng 4 thang máy.
- S LCD trung bình = 3.000/270 = 11 LCD/tòa nhà.
B trí: Để khách hàng th tin liên h hay xem tính năng dịch v khi cn, mi
tầng đặt 2 k đứng. Trên k b trí t rơi quảng cáo và cưc phí mi nht ca dch v. T
rơi cũng được nhân viên Goldsun Focus Media qun thêm bt phù hp khi
thiếu/tha
Thanh toán: Do đặc thù ca công c quảng cáo LCD đăng kí hoặc thanh toán
dch v sau 1 tuần, đ đảm bo mc chi phí va phi thì WHTC nên chn qung cáo
trong 4 tuần nhưng không quảng cáo liên tc trong vòng 1 tháng mà qung cáo xen k
mi tun trống. Như vậy thi gian qung cáo s kéo dài hơn (3 tháng), khách hàng cũng
không b nhàm chán bi mu qung cáo chi phí ch bng 1/3 so vi qung cáo liên
tc 3 tháng.
67 60% Trình độ đại học và trên đại học. Nielsen tháng 3/2011 90% Trung bình số lượng DN tái kí hợp đồng quảng cáo LCD mỗi năm. 2,4 Qua các năm thì quảng cáo LCD nơi công cộng vẫn giữ vị trí thứ 2 về mức độ thường xuyên được xem.  Trình tự thực hiện:  Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ: Đối với hình thức này, khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo cũng chính là chọn số lượng màn hình cũng như hệ thống địa điểm phát quảng cáo theo quy mô có sẵn của các đối tác liên kết: - Goldsun Focus Media (GFM). - Số lượng màn hình LCD: 3.000 màn hình. - Địa điểm quảng cáo: 270 tòa cao ốc thương mại, tòa nhà văn phòng cao ấp ở khu vực Tp.HCM như: Petro Vietnam Tower, Diamond Office Building, MeLinh Point, Ha- bour View, Vincom, Diamond Plaza, Kumho, CentrePoint… - Mô tả về màn hình LCD sử dụng: Kích thước 17 inches, công suất: 40/35 W, màn hình siêu mỏng (từ 2,5 đến 3,2 cm). - Phát từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Chu kì quảng cáo 12 phút, tự động lặp lại 60 lần/LCD/ngày. Chọn gói clip quảng cáo 30s – là clip quảng cáo dịch vụ FiberVNN có sẵn trên trang web chính của VNPT (tuy nhiên ít được công khai phổ biến, không quảng cáo trên ti vi…) - Trung bình mỗi tòa nhà có 11 tầng, và mỗi tầng 4 thang máy. - Số LCD trung bình = 3.000/270 = 11 LCD/tòa nhà.  Bố trí: Để khách hàng có thể tiện liên hệ hay xem tính năng dịch vụ khi cần, mỗi tầng đặt 2 kệ đứng. Trên kệ bố trí tờ rơi quảng cáo và cước phí mới nhất của dịch vụ. Tờ rơi cũng được nhân viên Goldsun Focus Media quản lý và thêm bớt phù hợp khi thiếu/thừa  Thanh toán: Do đặc thù của công cụ quảng cáo LCD là đăng kí hoặc thanh toán dịch vụ sau 1 tuần, để đảm bảo mức chi phí vừa phải thì WHTC nên chọn quảng cáo trong 4 tuần nhưng không quảng cáo liên tục trong vòng 1 tháng mà quảng cáo xen kẽ mỗi tuần trống. Như vậy thời gian quảng cáo sẽ kéo dài hơn (3 tháng), khách hàng cũng không bị nhàm chán bởi mẫu quảng cáo và chi phí chỉ bằng 1/3 so với quảng cáo liên tục 3 tháng.
68
Bảng 3.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp quảng cáo LCD
Công việc
Thời gian
Đơn vị
hoàn
thành
Số
lượng/tuần
CP ước tính
(VNĐ)
Lập tờ trình đề nghị
VNPT về phương án
quảng cáo mới.
1/1/2014-
8/1/2014
Phòng Kế
Hoạch
Liên lạc với ban quản
Goldsun Focus Media để
ký hợp đồng
9/2/2014-
16/2/2014
Phòng
Marketing
Kệ đựng tờ rơi
17/2/2014
Phòng Đầu
270 tòa nhà
*11 tầng * 1
kệ * 45,000
đ/cái
133.650.000
Tờ rơi
Chọn 100 tòa nhà trong
khu vực quản của
WHTC
17/2/2014
100 tòa
nhà *11
tng *
1( k) *
200 t *
1,500
(đ/ t)
330.000.000
Đi vào hoạt động
19/2/2014
-
26/2/2014
Trung Tâm
Kinh Do-
anh
3,000 USD
*20105
VNĐ
63.045.000
Chi phí bão dưỡng màn
hình LCD
19/2/2014
-
-
-
3 tuần tiếp theo (cách
mỗi tuần quảng cáo 1
lần)
8/3/2014
23/3/2013
Tổ truyền
thông mar-
keting
330.000.000
+
63.045.000
1.179.000.000
Tổng cộng 4 tuần (19/2/2014-23/3/2014)
1.705.695.000
1 năm
6.822.780.000
Tính kh thi hiu qu:
Xét v chức năng thì hình thức này s hoàn thành tt nhim v qung bá dch v,
gia tăng mức đ nhn diện thương hiệu đến đối tưng khách hàng tiềm năng.
Do gii pháp là qung cáo nên hiu qu định lượng khó đo lường được, góp phn
to ra nhu cu, còn vic to ra doanh thu thì còn ph thuc các hình thức khác (như
kênh 39116116, kênh bán hàng trc tiếp…), tuy nhiên vi 3.000 màn hình trên khp Tp.
HCM và 4.690.000 lượt xem mi ngày, và s kết hp cht ch các gii pháp t các kênh
khác thì trong năm đu tiên khai thác, d kiến gia tăng 330 thuê bao cho dch v.
68 Bảng 3.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp quảng cáo LCD Công việc Thời gian Đơn vị hoàn thành Số lượng/tuần CP ước tính (VNĐ) Lập tờ trình đề nghị VNPT về phương án quảng cáo mới. 1/1/2014- 8/1/2014 Phòng Kế Hoạch Liên lạc với ban quản lý Goldsun Focus Media để ký hợp đồng 9/2/2014- 16/2/2014 Phòng Marketing Kệ đựng tờ rơi 17/2/2014 Phòng Đầu Tư 270 tòa nhà *11 tầng * 1 kệ * 45,000 đ/cái 133.650.000 Tờ rơi Chọn 100 tòa nhà trong khu vực quản lý của WHTC 17/2/2014 100 tòa nhà *11 tầng * 1( kệ) * 200 tờ * 1,500 (đ/ tờ) 330.000.000 Đi vào hoạt động 19/2/2014 - 26/2/2014 Trung Tâm Kinh Do- anh 3,000 USD *20105 VNĐ 63.045.000 Chi phí bão dưỡng màn hình LCD 19/2/2014 - - - 3 tuần tiếp theo (cách mỗi tuần quảng cáo 1 lần) 8/3/2014 23/3/2013 Tổ truyền thông mar- keting 330.000.000 + 63.045.000 1.179.000.000 Tổng cộng 4 tuần (19/2/2014-23/3/2014) 1.705.695.000 1 năm 6.822.780.000  Tính khả thi – hiệu quả: Xét về chức năng thì hình thức này sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ quảng bá dịch vụ, gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu đến đối tượng khách hàng tiềm năng. Do giải pháp là quảng cáo nên hiệu quả định lượng khó đo lường được, góp phần tạo ra nhu cầu, còn việc tạo ra doanh thu thì còn phụ thuộc các hình thức khác (như kênh 39116116, kênh bán hàng trực tiếp…), tuy nhiên với 3.000 màn hình trên khắp Tp. HCM và 4.690.000 lượt xem mỗi ngày, và sự kết hợp chặt chẽ các giải pháp từ các kênh khác thì trong năm đầu tiên khai thác, dự kiến gia tăng 330 thuê bao cho dịch vụ.